LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết thì thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học,
giúp sinh viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Chương
trình thực tập này là một giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập với
môi trường xã hội thực tiễn. Mục tiêu của đợt thực tập này nhằm tạo điều
kiện cho sinh viên có cơ hội cọ sát với thực tế, gắn kết những lý thuyết đã
học được trên ghế giảng đường với môi trường thực tiễn bên ngoài.
Hàng năm, sau khi hoàn thành tất cả các môn học của Khoa, toàn thể sinh viên
năm cuối thuộc các chuyên ngành sẽ thực hiện chương trình thực tập tốt
nghiệp. Đợt thực tập tốt nghiệp được xem là một trong những thử thách bắt
buộc dành cho các bạn sinh viên năm cuối. Nội dung của chương trình thực
tập nhằm rèn luyện cho sinh viên khả năng độc lập trong tư duy và công
việc.
Các sinh viên sẽ tự mình vận động, tìm nơi thực tập theo chủ đề mình quan
tâm. Và em chọn Công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng tại bộ phận kế toán
của công ty. Thông qua chương trình thực tập này đã giúp cho em có cơ hội để
khẳng định mình, vận dụng những kiến thức về chuyên ngành kế toán đã học
một cách có khoa học và sáng tạo vào công việc tại đơn vị thực tập.
Ngoài ra, quá trình thực tập không chỉ giúp sinh viên vận dụng các kiến thức
đã học vào công việc thực tế, mà còn giúp sinh viên học hỏi, rèn luyện phong
cách làm việc, biết ứng xử trong các mối quan hệ tại cơ quan.
Qua 3 tuần thực tập tổng hợp, em đã tiếp cận được một số hoạt động kinh
doanh chung của công ty và dưới sự hướng dẫn của thầy Trần Đức Thuần và các
cán bộ trong Công ty, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
Bản báo cáo gồm các phần sau:
PHẦN 1: Tổng quan về Công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng
PHẦN 2: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế của Công Ty
TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng
PHẦN 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính
của Công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
12
Từ viết tắt
BHXH
CBCNV
CN
GTGT
HH
KT
KPCĐ
TK
TSCĐ
KT
XDCB
Nội dung
Bảo Hiểm Xã Hội
Cán bộ công nhân viên
Công Nghiệp
Giá Trị Gia Tăng
Hàng Hóa
Kế Toán
Kinh phí công đoàn
Tài khoản
Tài Sản Cố Định
Kế toán
Xây Dựng Cơ Bản
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Tên hình
1
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2
TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty TNHH TM
3
4
5
6
7
8
9
Dịch Vụ Đức Thắng
Hình 2.2: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ
Hình 3.1: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt theo
hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Hình 3.2: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân
hàng theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Hình 3.3: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho
theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Hình 3.4: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toánTSCĐ theo hình
thức chứng từ ghi sổ
Hình 3.5: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương theo hình thức kế toán chứng
từ ghi sổ
Hình 3.6: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số trang
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Tên bảng biểu
Biểu 3.1: Phiếu chi
Biểu 3.2: Chứng từ ghi sổ
Biểu 3.3: Sổ quỹ tiền mặt
Biểu 3.4: Sổ cái tiền mặt
Biểu 3.5: Sổ tiền gửi ngân hàng
Biểu 3.6 : Sổ cái tiền gửi ngân hàng
Biểu 3.7: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu số 3.8: biên bản giao nhận
Biểu 3.9: Chứng từ ghi sổ tài khoản 211
Biểu 3.10: Thẻ tài sản cố định
Biểu 3.11: Sổ cái TSCĐ
Biểu 3.12: Bảng lương
Biểu 3.13: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Biểu 3.14: Chứng từ ghi sổ tài khoản 334
Biểu:3.15: Chứng từ ghi sổ tài khoản 338
Biểu 3.16: Sổ chi tiết tài khoản 334
Biểu 1.17: Sổ cái tài khoản 334
Biểu 3.18: Sổ chi tiết tài khoản 338
Biểu 3.19: Sổ Cái TK 338
Biểu 3.20: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 3.21: Chứng từ ghi sổ tài khoản 511
Biểu 3.22: Sổ chi tiết tài khoản 511
Biểu 3.23: Sổ Cái tài khoản 511
Biểu 3.24: Phiếu xuất kho
Biểu 3.25: Sổ chi tiết tài khoản 632
Biểu 3.26: Sổ cái tài khoản 632
Biểu 3.27: Sổ chi tiết tài khoản 911
Biểu 3.28: Sổ cái tài khoản 911
Biểu 3.29: Sổ chi tiết tài khoản 421
Biểu 3.30: Sổ cái tài khoản 421
Biểu 3.31: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Số trang
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ ĐỨC
THẮNG
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức
Thắng
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng
- Tên tiếng anh: Duc Thang service limited company.
- Tên công ty viết tắt: Đức Thắng traserco
-
Địa chỉ trụ sở chính: 251 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - Hải Phòng
- Điện thoại: 0313858014
- Fax: 0313950791
- Số đăng ký kinh doanh: 0105597626, đăng ký ngày 21 tháng 05 năm 2006.
Công ty được thành lập vào tháng 5 năm 2006, Công ty đã triển khai xây
dựng nhà máy trong thời gian 8 tháng. Đến hết tháng 2 năm 2007 quá trình xây
dựng nhà xưởng, lắp đặt máy móc thiết bị và hệ thống nhà văn phòng cơ bản đã
hoàn thành xong chuẩn bị cho công việc bán hàng từ tháng 3 năm 2007.
Công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng thành lập và đi vào hoạt động với số
vốn điều lệ là 3000.000.000 VNĐ. Luôn là đơn vị hoạt động tốt và có uy tín cao
trên thị trường. Công ty có năng lực tài chính dồi dào, công ty mạnh dạn đầu tư
mua sắm để tham gia vào bán hàng và đầu tư các trang thiết bị hiện đại đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật đáp ứng được với yêu cầu buôn bán.
Hàng hoá của công ty: hàng hoá của công ty là các thiết bị phục vụ cho ngành
tàu,thiết bị lắp đặt điện….. Đến nay, Công ty đã mở rộng thị trường và ký kết
hợp đồng với nhiều đối tác lớn như: Công ty tàu thuỷ Hoàng Diệu, công ty
đương bộ, các đại lý bán buôn…
Với hơn 7 năm xây dựng và phát triển, công ty đã có đội ngũ nhân viên có
trình độ chuyên môn giỏi, có hệ thống bán hàng tân tiến cải thiện áp lực cho
nhân viên.
1.2. Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105597626 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Hải phòng cấp lần đầu ngày 21 tháng 5 năm 2006 và đăng ký thay
đổi lần 9 ngày 16 tháng 1 năm 2012, Công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng
được phép kinh doanh các lĩnh vực sau:
a) Buôn bán vật tư thiết bị tàu
b) Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt điện
c) Buôn bán phụ tùng đường bộ , đường thuỷ….
1.3 Bộ máy quản lý công ty
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, thống
nhất theo đúng quy định hiện hành, Công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng
đã xây dựng cho mình mô hình quản lý hiệu quả phù hợp với mô hình và điều
kiện thực tế của công ty.
Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, mọi hoạt động chỉ
đạo từ Giám đốc xuống các phòng ban điều hành với các tổ đội, cửa hàng. Toàn
bộ hoạt động của bộ máy được đặt dưới sự chỉ đạo của Giám đốc.
Giám đốc: là người đứng đầu dại diện theo pháp luật của công ty, có chức
năng quản lý điều hành tổ chức thực hiện mọi hoạt động của Công ty. Điều hành
trực tiếp hoạt động của các phòng ban trong công ty. Là người đại diện Công ty
ký kết các văn bản, hợp đồng đồng thời đưa ra những đối sách, phương hướng,
chiến lược phát triển và chịu trách nhiệm pháp lý trong toàn bộ các hoạt động
của Công ty.
Phó giám đốc sản xuất: Thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động buôn bán
của công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả buôn bán của công ty
dựa trên quyền quyết định cụ thể.
Phòng Mua Hàng: Bộ phận thu mua có nhiệm vụ thu mua hàng hóa như
thiết bị tàu, thiết bi điện trên tàu, công cụ dụng cụ dùng cho tàu, các loại máy
móc,…
Phòng Bán Hàng: Thực hiện các nghiệp vụ xuất hàng hóa, thủ tục thanh
toán, giao dịch đối ngoại.
Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm toàn bộ kế hoạch kinh doanh của
Công ty, lập kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn. Xây dựng chiến lược
kinh doanh và phương án đầu tư, tham mưu cho giám đốc trong việc đưa ra
quyết định kinh doanh.
Phòng tài chính kế toán: Giúp giám đốc Công ty về công tác đảm bảo vốn
cho quá trình mua-bán hàng hoá được diễn ra liên tục. Đôn đốc việc thanh quyết
toán để thu hồi vốn, hạch toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ bán hàng của Công
ty. Theo dõi lập đầy đủ các sổ sách, chứng từ cần thiết cho mọi hoạt động tài
chính của công ty. Hàng năm, có nghĩa vụ lập báo cáo tài chính cho các cơ quan
chức năng của Nhà nước. Chịu trách nhiệm về các con số tài chính đã cung cấp.
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng Mua Hàng
Phòng Bán Hàng
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Tài Chính
Kế Toán
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức
Thắng
PHẦN 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ ĐỨC THẮNG
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung, có một phòng kế
toán đóng tại trụ sở chính của công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Thủ
thanh
bán hàng
HTK và
tiền
quỹ
toán
và tiêu thu
TSCĐ
lương
sản phẩm
Hình 2.1: Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức
Thắng
• Kế toán trưởng: là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ
đạo, kiểm tra về công tác kế toán và tài chính của công ty: chỉ đạo, tổ chức các
phần hành kế toán, kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế tài chính, tham mưu
tài chính cho Tổng giám đốc, Phó giám đốc giúp cho việc xử lí và ra quyết định
cụ thể.
• Kế toán thanh toán: theo dõi và đối chiếu công nợ với khách hàng, nhà cung
cấp, ngân hàng. Kiểm tra thu chi hàng tháng, lập ủy nhiệm thu-chi hàng tháng.
Lập ủy nhiệm chi thanh toán cho khách hàng, chuyển trả tiền vay.
• Kế toán hàng tồn kho và tài sản cố định: kiểm soát kho hàng hóa, công cụ
dụng cụ, tài sản cố định.
- Đối chiếu giữa các kho.
- Quản lý, tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
• Kế toán tiền lương: khoán lương nhân viên, tính hệ số công việc, tính lương
và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động cửa hàng và văn
phòng.
- Lập bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán lương.
- Kê khai thuế thu nhập cá nhân.
• Kế toán bán hàng và tiêu thụ sản phẩm: ghi chép kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết nghiệp vụ phát sinh trong kì như tiêu thụ hàng hóa, phân bổ chi phí
quản lý và chi phí bán hàng, kết chuyển, kiểm kê, đánh giá hàng hóa tồn kho…
- Đối chiếu và quyết toán phần hạch toán nội bộ.
- Cập nhật đầu ra, doanh thu bán hàng và các khoản chiết khấu, giảm giá.
- Lập kế hoạch thu tiền hàng.
• Thủ quỹ: quản lý và thu chi tiền mặt tại đơn vị. Kiểm kê quỹ tiền mặt. Lập
báo cáo quỹ tiền mặt và nộp cho kế toán trưởng.
Mặc dù nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận được quy định riêng, song
giữa các bộ phận vẫn có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất và cùng hỗ trợ nhau
để hoàn thành tốt nhiệm vụ kế toán của công ty.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
2.2.1. Đặc trưng của hình thức Chứng từ ghi sổ
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao
gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ
được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế
oán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
2.2.2.Quy trình đối với công ty áp dụng
Hình 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
(PNK,PXK, bảng thanh toán lương,.)
Sổ chi tiết
( TK 111,112,334,.)
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái
(TK 111,112,334,...)
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.3 Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng
Công tác hạch toán kế toán của công ty được thực hiện theo Quyết định
15/2006 của Bộ Tài Chính. Các chứng từ kế toán đều tuân thủ theo đúng quy
trình của Nhà nước, được lập theo mẫu sẵn của Bộ Tài Chính đã phát hành.
- Doanh nghiệp đang áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 đến 31/01, kỳ hạch toán theo tháng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác: VNĐ.
- Phương pháp khấu hao áp dụng phương pháp khấu hao đều.
- Phương pháp hạch toán tổng hợp Hàng tồn kho sử dụng theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho Hàng tồn kho theo phương pháp bình quân
gia quyền (Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ).
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm.
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số.
PHẦN 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH TM DỊCH VỤ ĐỨC THẮNG
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Kế toán tiền mặt
a, Chứng từ sử dụng
Giám đốc giám sát chặt chẽ tình hinh sử dụng tiền mặt tại công ty, việc chấp
hành các chính sách chế độ quy định về quản lý tiền tệ. Để hoạch toán tiền mặt
tại Công ty, kế toán cần căn cứ vào các chứng từ như :
- Phiếu thu, phiếu chi
- Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng…
b,Sổ sách sử dụng
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (S07a-DN)
- Sổ cái tài khoản 111
3.1.1.1.Tài khoản sử dụng:
- TK 111 - Tiền mặt
- Các tài khoản khác có liên quan
3.1.1.2. Quy trình hạch toán:
Hình 3.1: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt theo hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
(phiếu chi, phiếu thu,giấy tạm ứng,..)
Sổ chi tiết
( TK 111.)
Sổ đăng ký
CHỨNG TỪ GHI SỔ
chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
(TK 111 )
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ví dụ:
1.ngày 11 tháng 01,Tạm ứng cho ông Nguyễn văn Hà 10.000.000đ bằng tiền
mặt chi mua ắc qui tàu
Định Khoản:
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
Biểu 3.1: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH TN Dịch Vụ Đức
Thắng
Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: 251 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân -
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
Hải Phòng
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 11 tháng 01 năm 2013
Quyển số: 07
Số: 205
Nợ TK 141
Có TK1111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hà
Địa chỉ: phòng mua hàng
Lý do chi: Chi tạm ứng mua ắc qui tàu.
Số tiền: 10.000.000 (Viết bằng chữ ): Mười triệu đồng chẵn ./.
Kèm theo: 01 giấy đề nghị tạm ứng
Thủ trưởng
Kế toán trưởng
Phụ trách bộ phận
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : Mười triệu đồng chẵn,/
+Tỉ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)………………………….
+số tiền quy đổi:…………………………………………………
( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM Dịch vụ Đức Thắng)
Biểu 3.2: Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ ĐỨC
Mẫu số S02a-DN
THẮNG
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
251 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - Hải Phòng
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/01/2013
Số CTGS: Q1/65/13
( Đơn vị: Đồng)
TRÍCH YẾU
TÀI KHOẢN
Nợ
Chi tạm ứng mua ắc qui tàu.
Chi mua dụng cụ dùng cho cửa
hàng
Cộng
Có
141
641
1111
10.000.000
PC205
4.500.000
PC206
14.500.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Ngày 11 tháng 01 năm 2013
( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM Dịch vụ Đức Thắng)
Biểu 3.3: Sổ quỹ tiền mặt
Công ty TNHH TM DỊCH VỤ ĐỨC
THẮNG
Mẫu số s07- DOANH NGHIệP
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày
251 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - Hải
20/03/2006 của BTBTC
Phòng
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại tiền: VNĐ
Năm 2013
Ngày
Ngày
Số hiệu chứng
thán
tháng
từ
g ghi
chứng
sổ
A
B
từ
Thu
C
Số tiền
Ghi
Diễn giải
Chi
D
Thu
E
Chi
1
2
chú
Tồn
3
Dư đầu kì
G
156.340.00
0
05/01
PT306
Thu tiền cty
Hoàng Diệu
11/01
PC205 Chi tiền tạm ứng
11/01
mua ắc qui tàu
PC205 Chi tiền mua
183.334.00
27.004.000
0
10.000.000
dụng cụ bán
hàng
…….
- Cộng phát
sinh
Dư cuối kì
4.500.000
560.661.00
0
173.334.00
0
168.834.00
0
350.462.000
366.539.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng )
Biểu 3.4: Sổ cái tiền mặt
Công ty TNHH TN Dịch Vụ Đức Thắng
Mẫu số: S02 c2- DOANH NGHIệP
251 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - Hải
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Phòng
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Dư nợ đầu kỳ : 156.340.000
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/01/2013
Tài khoản: 111
Phát sinh nợ : 560.661.000
Phát sinh có
: 350.642.000
Dư nợ cuối kỳ : 336.539.000
(Đơn vị : Đồng)
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Ngày
Số
tháng
A
C
31/01
Q1/064/13
31/01
Diễn giải
D
E
10/01 Thu tiền đại lí
SH
Số tiền
TK
Nợ
Có
F
1
2
131
27.004.000
11/01 Chi tạm ứng mua ắc qui
Q1/065/13
31/01
141
10.000.000
641
4.500.000
11/01 mua dụng cụ dùng cho
Q1/065/13
bán hàng
……
Cộng số phát sinh
560.661.000
350.462.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng )
3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a, Chứng từ sử dụng
kế toán cần căn cứ vào các chứng từ:
- Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
- Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi
- Séc…
b,Sổ sách sử dụng
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái tài khoản 112.
3.1.2.1.Tài khoản sử dụng:
- TK 112 - Tiền gửi ngân hang và các tài khoản khác có liên quan
3.1.2.2. Quy trình hạch toán:
Chứng từ gốc
(,giấy báo nợ, giấy báo có,.)
Sổ đăng ký
CHỨNG TỪ GHI SỔ
chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
(TK 112 )
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Bảng
số tiền gửi ngân hàng theo hình thức
Hình 3.2: Sơ đồ Trình tự ghi
sổ cân
kế đối
toán
phát sinh
kế toán
số phátchứng
sinh từ ghi sổ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết
( TK 112.)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ngày 13 tháng 01,Doanh nghiệp chuyển trả cho đại lí Hà Thanh cung cấp
máy biến áp bằng tiền gửi ngân hàng mở tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Hải Phòng số tiền là 26.000.000 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 331: 26.000.000
Có TK 112: 26.000.000
Biểu 3.5: Sổ tiền gửi ngân hàng
Công ty TNHH TM Dịch Vụ ĐứcThắng
Mẫu số: S08- DN
251 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - Hải
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Phòng
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng công thương Việt Nam
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:
Ngày
Số hiệu chứng từ
tháng
Số hiệu
A
B
Diễn giải
Số tiền
Ngày
Thu
Chi
tháng
( Gửi vào)
(Rút ra)
C
D
1
Còn lại
2
3
Dư đầu kì
E
556.450.000
…….
13/01
13/01 Chuyển tiền
GBN125
trả cho công
26.000.000
ty Hà Thanh
14/01 Chuyển tiền
14/01
GBN125
trả cho công
52.000.000
ty Nam Sơn
…….
- Cộng phát
760.061.000
sinh
Dư cuối kì
Sổ này có…..trang, mở từ trang 01 đến trang…..
550.462.000
766.049.000
Ngày mở sổ:…………………………………………..
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(kí, họ tên)
(kí, họ tên)
(kí, họ tên, đóng dấu)
Biểu 3.6 : Sổ cái tiền gửi ngân hàng
Công ty TNHH TM Dịch Vụ ĐứcThắng
Mẫu số: S02 c2- DOANH NGHIệP
251 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - Hải
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Phòng
Ngŕy 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Dư nợ đầu kỳ : 556.450.000
Phát sinh nợ : 760.061.000
Phát sinh có
: 550.642.000
Dư nợ cuối kỳ : 766.049.000
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/01/2013
Tài khoản: 112
(Đơn vị : Đồng)
NT
ghi sổ
A
Chứng từ ghi sổ
Ngày
Số
tháng
C
Diễn giải
D
E
SH
Số tiền
TK
Nợ
Có
F
1
2
…
31/01
Q1/066/13
31/01
31/01
Chuyển tiền trả cho công
ty Hà Thanh
31/01 Chuyển tiền trả cho công
Q1/066/13
ty Nam Sơn
331
26.000.000
331
52.000.000
……
Cộng số phát sinh
760.061.000 550.462.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM Dịch Vụ Đức Thắng )
3.2.Kế toán hàng hóa, công cụ dụng cụ.
3.2.1.Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01 VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 VT)
3.2.2.Tài khoản sử dụng
- TK 153 công cụ dụng cụ
- TK 156 hàng hóa
3.2.2.Sổ sách sử dụng
- Sổ Cái tài khoản 153,156
- Sổ chi tiết tài khoản 153,156
3.2.4.Quy trình hạch toán
Hình 3.3: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế
toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
(PNK,PXK)
Sổ chi tiết
( TK 153,156)
Sổ đăng ký
CHỨNG TỪ GHI SỔ
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
Sổ Cái
(TK 153,156)
hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng hóa, công cụ dụng cụ mua về nhập kho phải được kiểm nhận,
viết phiếu nhập kho căn cứ vào hóa đơn hay hợp đồng mua bán. Giá của
Hàng hóa, công cụ dụng cụ nhập kho tính theo giá mua cộng chi phí thu
mua. Cuối tháng, kế toán hàng tồn kho kiểm kê xác định số lượng và giá trị
Hàng hóa, công cụ dụng cụ nhập xuất- tồn để tính ra giá xuất kho theo
công thức:
Đơn giá bình quân
Trị giá thực tế CCDC tồn đầu kì và nhập trong
= kì
Số lượng CCDC tồn đầu kì và nhập trong kì
Hàng hóa, công cụ dụng cụ trước khi xuất kho đều phải căn cứ vào kế
CCDC xuất dùng
hoạch sử dụng đối với CCDC, kế hoạch bán hàng đối với hàng hóa. Tức là
phòng kinh doanh sẽ lập kế hoạch về khối lượng tiêu thụ trong tháng đối
với hàng hóa.Với các loại công cụ dụng cụ cũng theo dõi tương tự như các
loại nguyên liệu sản xuất.
Ví Dụ:
3.3.Kế toán tài sản cố định
3.3.1. Chứng từ sử dụng
• Biên bản giao nhận TSCĐ.
• Biên bản thanh lý TSCĐ.
• Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
• Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
• Biên bản kiểm kê TSCĐ.
3.3.2.Tài khoản sử dụng
- TK 211: Tài sản cố định hữu hình
- TK 213: Tài sản cố định vô hình
- TK 214: Hao mòn tài sản cố định
3.3.3.Quy trình hạch toán