Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

đề cương đầy đủ ôn thi lớp 10 môn văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.48 KB, 30 trang )

PHN TH NHT

ôn tập, tổng kết ch-ơng trình ngữ văn 9
A. Văn học
I - Thơ việt nam hiện đại

Năm
TT

Tên bài thơ

Tác giả

sáng
tác

Chính

1

Đồng chí

2

Đoàn thuyền
đánh cá

Cận

Con cò


Chế
Lan

3

Hữu
Huy

1948

1958

1982

Viên

4

5

6

7

Bếp lửa

Bằng
Việt

Bài thơ về

Phạm
tiểu đội xe
Tiến
không kính
Duật
Khúc hát ru
Nguyễn
những em bé
Khoa
lớn trên l-ng
Điềm
mẹ
Viếng lăng
Bác

Viễn
Ph-ơng

1963

1969

1971

1976

Thể
thơ
Tự
do

7
chữ
Tự
do

Tóm tắt nội dung

Đặc sắc nghệ thuật

Vẻ đẹp chân thực giản dị của Chi tiết, hình ảnh tự
anh bộ đội thời chống Pháp và nhiên, bình dị, cô động
tình đồng chí sâu sắc, cảm động. gợi cảm.
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc Từ ngữ giàu hình ảnh,
lãng mạn của thiên nhiên, vũ sử dụng các biện pháp
trụ và con ng-ời lao động mới ẩn dụ, nhân hoá.
Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa Vận dụng sáng tạo ca
lời ru đối với cuộc sống con dao. Biện pháp ẩn dụ,
ng-ời.

triết lý sâu sắc.

7

Tình cảm bà cháu và hình ảnh Hồi t-ởng kết hợp với

chữ
và 8
chữ

ng-ời bà giàu tình th-ơng, cảm xúc, tự sự, bình

giàu đức hy sinh.
luận.

Tự
do

Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm Ngôn ngữ bình dị, giọng
của ng-ời lính lái xe Tr-ờng điệu và hình ảnh thơ độc
Sơn.
đáo.

7

Tình yêu th-ơng con và -ớc Giọng thơ tha thiết, hình

chữ
và 8
chữ

vọng của ng-ời mẹ dân tộc Tà ảnh giản dị, gần gũi.
Ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ.

5
chữ

Lòng thành kính và niềm xúc Giọng điệu trang trọng,
động sâu sắc đối với Bác khi thiết tha, sử dụng nhiều
vào thăm lăng Bác.
ẩn dụ gợi cảm.


>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


8

ánh trăng

Nguyễn
Duy

1978

5
chữ

Gợi nhớ những năm tháng Giọng tâm tình, hồn
gian khổ của ng-ời lính, nhắc nhiên. Hình ảnh gợi
nhở thái độ sống "Uống n-ớc cảm.
nhớ nguồn"
Tình cảm gia đình ấm cúng, Từ ngữ, hình ảnh giàu

9

10

Nói với con

Mùa xuân
nho nhỏ


Y

Sau

5

Ph-ơng

1975

chữ

Thanh
Hải

198

5
chữ

truyền thống cần cù, sức sống sức gợi cảm
mạnh mẽ của quê h-ơng và
dân tộc, sự gắn bó với truyền
thống.
Cảm xúc tr-ớc mùa xuân của Hình ảnh đẹp, gợi cảm,
thiên nhiên, vũ trụ và khát so sánh và ẩn dụ sáng
vọng làm mùa xuân nho nhỏ tạo. Gần gũi dân ca.
dâng hiến cho đời.
Những cảm nhận tinh tế của Hình ảnh thơ giàu sức


11

Sang thu

Hữu
Thỉnh

1998

5
chữ

tác giả về sự chuyển biến nhẹ gợi cảm.
nhàng của thiên nhiên từ cuối
hạ sang thu.

Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử
1. Từ 1945 - 1954: Đồng chí
2. Từ 1954 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò.
3. Từ 1965 - 1975; Khúc hát ru những em bé lớn trên l-ng mẹ, Bài thơ về tiểu đội xe
không kính.
4. Sau 1975: ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu.
Phản ánh tình cảm t- t-ởng của con ng-ời (tình yêu quê h-ơng, đất n-ớc; tình
cảm đồng chí gắn bó với Bác, tình cảm gắn bó bền chặt nh- tình mẹ con, bà cháu).
một số nội dung, chủ đề lớn trong thơ việt nam hiện đại

1. Tình mẹ con: Con cò, Khúc hát ru, Mây và sóng
- Điểm chung (giống nhau) ca ngợi tình mẹ con đằm thắm, thiêng liêng. Dùng lời ru
của ng-ời mẹ hoặc ng-ời con (em bé với ng-ời mẹ).

- Điểm khác: (Nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con).
- Bài "Khúc hát ru" thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước,
gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của ng-ời mẹ dân tộc Tà Ôi trong hoàn cảnh hết
sức gian khổ ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Bài "Con cò" khai thác và phát triển tứ thơ từ hình t-ợng con cò trong ca dao hát ru
để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru.
Bài "Mây và sóng" hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với
mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
2. Ng-ời lính và tình đồng chí
Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, ánh trăng.
(Nét chung và nét riêng)
3. Bút pháp nghệ thuật (Nét chung và nét riêng).
II - Truyện việt nam hiện đại

Tên

TT

Tác giả

N-ớc

Năm sáng tác

Tóm tắt nội dung

1948


Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở
nơi tản c- khi nghe tin đồn làng mình theo
giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu
sắc, lòng yêu n-ớc và tinh thần kháng chiến
của ng-ời nông dân.

tác phẩm

1

2

3

4

Làng

Lặng lẽ
SaPa

Chiếc l-ợc
ngà

Cố h-ơng

Kim Lân

Nguyễn

Thành
Long

Nguyễn
Quang
Sáng

Lỗ Tấn

Việt
Nam

Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kỹ smới ra tr-ờng với ng-ời thanh niên làm việc
Việt
Nam

Việt
Nam

Trung
Quốc

1970

một mình tại trạm khí t-ợng trên núi cao
SaPa. Qua đó, ca ngợi những ng-ời lao động
thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức
mình cho đất n-ớc.

1966


Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha
con: ông Sáu và bé Thu trong lần ông về
thăm nhà ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca
ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh
chiến tranh.

Trong tập "Gào
thét" 1923

Trong chuyến về thăm quê, nhân vật "tôi" đã
chứng kiến những đổi thay theo h-ớng suy
tàn của làng quê và cuộc sống ng-ời nông
dân. Qua đó, truyện miêu tả thực trạng của
xã hội nông thôn Trung Hoa đ-ơng thời đang
đi vào tiêu điều và suy ngẫm về con đ-ờng đi
của ng-ời nông dân về con đ-ờng đi của
ng-ời nông dân và cả xã hội.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Câu chuyện về tình bạn nảy nở giữa chú bé
Alisôsa với những đứa trẻ con viên sĩ quan

Những đứa
trẻ

5


6

Mác xim
Gorơki

Nguyễn
Minh

Bến quê

Châu

Những ngôi
sao xa xôi

7

Lê Minh
Khuê

Nga

Trích tiểu thuyết
sống thiếu tình th-ơng bên hàng xóm. Qua
"Thời thơ ấu"
đó, khẳng định tình cảm hồn nhiên, trong
(1913 - 1914)
sáng của trẻ em, bất chấp những cản trở của
quan hệ xã hội.


Việt

Trong tập "Bến

Nam

quê" (1985)

Việt
Nam

Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân
vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên gi-ờng bệnh,
truyện thức tỉnh ở mọi ng-ời sự trân trọng
những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của
cuộc sống, của quê h-ơng.
Cuộc sống, chiến đáu của ba cô gái thanh
niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến
đ-ờng Tr-ờng Sơn trong những năm chiến

1971

tranh chống Mĩ cứu n-ớc. Truyện làm nổi bật
tâm hồn trong sáng giàu mơ mộng, tinh thân
dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ
hy sinh nh-ng rất hồn nhiên, lạc qua của họ.

III - Ch-ơng trình văn học việt nam

(Từ lớp 6 - lớp 9)

văn học dân gian
Thể

Định nghĩa

Các văn bản đ-ợc học

loại

Truyện

- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có
liên quan đến lịch sử thời quá khứ, th-ờng có yếu tố
t-ởng t-ợng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân vật về sự kiện và nhân vật lịch sử đ-ợc

- Con Rồng cháu Tiên.
Bánh ch-ng, bánh giày
Thánh Gióng
Sơn Tinh - Thuỷ Tinh

kể.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật
quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh
và ngốc nghếch là động vật) Có yếu tố hoang
đường, thể hiện mơ ước, niềm tin chiến thắng
- Ngụ ngôn: M-ợn chuyện về vật, đồ vật (hay chính
con ng-ời) để nói bóng, gió kín đáo chuyện về con
ng-ời, để khuyên nhủ răn dạy một bài học nào đó.


Sự tích Hồ G-ơm.
- Sọ Dừa
Thạch Sanh
Em bé thông minh.

- ếch ngồi đáy giếng
Thày bói xem voi.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


- Truyện c-ời: Kể về những hiện t-ợng đáng c-ời Đeo nhạc cho mèo
trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng c-ời mua vui hay Tây, chân, Tai, Mũi, Miệng
phê phán những thói h- tật xấu trong xã hội.

- Treo biển
Lợn c-ới, áo mới.

Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, Những câu hát về tình cảm gia đình.
Ca dao -

diễn tả đời sống nội tâm của con ng-ời.

Những câu hát về tình yêu quê
h-ơng, đất n-ớc, con ng-ời.
Những câu hát than thân.
Những câu hát châm biếm

dân ca


Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có
nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của
Tục ngữ

Sân khấu
(chèo)

nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, xã hội)
đ-ợc nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và
lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Là loại kịch hát, múa dân gian: kể chuyện diễn tích
bằng hình thức sân khấu (diễn ở sân đình gọi là chèo
sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ.

Văn học trung đại
Thể
loại

Tên văn bản

Thời
gian
(NXB
GD 1997
Đầu thế
kỷ 15

Tác giả

Những nét chính về nội dung và

nghệ thuật
Vũ Trinh M-ợn chuyện loài vật để nói chuyện
1. Con Hổ có
con ng-ời, đề cao ân nghĩa trong đạo
nghĩa
làm ng-ời.
Hồ Nguyên Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái
2. Thầy
Trừng
y lệnh họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng
thuốc giỏi cốt
th-ơng yêu con ng-ời, không sợ
ở tấm lòng
quyền uy.
Truyện

3. Chuyện Thế kỉ 16 Nguyễn Dữ Thông cảm với số phận oan nghiệt và
vẻ đẹp truyền thống của ng-ời phụ nữ.
ng-ời con
Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân
gái Nam
vật
X-ơng (trích
Truyền kì
mạn lục)

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


4. Chuyện cũ

trong phủ
chúa (trích
Vũ trung tuỳ
bút)
5. Hoàng Lê
nhất thống
chí (trích)

Đầu thế
kỉ 19

Sông núi
n-ớc Nam
Phò giá về
kinh

1077

Buổi chiều
đứng ở phủ
Thiên
Tr-ờng
Bài ca Côn
Sơn

Đầu thế
kỉ 19

Tr-ớc
1442


Thơ

Phạm Đình Phê phán thói ăn chơi của vua chúa,
Hổ
quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ
thể, chân thực, sinh động.

Ngô Gia
Văn Phái

Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ,
sự thất bại của quân Thanh.
Nghệ thuật viết tiểu thuyết ch-ơng hồi
kết hợp tự sự và miêu tả.
Lý Th-ờng Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến
Kiệt
quyết thắng với giọng văn hào hùng.
Trần
Ca ngợi chiến thắng Ch-ơng D-ơng,
Quang
Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ
Khải
cho đất n-ớc vạn cổ.
Trần Nhân Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống
Tông
của một vùng quê yên tĩnh mà không
đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế.
Nguyễn
Trãi


Sự giao hoà giữa thiên nhiên v ới một
tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh
cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc
sắc.
Đặng Trần Nỗi sầu của ng-ời vợ, tố cáo chiến
Côn (Đoàn tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài
Thị Điểm tình.
dịch)

Sau phút
chia ly (trích
Chinh phụ
ngâm khúc)

Đầu TK
18

Bánh trôi
n-ớc

Đầu TK
18

Hồ Xuân
H-ơng

Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của
ng-ời phụ nữ và ngậm ngùi cho thân
phận mình. Sử dụng có hiệu quả hình

ảnh so sánh ẩn dụ.

Qua đèo
ngang

Thế kỉ 19

Bà Huyện
Thanh
Quan

Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về Đèo
Ngang và một tâm sự yêu n-ớc qua lời
thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể
Đ-ờng luật.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Cuối TK
Nguyễn
18 đầu
Khuyến
TK 19
Truyện Kiều, Đầu thế Nguyễn Du
kỉ 19
trích: - Chị em
Thuý Kiều.
- Cảnh ngày
xuân

- Mã Giám
Sinh mua
Kiều.
- Kiều ở lầu
Ng-ng Bích.
Truyện - Thuý Kiều
thơ
báo ân báo
oán.
Nguyễn
Truyện Lục Giữa TK
19
Đình Chiểu
Vân Tiên
trích: - Lục
Vân Tiên
cứu Kiều
Nguyệt Nga.
- Lục Vân
Tiên gặp
nạn.
1010
Lý Công
Chiếu dời đô
Uẩn
Bạn đến chơi
nhà

Nghị
luận


Hịch t-ớng sĩ
(trích)

Tr-ớc
1285

Trần Quốc
Tuấn

N-ớc Đại
Việt ta (trích
Bình Ngô đại
cáo)

1428

Nguyễn
Trãi

Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc,
hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị,
linh hoạt.
Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em
Thuý Kiều.- Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong sáng.
- Phê phán, vạch trần bản chất Mã Giám
Sinh và nỗi nhớ của nàng Kiều.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều với
lối dùng điệp từ.
- Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực

hiện công lý qua đoạn trích kết hợp miêu
tả với bình luận.

- Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa của
ng-ời anh hùng qua giọng văn và cách
biểu cảm của tác giả.
- Nỗi khổ của ng-ời anh hùng gặp nạn
và bản chất của bọn vô nhân đạo.

Lí do dời đô và nguyện vọng giữ n-ớc
muôn đời bền vững và phồn thịnh. Lập
luận chặt chẽ.
Trách nhiệm đối với đất n-ớc và lời
kêu gọi thống thiết đối với t-ớng sĩ.
Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng,
giàu sức thuyết phục.
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng,
luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Bàn luận về
phép học

1791

Nguyễn
Thiếp


Học để có tri thức, để phục vụ đất n-ớc
chứ không phải cầu danh. Lập luận
chặt chẽ, thuyết phục.

Văn học hiện đại
Thể
loại

Tên văn
bản
Sống chết
mặc bay

Thời
gian
1918

Những trò 1925
lố hay là
Va-ren và
Phan Bội
Châu
Tức n-ớc vỡ 1939
bờ (trích Tắt
đèn)
Trong lòng
Truyện mẹ (trích

Những ngày
thơ ấu)

Tôi đi học
Bài học
đ-ờng đời
đầu tiên
(trích Dế
Mèn phiêu
l-u ký)
Lão Hạc

Tác giả
Phạm
Duy Tốn
Nguyễn
ái Quốc

Ngô Tất
Tố

Những nét chính về nội dung và nghệ
thuật
Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm
với nỗi khổ của nhân dân. Nghệ thuật miêu tả
t-ơng phản, đối lập và tăng cấp.
Đối lập 2 nhân vật: Va ren- gian trá, lố bịch;
Phan Bội Châu- kiên c-ờng bất khuất. Giọng
văn sắc sảo, hóm hỉnh

Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, thông cảm
nỗi khổ của ng-ời nông dân, vẻ đẹp tâm hồn
của ng-ời phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu

tả nhân vật
Những cay đắng tủi nhục và tình yêu th-ơng
ng-ời mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật
miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật.

1940

Nguyên
Hồng

1941
1941

Thanh
Tịnh
Tô Hoài

Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự xen
miêu tả và biểu cảm.
Vẻ đẹp c-ờng tráng, tính nết kiêu căng và nỗi
hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết thảm
th-ơng cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hoá,
kể chuyện hấp dẫn.

1943

Nao Cao

Số phận đau th-ơng và vẻ đẹp tâm hồn của
Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả.

Cách miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể
chuyện hấp dẫn.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Làng

1948

Sông n-ớc Cà 1957
Mau (trích
Đất rừng
ph-ơng Nam)
Chiếc l-ợc
ngà

1966

Lặng lẽ sapa 1970

Kim Lân

Đoàn
Giỏi

Nguyễn
Quang
Sáng
Nguyễn

Thành
Long

Những ngôi
sao xa xôi

1971

Lê Minh
Khuê

V-ợt thác
(trích Quê
nội)
Lao Xao
(trích Tuổi
thơ im lặng)
Bến quê

1974


Quảng

1985

Duy
Khán

1985


Nguyễn
Minh
Châu

Cuộc chia
tay của
những con
búp bê
Bức tranh
của em gái
tôi

1992

Khánh
Hoài

1999

Tạ Duy
Anh

Tình yêu quê h-ơng đất n-ớc của những
ng-ời phải đi tản c-. Tình huống truyện độc
đáo, hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân
vật.
Chợ Năm Căn, cảnh sông n-ớc Cà Mau rộng
lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ
thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh

tế của tác giả.
Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh
ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể chuyện
hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và bình luận.
Vẻ đẹp của ng-ời thanh niên với công việc
thầm lặng. Tình huống truyện hợp lí, kể
chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự với trữ tình và
bình luận.
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô
gái thanh niên xung phong trên đ-ờng
Tr-ờng Sơn. Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên,
ngôn ngữ sinh động, trẻ trung; miêu tả tâm lí
nhân vật.
Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiên và
vẻ đẹp của sức mạnh con ng-ời tr-ớc thiên
nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình.
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài
chim ở một vùng quê. Cách quan sát và miêu
tả tinh tế
Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị,
gần gũi của gia đình, quê h-ơng. Tình huống
truyện, hình ảnh giàu tính biểu t-ợng, tâm lí
nhân vật.
Thông cảm với những em bé trong gia đình
bất hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể
chuyện hấp dẫn.
Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của ng-ời em
đã giúp anh nhận ra phần hạn chế của chính
mình.Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và
miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật.


>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Một món
quà của lúa
non: Cốm
Cây tre Việt
Nam
Tuỳ
bút

Thơ

1943

Thạch
Lam

Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hoá. Cảm giác
tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc.

1955

Thép Mới Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre (con
ng-ời Việt Nam) anh hùng trong lao động và
chiến đấu, thuỷ chung chịu đựng gian khổ hi
sinh
Mùa xuân Tr-ớc Vũ Bằng Nỗi nhớ Hà Nội da diết của ng-ời xa quê từ
của tôi

1975
đó bộc lộ tình yêu quê h-ơng đất n-ớc. Tâm
hồn tinh tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa.
Cô Tô
1976 Nguyễn Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con ng-ời
Tuân
vùng đảo Cô Tô, Ngòi bút điêu luyện, tinh tế
của tác giả.
Sài Gòn tôi 1990
Minh
Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn.
yêu
H-ơng Con ng-ời Sài Gòn cởi mở, chân tình, trọng
đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ
giàu sức biểu cảm.
Vào nhà
1914 Phan Bội Phong thái ung dung, khí phách kiên c-ờng
ngục Quảng
Châu
của ng-ời chí sĩ yêu n-ớc v-ợt lên cảnh tù
Đông cảm
ngục. Giọng thơ hào hùng, có sức lôi cuốn.
tác
Đập đá ở
Đầu Phan Chu Hình t-ợng đẹp lẫm liệt, ngang tàn của ng-ời
Côn Lôn
TK20
Trinh
anh hùng cứu n-ớc dù gặp gian nguy. Bút
pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng.

Muốn làm 1917
Tản Đà Bất hoà với thực tại tầm th-ờng muốn lên
thằng Cuội
cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ
lãng mạn pha chút ngông nghênh.
Hai chữ
1924
Trần
M-ợn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc
n-ớc nhà
Tuấn
và khích lệ lòng yêu n-ớc, ý chí cứu n-ớc của
Khải
đồng bào. Thể thơ, giọng thơ trữ tình thống
thiết.
Quê h-ơng 1939 Tế Hanh Bức tranh t-ơi sáng, sinh động về vùng quê.
Những con ng-ời lao động khoẻ mạnh đầy
sức sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, tha thiết.
Khi con tu 1939 Tố Hữu Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự do của

ng-ời chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục
bát giản dị, trong sáng mà sâu sắc.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Tức cảnh
Pắc Bó

1941


Hồ Chí
Minh

Ngắm trăng 19421943

Hồ Chí
Minh

Đi đ-ờng

19421943
1943

Hồ Chí
Minh
Thế Lữ

Ông đồ (Thi
nhân Việt
Nam)
Cảnh khuya

1943

Vũ Đình
Liên

1948


Rằm tháng
giêng

1948

Hồ Chí
Minh
Hồ Chí
Minh

Đồng chí

1948

Chính
Hữu

L-ợm

1949

Tố Hữu

Đêm nay
Bác không
ngủ

1951

Minh

Huệ

Đoàn
thuyền đánh

Con cò

1958

Huy Cận

1962

Chế Lan
Viên

Nhớ rừng
(Thi nhân
Việt Nam

Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Bó, niềm tin sâu sắc
của Bác vào sự nghiệp cứu n-ớc. Lời thơ giản
dị, trong sáng mà sâu sắc.
Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù
ngục và lòng lạc quan cách mạng. Bài thơ sử
dụng biện pháp nhân hoá rất linh hoạt, tài tình.
Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên
nhiên trên đ-ờng. Lời thơ giản dị mà sâu sắc.
M-ợn lời con Hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán
ghét thực tại tầm th-ờng, khao khát tự do

mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc
trong bài thơ.
Th-ơng cảm với ông đồ, với lớp ng-ời "đang
tàn tạ". Lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm.
Cảnh thiên nhiên, nỗi lo vận n-ớc. Hình ảnh
thơ sinh động, cách so sánh độc đáo.
Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc,
cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu
cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại.
Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết,
th-ơng yêu, chiến đấu.
Lời thơ giản dị, hình ảnh chân thực.
Vẻ đẹp hồn nhiên của L-ợm trong việc tham
gia chiến đấu giải phóng quê h-ơng. Sự hi
sinh anh dũng của L-ợm. Thơ tự sự kết hợp
trữ tình.
Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội
và dân công. Niềm vui của ng-ời đội viên
trong đêm không ngủ cùng Bác. Lời thơ giản
dị, sâu sắc.
Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của con
ng-ời trong lao động trên biển. Bài thơ giàu
hình ảnh sáng tạo.
Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đối với cuộc
sống con ng-ời. Vận dụng sáng tạo ca dao, nhiều
câu thơ đúc kết nhữngsuy ngẫm sâu sắc.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!



Bếp lửa

M-a

Tiếng gà

1963 Bằng Việt Những kỉ niệm tuổi thơ về ng-ời bà, bếp lửa
và nỗi nhớ quê h-ơng da diết. giọng thơ
truyền cảm, da diết; hình ảnh thơ chân thực
giàu sức biểu cảm.
1967
Trần
Cảnh vật thiên nhiên tr-ớc và trong cơn m-a
Đăng
rào ở làng quê Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp
Khoa
nhàng, mạnh, khả năng quan sát tinh tế; ngôn
ngữ phóng khoáng.
1968 Xuân
Những kỉ niệm của ng-ời lính trên đ-ờng ra

tr-a

Quỳnh

trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử
dụng điệp ngữ "Tiếng gà tr-a" và ngôn ngữ
tự nhiên.

Bài th- về


1969

tiểu đội xe

Phạm

Những gian khổ hy sinh và niềm lạc quan của

Tiến Duật ng-ời lính lái xe. Lời thơ giản dị, tự nhiên dễ

không kính

đi vào lòng ng-ời.

Khúc hát ru 1971 Nguyễn
những em
Khoa
bé lớn trên
Điềm
l-ng mẹ
Viếng Lăng 1976
Viễn
Bác
Ph-ơng
ánh trăng 1978 Nguyễn
Duy

Tình yêu con gắn với tình yêu quê h-ơng đất
n-ớc và tinh thần chiến đấu của ng-ời mẹ Tà

- Ôi. Giọng thơ ngọt ngào, trìu mến, giàu
nhạc tính.
Tình cảm nhớ th-ơng, kính yêu, tự hào về
Bác. Lời thơ tha thiết, ân tình, giàu nhạc tính.
Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của
ng-ời lính, nhắc nhở thái độ sống uống n-ớc
nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, tự nhiên, hình
ảnh giàu sức biểu cảm.
Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên
nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nhỏ dâng
hiến cho đời.Thể thơ 5 chữ quen thuộc ngôn
ngữ giàu sức truyền cảm.

Mùa xuân
nho nhỏ

1980

Thanh
Hải

Nói với
1945- Y Ph-ơng
con
(thơ 1985
Việt Nam)
Sang thu
1998 hữu thỉnh

Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần

cù, sức sống mạnh mẽ của quê h-ơng, dân
tộc. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua
sự cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu
sức biểu cảm.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Nghị
luận

Thuế máu
(trích Bản
án chế độ
thực dân
Pháp)
Tiếng nói
của văn
nghệ

1925

Tinh thần
yêu n-ớc
của nhân
dân ta
Sự giàu đẹp
của Tiếng
Việt

Đức tính
giản dị của
Bác Hồ

1951

ý nghĩa văn
ch-ơng

NXB
GD
1998

ái Quốc

1948

Chuẩn bị
hành trang
vào thế kỉ
mới
Bắc Sơn

Kịch

Tôi và
chúng ta

Nguyễn


1967

1970

2001

1946

NXB
sân
khấu
1994

Tố cáo thực dân đã biến ng-ời nghèo ở các
n-ớc thuộc địa thành vật hy sinh cho các cuộc
chiến tranh tàn khốc. Lập luận chặt chẽ, dẫn
chứng xác thực.

Nguyễn Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn
Đình Thi nghệ giúp con ng-ời sống phong phú và tự
hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận
chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
Hồ Chí Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu n-ớc của
Minh
nhân dân ta. Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha
thiết, sôi nổi, thuyết phục.
Đặng
Tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt trên nhiều
Thai Mai ph-ơng diện, biểu hiện của sức sống dân tộc.
Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao.

Phạm
Giản dị là đức tính nổi bật nhất của Bác trong
Văn
đời sống, trong các bài viết. Nh-ng có sự hài
Đồng
hoà với đời sống tinh thần phong phú, cao
đẹp. Lời văn tha thiết, có sức truyền cảm.
Hoài
Nguồn gốc của văn ch-ơng là vị tha, văn
Thanh
ch-ơng là hình ảnh của cuộc sống phong phú.
Lối văn nghị luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.

Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam.
Khoan Những yêu cầu khắc phục cái yếu để b-ớc
vào thế kỉ mới. Lời văn hùng hồn, thuyết
phục.
Nguyễn Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ
Huy
thù của cách mạng; thể hiện diễn biến nội tâm
T-ởng
nhân vật Thơm. Nghệ thuật thể hiện tình
huống và mâu thuẫn.
L-u
Quá trình đấu tranh của ng-ời dám nghĩ dám
Quang làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách nghĩ

và cơ chế lạc hậu đem lại hạnh phúc cho mọi
ng-ời. Cách khai thác tình huống kịch


Nhìn chung về văn học Việt Nam
1.Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam.
>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


a. Văn học dân gian.
- Hoàn cảnh ra đời: Trong lao động sản xuất, đấu tranh xã hội.
- Đới t-ợng sáng tác: Chủ yếu là những ng-ời lao động ở tầng lớp d-ới văn học bình dân,
sáng tác mang tính cộng đồng.
- Đặc tính: Tính tập thể, tính truyền miệng, tính dị bản, tính tiếp diễn x-ớng.
- Thể loại: Phong phú (truyện, ca dao dân ca, vè, câu đố, chèo), có văn hoá dân gian của
các dân tộc (Mường, Thái, Chăm).
- Nội dung: Sâu sắc, gồm:
+ Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nỗi nghèo khổ.
+ Ca ngợi nhân nghĩa, đạo lý.
+ Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước, tình bạn bè, gia đình
+ Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời, tin tưởng ở tương lai
b. Văn học viết:
- Về chữ viết: Có những sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp (
Nguyễn ái Quốc). Tuy viết bằng tiếng n-ớc ngoài nh-ng nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật
vẫn thuộc về dân tộc tính dân tộc đậm đà.
- Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kỳ, mọi thời đại.
+ Đấu tranh chống xâm l-ợc, chống phong kiến, chống đế quốc.
+ Ca ngợi đạo đức nhân nghĩa, dũng khí.
+ Ca ngợi lòng yêu n-ớc và anh hùng.
+ Ca ngợi lao động dựng xây.
+ Ca ngợi thiên nhiên.
+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha
2. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam.
(Chủ yếu là văn học viết)

a. Từ thế kỷ X đến thế kỉ XIX.
Là thời kì văn học trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ đ-ợc
nền độc lập tự chủ.
- Văn học yêu n-ớc chống xâm l-ợc (Lý - Trân - Lê - Nguyễn) có Lý Th-ờng Kiệt,
Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu).
- Văn học tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đ-ơng, hạnh phúc
(Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tú Xương)
b. Từ đầu thế kỉ XX đến 1945.
- Văn học yêu n-ớc và cách mạng 30 năm đầu thế kỷ (tr-ớc khi Đảng CSVN ra đời):
có Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn ái Quốc ở n-ớc
ngoài).
- Sau 1930: Xu h-ớng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn học hiện
thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú)
>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


c. Từ 1945 - 1975
- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp (Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh
khuya, Rằm tháng giêng)
- Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính,
Những ngôi sao xa xôi, ánh trăng)
- Văn học viết về cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đánh cá, Vượt thác)
d.Từ sau 1975.
- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, Kỉ niệm).
- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới
3. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
(Truyền thống của văn học dân tộc).
a. T- t-ởng yêu n-ớc: Chủ đề lớn, xuyên suốt tr-ờng kì đấu tranh giải phóng dân tộc
(căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh và xả thân, tình đồng chí đồng đội, niềm tin
chiến thắng).

b. Tinh thần nhân đạo: Yêu n-ớc và th-ơng yêu con ng-ời đã hoà quyện thành tinh
thần nhân đạo. (Tố cáo bóc lột, thông cảm với ng-ời nghèo khổ, lên tiếng bênh vực quyền
lợi con ng-ời - nhất là người phụ nữ, khát vọng tự do và hạnh phúc
c. Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan: Trải qua các thời kì dựng n-ớc và giữ n-ớc,
lao động và đấu tranh, nhân dân Việt Nam đã thể hiện sự chịu đựng gian khổ trong cuộc
sống đời th-ờng và trong chiến tranh Tạo nên sức mạnh chiến thắng.
Tinh thần lạc quan, tin t-ởng cũng đ-ợc nuôi d-ỡng từ trong cuộc sống chiến đấu đầy
gian khổ, hy sinh và cũng rất hào hùng. Là bản lĩnh của ng-ời Việt, là tâm hồn Việt Nam.
d. Tính thẩm mĩ cao: Tiếp thu truyền thống văn hoá dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn học
nước ngoài (Trung Quốc, Pháp, Anh) văn học Việt Nam không có những tác phẩm đồ sộ,
nh-ng với những tác phẩm quy mô vừa và nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị
(những câu ca dao tục ngữ, những pho sử thi, tiểu thuyết, thơ ca)
Tóm lại:
+ Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách t- t-ởng cho các thế hệ
ng-ời Việt Nam.
+ Là bộ phận quan trọng của văn hóa tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu
của tâm hồn, lối sống, tính cách và t- t-ởng của con ng-ời Việt Nam, dân tộc Việt Nam
trong các thời đại.
IV. Văn học n-ớc ngoài

TT
1

Tên bài
Cây bút
thần

Thể Tác giả
Nội dung chủ yếu
Đặc sắc nghệ thuật

loại
(N-ớc)
Truyện
Dân
Quan niệm về công lý xã Trí t-ởng t-ợng phong
gian hội, về mục đích tài năng phú, truyện kể hấp dẫn.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


2

3

4

5

6

7

8

Ông lão
đánh cá
và con cá
vàng
Xa ngắm
thác núi

L-

(Trung
Quốc)
Truyện
Dân
gian
(Nga)
Thơ

Cảm nghĩ
trong
đêm
thanh tĩnh
Ngẫu
nhiên viết
nhân

Thơ

Bài ca
nhà tranh
bị gió thu
phá
Mây và
sóng

Thơ

Thơ


Thơ

nghệ thuật, -ớc mơ khả
năng kì diệu.
Ca ngợi lòng biết ơn đối
với những ng-ời nhận
hậu, phê phán kẻ tham
lam.
Lí Bạch Vẻ đẹp núi L- và tình yêu
(Trung thiên nhiên đằm thắm bộc
Quốc) lộ tính cách phóng
khoáng của nhà thơ.
Lí Bạch Tình cảm quê h-ơng của
ng-ời sống xa nhà trong
một đêm trăng yên tĩnh.
Hạ Tri
Ch-ơng
(Trung
Quốc)
Đỗ Phủ
(Trung
Quốc)

Tình cảm sâu sắc mà chua
xót của ng-ời sống xa quê
lâu ngày trong khoảnh
khắc mới về quê.
Nỗi khổ nghèo túng và
-ớc mơ có ngôi nhà vững

chắc để che chở cho
những ng-ời nghèo.
Ta - go Ca ngợi tình mẫu tử thiêng
(ấn Độ) liêng, bất diệt.

Ông Giuốc Kịch Mô-li-e
Đanh mặc
(Pháp)
lễ phục
9 Buổi học Truyện Đô - đê
cuối cùng
(Pháp)
10 Cô bé bán Truyện
Andiêm
đéc-xen
(Đan
Mạch)
11
Đánh
Trích
Xécnhau với
tiểu
van-téc
cối xay
thuyết
(Tây
gió

Phê phán tính cách lố lăng
của tên tr-ởng giả học làm

sang.
Yêu n-ớc là yêu cả tiếng
nói dân tộc.
Nỗi bất hạnh, cái chết đau
khổ và niềm tin yêu cuộc
sống của em bé bán diêm.

Lặp lại tăng tiến của cốt
truyện, nhân vật đối lập,
yếu tố hoang đ-ờng.
Hình ảnh thơ tráng lệ,
huyền ảo.

Từ ngữ giản dị, tinh
luyện. Cảm xúc chân
thành.
Cảm xúc chân thành,
hóm hỉnh; kết hợp với tự
sự.
Kết hợp trữ tình với tự sự,
nghị luận.

Hình ảnh thiên nhiên
giàu ý nghĩa t-ợng tr-ng.
Kết hợp biểu cảm với kể
chuyện.
Chọn tình huống tạo
tiếng c-ời sảng khoái
châm biếm sâu cay.
Xây dựng nhân vật thầy

giáo và cậu bé Phăng.
Kể chuyện hấp dẫn, đan
xen giữa hiện thực và
mộng t-ởng.

Sự t-ơng phản về nhiều Nghệ thuật xây dựng
mặt giữa giữa 2 nhận vật nhân vật, nghệ thuật gây
Đôn -ki-hô-tê, Xan -chô- c-ời.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Ban
Nha)
12 Chiếc lá Truyện O.Hencuối cùng
ri (Mĩ)
13

14

15

Hai cây
phong

Truyện Ai-matốp (C-rơ -giơ
-xtan)
Cố h-ơng Truyện Lỗ Tấn
(Trung
Quốc)


Những
đứa trẻ

Truyện Gorơki
(Nga)

16

Rô bin
Trích Đi-phô
xơn ngoài tiểu
(Anh)
đảo
thuyết
hoang
17
Bố của Truyện Mô-paXi-mông
xăng
(Pháp)

18

Con chó
Bấc

Trích
tiểu
thuyết


Lân
đơn
(Mĩ)

19

Lòng yêu
n-ớc

Nghị
luận

E ren
bua
(Nga)

Phan- xa qua đó ngợi ca
mặt tốt, phê phán cái xấu.
Tình yêu th-ơng cao cả giữa
những con ng-ời nghèo khổ:
Cụ Bơ-men, Giôn Xi và Xiu.
Tình yêu quê h-ơng và câu
chuyện về ng-ời thầy vun
trồng mơ -ớc, hy vọng cho
HS.
Sự thay đổi của làng quê,
của nhân vật Nhuận
Thổ phê phán xã hội
phong kiến, đặt vấn đề
con đ-ờng đi cho nông

dân, cho xã hội.
Tình bạn thân thiết giữa
những đứa trẻ (tác giả, 3
đứa trẻ con 1 đại tá) sống
thiếu tình th-ơng, bất
chấp cản trở của xã hội).
Cuộc sống khó khăn và
tinh thần lạc quan của
nhân vật giữa vùng hoang
đảo trên 10 năm trời.
Nỗi tuyệt vọng của Xi
mông, tình cảm chân tình
của ng-ời mẹ (Blăng sốt), sự bao dung của Philíp.
Tình cảm yêu th-ơng của
tác giả đối với loài vật.

Tình tiết hấp dẫn, kết hợp
cấu đảo ng-ợc tình
huống 2 lần.
Lối kể chuyện hấp dẫn,
lối miêu tả theo phong
cách hội hoạ, gây ấn
t-ợng mạnh.
Lối t-ờng thuật hấp dẫn,
kết
hợp
kể

bìnhngôn ngữ giản dị,
giàu hình ảnh.


Lối kể chuyện giàu hình
ảnh, đan xen chuyện đời
th-ờng với cổ tích.

Nghệ thuật kể chuyện
hấp dẫn của nhân vật "
tôi" tự hoạ, kết hợp miêu
tả.
Nghệ thuật miêu tả diễn
biến tâm trạng 3 nhân
vật; kết hợp tự sự với nghị
luận.
Trí t-ởng t-ợng khi đi
sâu
vào
"thế giới tâm hồn"của
chó Bấc.

Lòng yêu n-ớc bắt đầu từ Cảm xúc chân thành,
lòng yêu nhà, yêu làng mãnh liệt. Biện pháp so
xóm, yêu miền quênhư sánh hợp lí.
suối chảy ra sông, sông đi
ra bể

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Đi bộ
ngao du


Nghị
luận

Ru Xô
(Pháp)

Ca ngợi sự giản dị, tự do, Lập luận chặt chẽ, luận
thiên nhiên muốn ngao du cứ sinh động có sức
cần đi bộ tự do
thuyết phục.

Chó sói
và Cừu

Nghị
luận

Ten
(Pháp)

Nêu
sáng
đậm
cách
văn.

lên đặc tr-ng của
tác nghệ thuật làm
dấu ấn, cách nhìn,

nghĩ riêng của nhà

Nghệ thuật so sánh, nghệ
thuật lập luận của bài
nghị luận văn học hấp
dẫn.

Ghi chú: (Về thời gian sáng tác đã đ-ợc SGK tổng hợp, trang 181)
Những nội dung chủ yếu
1. Những sắc thái về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc, nhiều châu lục trên thế
giới (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Bố của Xi mông, Đi bộ ngao du..)
2. Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên (Đi bộ ngao du, Hai cây phong, Lòng yêu n-ớc,
Xa ngắm thác núi Lư)
3. Th-ơng cảm số phận những ng-ời nghèo khổ, khát vọng giải phóng ng-ời nghèo
(Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, Em bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Cố hương)
4. H-ớng tới cái thiện, ghét cái ác cái xấu (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá
vàng, Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục)
5. Tình yêu làng xóm quê h-ơng, tình yêu đất n-ớc (Cố h-ơng, Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh, Lòng yêu n-ớc..)
Những nét nghệ thuật đặc sắc

1. Về truyện dân gian: Nghệ thuật kể chuyện, trí t-ởng t-ợng, các yếu tố hoang
đ-ờng (so sánh với một số truyện dân gian Việt Nam).
2. Về thơ:
- Nét đặc sắc của 4 bài thơ Đường (Ngôn ngữ, hình ảnh, hàm súc, biện pháp tu từ)
- Nét đặc sắc của thơ tự do (Mây và sóng)
- So sánh với thơ Việt Nam?
3. Về truyện:
- Cốt truyện và nhân vật.
-Yếu tố h- cấu.

- Miêu tả, biểu cảm và nghị luận trong truyện?
>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


4. Về nghị luận:
- Nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
- Hệ thống lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng).
- yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh hay nghị luận.
5. Về kịch. Mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ và hành động kịch?
( Mỗi thể loại có thể h-ớng dẫn HS phân tích và so sánh ới văn học Việt Nam).
V. Văn băn nhật dụng
Tên văn bản
Lớp
Nội dung
nhật dụng
Cầu Long Biên Nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử
- chứng nhận
hào hùng, bi tráng của Hà Nội.
6 lịch sử
Động Phong
Là kì quan thế giới, thu hút khách du
Nha
lịch, tự hào và bảo vệ danh thắng này.
Bức th- của
Con ng-ời phải sống hoà hợp với thiên
thủ lĩnh da đỏ nhiên lo bảo vệ môi trường
Cổng tr-ờng
Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ với
mở ra
con cái. Vai trò của nhà tr-ờng đối với

mỗi con ng-ời.
7

8

Mẹ tôi
Cuộc chia tay
của những con
búp bê
Ca Huế trên
sông H-ơng
Thông tin về
Ngày Trái Đất
năm 2000
Ôn dịch thuốc

Bài toán dân
số

Hình thức (Ph-ơng
thức biểu đạt)
Tự sự, miêu tả và biểu
cảm.
Thuyết minh, miêu tả
Nghị luận và biểu cảm
Tự sự, miêu tả thuyết
minh, nghị luận, biểu
cảm.

Tình yêu th-ơng kính trọng cha mẹ là tình

cảm thiêng liêng của con cái.
Tình cảm thân thiết của 2 anh em và nỗi
đau chua xót khi ở trong hoàn cảnh gia
đình bất hạnh.
Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá và những
con ng-ời tài hoa xứ Huế.
Tác hại của việc sử dụng bao ni lông đối
với môi tr-ờng.

Tự sự, miêu tả nghị
luận, biểu cảm.
Tự sự, nghị luận, biểu
cảm.

Tác hại của thuốc lá (kinh tế và sức
khoẻ)
Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển
xã hội.

Thuyết minh, nghị
luận và biểu cảm.
Thuyết minh và nghị
luận.

Thuyết minh, nghị
luận, tự sự, biểu cảm.
Nghị luận và hành
chính.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!



9

Tuyên bố thế
giới về sự sống
còn, quyền đ-ợc
bảo vệ và phát
triển của trẻ em
Đấu tranh cho
một thế giơi
hoà bình
Phong cách Hồ
Chí Minh

Trách nhiệm chăm sóc bảo vệ và phát nghị luận, thuyết minh
triển trẻ em của cộng đồng quốc tế.
và biểu cảm.

Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách Nghị luận và biểu cảm.
nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hoà bình
thế giới.
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh; tự Nghị luận và biểu cảm.
hào, kính yêu và tự hào về Bác

+ L-u ý nội dung các chú thích của văn bản nhật dụng.
+ Liên hệ các vấn đề trong văn bản nhật dụng và đời sống xã hội.
+ Có ý kiến, quan điểm tr-ớc các vấn đề đó.
+ Vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề đ-ợc
đặt ra trong văn bản nhật dụng.

+Căn cứ vào đặc điểm và ph-ơng thức biểu hiện để phân tích một văn bản nhật
dụng.

B. Tiếng Việt
I. Từ ngữ:
Đơn vị bài
học
Từ đơn

Khái niệm
Là từ chỉ gồm một tiếng

Từ phức

Là từ gồm hai hay nhiều tiếng

Từ ghép

Là những từ phức đ-ợc tạo ra
bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa

Từ láy

Là những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng

Cách sử dụng
Th-ờng dùng để tạo từ ghép, từ láy làm cho
vốn từ thêm phong phú.

Dùng định danh sự vật, hiện tượng rất
phong phú trong đời sống.
Dùng định danh sự vật, hiện tượngrất
phong phú trong đời sống, sử dụng đúng
các loại từ ghép trong giao tiếp, trong làm
bài.
Tạo nên những từ t-ợng thanh, t-ợng hình
trong văn miêu tả, trong thơ casử dụng
đúng từ láy trong giao tiếp, trong làm bài.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Thành ngữ

Là loại cụm từ có cấu tạo cố
đinh, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh (t-ơng đ-ơng nhmột 1 từ)
Nghĩa của từ Là nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ) mà từ
biểu thị.
Từ nhiều
Là từ mang những sắc thái ý
nghĩa
nghĩa khác nhau do hiện
t-ợng chuyển nghĩa
Hiện t-ợng
Là hiện t-ợng đổi nghĩa của
chuyển
từ tạo ra những từ nhiều nghĩa

nghĩa của từ (nghĩa gốc nghĩa chuyển)
Từ đồng âm Là những từ giống nhau về
âm thanh nh-ng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì
với nhau.
Từ đồng
Là những từ có nghĩa giống
nghĩa
nhau hoặc gần giống nhau.
Từ trái
nghĩa

Là những từ có nghĩa trái
ng-ợc nhau.

Làm cho câu văn thêm hình ảnh, sinh
động, tăng tính hình t-ợng và tính biểu
cảm.
Dùng từ đúng chỗ, đúng lúc, hợp lý.

Dùng nhiều trong văn ch-ơng, đặc biệt
trong thơ ca.
Hiểu hiện t-ợng chuyển nghĩa trong những
văn cảnh nhất định.
Khi dùng từ đồng âm phải chú ý đến ngữ
cảnh để tránh gây hiểu nhầm.
Th-ờng dùng trong thơ trào phúng.
Dùng từ đồng nghĩa và các loại từ đồng
nghĩa để thay thế phải phù hợp với ngữ
cảnh và sắc thái biểu cảm.

Dùng trong thể đối, tạo hình t-ợng t-ơng
phản, gây ấn t-ợng mạnh, làm cho lời nói
sinh động
Sử dụng nghĩa từ ngữ theo từng cấp độ khái
quát, tránh vi phạm cấp độ khái quát của từ
ngữ.

Cấp độ khái Là nghĩa của một từ ngữ có
quát của
thể rộng hơn (khái quát hơn)
nghĩa từ ngữ hoặc hẹp hơn (ít khái quát
hơn) nghĩa của từ ngữ khác
(nghĩa rộng, nghĩa hẹp..)
Tr-ờng từ
Là tập hợp của những từ có ít Chú ý cách chuyển tr-ờng từ vựng để tăng
vựng
nhất một nét chung về nghĩa thêm tính nghệ thuật của ngôn ngữ từ và
khả năng diễn đạt (phép nhân hoá, ẩn dụ,
so sánh)
Từ m-ợn
Là những từ vay m-ợn nhiều M-ợn từ đúng lúc, đúng chỗ để tăng hiệu
từ tiếng của n-ớc ngoài để quả giao tiếp, biểu đạt.
biểu thị sự vật, hiện t-ợng,
đặc điểmmà tiếng Việt
ch-a có từ thật thích hợp để
diễn đạt.
>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Từ Hán Việt Là những từ gốc Hán đ-ợc

phát âm theo cách của ng-ời
Việt.
Thuật ngữ
Là từ ngữ biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ th-ờng
đ-ợc dùng trong các văn bản
khoa học, công nghệ
Biệt ngữ xã Là từ ngữ đ-ợc dùng trong
hội
một tầng lớp xã hội nhất định
(từ địa ph-ơng ở 1 địa
ph-ơng)
Từ t-ợng
Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ
hình
trạng thái của sự vật.
Từ t-ợng
Là từ mô phỏng âm thanh của
thanh
tự nhiên của con ng-ời.
So sánh
Là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác có
nét t-ơng đồng để làm tăng
sức gợi cảm, gợi hình cho sự
diễn đạt.
ẩn dụ
Là gọi tên sự vật, hiện t-ợng
này bằng tên sự vật, hiện
t-ợng khác có nét t-ơng đồng

với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Nhân hoá
Là gọi hoặc tả con vật, cây
cối, đồ vậtbằng những từ
ngữ vốn đ-ợc dùng để gọi
hoặc tả con ng-ời, làm cho
thế giới loài vật trở lên gần
gũi
Nói quá
Là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, quy mô, tính chất của
sự vật, hiện t-ợng đ-ợc mô tả
để nhấn mạnh, gây ấn t-ợng,
tăng sức biểu cảm.
Nói giảm,
Là một biện pháp tu từ dùng
nói tránh
cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác

Biết sử dụng từ Hán Việt trong những ngữ
cảnh cụ thể (trang trọng, tôn nghiêm)
Dùng thuật ngữ chính xác 1 nghĩa.

Không nên lạm dụng từ ngữ địa ph-ơng và
biệt ngữ xã hội trong giao tiếp, trong làm
văn.
Dùng nhiều trong văn tả và tự sự
Dùng nhiều trong văn tả và tự sự

Tăng sức gợi hình gợi cảm trong ca dao,
trong thơ, trong miêu tả, trong nghị luận.

Chọn nét t-ơng đồng để tạo ẩn dụ trong
văn miêu tả, thuyết minh, nghị luận, sáng
tác thơ ca

Dùng nhiều trong thơ ca, văn miêu tả,
thuyết minh

Dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ
thể.

Dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp phù
hợp.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề; tránh thô tục, thiếu lịch
sự.
Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt
từ hay cụm từ cùng loại để
diễn tả đ-ợc đầy đủ hơn, sâu
sắc hơn những khía cạnh khác
nhau của thực tế, t- t-ởng,
tình cảm.
Là biện pháp lặp lại từ ngữ
(hoặc cả câu) để làm nổi bật

ý, gây cảm xúc mạnh.
Là lợi dụng đặc sắc về âm, về
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hướclàm
câu văn hấp dẫn và thú vị.

Biết sự vận dụng các kiểu liệt kê theo cặp,
không theo cặp, tăng tiếntrong văn miêu
tả, thuyết minh..

Sử dụng các dạng điệp ngữ trong viết văn,
trong thuyết minh, làm thơ.
Sử dụng lối chơi chữ đồng âm, điệp âm, nói
láitrong thơ trào phúng, câu đối, câu
đố

II. Ngữ pháp

Đơn vị bài
Khái niệm
Cách sử dụng
học
Danh từ
Là những từ chỉ ng-ời, vật, khái Th-ờng làm chủ ngữ trong câu. Dùng
niệm
các loại danh từ phù hợp trong văn miêu
tả, tự sự
Động từ
Là những từ chỉ hành động, trạng Th-ờng làm vị ngữ trong câu. Dùng các
thái của sự vật.

loại động từ phù hợp trong văn miêu tả,
tự sự
Tính từ
Là những từ chỉ đặc điểm, tính Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
chất của sự vật hành động, trạng Dùng trong câu văn nghị luận, miêu tả.
thái
Số từ
Là những từ chỉ số l-ợng và thứ Trong đòi sống và trong tác phẩm văn
tự của sự vật
học(một
canh.hai canh.lại ba
canh).
Đại từ
Là những từ dùng để chỉ ng-ời, Dùng đại từ phù hợp trong giao tiếp,
sự vật, hoạt động tính chất đ-ợc trong hội thoại để giữ đúng vai trong
nói đến trong một ngữ cảnh nhất giao tiếp, hội thoại.
định của lời nói hoặc dùng để hỏi
L-ợng từ
Là những từ chỉ l-ợng ít hay Trong đời sống và trong tác phẩm văn
nhiều của sự vật
học
>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Chỉ từ

Là những từ dùng để chỉ vào sự
vật, nhằm xác định vị trí của sự
vật trong không gian hoặc thời
gian.

Phó từ
Là những từ chuyên đi kèm động
từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ.
Quan hệ từ Là những từ dùng để biểu thị các
ý nghĩa quan hệ nh- sở hữu, so
sánh, nhân quảgiữa các bộ
phận của câu hay giữa câu với
câu trong đoạn văn.
Trợ từ
Là những từ chuyên đi kèm một
từ ngữ trong câu để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật, sự việc đ-ợc nói đến ở giữa
từ ngữ đó.
Tình thái từ Là những từ đ-ợc thêm vào câu
để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm và để biểu thị các
sắc thái tình cảm của ng-ời nói.
Thán từ
Là những từ dùng để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc của ng-ời nói hoặc
dùng để gọi đáp.
Cụm danh Là loại tổ hợp từ do danh từ với
từ
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành
Cụm động Loại tổ hợp do động từ với một
từ
số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành

cụm tính từ Loại tổ hợp do tính từ với một số
từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
Thành
Là những thành phần bắt buộc
phần chính phải có mặt để câu có cấu tạo
của câu
hoàn chỉnh và diễn đạt đ-ợc một
ý trọn vẹn.
Thành
Là thành phần không bắt buộc có
phần phụ
mặt trong câu
của câu

Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Có thể
làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

Tạo nên giá trị biểu cảm trong các văn
bản miêu tả, thuyết minh.
Sử dụng đúng các quan hệ, cặp quan hệ
từ để câu văn trong sáng, rành mạch nhất là văn nghị luận.

Đ-ợc dùng nhiều trong hội thoại, kịch
bản văn học.

Sử dụng tình thái từ phù hợp trong từng
hoàn cảnh, giao tiếp (quan hệ xã hội,
tuổi tác)
Đ-ợc dùng nhiều trong hội thoại, văn
biểu cảm.

Giống danh từ khi hoạt động trong câu

Giống động từ khi hoạt động trong câu
Giống tính từ khi hoạt động trong câu
Viết văn miêu tả, văn nghị luận

Cho câu văn thêm ý, sinh động

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


Chủ ngữ

Vị ngữ

Trạng ngữ

Thành
phần biệt
lập
Khởi ngữ

Câu trần
thuật đơn

Câu đặc
biệt
Câu rút
gọn


Câu ghép

Là thành phần chính của câu nêu
trên sự vật, hiện t-ợng có hành
động,
đặc
điểm,
trạng
tháiđược miêu tả ở vị ngữ.
Là thành phần chính của câu có
khả năng kết hợp với các phó từ
chỉ quan hệ thời gian, trả lời cho
câu hỏi làm gì?, làm sao?...
Là thành phần phụ của câu nhằm
xác định thêm về thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích,
cách thứcdiễn ra sự việc nêu
trong câu.
Là thành phần không tham gia
vào việc diễn đạt nghĩa sự việc
của câu. (Tình thái, cảm thán,
gọi- đáp, phụ chủ)
Là thành phần câu đứng tr-ớc
chủ ngữ để nêu lên đề tài đ-ợc
nói đến trong câu
là loại câu do một cụm C- V tạo
thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc
kể về một sự việc, sự vật hay để
nêu một ý kiến.
Là loại câu không cấu tạo theo

mô hình chủ ngữ - vị ngữ
là câu mà khi nói hoặc viết có thể
l-ợc bỏ một số thành phần của
câu nhằm thông tin nhanh, tránh
lặp lại từ ngữ.
Là những câu do hai hoặc nhiều
cụm C-V không bao chứa nhau
tạo thành. Mỗi cụm C-V này
đ-ợc gọi là một vế câu.
+ Nối bằng 1 quan hệ từ
+ Nối bằng 1 cặp quan hệ từ
+ Nối bằng phó từ, đại từ

Tìm và đặt chủ ngữ của câu cho phù hợp,
linh hoạt phong phú trong văn nghị luận,
miêu tả
Tìm và đặt Vị ngữ của câu cho phù hợp,
linh hoạt phong phú trong văn nghị luận,
miêu tả
sử dụng trạng ngữ ở các vị trí trong câu
cho phù hợp.Thêm trạng ngữ cho câu để
tăng sự diễn đạt, làm rõ ý t-ởng , tăng
tính nối kết mạch lạc.

Dùng nhiều trong hội thoại, trong kịch
bản văn học, trong văn nghị luận, tự sự.
Dùng đúng và có hiệu quả câu trần thuật
đơn có từ là và không có từ là.

Dùng liệt kê (văn miêu tả, thuyết

minh), gọi đáp, bộc lộ cảm xúc (hội
thoại).
Dùng câu rút gọn phải chú ý ngữ cảnh,
tránh làm ng-ời đọc, ng-ời nghe hiểu
sai, hoặc hiểu không đầy đủ. Dùng trong
lời thoại kịch bản văn học.
Xác định đúng thành phần câu, các vế
của câu ghép.
Dựa vào nội dung ý nghĩa để lựa chọn
cách nối các vế trong câu ghép.
Dùng nhiều trong văn bản nghị luận.

>>> Truy cp luyn thi vo 10 Toỏn, Vn, Anh tt nht!


×