Câu hỏi chương 1&2: Tổng quan ngắn mạch và sơ đò thay thế
Câu 1: Khái niệm hiện tượng ngắn mạch? Nêu các dạng ngắn mạch?
+ Hiện tượng ngắn mạch: là hiện tượng các pha chạm nhau hoặc chạm đất.
+ Các dạng ngắn mạch: có 4 dạng
- Ngắn mạch 3 pha (N(3)): chiếm 5%
- Ngắn mạch 2 pha (N(2)): chiếm 10%
- Ngắn mạch 2 pha chạm nhau, chạm đất (N(1,1)): chiếm 20%
- Ngắn mạch 1 pha chạm đất (N(1)): chiếm 65%
Câu 2: Nêu nguyên nhân và hậu quả xảy ra ngắn mạch?
+ Nguyên nhân:
- Do cách điện bị hỏng
- Do tác động cơ khí (con người hoặc loài vật)
- Do gió bão, …
- Do sét đánh gây phóng điện
- Do thao tác nhầm
+ Hậu quả:
- Dòng ngắn mạch rất lớn gây:
+ Phát nóng cục bộ, nhiệt độ tăng cao
+ Sinh ra lực từ động
- Gây sụt áp lưới điện
- Gây mất ổn định hệ thống
- Gây nhiễu đường dây thông tin ở gần
- Làm gián đoạn cung cấp điện
Câu 3: Ngắn mạch đối xứng, bất đối xứng, sự cố phức tạp là gì?
+ Ngắn mạch đối xứng: là dạng ngắn mạch vẫn duy trì được hệ thống dòng, áp 3 pha ở tình
trạng đối xứng.
+ Ngắn mạch bất đối xứng: là dạng ngắn mạch làm cho hệ thống dòng, áp 3 pha mất đối xứng.
+ Sự cố phức tạp: là hiện tượng xuất hiện nhiều dạng ngắn mạch không đối xứng ngang, dọc
trong hệ thống điện.
Vd: Đứt dây kèm theo chạm đất, chạm đất 2 pha tại 2 điểm khác nhau trong hệ thống có trung
tính cách ly.
N(3), N(2), N(1), N(1,1)
Câu 4: Phân tích các thành phần dòng ngắn mạch? Dòng xung kích là gì?
+ Các thành phần dòng ngắn mạch: gồm 2 thành phần
- Dòng cưỡng bức (phát sinh do điện áp nguồn), có tính sin, theo chu kỳ => ick
- Tự do (không do nguồn tác dụng, phi chu kỳ) => ia
+ Dòng xung kích (ixk): là trị đỉnh của dòng ngắn mạch
- kxk = 1-2: hệ số xung kích
- Mạng cao áp – trung áp: kxk = 1,8
- Mạng hạ áp: kxk = 1,2
- Giá trị hiệu dụng dòng xung kích: Ixk =
=> Dòng xung kích để kiểm tra lực (độ bền) điện động của các khí cụ điện.
Câu 5: Nguồn sinh ra dòng ngắn mạch? Dòng ngắn mạch phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Nguồn sinh ra dòng ngắn mạch:
+ Hệ thống điện:
- Hệ thống điện sinh ra dòng ngắn mạch.
- Dòng ngắn mạch này phụ thuộc vào: tổng trở của hệ thống điện và các tổng trở nối từ đầu cực
hệ thống điện đến điểm ngắn mạch.
+ Máy phát điện: (X”d , X’d)
- Máy phát sinh ra dòng ngắn mạch.
- Dòng ngắn mạch này phụ thuộc vào: tổng trở của máy phát và các tổng trở nối từ đầu cực máy
phát đến điểm ngắn mạch.
- Điện kháng siêu quá độ (X”d): là điện kháng của cuộn dây Stator tức thời khi xảy ra ngắn
mạch trong khoảng 3 – 6 chu kỳ đầu.
- Điện kháng quá độ (X’d): là điện kháng ngày sau quá trình siêu quá độ, dùng để tính dòng điện
ngắn mạch quá độ, khoảng 6 – 100 chu kỳ.
=> X’d = 1,5 X”d
- Điện kháng xác lập (Xd): là điện kháng ngay sau quá trình quá độ, dùng để tính dòng ngắn
mạch xác lập, khoảng hơn 100 chu kỳ.
+ Động cơ đồng bộ:
- ĐCĐB sinh ra dòng NM trong 1 vài chu kỳ .
- Dòng NM này phụ thuộc vào: tổng trở của động cơ và các tổng trở nối từ đầu cực của động
cơ tới điểm NM.
+ Động cơ không đồng bộ:
- ĐCKĐB sinh ra dòng NM trong 1 ít chu kỳ .
- Dòng NM này phụ thuộc vào: tổng trở của động cơ và các tổng trở nối từ đầu cực của động
cơ tới điểm NM.
* Dòng NM phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Cấp điện áp cơ bản Ucb
+ Tổng trở ngắn mạch của hệ thống
Câu 6: Nêu mục đích của việc tính toán ngắn mạch?
+ Chọn các khí cụ điện và dây dẫn
+ Kiểm tra ổn định động, ổn định nhiệt
+ Chọn sơ đồ nối đất, đấu dây
+ Tính toán chỉnh định bảo vệ rơle
Câu 7: Nêu những giả thiết cơ bản khi tính toán ngắn mạch trong hệ thống điện?
1. Tần số hệ thống không đổi: Khi xảy ra NM thì tần số thay đổi, tuy nhiên ngắn mạch được
tính ở giai đoạn đầu => f ít thay đổi => giả sử f không đổi.
2. Bỏ qua bão hòa từ: Bình thường lõi thép thiết bị làm việc gần như bão hòa, tuy nhiên để đơn
giản coi mạch từ không bão hòa => điện cảm là hằng số và mạch điện tuyến tính.
3. Thay phụ tải bằng tổng trở: Khi thay thế bằng tổng trở hằng => sai số có thể nằm trong phạm
vi cho phép.
4. Bỏ qua lượng nhot trong thông số của phần tử: Bỏ qua dung dẫn, mạch không tải MBA, bỏ
qua điện trở cuộn dây MFĐ.
5. Hệ thống suất điện động 3 pha của nguồn là đối xứng: khi xảy ra NM => từ trường quay
không đối xứng => giả thiết từ trường quay đều.
Câu 8: Các bước tính toán trong hệ đơn vị có tên và đơn vị tương đối