Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 108 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại Trường Đại học Điện lực và thực hiện đề tài
luận văn tốt nghiệp, em đã được tập thể các Thầy cô giáo của nhà trường tận
tình giúp đỡ. Với chuyên ngành đang theo học khoa Quản lý Năng lượng và
liên hệ công việc hàng ngày là Thí nghiệm hiệu chỉnh tại các nhà máy phát
điện, em thấy rằng có sự tồn tại sự lãng phí năng lượng ở một số khâu trong
dây chuyền công nghệ. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho hệ
thống nhiệt, lò hơi, tua bin, bình ngưng ....trong nhà máy sẽ giúp nâng cao
hiệu suất phát điện. Được sự động viên giúp đỡ của các thầy cô giáo của
Trường Đại học Điện lực, cùng một số kiến thức tích lũy trong quá trình học
tập tại nhà trường, sau khi được sự đồng ý của Khoa sau Đại học em xin
chọn đề tài là: “Nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho nhà máy
nhiệt điện Cao Ngạn”.
Để hoàn thành được đề tài này em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
giúp đỡ tận tình của TS Bùi Mạnh Tú là giảng viên trực tiếp hướng dẫn, cùng
các thầy cô giáo của Trường Đại học Điện lực đã giúp đỡ em trong quá trình
làm luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2014
Học viên cao học

Trần Quang Tuấn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới
sự hướng dẫn của TS. Bùi Mạnh Tú. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, 05 tháng 05 năm 2014
Học viên cao học



Trần Quang Tuấn


PHẦN MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sử dụng năng lượng hiệu quả đang là vấn đề cấp thiết trong toàn xã hội, có
thể quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Sự ra đời của luật sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã tác động nhiều đến nhiều tổ chức và cá
nhân trong nước. Các diễn đàn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả luôn thu
hút được sự quan tâm đặc biệt của các đơn vị kinh doanh dịch vụ, các nhà máy sản
xuất công nghiệp, các cơ quan công sở và cả các hộ gia đình.
Các đơn vị sản xuất một phần đáng kể trong chi phí là tiêu thụ năng lượng,
để tăng khả năng cạnh tranh, tăng năng xuất lao động thì việc đánh giá mức tiêu
thụ và kiểm soát chi phí năng lượng là cần thiết. Trong các thiết bị sản xuất để tiết
kiệm năng lượng, bên cạnh việc điều chỉnh chế độ vận hành tối ưu, việc đánh giá,
lựa chọn từng thiết bị trong hệ thống một cách phù hợp, thống nhất, hợp lý với
điều kiện vận hành sẽ đem lại hiệu quả rất lớn.
Đề tài được lựa chọn với mục đích xây dựng một số các tính toán, lựa chọn
cơ sở các thiết bị tiêu thụ điện năng trong một hệ thống công nghiệp với mục đích
tiết kiệm năng lượng khi vận hành giúp tìm ra các vị trí tổn thất năng lượng và đề
ra các cơ hội tiết kiệm năng lượng cho thiết bị và hệ thống.
Với các nhà máy sản xuất điện, việc tồn tại sự lãng phí năng lượng ở một số
khâu trong dây chuyền công nghệ, nên nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho
hệ thống nhiệt, lò hơi, tua bin, bình ngưng .... sẽ giúp nâng cao hiệu suất phát điện.
Do vậy, đề tài em chọn là: “ Nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho
nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn ” .
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng tại Công ty nhiệt điện Cao Ngạn, đề
xuất thực hiện tại Công ty các mục tiêu chính sau:


1


- Xác định các máy móc, thiết bị, lò hơi, hệ thống nhiệt và các hệ thống gây tổn
thất năng lượng tại Công ty từ đó xác định các nguyên nhân và định hướng các
biện pháp khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp cho hệ thống, các phương án vận hành tối ưu nhằm
nâng cao hiệu quả phát điện tại Công ty.
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
* Đánh giá được hiện trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ năng lượng hiện tại của
công ty
* Đánh giá mức độ hợp lý của việc sử dụng năng lượng:
- Xác định các khu vực và quá trình tiêu thụ nhiều năng lượng nhất.
- Mức độ hiệu quả của các thiết bị, hệ thống tiêu thụ năng lượng
(máy lạnh, lò hơi, tua bin,máy phát, các thiết bị của hệ thống nhiệt.....).
- Khả năng tận dụng các dòng năng lượng thải ra từ các phân xưởng .
* Đánh giá hiện trạng quản lý của công ty đối với việc sử dụng năng lượng.
* Nhận dạng các khu vực có cơ hội bảo tồn năng lượng và tiềm năng tiết kiệm
chi phí trong hệ thống sử dụng năng lượng dựa trên thực trạng hoạt động tiêu thụ
năng lượng của Công ty.
* Xác định nguyên nhân gây ra lãng phí trong sử dụng năng lượng tại Công ty từ
đó đề xuất các giải pháp, các tiêu chí lựa chọn các thiết bị sử dụng điện năng tại
nhà máy nhằm tiết kiệm năng lượng (bao gồm cả các giải pháp kỹ thuật và các giải
pháp quản lý).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Chế độ vận hành hiện tại, hệ thống các thiết bị hoạt động, tiêu hao năng
lượng trong nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn. Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng
NL của công ty như các hệ thống phát điện, các hệ thống sử dụng năng lượng ….
Đưa ra các đánh giá và các giải pháp nhằm tiết kiệm NL. Các hệ thống kỹ

thuật, và các hoạt động quản lý liên quan tới sử dụng hiệu quả năng lượng.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phương pháp nghiên cứu chính sử dụng trong việc thực hiện đề tài gồm:
2


- Nghiên cứu lý thuyết, tham khảo các dữ liệu thống kê sẵn có của Công ty.
- Điều tra, đo đạc, khảo sát thực tế và phỏng vấn người vận hành để tìm ra các
vấn đề tồn tại cũng như xác định các cơ hội tiết kiệm năng lượng.
- Tiến hành các tính toán, thử nghiệm, đánh giá khả năng hoạt động, tiềm năng
tiết kiệm năng lượng trên các thiết bị thực tế tại nhà máy.
- Phân tích tổng hợp.
GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ( Dự kiến đóng góp mới )
Đa phần các công ty đều đưa ra chiến lược chung về sử dụng năng lượng: Các
giải pháp tiết kiệm năng lượng không chỉ về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về mặt
môi trường. Để xây dựng chiến lược sử dụng năng lượng hiệu quả nhất, cần căn cứ
vào các vấn đề liên quan đến các dạng năng lượng đó trên các mặt về tài chính
cũng như môi trường. Căn cứ vào giá các loại nhiên liệu và xu thế thay đổi giá
nhiên liệu trong tương lai, các nhiên liệu sẵn có ở Việt Nam và tiềm năng khai
thác, chi phí vận chuyển nhiên liệu, mức giới hạn cho phép về nồng độ ô nhiễm
trong khói thải hiện tại và tương lai, các chiến lược giảm ô nhiễm môi trường của
Việt Nam, xu hướng phát triển công nghệ đốt nhiên liệu dầu, than và xử lý chất
thải để cân nhắc xem có thực hiện giải pháp thay thế loại nhiên liệu đang dùng
bằng một loại nhiên liệu khác có tính kinh tế và giảm phát thải ra môi trường hơn.
Trên cơ sở các đánh giá, phân tích về các hoạt động sử dụng năng lượng và
các giải pháp tiết kiệm năng lượng đã được đề suất. Đưa ra kế hoạch hoạt động sử
dụng năng lượng phù hợp với công ty. Ưu tiên các giải pháp có hiệu quả cao, chi
phí thấp, có thời gian hoàn vốn nhanh. Lập kế hoạch hoạt động tiêu thụ năng lượng
phải ít ảnh hưởng tới quá trình sản xuất của doanh nghiệp, kế hoạch sử dụng năng
lượng phải căn cứ cả vào nguồn lực của công ty đảm bảo cho việc phân bố nguồn

lực của công ty tối ưu nhất.
Tên luận văn:
“ Nghiên cứu các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho nhà máy nhiệt Điện Cao
Ngạn ”

3


Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm
Bốn chương của đề tài được trình bày:
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN
Chương 2 KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG VÀ TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM NĂNG
LƯỢNG TẠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN

Chương 3 HIỆN TRẠNG TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
CAO NGẠN

Chương 4 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CHO NHÀ MÁY
NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN

4


MỤC LỤC
HÌNH ẢNH CÔNG TY ............................................................................................. 13
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN ..................... 14
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ...................................................... 14
1.1.1. VAI TRÒ CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ................................................... 14
1.1.2. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA NHIỆT ĐIỆN ......................................... 15

1.1.3. PHÂN LOẠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ....................................................... 16
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN .......................................... 18
1.2.1. PHÂN XƯỞNG NHIÊN LIỆU – VẬN TẢI .................................................. 19
1.2.2. PHÂN XƯỞNG VẬN HÀNH ........................................................................ 21
1.2.3. PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA ........................................................................ 23
1.2.4. PHÂN XƯỞNG HOÁ .................................................................................... 23
1.3. ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ ............................................................................... 24
CHƯƠNG 2. KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG VÀ TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM NĂNG
LƯỢNG TẠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN ............................................... 29
2.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG............................................... 29
2.1.1. KHÁI NIỆM ................................................................................................... 29
2.1.2. VAI TRÒ CỦA KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG ............................................ 30
2.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH TIẾP CẬN .............................................................. 31
2.2.1. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG ......................................... 31
2.2.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN ......................................................................... 33
2.2.3. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG..................................................... 37
2.2.4. THIẾT BỊ KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG ..................................................... 37
2.3. CƠ HỘI TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TẠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CAO
NGẠN ........................................................................................................................... 38
2.3.1. TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM ............................................................................. 40
2.3.2. KHẢ NĂNG TRIỂN KHAI ........................................................................... 40
2.3.3. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ............................................................................. 41
CHƯƠNG 3 HIỆN TRẠNG TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG CỦA NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN CAO NGẠN.................................................................................................... 42
3.1. CÁC HỆ THỐNG TRONG DÂY TRUYỀN SẢN XUẤT ................................... 42

5


3.1.1. HỆ THỐNG ĐÁ VÔI ..................................................................................... 42

3.1.2. HỆ THỐNG CẤP THAN ............................................................................... 50
3.1.3. HỆ THỐNG MÁY NGHIỀN THAN ............................................................. 52
3.1.4. HỆ THỐNG TIẾP NHẬN VÀ GIA NHIỆT DẦU NGOÀI LÒ .................... 57
3.1.5. HỆ THỐNG TIỀN XỬ LÝ NƯỚC ................................................................ 58
3.1.6. LÒ HƠI TẦNG SÔI TUẦN HOÀN ............................................................... 61
3.1.7. TUABIN HƠI NƯỚC ..................................................................................... 68
3.1.8. MÁY PHÁT ĐIỆN ......................................................................................... 69
3.2. HỆ THỐNG ĐO ĐẾM, GIÁM SÁT VÀ XÂY DỰNG MỤC TIÊU. ................... 72
3.2.1. HỆ THỐNG ĐỒNG HỒ ĐO HIỆN CÓ ......................................................... 72
3.2.2. HỆ THỐNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐẾM KHÁC .................................................... 72
3.2.3. CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ........... 72
3.3. CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG VÀ HỆ THỐNG NHU CẦU................................. 73
3.3.1. CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ ĐIỆN ................................................................ 73
3.3.2. CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU................................................... 78
3.3.3. CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ KHÍ NÉN ......................................................... 80
3.3.4. CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ NƯỚC .............................................................. 82
3.4. PHẠM VI VÀ HẠN CHẾ TÀI CHÍNH – KỸ THUẬT ........................................ 82
3.4.1. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC TIÊU CHUẨN .................................................... 82
3.4.2. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CÁC BIỆN PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG 83
3.4.3. CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ................................................. 84
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CHO NHÀ
MÁY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN .............................................................................. 86
4.1. ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ KHÔNG KHÍ THỪA. ....................................................... 86
4.1.1. ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ KHÔNG KHÍ THỪA LÒ HƠI SỐ 1 ......................... 86
4.1.2. ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ KHÔNG KHÍ THỪA LÒ HƠI SỐ 1 ......................... 88
4.2. LẮP ĐẶT BIẾN TẦN CHO CÁC ĐỘNG CƠ...................................................... 89
4.2.1. LẮP ĐẶT BIẾN TẦN CHO CÁC ĐỘNG CƠ DẪN ĐỘNG HỆ THỐNG
VẬN CHUYỂN THAN ............................................................................................ 89
4.2.2. LẮP ĐẶT BIẾN TẦN CHO CÁC ĐỘNG CƠ QUẠT GIÓ, QUẠT KHÓI
CÁC LÒ HƠI ............................................................................................................ 90


6


4.3. CẢI TẠO HỆ THỐNG NGHIỀN THAN .............................................................. 92
4.4. THAY THẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÓ HIỆU NĂNG THẤP .................... 94
4.5. ĐỀ XUẤT ĐO ĐẾM, GIÁM SÁT VÀ XÂY DỰNG MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU. 96
4.5.1. LẮP ĐẶT CÁC ĐỒNG HỒ ĐO PHỤ ........................................................... 96
4.5.2. QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ................................. 96
4.5.3. ĐỀ XUẤT LẮP ĐẶT ĐO ĐẾM..................................................................... 98
4.5.4. ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG

99

4.5.5. DOANH THU TỪ CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM

101

4.5.6. ĐỀ XUẤT THIẾT LẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG ........... 101
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 106

7


BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

Chữa viết tắt

Nghĩa của cụm từ viết tắt


1

KSVN

Khoáng sản Việt Nam

2

HTQLNL

Hệ thống quản lý năng lượng

3

DN

Doanh nghiệp

4

PX

Phân xưởng

5

QLNL

Quản lý năng lượng


6

TB

Thiết bị

7

VH

Vận hành

8

CT

Công ty

9

NL

Năng lượng

10

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


11

KV

Ki lô vôn

12

KW.h

Ki lô oát giờ

13

MW

Mê ga oát

14

Kg

Ki lô gam

15

QLVH

Quản lý vận hành


16

v/p

Vòng trên phút

17

ISO 9001-2000

Quy trình quản lý chất lượng phiên bản 2000

TT

8


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các tiềm năng tiết kiệm ............ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Các giải pháp tiết kiệm và chi phí tiết kiệm năng lượng ................ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Danh sách các thiết bị đo ..........................................................................40
Bảng 3.1-1: Các thông số cơ bản của hệ thống đá vôi..............................................44
Bảng 3.1-2: Lượng tiêu thụ đá vôi của tổ máy ..........................................................44
Bảng 3.2: Bảng thông số kỹ thuật các thanh nghiền.................................................47
Bảng 3.3: Các thông số đo đạc của dây chuyền vận chuyển than ...........................52
Bảng 3.4: Bảng thông số kỹ thuật của máy nghiền than ..........................................53
Bảng 3.5: Động cơ máy nghiền than ..........................................................................54
Bảng 3.6: Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị hệ thống tiền xử lý nước ...................60

Bảng 3.7: Chất lượng nước sau xử lý.........................................................................60
Bảng 3.8: Đặc tính thông số kỹ thuật của Lò hơi tầng sôi tuần hoàn......................62
Bảng 3.9: Đặc tính thông số kỹ thuật của các thiết bị phụ trợ Lò hơi .....................65
Bảng 3.10: Thông số vận hành của các thiết bị phụ Lò hơi số 1 .............................66
Bảng 3.11: Thông số vận hành của các thiết bị phụ Lò hơi số 2 .............................67
Bảng 3.12: Thông số các cửa trích của tuabin...........................................................69
Bảng 3.13: Các đặc tính thông số kỹ thuật của máy phát điện ................................71
Bảng 3.14: Thông số tính toán lắp đồng hồ đo, giám sát & xây dựng mục tiêu ...72
Bảng 3.15. Định mức các chỉ tiêu Kinh tế - Kỹ thuật...............................................73
Bảng 3.16: Xuất tuyến và điện áp hệ thống phân phối ................................... 75
Bảng 3.17: Biểu đồ tiêu thụ điện tự dùng theo tháng ..................................... 77
Bảng 3.18: Thông số đo đạc các máy biến áp tự dùng .............................................77
Bảng 3.19: Tiêu thụ nhiên liệu và chi phí hàng năm ................................................78
Bảng 3.20: Chỉ tiêu phân tích than sử dụng...............................................................79
Bảng 3.21 Chỉ tiêu phân tích dầu FO sử dụng ..........................................................79
Bảng 3.22: Các thông số đo và tính toán của trạm khí nén ......................................81
9


Bảng 3.23: Các ràng buộc chủ yếu cho năng lượng và các tiêu chuẩn ...................83
Bảng 4.1: Tiềm năng tiết kiệm từ việc tăng hệ số không khí thừa lò hơi số 1 .......87
Bảng 4.2: Tiềm năng tiết kiệm thừ việc tăng hệ số không khí thừa lò hơi số 2 .....89
Bảng 4.3: Tiết kiệm năng lượng từ lắp đặt các bộ biến tần cho các động cơ dãn
động hệ thống vận chuyển than ..................................................................................90
Bảng 4.4:Tiềm năng tiết kiệm từ việc lắp đặt các bộ biến tần cao áp cho các quạt
gió, quạt khói các lò hơi...............................................................................................92
Bảng 4.5. Tiềm năng tiết kiệm từ việc cải tạo hệ thống nghiền than. .....................93
Bảng 4.6-1: Số lượng đèn chiếu sáng trong dây chuyền sản xuất và khối văn
phòng toàn Công ty. .....................................................................................................94
Bảng 4.6-2: Tính toán tiềm năng tiết kiệm khi thay thế đèn chiếu sáng có hiệu

năng thấp bằng đèn có hiệu năng cao hơn .................................................................95
Bảng 4.7: Tính toán tiết kiệm năng lượng từ việc lắp đặt thiết bị đo đếm và giám
sát, xây dựng mục tiêu. ................................................................................................99

10


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cơ cấu nhân sự của công ty ............................................................ 19
Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý nhà máy nhiệt điện đốt than ................................. 25
Hình 1.3: Nhiên liệu đốt .................................................................................. 25
Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ tại nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn ........................ 26
Hình 1.5: Công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn .............................................. 27
Hình 1.6: Nguyên lý hoạt động của lò hơi tầng sôi tuần hoàn........................ 28
Hình 1.7: Mặt cắt bố trí thiết bị của nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn ............... 28
Hình 2.1: Một sơ đồ Sankey............................................................................ 36
Hình 2.2: Sơ đồ Sankey cho thấy mô hìnhphân chia năng lượng trong một lò
nung xi măng ................................................................................................... 36
Hình 2.3: Phương pháp đánh giá sử dụng năng lượng................................... 41
Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống vận chuyển đá vôi .................................................. 42
Hình 3.2: Cấu tạo máy nghiền đá vôi.............................................................. 45
Bảng 3. 2: Bảng thông số kỹ thuật máy nghiền rung 3 ống ............................ 46
Hình 3.3: Cấu tạo của máy rung cấp đá vôi .................................................... 47
Hình 3.4: Cấu tạo của ống nghiền ................................................................... 48
Hình 3.5: Sơ đồ cấp than theo phương án 1 .................................................... 50
Hình 3.6: Sơ đồ cấp than theo phương án 2 .................................................... 51
Hình 3.7: Sơ đồ cấp than theo phương án 3 .................................................... 51
Hình 3.8: Sơ đồ cấp than theo phương án 4 .................................................... 52
Hình 3.5: Cấu tạo máy nghiền than................................................................. 54
Hình 3.6: Cấu tạo trục máy nghiền và các búa của máy nghiền .................... 55

Hình 3.7: Cấu tạo các vách nghiền: ................................................................ 56
Hình 3.8: Sơ đồ hệ thống tiếp nhận dầu .......................................................... 58
Hình 3.9: Lò hơi tầng sôi tuần hoàn ................................................................ 63
Hình 3.10: Tuabin hơi nước ............................................................................ 68
Hình 3.11: Cấu tạo máy phát........................................................................... 70
11


Hình 3.12: Sơ đồ cung cấp điện ...................................................................... 76
Hình 3.18: Biểu đồ tiêu thụ than theo tháng năm 2013 .................................. 80
Hình 4.1: Công tác giám sát và xây dựng mục tiêu ........................................ 97
Hình 4.2: Sơ đồ nguyên lý hoạt động giám sát và xây dựng mục tiêu ........... 98
Hình 4.3: Hệ thống quản lý năng lượng ........................................................ 102

12


HÌNH ẢNH CÔNG TY

Hình ảnh cổng chính Công ty

Hình ảnh Công ty đang hoạt động

13


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
1.1.1. VAI TRÒ CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Năng lượng mà chủ yếu là điện năng đã trở thành một nhu cầu không
thể thiếu được trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trên thế giới. Dựa
vào khả năng sản xuất và lượng tiêu thụ điện năng mà ta có thể đánh giá được
sự phát triển ngành công nghiệp nước đó. Điện năng được sản xuất ở nhiều
nơi trên thế giới bằng nhiều cách khác nhau như nhà máy thủy điện (NTĐ),
nhà máy điện thủy triều, nhà máy điện địa nhiệt, nhà máy điện nguyên tử
(NNT), nhà máy phong điện, nhà máy điện dùng năng lượng mặt trời,.v.v...
Hiện nay phổ biến nhất là nhà máy nhiệt điện, ở đó nhiệt năng thoát ra khi đốt
các nhiên liệu hữu cơ (than, dầu, khí v.v...) được biến đổi thành điện năng.
Trên thế giới điện năng được sản xuất từ nhà máy nhiệt điện chiếm
khoảng 70% điện năng thế giới, riêng ở nước ta lượng điện năng do các nhà
máy nhiệt điện sản xuất ra chiếm một tỷ lệ chủ yếu trong tổng số điện năng
trên toàn quốc. Nhưng đối với mỗi quốc gia trên thế giới thì việc sản xuất ra
điện năng còn tùy thuộc vào nguồn năng lượng sẵn có, điều kiện kinh tế và
cũng như sự phát triển khoa học kỹ thuật.
Trước sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế giới, cũng như sự
tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Đây là một vấn đề lớn mà mỗi quốc gia trên
thế giới nói chung và nước ta nói riêng cần có biện pháp giải quyết làm sao
cho chúng ta không bị tụt hậu so với các nước khác. Nhờ sự phát triển một
cách vượt bậc của khoa học kỹ thuật, từ đó ta có thể áp dụng vào mà nâng cao
các thông số làm việc và độ tin cậy làm việc của các thiết bị, từ đó nâng cao
hiệu suất của nhà máy điện.
‘‘Theo các quy hoạch năng lượng đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt cho thấy, đầu tư toàn ngành Điện giai đoạn 2011 - 2020, bình quân
14


khoảng gần 5 tỷ USD/năm, giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 7,5 tỷ USD mỗi
năm, tổng 2 giai đoạn là 125 tỷ USD (nguồn điện chiếm khoảng 65% lượng
vốn đầu tư). Còn theo Quy hoạch ngành Than, đến 2015 chúng ta còn thiếu 4

triệu tấn, 2020 thiếu 42 triệu tấn, 2025 thiếu 57 triệu tấn, 2030 thiếu 110 triệu
tấn, với tổng nguồn vốn đầu tư chỉ khoảng trên dưới một tỷ USD/năm... Đây
là tình huống thách thức lớn, đe doạ an ninh năng lượng quốc gia
Sản xuất năng lượng sơ cấp có những bước phát triển khá, năm 2010
sản xuất than đạt 44 triệu tấn, đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu, khai
thác dầu thô đạt 15 triệu tấn, khí đốt trên 9 tỷ m3, sản lượng điện đạt 100 tỷ
kWh, trong đó tỷ trọng thuỷ điện 27,5%, nhiệt điện khí 44,7%, nhiệt điện than
17,5%, nhiệt điện chạy dầu 4,6%, còn lại là nhập khẩu và nguồn khác.
Nửa thế kỷ qua, với sự nỗ lực không ngừng, đến năm 2011, chúng ta
mới có tổng công suất điện khoảng 24.000 MW, trong đó khoảng 6.000 MW
thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) và Tập đoàn CN Than - Khoáng
sản Việt Nam (Vinacomin).Riêng về nhiệt điện đốt than, đến 2011 chúng ta
có trên chục nhà máy lớn nhỏ với tổng công suất khoảng 5.800 MW, chủ yếu
tập trung ở phía Bắc.Về công nghệ, ngoại trừ ba nhà máy cũ đã vận hành
khoảng nửa thế kỷ là Ninh Bình, Uông Bí 1, Phả Lại 1 với tổng công suất
khoảng 600 MW, sử dụng công nghệ đốt than bột, thông số hơi trung áp, suất
tiêu hao than cao, phát thải khí nhà kính lớn.Các nhà máy đi vào vận hành sau
năm 2000, chủ yếu sử dụng công nghệ đốt than bột, công suất tổ máy cỡ 300
MW, thông số hơi cao áp, hiệu suất khá 35-37%, như Phả Lại 2, Uông Bí 2,
Hải Phòng, Quảng Ninh, Cẩm Phả, hai nhà máy sử dụng công nghệ lò tầng
sôi tuần hoàn là Na Dương và Cao Ngạn.
1.1.2. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA NHIỆT ĐIỆN
Theo Quy hoạch điện VII (QHĐVII), yêu cầu đến 2020 sản xuất điện
theo kịch bản cơ sở đạt 330 tỷ kWh, cần có 75.000MW, nghĩa là trong vòng 9
năm phải xây dựng thêm 51.000 MW. Trong đó, nhiệt điện than sẽ là 32.000
MW, sản xuất 156 tỷ kWh, chiếm gần 50% tổng sản lượng điện, tiêu thụ 78
15


triệu tấn than; đến 2030 yêu cầu tổng sản xuất điện đạt 695-834 tỷ kWh.

Trong đó, nhiệt điện than theo kịch bản cơ sở sẽ là 77.000 MW, sản xuất
khoảng 392 tỷ kWh (chiếm khoảng 56% sản xuất điện, tiêu thụ trên 170 triệu
tấn than). Điện hạt nhân đến 2021 khoảng 2.000MW; đến 2030 khoảng
10.000 MW chiếm 10% tổng sản xuất điện.
Dự kiến phát triển nguồn điện và yêu cầu than cho nhiệt điện như sau
(theo QHĐVII).
Năm

2015

2020

2025

2030

Tổng CS nguồn, MW

43.000

75.000

97.000

147.000

Tổng SXĐ, tỷ kWh

194-210 330-362


489-561 695-834

Trong đó Nhiệt điện đốt than:
Tổng CS, MW

15.000

32.000

45.000

77.000

SX điện, tỷ kWh

85

156

246

394

Tiêu thụ than, tr.tấn

32

78

118


171

Khả năng cung cấp

28

36

61

63

(Theo QH Than - 2012)
1.1.3. PHÂN LOẠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Nhà máy nhiệt điện đốt bằng nhiên liệu hữu cơ có thể chia ra thành các
loại sau
a) Phân loại theo loại nhiên liệu sử dụng:
- Nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu rắn (than).
Ở Việt Nam các nhà máy nhiệt điện đốt than là chủ yếu: nhà máy nhiệt
điện Uông Bí,Mạo khê, Ninh Bình,Phả Lại,Mông dương,Hải Phòng.....
-Nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu lỏng.(chủ yếu nhiên liệu lỏng ở đây
là dầu)
Các nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu lỏng ở nước ta còn ít, đang trong
giai đoạn tìm hiểu và phát triển.Ngày 19/8/2013, Dự án Nhiệt điện Dầu khí
Vũng Áng 1 đã phối hợp với Tổng thầu Lilama tiến hành vận hành thử

16



nghiệm thành công đốt dầu cho lò hơi tổ máy số 1 lần đầu tiên của Nhà máy
Nhiệt điện dầu khí Vũng Áng 1, tỉnh Hà Tĩnh.
- Nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu khí.
Nhà máy đốt nhiên liệu khí như:Nhà máy điện Cà Mau nằm trong cụm
khí-điện –đạm Cà mau
- Nhà máy nhiệt điện đốt hai hoặc ba loại nhiên liệu trên (hỗn hợp)
b) Phân loại theo tuabin hoặc máy phát:
- Nhà máy nhiệt điện tuabin hơi.
- Nhà máy nhiệt điện tuabin khí
- Nhà máy nhiệt điện tuabin khí-hơi
c) Phân loại theo dạng năng lượng cấp đi
- Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi : chỉ cung cấp điện
Ở nước ta chủ yếu là nhà máy nhiệt điện ngưng hơi thuần túy dùng để
cung cấp điện
- Trung tâm nhiệt điện: cung cấp điện và nhiệt.
Các trung tâm nhiệt điện ở nước ta chủ yếu cung cấp nhiệt cho sản xuất
chủ yếu là ở các nhà máy phân đạm, nhà máy giấy......
d) Phân loại theo kết cấu công nghệ:
- Nhà máy nhiệt điện kiểu khói.(các nhà máy nhiệt điện đốt than,đốt
dầu, khí)
- Nhà máy nhiệt điện kiểu không khói
e) Phân loại theo tính chất mang tải:
- Nhà máy nhiệt điện phụ tải gốc ,có số giờ sử dụng công suất đạt hơn
5.103 giờ
- Nhà máy nhiệt điện phụ tải giữa,có số giờ sử dụng công suất đạt
khoảng (3 4).103 giờ
- Nhà máy nhiệt điện phụ tải đỉnh,có số giờ sử dụng công suất đạt
khoảng 1500 giờ

17



1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN
Tên đăng ký doanh nghiệp: Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn - TKV.
Địa chỉ: Ngõ 719 Đường Dương Tự Minh, Phường Quán Triều, Thành
phố Thái Nguyên.
Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn được thành lập theo Quyết định số
171/2003/QĐ – BCN ngày 24/10/2003 của Bộ Trưởng Bộ Công Nghiệp về
việc thành lập Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn, doanh nghiệp nhà nước hạch
toán phụ thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam (nay là Tập đoàn Công nghiệp
Than – Khoáng sản Việt Nam). Sau khi Tập đoàn Công nghiệp Than – KSVN
được thành lập, Công ty được đổi tên thành Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn –
TKV theo Quyết định số 2466/QĐ – HĐQT ngày 08 tháng 11 năm 2006 của
Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than – KSVN. Nhiệm vụ chính của
Công ty là thay mặt Tập đoàn Công nghiệp Than – KSVN đầu tư xây dựng
Nhà máy Nhiệt Điện Cao Ngạn và sản xuất kinh doanh điện.
Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn – TKV thuộc Tập đoàn Than & KSVN
được xây dựng trên nền Nhà mày Nhiệt Điện Thái Nguyên cũ tại phường
Quán Triều – Thành phố Thái Nguyên cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng
80 km.
Công ty Nhiệt Điện Cao Ngạn có tổng số 350 người, được chia thành
02 khối: Khối sản xuất (gồm có 04 Phân xưởng) và Khối hành chính (gồm có
09 Phòng Ban) được trình bày trong hình 1.1

18


GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT


PHÒNG
NHÂN SỰ

PHÒNG
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

PHÒNG
KỸ THUẬT

PHÒNG AN
TOÀN -MT

PHÒNG
VẬT TƯ

PHÒNG KẾ
HOẠCH
- ĐẦU TƯ

PHÒNG
BẢO VỆ QUÂN SỰ

PHÒNG
HÀNH CHÍNH
- TỔNG HỢP

TỔ
TRƯỞNG CA

PHÒNG

VẬT LIỆU
KHÔNG NUNG

PX.NHIÊN LIỆU
- VẬN TẢI

PX.HOÁ

TRƯỞNG KÍP

TRƯỞNG KÍP

TRƯỞNG KÍP LÒ MÁY

TRƯỞNG KÍP ĐIỆN

Sửa chữa chính TB
điện

VH băng tải than

QL P. TN và chuẩn
nồng độ dung dịch

Vận hành lò hơi số 1

Trực chính điện

Sửa chữa phụ TB điện


Tuần kiểm băng tải
than

Lấy mẫu và phân
tích

Tuần kiểm lò hơi số 1

Trực phụ điện

Sửa chữa chính TB cơ
nhiệt

VH máy đánh đống

VH xử lý nước sơ
bộ

Vận hành lò hơi số 2

Sửa chữa chính C&I

Sửa chữa phụ TB cơ
nhiệt

VH hệ thống đá vôi

VH hệ thống khử
khoáng


Tuần kiểm lò hơi số 2

Sửa chữa phụ C&I

Hàn và gia công cơ khí
chính

Tuần kiểm hệ thống
đá vôi

Xử lý nước lò

Vận hành tua bin số 1

Vận hành cầu trục

VH xử lý nước thải,
trạm clo

Tuần kiểm tua bin số 1

PX.VẬN HÀNH

Vận hành máy gạt

Vận hành tua bin số 2

Vận hành máy xúc
lật


Tuần kiểm tua bin số 2

Lái xe trở tro xỉ

VH lọc bụi tĩnh điện

Vận hành bơm thải
xỉ

VH vận chuyển tro

Chọc than

VH hệ thống dầu ngoài lò

PX.SỬA CHỮA

VH khí nén và trạm bơm
tuần hoàn
Vệ sinh công nghiệp

Hình 1.1: Cơ cấu nhân sự của công ty
19

Hàn và gia công cơ khí
phụ


1.2.1. PHÂN XƯỞNG NHIÊN LIỆU – VẬN TẢI
Về cơ cấu tổ chức Xưởng gồm: các kíp vận hành, tổ Tiếp nhận than,

VH băng tải, VH máy đánh đống, VH máy gạt, máy xúc lật, tổ sửa chữa; tổ
xe trở tro xỉ. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
1- Quản lý, vận hành hệ thống cung cấp nhiên liệu và thải tro xỉ. Đảm
bảo quá trình vận hành an toàn, hiệu quả, liên tục.
2- Phối hợp với các phân xưởng, phòng ban và các đơn vị liên quan để
hoàn thành kế hoạch sản xuất của công ty, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật của quá trình công nghệ.
3- Thực hiện tốt công tác thống kê, lưu trữ các thông số vận hành, thời
gian vận hành các thiết bị thuộc phạm vi quản lý của phân xưởng theo quy
định.
4- Căn cứ kế hoạch của công ty, lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
thường xuyên , sửa chữa lớn, trang thiết bị dụng cụ phục vụ sản xuất.
5- Đào tạo kèm cặp, nâng chức danh cho cán bộ công nhân viên theo
phân cấp.
6- Đảm bảo sản xuất an toàn cho người và thiết bị. Không ngừng cải
tiến kỹ thuật, phát huy sáng kiến trong sản xuất và quản lý, đảm bảo năng
suất, chất lượng, hiêu quả.
7- Đảm bảo an ninh, trật tự cho phân xưởng.
8- Thực hiện các công việc khác do công ty giao.
Quản lý toàn bộ máy móc, thiết bị, vật tư, dụng cụ, trang bị và công
trình kiến trúc gồm:
1- Kho than, phòng điều khiển và các thiết bị trong hệ thống băng tải
thanđến bunke than ( trừ các hạng mục trong hệ thống lấy mẫu than)
2- Kho đá, phòng điều khiển hệ thống đá, các thiết bị trong hệ thống đá
đến bunke đá vôi của lò.
3- Kho dầu, phòng điều khiển hệ thống dầu đốt và hệ thống dầu đốt
ngoài lò.
20



4- Gara ô tô trở tro xỉ, gara máy gạt máy xúc.
5- Các thiết bị phục vụ sản xuất như ô tô, máy gạt, máy xúc….
6- Bãi thải xỉ và các thiết bị trong hệ thống bơm nước thải xỉ, rửa xe ô
tô.
7- Hệ thống cứu hỏa trong các hạng mục, công trình thuộc phạm vi
phân xưởng quản lý.
8- Cân than đầu vào nhà máy ( trên băng tải số 8 – Xí nghiệp than Núi
Hồng vận hành, quản lý )
1.2.2. PHÂN XƯỞNG VẬN HÀNH
a) Xưởng Lò máy
Về cơ cấu tổ chức sản xuất gồm: Toàn bộ lực lượng của các kíp vận
hành Lò; Máy, Tổ Hiệu chỉnh lò và VSCN. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
1- Quản lý toàn bộ thiết bị chính của Nhà máy Bao gồm: Lò hơi, Tua
bine và các thiết bị phụ kèm theo. Lập kế hoạch vận hành, thí nghiệm và hiệu
chỉnh các thiết bị trong phạm vi đơn vị quản lý.
2- Nắm vững các đặc tính kỹ thuật, thông số định mức và sơ đồ hệ
thống chi tiết từng thiết bị trong phân xưởng để tổ chức thực hiện công tác
vận hành, khai thác thiết bị một cách an toàn, hiệu quả nhất,
3- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy trình, quy phạm của Công ty của
EVN và của Nhà nước đối với các thiết bị vận hành. Quản lý hồ sơ lý lịch các
thiết bị, các thông số ghi chép trong vận hành để phân tích đánh giá tình hình
vận hành khai thác thiết bị và phát hiện các hư hỏng khiếm khuyết của thiết
bị.
4- Trực tiếp vận hành và sử lý tốt các sự cố đảm bảo nhanh chóng
chính xác, hạn chế mức độ ảnh hưởng và thiệt hại thấp nhất về thiết bị cũng
như con người.
- Đề xuất kịp thời và Phối hợp với các đơn vị khẩn trương sửa chữa và
giải quyết các tồn tại của thiết bị trong phạm vi đơn vị phụ trách.

21



5- Phối hợp với các đơn vị liên quan, để thực hiện công tác thí nghiệm,
hiệu chỉnh, nghiệm thu thiết bị sau các lần sửa chữa đại tu, cải tạo và phục
hồi.
6- Thực hiện các công việc khác mà công ty giao.
b) Xưởng Điện - Tự động hóa
Về cơ cấu tổ chức gồm: Toàn bộ lực lượng Vận hành Điện, Kiểm nhiệt;
Sửa chữa và Thí nghiệm điện (cả bộ phận thông tin).
Nhiệm vụ cụ thể như sau:
1- Quản lý toàn bộ thiết bị về Điện, Kiểm nhiệt. Lập kế hoạch vận
hành, sửa chữa, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị trong phạm vi đơn vị
quản lý. Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc sửa chữa sự cố và sửa chữa
thường xuyên, thực hiện các thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện và thiết bị đo
lường và tự động nhiệt. Thực hiện công việc đại tu các thiết bị điện và kiểm
nhiệt trong các Phân xưởng của Công ty.
2- Phối hợp với Công ty thông tin viễn thông, làm tốt công tác quản lý,
bảo dưỡng và khai thác có hiệu quả các thiết bị thông tin liên lạc trong công
ty.
3- Định kỳ hàng năm trước mùa mưa bão Phân xưởng có nhiệm vụ
kiểm tra đánh giá chất lượng toàn bộ hệ thống chống sét, nối đất toàn bộ khu
vực Nhà máy và có kế hoạch và phương án sửa chữa bảo đảm an toàn theo
quy định.
4- Phối hợp với phân xưởng vận hành tổ chức tốt nhiệm vụ hiệu chỉnh
lò máy sau đại tu phục hồi. Tổ chức quản lý tốt các thiết bị mẫu và thí
nghiệm, định kỳ kiểm tra và đặt hàng để kiểm định theo qui định.
5- Tổ chức việc trực sửa chữa thiết bị phục vụ công tác vận hành (trực
vận hành) đảm bảo an toàn liên tục của công ty.
6- Thực hiện các công việc khác mà công ty giao.


22


1.2.3. PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA
Về cơ cấu tổ chức Xưởng gồm: Toàn bộ lực lượng Sửa chữa Lò; Máy;
phân xưởng Cơ khí và Phân xưởng KTCB. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
1- Tổ chức thực hiện việc sửa chữa thiết bị gồm:
- Sửa chữa sự cố đột xuất, sửa chữa thưởng xuyên các tồn tại của thiết
bị phải theo đề nghị của PX vận hành nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất điện
của Công ty theo phương thức.
- Tổ chức Đại tu, Trung tu, theo kế hoạch đã được duyệt đối với toàn
bộ thiết bị cơ nhiệt bao gồm cả thiết bị chính và phụ như: Thiết bị Lò hơi, Tua
bin, Máy công cụ, Phương tiện vận tải, Nhà xưởng....
- Quản lý vận hành và sửa chữa các phương tiện xe vận tải, xe cẩu
2- Giải quyết kịp thời, đầy đủ và đảm bảo chất lượng các nhu cầu đặt
hàng gia công chế tạo phục vụ cho công tác vận hành, sửa chữa của các phân
xưởng trong Công ty (kể cả trong kế hoạch hay đột xuất khi Công ty duyệt và
giao nhiệm vụ).
3- Thực hiện các công việc về xây dựng, công tác vệ sinh môi trường
theo kế hoạch hàng tháng và giải quyết công việc đột xuất khi Lãnh đạo Công
ty giao.
4- Tổ chức việc trực sửa chữa thiết bị phục vụ công tác vận hành (Trực
vận hành) đảm bảo sản xuất an toàn liên tục.
5- Tranh thủ vào thời điểm ít khối lượng đại tu sửa chữa lớn, tìm thêm
công việc bên ngoài phù hợp với khả năng trình độ của đơn vị để làm thêm
6- Quản lý toàn bộ hệ thống điện đường khu vực nhà máy, điện sinh
hoạt khu công nhân (khu tập thể, nhà trẻ, hội trường câu lạc bộ, ánh sáng
công cộng…), hệ thống cung cấp nước sinh hoạt về khu công nhân theo phân
cấp và theo dõi và ghi chép việc sử dụng điện và nước sạch khu tập thể CN.
7- Thực hiện các công việc khác mà công ty giao.

1.2.4. PHÂN XƯỞNG HOÁ
Nhiệm vụ cụ thể như sau:
23


×