BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Biện pháp nâng cao
hiệuVĂN
quả THẠC
huy động
LUẬN
SỸ vốn tại ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh đông Hải
Phòng
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI KHẮC THÀNH
Hải Phòng, 05/2016
MỞ ĐẦU
1
Tính cấp thiết của đề tài
2
3
4
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Tính cấp thiết của đề tài
Bất kỳ doanh nghiệp nào thì vốn luôn là nhu cầu tiên quyết để
duy trì và phát triển sản xuất
Với mức lãi suất thấp như hiện nay, các Ngân hàng thương mại
khó có thể thu hút nguồn tiền gửi từ dân cư và các doanh nghiệp để
đảm bảo khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế.
Tác giả chọn đề tài “Biện pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam-Chi nhánh
Đông Hải Phòng” để nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu đề tài
- Phân tích và đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP BIDV Đông Hải Phòng
- Đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
BIDV Đông Hải Phòng.
Phạm vi nghiên cứu
Hiệu quả huy động vốn tại BIDV Đông Hải Phòng giai đoạn 20122015.
NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
Cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương
mại
1
2
3
Thực trạng về hiệu quả huy động vốn tại
BIDV Đông Hải Phòng
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại BIDV Đông Hải Phòng
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Khái niệm huy động vốn: Là việc các NHTM động viên các nguồn vốn
trong xã hội để phục vụ cho mục đích kinh doanh của mình.
Phân loại nguồn vốn của NHTM
Theo đặc điểm, nguồn vốn của NHTM được chia thành:
Vốn thuộc sở hữu của ngân hàng
Nguồn tiền gửi
Nguồn tiền vay
Nguồn khác
Các tiêu CHÍ ĐÁNH GIÁ hiệu quả HoẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
Nhóm các tiêu chí định lượng
- Nguồn vốn tăng trưởng ổn định
VHĐ năm nay – VHĐ năm trước
Tốc độ tăng trưởng VHĐ =
VHĐ năm trước
*100%
- Cơ cấu nguồn vốn
Tỷ lệ loại vốn huy động i =
Vốn huy động loại i
Tổng nguồn vốnhuy động
*100%
- Cơ cấu nguồn vốn huy động phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn
Tổng nguồn vốn huy động/tổng dư nợ cho vay và đầu tư
NHÓM CÁC TIÊU CHÍ ĐỊNH TÍNH
Vốn huy động phải đáp ứng hợp lý nhu
cầu kinh doanh của Ngân hàng
Mức độ thuận tiện cho khách hàng
Mức độ đa dạng của các hình thức huy động
Đảm bảo an toàn huy động vốn
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA CÁ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Các nhân tố khách quan
- Ổn định và phát triển của
nền kinh tế
- Nhân tố tiết kiệm trong
nền kinh tế
- Chính sách của nhà nước
Các nhân tố chủ quan
- Uy tín của ngân hàng
- Chính sách lãi suất
- Chính sách sản phẩm
- Chính sách quảng cáo,
khuyến mại, mở rộng mạng lưới
- Trình độ của đôi ngũ nhân
viên, trình độ công nghệ
GIỚI THIỆU VỀ BIDV ĐÔNG HẢI PHÒNG
Cơ cấu tổ chức của BIDV Đông HP: gồm 10 phòng nghiệp vụ và 5 phòng giao dịch
BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
PHÒNG KHÁCH
HÀNG DOANH
NGHIỆP
PHÒNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
KHỐI QUẢN LÝ
RỦI RO
KHỐI TÁC NGHIỆP
KHỐI QUẢN LÝ
NỘI BỘ
KHỐI TRỰC
THUỘC
PHÒNG QUẢN LÝ
RỦI RO
PHÒNG QUẢN TRỊ
TÍN DỤNG
PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
5 PHÒNG GIAO
DỊCH
PHÒNG GIAO
DỊCH KHÁCH
HÀNG DOANH
NGHIỆP
PHÒNG GIAO
DỊCH KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
PHÒNG QUẢN LÝ
VÀ DỊCH VỤ KHO
QUỸ
PHÒNG KẾ
HOẠCH TỔNG
HỢP
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN GIAI ĐOẠN 2012-2015
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN GIAI ĐOẠN 2012-2015
CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG THEO KỲ HẠN
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Số
Số
Số
Số
2011 tiền
(tỷ
đồng)
Tổng cộng
Tỷ
trọng
(%)
tiền
(tỷ
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
tiền
(tỷ
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
tiền
(tỷ
đồng)
So sánh
So sánh
So sánh
2013/2012
2015/2014
2015/2014
+/-
%
+/-
+/-
%
-8
99%
2.059 195%
-753
82%
1.775 197% -1.462
Tỷ
trọng
%
(%)
482 2.176 100% 2.168 100% 4.227 100% 3.474 100%
Tiền gửi có kỳ
hạn
đến
12
1.850 85%
1.825
84%
3.600
85%
2.138 62%
-25
99%
59%
1.036 29%
13
111%
234
279%
671
284%
4
102%
50
124%
38
115%
tháng
Tiền gửi có kỳ
hạn
trên
12
118
5%
131
6%
365
9%
208
10%
212
10%
262
6%
tháng
Tiền gửi không
kỳ hạn
300
9%
CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Năm 2012
Chỉ tiêu
Năm
2011
Số
tiền
(tỷ
đồng)
Huy động vốn DC
434
Huy động vốn TCKT
48
Huy động vốn
ĐCTC
0
903
Năm 2014
Năm 2015
Số
Số
So sánh
2013/2012
2014/2013
2015/2014
+/-
%
+/-
%
+/-
%
246
127%
440
138%
509
132%
Số tiền
Tỷ
trọng
(tỷ
trọng
(%)
đồng)
(%)
42%
1.149
53%
1.589 38%
2.098 60%
768
35%
2.438 58%
1.226 35% 1.670 76% 1.670 317% -1.212 50%
251
12%
200
11%
tiền
(tỷ
đồng)
Tỷ
So sánh
Tỷ
1.013 47%
260
Năm 2013
So sánh
trọng
(%)
4%
tiền
(tỷ
đồng)
150
Tỷ
trọng
(%)
5%
-51
97%
-51
80%
-50
75%
CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG THEO LOẠI TIỀN TỆ
Năm 2012
Chỉ tiêu
Số tiền (tỷ
đồng)
Tiền gửi VNĐ
Tiền gửi ngoại tệ
2.030
146
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Số
Số
Số
tiền
(tỷ
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
tiền
(tỷ
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
tiền
(tỷ
đồng)
So sánh
So sánh
So sánh
2013/2012
2014/2013
2015/2014
+/-
+/-
+/-
Tỷ
trọng
%
%
%
(%)
93% 2.006 92% 4.048 96% 3.264 94%
-24
99% 2.042 202% -784
81%
7%
16
111%
117%
162
8%
179
4%
210
6%
17
110%
31
QUAN HỆ GIỮA HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN
Chỉ tiêu
1. Vốn huy động
Năm
2012
Năm 2013
Năm
Năm
2014
2015
2.176
2.168
4.227
3.474
2. Cho vay
813
1.213
1.709
2.446
3. Hệ số sử dụng vốn cho vay
2.68
1.79
2.47
1.42
1.363
955
2.518
1.028
Số dư
HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CHO VAY THEO KỲ HẠN
2012
2013
2014
2015
1. Tổng vốn huy động ngắn hạn, trung dài hạn
1.968
1.956
3.965
3.174
- Nguồn vốn ngắn hạn
1.850
1.825
3.600
2.138
- Nguồn vốn trung dài hạn
118
131
365
1.036
2. Tổng dư nợ tín dụng:
813
1.213
1.709
2.446
- Dư nợ cho vay ngắn hạn
504
746
1.041
1.352
- Dư nợ cho vay trung dài hạn
309
467
668
1.094
3. Cho vay ngắn hạn/Tổng dư nợ
62%
62%
61%
55%
4. Cho vay ngắn hạn/ Nguồn vốn huy động ngắn hạn
27%
41%
29%
63%
5. Cho vay trung dài hạn/ Tổng dư nợ
38%
38%
39%
45%
262% 356%
183%
106%
Chỉ tiêu
6. Cho vay trung dài hạn/ Nguồn vốn huy động
trung dài hạn
HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CHO VAY THEO LOẠI TIỀN TỆ
Chỉ tiêu
2012
2013
2014
2015
1. Tổng vốn huy động:
1.968
1.956
3.965
3.174
- Nguồn vốn nội tệ
- Nguồn vốn ngoại tệ
1.8 22 1.794
146
162
3.786
179
2.964
210
2. Tổng dư nợ tín dụng:
813
1.213
1.709
2.446
- Dư nợ cho vay nội tệ
742
1.122
1.566
2.285
- Dư nợ cho vay ngoại tệ
71
91
143
161
3. Cho vay nội tệ/Tổng dư nợ
91%
93%
92%
93%
4. Cho vay nội tệ/ Nguồn vốn nội tệ
5. Cho vay ngoại tệ/ Tổng dư nợ
6. Cho vay ngoại tệ/ Nguồn vốn ngoại tệ
41%
9%
49%
63%
7%
56%
41%
8%
80%
77%
7%
77%
MỘT SỐ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
Hình thức
•Các hình
huy động
- Tiền gửi thanh
toán
- Tiền gửi tiết
kiệm: thông
thường, dự
thưởng, bậc
thang
- Tiền gửi có kỳ
hạn.
Cơ cấu
nguồn vốn
Đối thủ cạnh
tranh
- Trung và dài hạn
chiếm dưới 30%
- Ngắn hạn chiếm
trên 60%
- Không kỳ hạn
chiếm dưới 10%
- HP có 3 chi
nhánh cấp 1 trực
thuộc thống
BIDV
- Mạng lưới
NHTMCP khác
mọc lên khắp
nơi
Thủ tục
- Cứng nhắc,
chưa linh hoạt,
mất nhiều thời
gian của khách
hàng
NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN
- Mạng lưới huy động còn mỏng và vị trí chưa thực sự thuận lợi.
- Các loại hình huy động chưa thực sự đa dạng,
tạo được sự riêng biệt, có tính cạnh tranh.
- Việc nắm bắt và xử lý thông tin về khách hàng và các đối thủ
trên địa bàn còn hạn chế.
- Đội ngũ cán bộ trẻ còn thiếu kinh nghiệm, chưa chuyên nghiệp
trong lĩnh vực phân tích, dự đoán thị trường,...
- Công tác quảng bá, chính sách chăm sóc khách hàng trước,
trong và sau khi thực hiện giao dịch chưa thực sự được chú trọng .
NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
- Những biến động phức tạp của nền kinh tế giai đoạn 2012-2014
- Thị trường huy động vốn cạnh tranh ngày càng gay gắt.
- Trên thị trường có thêm nhiều kênh huy động vốn khác như: bảo
hiểm nhân thọ, tiết kiệm bưu điện, ủy thác đầu tư....
Định hướng
hoạt động
HĐV của BIDV
Đông HP
1
Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn
2
Chú trọng cải thiện cơ cấu nguồn vốn theo hướng
gia tăng nguồn vốn trung dài hạn
3
Tiếp tục hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
4
Gắn chiến lư ợc tạo nguồn vốn với chiến lược sử
dụng vốn trong 1 tổng thể thống nhất
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
Biện pháp
1
Tăng cường công tác phân tích quy mô và cấu trúc
nguồn vốn
2
Nâng cao uy tín Ngân hàng
3
Vận dụng chế độ lãi suất linh hoạt
4
Hoàn thiện tiện ích phục vụ người gửi tiền
5
Tổ chức thông tin tiếp thị tốt hơn
6
Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn
7
Nâng cao trình độ và đổi mới công tác quản lý
Biện pháp nâng
cao trình độ và
đổi mới công tác
quản lý
- Hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật
- Cải tiến nghiệp vụ thanh toán và thủ tục giấy tờ
Bi ện pháp
hoàn thiện tiện
ích phục vụ
người gửi tiền
- Thường xuyên mở các khóa đào tạo, bồi dưỡng trình độ cho đội
ngũ nhân viên đb là các cán bộ chủ chốt.
- Cần có chính sách động viên, khuyến khích cán bộ của mình tự
nâng cao nghiệp vụ
- Kiện toàn bộ máy quản lý, bố trí sắp xếp nhân lực hợp lý ổn định
theo định hướng chọn người có trình độ khả năng phù hợp với vị trí
công việc.