ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB)
GVGD: Huỳnh Kim Tôn
Nhóm thực hiện (nhóm 4):
Nguyễn Tấn Hiểu (TL)
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Trung Hiếu
Nguyễn Thái Bình
Đoàn Quang Trí
MỤC TIÊU PHÂN TÍCH
Tác độ ng
bê n ng o ài
Tác độ ng
Ng ành
Điể m yế u
Điể m mạnh
Lợ i thế
c ạnh tranh
MỤC LỤC
01
Phân tích tổng quan
02
Phân tích các yếu tố bên ngoài
03
Phân tích các yếu tố bên trong
04
Kết luận, đề xuất định hướng và đúc kết
bài học kinh nghiệm.
TỔNG
QUAN
Đế n năm 2018
Chiế n lư ợ c ACB
Tầm nhìn
Khẳng định vị thế
Ng ân hàng hàng đầu Việ t Nam.
Giá trị c ố t lõ i
Mục tiê u c hiế n lư ợ c c ủa ACB đế n năm 2018 khẳng định
vị thế Ng ân hàng hàng đầu Việ t Nam tro ng 5 lĩnh vự c :
Xác định đố i tư ợ ng mục tiê u
Ý ĐỒ CHIẾN LƯỢC
Phân tíc h
mô i trường
bê n ng o ài
Vĩ mô
Mô i trư ờ ng
Ng ành
Kinh
tế
Chính
trị
Luật
pháp
Phân tíc h
Vĩ mô
Tự nhiên
Xã hộ i
Công
nghệ
Chính trị - Pháp
luật
- Tình hình c hính trị Việ t Nam đư ợ c đánh g iá là ổ n định nhất. Tuy nhiê n g ần
đầy nổ i lê n vụ việ c Trung Quố c đặt g iàn kho an tro ng thề m lục địa VN và xây
dự ng trê n c ác đảo ở Trư ờ ng S a nê n tạo c ảm g iác c ó ng uy c ơ tiề m ẩn về xung
độ t c ó thể g ây ra c hiế n tranh. Như ng CP kiể m s o át tố t tình hình.
- Chính s ác h điề u hành c ủa NHNN luô n ổ n định và nhất quán. Tro ng đó c ó đề
án tái c ấu trúc c ác ng ân hàng yế u ké m và xử lý nợ xấu tại c ác ng ân hang .
Mục tiê u là dư ớ i 3% tro ng năm 2015.
- Năm 2015 c ũng là năm s ẽ c ó nhiề u bộ luật liê n quan đế n mô i trư ờ ng đầu tư
và kinh do anh đư ợ c ban hành và c ó hiệ u lự c như Luật Do anh ng hiệ p s ử a đổ i,
Luật Đầu tư s ử a đổ i, Luật Quản lý s ử dụng vố n nhà nư ớ c tại do anh ng hiệ p và
mộ t lo ạt c ác luật khác ; Tất c ả c ác bộ luật này tiế p c ận the o hư ớ ng tíc h c ự c ,
hiệ n đại tạo ra mô i trư ờ ng kinh do anh thô ng tho áng .
- Vừ a qua, c ó mộ t s ố c án bộ lãnh đạo ng ân hàng ACB vi phạm pháp luật nê n
ảnh hư ở ng đế n uy tín c ủa ACB. Luật đầu tư và do ing ng hiệ p s ữ a đổ i c ó hiệ u
lự c từ năm 2015 tạo môi trư ờ ng thô ng tho áng c ho mọ i ng ư ờ i kinh do anh.
Kinh Tế
- Việt Nam là nền kinh tế đang phát triển trong khu vực và thế giới.
Năm 2014, GDP VN tăng trưởng 5,98%. Mục tiêu của CP là ổn định
kinh tế vĩ mô và phát triển theo chiều sâu với mức tang trưởng những
năm tới là 6% - 7% và kiểm soát lạm phát mục tiêu dưới 2 con số.
- Nước ta đang triển khai nhiều hiệp định tự do thương mại thế hệ mới
có tiêu chuẩn cao với sự tham gia của các cường quốc, các khối kinh
tế lớn trên thế giới như: Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc, Nhật Bản. Đặc biệt là
hiệp định Đối tác xuyên TBD (TPP) và hình thành cộng đồng kinh tế
Asean năm 2015.
- Việt Nam đang thu hút nhiều FDI trong đó có các Ngân hàng lớn
trên thế giới và các quỹ đầu tư lớn mua cổ phần của các ngân hang
trong nước.
- Thị trường kinh doanh bất động sản đang ấm dần lên nhờ có gói hỗ
trợ 30.000 tỷ đồng của CP cho người dân có thu nhập thấp vay và
các doanh nghiệp đầu tư vào phân khúc này.
Xã Hộ i
- VN có dân số khoảng 90 triệu người, cơ cấu dân số trẻ, người
trong độ tuổi lao động nhiều, có trình độ học vấn tốt đặc biệt là thế
hệ 8x, 9x. Trong đó có nhiều du học sinh nước ngoài sẵn sàng
quay về nước làm việc.
- Người dân ở các tỉnh và vùng nông thôn vẫn chưa sử dụng các
dịch vụ ngân hàng nhiều.
- Liên kết giữa các ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
trong quá giao dịch. Giúp cho giao dịch tiền mặt ngoài xã hội giảm,
tăng giao dịch thông qua hệ thống ngân hàng.
Cô ng
Ng hệ
- Công nghệ thông tin nói chung, công nghệ ngành ngân hàng nói riêng có
những phát triển vượt bậc và giành được sự quan tâm của hầu hết các ngân
hàng hiện đại do nó là một trong những điều kiện cần để các ngân hàng thực
hiện cạnh tranh.
- ACB đã áp dụng các dịch vụ thanh toán qua mạng rất tiện dụng như: Thanh
toán online, mua hàng online, giao dịch qua hệ thống tin nhắn SMS Banking,
…
- Áp dụng CNTT trong hệ thống ngân hàng giúp khách hàng thuận tiện hơn
trong quá trình giao dịch: Tra cứu số số dư, chuyển khoản, kiểm tra và kiểm
soát tài khoản qua cổng thông tin giao dịch Inernet Banking. Ngoài ra còn
xây dựng ứng dụng trên Smartphone tạo điều kiện thuân lợi cho khách hàng
khi sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng
- Hệ thống giao dịch liên thông giữa các ngân hàng cho khác hàng nhiều lựa
chọn trong quá trinh giao dịch, trao đổi, mua bán
Phân tíc h mô i trư ờ ng
Ng ành
Nhà c ung
ứ ng
Dự báo
s ự vận
độ ng
Ng ành
Đố i thủ
c ạnh
tranh
Đố i thủ
tiề m năng
Khác h
hàng
S P thay
Title
thế
Dự báo s ự vận độ ng Ng ành
Năm 2015 mặt bằng lãi suất sẽ giảm một cách có chọn lọc.
* Tín dụng sẽ tăng nhẹ.
* Bức tranh nợ xấu cũng sẽ trở nên rõ ràng hơn.
* Đích ngắm của tái cơ cấu là sở hữu chéo và hoạt động
M&A.
Nhà c ung ứ ng
Nhà cung ứng ngân hàng khá là đa dạng:
- Ngân hàng nhà nước
- Họ có thể là những cổ đông cung cấp vốn cho ngân hàng.
- Những công ty chịu trách nhiệm về hệ thống hoặc bảo trì máy ATM.
* Hiện tại ở Việt Nam các ngân hàng thường tự đầu tư trang thiết bị và
chọn cho mình những nhà cung cấp riêng tuỳ theo điều kiện. Điều này góp
phần giảm quyền lực của nhà cung ứng thiết bị khi họ không thể cung cấp
cho cả thị trường lớn mà phải cạnh tranh với các nhà cung cấp khác.
* Nhìn chung, hầu hết các ngân hàng ở Việt Nam điều nhận đầu tư từ một
ngân hàng khác và khi họ có đủ cổ phần và việc sát nhập với ngân hàng
được đầu tư có thể xảy ra.
S ản phẩm thay thế
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp, thì nguy cơ thay thế không cao do
cần sự rõ ràng trong các chứng từ hoá đơn ở các gói sản phẩm và dịch vụ
của ngân hàng.
- Đối với khách hàng tiêu dùng thì nguy cơ bị thay thế sẽ rất cao vì sự bất
tiện trong thanh toán cộng với tâm lý chuộng tiền mặt khiến họ muốn giữ
và sử dụng tiền mặt hơn là thông qua ngân hàng.
Đố i thủ c ạnh tranh
Đố i thủ c ạnh tranh
Mức Vốn hoá thị trường cập nhật ngày 23 tháng 01 năm 2015
MCK
Giá
KL
P/E
Vốn hóa( tỷ)
STB
18,800 (0.00%)
1,058,110
8.77
21,479
MBB
14,600 (1.39%)
7,613,160
7.1
16,927
EIB
13,400 (4.69%)
3,040,350
32.13
16,474
ACB
17,100 (4.91%)
1,441,874
28.69
15,557
Đố i thủ c ạnh tranh
Kết
quả
Kinh
doanh
của
các
quý
KẾT QUẢ KINH DOANH
ACB
MBB
Thu nhập lãi thuần
Chi phí hoạt động
Tổng TNTT
Quý 3/2014
997,843
910,257
340,465
Quý 2/2014
1,325,818
852,357
412,286
Quý 3/2014
1,556,437
786,238
722,293
Quý 2/2014
1,899,457
802,215
892,697
Tổng LNST
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tổng tài sản
Nợ phải trả
264,194
264,194
Quý 3/2014
179,381,374
166,873,974
323,258
323,258
Quý 2/2014
177,454,081
165,181,887
578,590
619,839
Quý 3/2014
188,595,423
171,201,734
702,163
694,438
Quý 2/2014
188,570,294
171,736,338
Vốn và các quỹ
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
EPS của 4 quý gần nhất
BVPS cơ bản
12,507,400
Quý 3/2014
594
13,748
12,272,194
Quý 2/2014
740
13,489
16,808,006
Quý 3/2014
2,102
14,932
16,258,032
Quý 2/2014
2,051
14,444
P/E cơ bản
25.61
20.81
6.47
6.73
Thu nhập lãi thuần
Quý 3/2014
706,494
Quý 2/2014
692,898
Quý 3/2014
1,857,878
Quý 2/2014
1,890,791
Chi phí hoạt động
Tổng TNTT
Tổng LNST
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
482,419
283,063
218,974
218,974
Quý 3/2014
454,511
218,942
169,066
169,066
Quý 2/2014
1,061,043
778,165
607,627
607,624
Quý 3/2014
1,124,735
830,477
649,410
649,413
Quý 2/2014
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Vốn và các quỹ
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
141,132,254
126,363,131
14,769,123
Quý 3/2014
132,063,713
117,489,338
14,574,375
Quý 2/2014
186,633,509
168,928,478
17,705,022
Quý 3/2014
178,938,808
161,832,975
17,105,826
Quý 2/2014
EPS của 4 quý gần nhất
BVPS cơ bản
416
12,013
480
11,855
2,144
15,497
2,066
14,972
P/E cơ bản
29.08
27.51
8.91
9.97
KẾT QUẢ KINH DOANH
EIB
STB
Đố i thủ tiề m năng
Khi các ngân hàng dễ dàng gia nhập thị
trường thì mức độ cạnh tranh sẽ càng
cao. Nhìn vào các ngành ngân hàng Việt
Nam cũng như các ngân hàng trên thế
giới hiện tại, thì sự bao trùm tới cuộc
khủng hoảng kinh tế, rào cản gia nhập
khá cao khiến cho nguy cơ xuất hiện
ngân hàng mới trong ngành tương lai
gần như là không.
Khác h hàng
> Vấn đề sống còn của ngân hàng dựa trên vốn
huy động được của khách hàng, nếu không thu
hút được thì ngân hàng sẽ bị đào thải.
> Theo dự báo của các chuyên gia thì trong
khoảng 2-5 năm tới, VN sẽ trở thành một trong
những thị trường bán lẻ có tốc độ lớn nhất
Châu á.
> Bởi khủng hoảng kinh tế làm cho tốc độ tăng
trưởng chậm lại nhưng thị trường chậm lại
nhưng thị trường vẫn chưa được khai thác hết,
nó khiến cho các ngân hàng gặp khó trong việc
tìm kiếm khách hàng mới, dẫn tới cường độ
cạnh tranh sẽ tăng lên.
Phân tíc h mô i trư ờ ng bê n
ng o ài
Môi trường chính trị VN ổn định, kinh tế phát triển đều đặn qua từng năm
Kế t
Luậ
n
Dân số VN đông và trẻ có trình độ cao
Cường độ cạnh tranh của ACB khá
Triển vọng phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam vẫn cao.
Có rất nhiều yếu tố thuân lợi.