Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Nghẽn mạch trong hệ thống điện tử ch3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.62 KB, 6 trang )


1
Chương 3:QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘTRONG
MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN


I. NGẮN MẠCH 3 PHA TRONG MẠCH ĐIỆN ĐƠN
GIẢN:
Xét mạch điện 3 pha đối xứng đơn giản (hình 3.1) bao gồm điện trở, điện cảm tập
trung và không có máy biến áp.
Qui ước mạch điên được cung cấp từ nguồn công suất vô cùng lớn (nghĩa là điện áp
ở đầu cực nguồn điện không đổi về biên độ và tần số).


Hình 3.1 : Sơ đồ mạch điện 3 pha đơn giản

Lúc xảy ra ngắn mạch 3 pha, mạch điện tách thành 2 phần độc lập: mạch phía
không nguồn và mạch phía có nguồn.
I.1. Mạch phía không nguồn:
Vì mạch đối xứng, ta có thể tách ra một pha để khảo sát. Phương trình vi phân viết
cho một pha là:
u = i.r + L .
di
dt
= 0
''

Giải ra ta được:
i
t
= C.e


-
r
L
'
'

Từ điều kiện đầu (t=0): i
0
= i
0+
, ta có: C = i
0
Như vậy:
i
t
= i .e
0
-
r
L
'
'

Dòng điện trong mạch phía không nguồn sẽ tắt dần cho đến lúc năng lượng tích lũy
trong điện cảm L’ tiêu tán hết trên r’.



2
I.2. Mạch phía có nguồn:

Giả thiết điện áp pha A của nguồn là:
u = u
A
= U
m
sin(ωt+α)
Dòng trong mạch điện trước ngắn mạch là:
i =
U
Z
si n( t + - ) = I si n( t + - )
m
m
ωαϕ ωαϕ

Lúc xảy ra ngắn mạch 3 pha, ta có phương trình vi phân viết cho một pha:
u = i.r + L.
di
dt

Giải phương trình đối với pha A ta được:
i
N
t
=
U
Z
sin( t + - ) + C.e
m
N

-
r
L
ωαϕ

Dòng ngắn mạch gồm 2 thành phần: thành phần thứ 1 là dòng chu kỳ cưỡng bức có
biên độ không đổi:
i
ck N N
=
U
Z
si n( t + - ) = I sin( t + - )
m
N
ckm
ωαϕ ωαϕ

Thành phần thứ 2 là dòng tự do phi chu kỳ tắt dần với hằng số thời gian:
T
a
=
L
r
=
x


i
td

tt
= C.e = i .e
-
r
L
td
0+
-
r
L

Từ điều kiện đầu: i
0
= i
0+
= i
ck0+
+ i
td0+
, ta có:
C = i
td0+
= i
0
- i
ck0+
= I
m
sin(α - ϕ) - I
ckm

sin(α - ϕ
N
)

Hình 3.2 : Đồ thị véctơ dòng và áp vào thời điểm đầu ngắn mạch


3
Trên hình 3.2 là đồ thị véctơ dòng và áp vào thời điểm đầu ngắn mạch trong đó U
A
,
U
B
, U
C
, I
A
, I
B
, I
C
là áp và dòng trước khi xảy ra ngắn mạch, còn I
ckA
, I
ckB
, I
ckC
là dòng chu
kỳ cưỡng bức sau khi xảy ra ngắn mạch. Từ đồ thị, ta có những nhận xét sau:
 i

td0+
bằng hình chiếu của véctơ lên trục thời gian t.
(
..
II
mckm
- )
 tùy thuộc vào α mà i
td0+
có thể cực đại hoặc bằng 0.
 i
td0+
phụ thuộc vào tình trạng mạch điện trước ngắn mạch; i
td0+
đạt giá trị lớn
nhất lúc mạch điện trước ngắn mạch có tính điện dung, rồi đến mạch điện trước ngắn
mạch là không tải và i
td0+
bé nhất lúc mạch điện trước ngắn mạch có tính điện cảm.
Thực tế hiếm khi mạch điện trước ngắn mạch có tính điện dung và đồng thời
thường có ϕ
N
≈ 90
o
, do vậy trong tính toán điều kiện để có tình trạng ngắn mạch nguy
hiểm nhất là:
a) mạch điện trước ngắn mạch là không tải.
b) áp tức thời lúc ngắn mạch bằng 0 (α = 0 hoặc 180
o
).

II. Trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch toàn phầnvà các
thành phần của nó:
II.1. Thành phần chu kỳ của dòng ngắn mạch:
i
ck N
= I sin( t + - )
ckm
ω α ϕ

- Nếu nguồn có công suất vô cùng lớn hoặc ngắn mạch ở xa máy phát (U
m
=
const.), thì:
I
ckm
=
U
Z
= const.
m
N

Trong trường hợp này, biên độ dòng chu kỳ không thay đổi theo thời gian và bằng
dòng ngắn mạch duy trì (xác lập).
- Nếu ngắn mạch gần, trong máy phát cũng xảy ra quá trình quá độ điện từ, sức điện
động và cả điện kháng của máy phát cũng thay đổi, do đó biên độ của dòng chu kỳ thay
đổi giảm dần theo thời gian đến trị số xác lập (hình 3.3).
Trị hiệu dụng của dòng chu kỳ ở th
ời điểm t là:
I

Z
ckt
N
=
I
2
=
E
3
ckmt t
.
Σ

trong đó: E
t
- sức điện động hiệu dụng của máy phát ở thời điểm t
Z

- tổng trở ngắn mạch (trong mạng điện áp cao có thể coi Z

≈ x

)


4

Hình 3.3 : Đồ thị biến thiên dòng điện trong quá trình quá độ

Trị hiệu dụng của dòng chu kỳ trong chu kỳ đầu tiên sau khi xảy ra ngắn mạch gọi

là dòng siêu quá độ ban đầu:
I
xx
dng
0
"
"
.( )
=
I
2
=
E
3
ckm0+
"
+

trong đó: E


- sức điện động siêu quá độ ban đầu của máy phát.
x

d
- điện kháng siêu quá độ của máy phát.
x
ng
- điện kháng bên ngoài từ đầu cực máy phát đến điểm ngắn mạch.
II.2. Thành phần tự do của dòng ngắn mạch:

Thành phần tự do của dòng ngắn mạch còn gọi là thành phần phi chu kỳ, tắt dần
theo hằng số thời gian T
a
của mạch:
i
td
= i .e
td0+
t
T
a


với:
i
td N0+
= I sin( - ) - I sin( - )
mckm0+
α ϕ α ϕ

Khi tính toán với điều kiện nguy hiểm nhất, ta có:
a) mạch điện trước ngắn mạch là không tải: I
m
sin(α - ϕ) = 0
b) áp tức thời lúc ngắn mạch bằng 0 (α = 0) và ϕ
N
≈ 90
o
.
thì:

i

td0+
= - I sin(-90 ) = I
ckm0+
o
ckm0+
Trị hiệu dụng của dòng tự do ở thời điểm t được lấy bằng trị số tức thời của nó tại
thời điểm đó: I
tdt
= i
tdt

5
II.3. Dòng ngắn mạch xung kích:
Dòng ngắn mạch xung kích i
xk
là trị số tức thời của dòng ngắn mạch trong quá trình
quá độ. Ứng với điều kiện nguy hiểm nhất, dòng ngắn mạch xung kích xuất hiện vào
khoảng 1/2 chu kỳ sau khi ngắn mạch, tức là vào thời điểm t = T/2 = 0,01sec (đối với
mạng điện có tần số f = 50Hz).
i
xk
= i
ck0,01
+ i
td0,01
trong đó: i
ck0,01
≈ I

ckm0+
i
td0 01,
= i .e = I .e
td0+
0,01
T
ckm0+
0,01
T
aa
−−

Vậy:
i
xk
= I .(1+ e ) = k .I
= 2.k I
ckm0+
0,01
T
xk ckm0+
xk 0
"
a


với k
xk
: hệ số xung kích của dòng ngắn mạch, tùy thuộc vào T

a
mà k
xk
có giá trị khác
nhau trong khoảng 1 ≤ k
xk
≤ 2.
Trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch toàn phần ở thời điểm t được tính như sau:
II
Nt
ckt
=
1
T
= + I
tdt
2
i.dt
N
2
t
T
2
t
T
2

+

2


Tương ứng, trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch xung kích là:
II
xk
ck
= + I
td0,01
2
001
2
,

với:
I

ck0 01,
= I
0
"
I
td td xk ck xk001 001 001,, ,
= i = i -i = i -I
= (k -1)I = 2(k -1)I
ckm0+
xk ckm0+ xk 0
"

Vậy:
III
xk

= + 2 (k -1)
22
xk
2
00
""

hay :
I
xk
= I + 2(k -1)
xk
2
0
1
"






×