Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

bài giảng dinh dưỡng và thức ăn thủy sản chương 9 thức ăn và sản xuất thức ăn trong NTTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 84 trang )

DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THUỶ SẢN
CHƯƠNG 9

THỨC ĂN VÀ SẢN XUẤT THỨC
ĂN TRONG NTTS


NỘI DUNG
1. KHÁI NIỆM
2. THỨC ĂN TỰ NHIÊN
3. THỨC ĂN NHÂN TẠO
4. SẢN XUẤT THỨC ĂN
5. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN
6. BẢO QUẢN THỨC ĂN


1. Khái niệm
 Thức ăn là một vật liệu có thể ăn được
nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ
thể
 Chất dinh dưỡng là một nguyên tố hay
một tập hợp chất hóa học mà có thể giữ
được sự sinh trưởng, sinh sản một cách
bình thường hoặc duy trì sự sống nói
chung (Pond, 1995)


 Wohlbien (1997): Tất cả những gì mà ĐV
ăn vào hoặc có thể ăn vào được mà có
tác dụng tích cực đối với quá trình trao đổi


chất thì gọi là thức ăn.
 Thức ăn là những sản phẩm của thực vật,
động vật, khoáng vật và các chất tổng hợp
khác mà động vật có thể ăn, tiêu hóa, hấp
thu để duy trì sự sống, phát triển và tạo ra
sản phẩm.


 Trong NTTS, có thể phân thức ăn thành
hai nhóm:
 Thức ăn tự nhiên
 Thức ăn nhân tạo


2. Thức ăn tự nhiên
 Thức ăn tự nhiên đóng vai trò rất quan trọng,
quyết định sự thành công trong ương nuôi nhiều
loài ĐVTS, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng.
 Thức ăn tự nhiên gồm:





Thực vật phù du (Phytoplankton)
Động vật phù du (Zooplankton)
Vi khuẩn
Ấu trùng khác

 Các đối tượng chủ yếu đang được quan tâm

nghiên cứu: vi tảo, luân trùng, Artemia, trùng
chỉ.. vì chúng có giá trị dinh dưỡng cao


Thành phần dinh dưỡng của một số zooplankton
nước biển và nước ngọt (Hepher, 1988)

Zooplankton

Rotifier
Artemia
Cladocera
Malacostraca
Ostracoda
Copepoda

Thành phần dinh dưỡng (% VCK
VCK

CP

EE

Tro

GE
kcal/kg

11,2
11,0

9,8
24,6
35,0
10,3

64,3
61,3
56,5
49,9
41,5
52,3

20,3
19,5
19,3
20,3
7,1

6,2
10,1
7,7
19,6
1,7

4866
5835
4800
5537
5683
5445



Các thức ăn tự nhiên có trong ao hồ NTTS:

 Tảo đơn bào:
Là những tế báo độc lập
Có khả năng quang hợp
Sinh sản rất nhanh
Cung cấp chất DD cho giáp xác, ĐV thân mềm

 Tảo đa bào:
Gồm các tế bào liên kết với nhau thành chuỗi
Có khả năng quang hợp
Nguồn cung cấp chất DD cho ĐV thủy sinh
Ảnh hưởng đến chất lượng nước trong ao hồ


Lab – Lab: tổ hợp gồm:
 Tảo đáy
 Động thực vật thủy sinh
 Vi khuẩn đáy ao, hồ…

Lu mut: tổ hợp gồm chủ yếu là tảo
xanh đa bào kết hợp với các tảo và
ĐV thủy sinh khác
Vi khuẩn và nấm: phát triển nhanh,
sống trong mùn bã ở đáy thủy vực


 Động vật phù du: những ĐV có kích

thước rất nhỏ sống trong nước. Gồm:
Luân trùng (rotifers)
Artemia
Các ĐVPD khác: Copepod, Daphnia và moina,
Nematode, ấu trùng bánh xe…
ĐVPD + TVPD = Sinh vật phù du (Plankton)

 Các ĐV ăn bùn đất và mùn bã hữu cơ:
gồm các ấu trùng của một số loài côn
trùng sống dưới nước (ấu trùng muỗi…)


3. Thức ăn nhân tạo
 Là những thức ăn do con người làm ra dưới các
dạng:
Khô (dry feed)
Ướt (wet feed)
Viên (pellet feed)

 Các điều cần biết khi sản xuất thức ăn:
Nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng nuôi
Thành phần dinh dưỡng của các nguyên liệu
Chất lượng nguyên liệu (TLTH, độc tố, kháng DD)
Giá thành nguyên liệu
Khả năng sẵn có hoặc khả năng cung ứng nguyên liệu


3.1. Các nguyên liệu sử dụng trong sản
xuất thức ăn thủy sản


Nhóm TĂ giàu protein: bột cá, bột
tôm, bột đậu nành …
Nhóm TĂ giàu năng lượng: cám,
tấm, bột mì…
Nhóm TĂ bổ sung: gồm chất bổ
sung dinh dưỡng và bổ sung phi
dinh dưỡng.


3.1.1. Thức ăn giàu protein
 Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật
Chủ yếu gồm những hạt có dầu như đậu nành,
đậu phộng (lạc), hạt bông vải và các phụ phẩm
của chúng
Đặc điểm: ít tinh bột, protein & lipid cao, có thể
có chất kháng dinh dưỡng, không cân đối các
axit amin.. thiếu lysin và methionin tiêu hóa
thấp
Hiện có nhiều nghiên cứu sử dụng trong thức
ăn thuỷ sản với mục đích thay thế nguồn
protein bột cá, nhằm giảm giá thành thức ăn.


Thành phần dinh dưỡng một số TA giàu
protein có nguồn gốc thực vật (%)
VCK

CP

Mỡ




Hạt đậu nành

85-91

45-50

16-21

7-12

Hạt lạc

94-96

28-35

43-48

2-4

Khô dầu đậu nành 87-90

26-50

1-20

3-19


Khô dầu lạc

35-38

8-10

3-10

88-90


 Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật
TĂ protein động vật được ĐVTS sử dụng
hiệu quả hơn nguồn protein thực vật.
Nguồn: Bột cá, bột đầu tôm, bột huyết, bột
mực, bột nhuyễn thể…., trong đó bột cá là
nguồn protein thích hợp nhất cho tất cả các
loài tôm cá nuôi.
Đặc điểm: protein cao (>40%), lipid cao,
cân đối các axit amin, ít xơ (trừ bột đầu tôm,
bột nhuyễn thể), TLTH cao, độ ngon miệng
cao, giá thành đắt, có nhiều biến động


Thành phần hóa học (%) của một số loại bột cá
Nguồn bột cá

Protein


Lipid

Khoáng



Ẩm độ

Cá Anchovy

65

9

16

-

10

Cá trích

72.7

9.1

10.1

-


8.1

Cá mòi

62.6

10.1

19.2

0.7

8.1

Cá trắng

65

5

20

-

10

Bột cá Peru

66.9


0.67

15.2

0.13

8.7

Bột cá Kiên giang

59.2

8.24

24.5

0.12

8.2


Thành phần hoá học (%) một số nguồn protein động vật

Nguồn

DM

CP

EE


CF

Ash

Bột thịt

94

50.9

9.7

2.4

29.2

Bột lông vũ

93

83.3

5.4

1.2

2.9

Bột đầu tôm


88

39.5

3.2

12.8

27.2

Bột máu

93

93

1.4

1.1

7.1

Bột nhuyễn
thể

92

34.8


2.1

11.6

44.66


D:\NGÔ HỮU TOÀN\GIẢNG DẠY\GIANG
DAY\Movies chuyen mon\Nuoi Giun.DAT


3.1.2. Thức ăn giàu năng lượng
 Gồm các thức ăn hạt ngũ cốc và phụ phẩm
 Đặc điểm: nhiều tinh bột, xơ cao, lipid thấp
(2-5%) trừ cám (10-15%), nghèo Ca, protein
thấp (<20%), acid amin không cân đối;
 Đối tượng nuôi ăn thiên về động vật: lượng
tinh bột không sử dụng quá 20% trong khẩu
phần.
 Hạn chế sử dụng bột bắp, cám gạo làm thức
ăn cho tôm (do xơ quá cao).


Thành phần dinh dưỡng một số thức ăn
giàu năng lượng (%)
VCK

CP

Mỡ


Hạt ngô

85-89

8-13

3-6

Hạt thóc

85-89

8-10

-

Cám gạo

85-89 11-13 10-15

Bã bia, bổng rượu

24-30 17-28

4-8



15-20

8-9
13-19


3.1.3. Thức ăn bổ sung
Gồm: TĂ bổ sung DD và bổ sung phi DD:
 Thức ăn bổ sung dinh dưỡng: thức ăn bổ sung
vitamin, vi khoáng, axit amin tổng hợp, enzyme...
Thường sản xuất dưới dạng premix chứa hoạt chất
và chất mang:
- Hoạt chất có thể là axit amin, vitamin, vi lượng
- Chất mang:
+ Hoạt chất là vitamin, axit amin.. : chất mang là
trấu hay cám mì nghiền mịn.
+ Hoạt chất là vi khoáng: chất mang là bột đá.
Khối lượng riêng và kích thước của hoạt chất - chất
mang phải tương đương nhau, thời gian bảo quản
tương đồng và không phá hoại nhau.


 Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng:
Gồm chất chống oxy hoá, chất tạo mầu,
tạo mùi, chất hấp phụ mycotoxin, enzyme,
chất dẫn dụ, chất kết dính...:
- Chất chống oxy hoá: thường sử dụng
Ethoxyquin (1,2 dihydro-6 cthoxy-2,2,4
trimethyl quinoline) với liều 150ppm; BHT
(Butylated hydroxy toluene) với liều
200ppm, BHA (Butylated hydroxy anisole)
với liều 200ppm.



- Chất chống nấm: potassium sorbate,
polypropilene glycol, aluminiumsilicat,
Mycofix-plus.. ngăn ngừa sự phát triển
của một số nấm mốc sản sinh mycotoxin.
- Sắc chất: cá không thể sinh tổng hợp
được các sắc tố cung cấp từ thức ăn.
Sắc tố có nhiều trong thức ăn tự nhiên
như rong, tảo, rau cỏ xanh. Sắc tố tổng
hợp thường chiết rút từ các nguồn này


- Chất dẫn dụ: glycine, alanine, glutamate,
betain có tác dụng hấp dẫn tôm, cá. Các
chất này có trong bột tôm, bột cá, bột mực,
bột các loài nhuyễn thể… Có thể trộn vào
thức ăn: 1-5%.
- Chất kết dính: làm cho thức ăn bền trong
nước. Chất kết dính thường dùng là tinh bột
ngũ cốc, tinh bột sắn có thể dùng 5% trong
hỗn hợp thức ăn viên. Các chất kết dính
dùng nhiều là alginate, gelatin, chitosan,
bentonite, CMC (carboxyl methyl cellulose).


3.1.4. Thức ăn xanh
 Đặc điểm: nhiều nước, nhiều xơ,
vitamin, axit béo thiết yếu
 Yếu tố ảnh hưởng giá trị dinh dưỡng:

giống, thời điểm thu hoạch, đất đai
 Chú ý khi sử dụng: khó dự trữ, có độc
tố, xơ cao => tỷ lệ sử dụng không cao
trong KP


×