Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tài liệu ôn thi hsg sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.32 KB, 12 trang )

Câu 9: ( 3.0 điểm )
Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn (d). Các gen trên
phân li độc lập.
Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp
tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định :
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
Câu 9 ( 3.0 điểm )
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 :
- Kiểu gen của P : AaBbDd ( Cao, muộn, dài ) x AABbdd ( cao, muộn,
0,5
tròn )
- Số kiểu gen ở F1 : 12
0,5
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 : (1 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 :
0,75
1:1:1
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 :
- Số loại kiểu hình ở F1 : 4
0,5
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : (1) ( 3 : 1 ) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1
0,75
Câu 2: Trình bày cấu trúc hoá học và cấu trúc không gian của ADN? Tại sao nói ADN chỉ có tính ổn định tương
đối?
Đáp án
* Cấu trúc hóa học của ADN.
- ADN (axit đêôxiribônuclêic) được cấu tạo từ các nguyên tố chủ yếu là: C, H, O, N, P...
- ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng phân tử lớn.
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
- Một nuclêôtit gồm 3 thành phần: Axit phôtphoric H 3PO4, đường đêôxiribô C5H10O4 và
bazơnitric, trong đó bazơnitric là thành phần quan trọng nhất. Có 4 loại bazơnitric là A, T,


G, X. Do các nuclêôtit chỉ khác nhau ở thành phần bazơnitric nên người ta dùng tên
bazơnitric để gọi tên các nuclêôtit.
- Thành phần, số lượng trật tự sắp xếp các đơn phân đã tạo ra vô số loại ADN khác nhau
từ đó quy định tính đa dạng cho sinh vật.
* Cấu trúc không gian của ADN.
- Do Oatxơn và Cric công bố năm 1953.
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục theo
chiều từ trái sang phải.
- Trên mỗi mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững giữa
đường của nuclêôtit này với axit của nuclêôtit bên cạnh.
- Giữa hai mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ
sung, trong đó một bazơnitric có kích thước lớn phải được bù bằng một bazơnitric có kích
thước nhỏ. A đi với T bằng hai liên kết hiđrô, G đi với X bằng ba liên kết hiđrô. Do đó khi
biết trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch đơn này có thể suy ra trật tự sắp xếp các
nuclêôtit trên mạch đơn kia.
- ADN xoắn có tính chất chu kì, mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, cao 34A 0, đường kính
20A0.
- Tỉ lệ (A+T)/(G+X) đặc trưng cho loài.
* Tính ổn định của ADN chỉ có tính chất tương đối:
- Cấu trúc ADN ổn định nhờ:
+ Trên hai mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững.
+ Giữa hai mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô có số lượng rất
lớn.
- Tính ổn định của ADN chỉ có tính tương đối vì:
+ Liên kết hiđrô có số lượng lớn nhưng là liên kết yếu nên khi khi cần liên kết hiđrô có

Điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm

0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm

0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm


thể đứt, hai mạch đơn của ADN tách nhau ra để ADN tái sinh và sao mã.
+ ADN có khả năng đột biến (đột biến gen).
0,25điểm
+ ở kì đầu giảm phân I có thể xảy ra hiện tượng bắt chéo trao đổi đoạn tạo thông tin di
truyền mới.
0,25điểm
Câu 5 : Bằng các kiến thức đã học hãy chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như
các sinh vật khác. Có thể áp dụng hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu di truyền, biến dị ở sinh vật vào nghiên
cứu di truyền học người được không? Vì sao?
Câu 5
- Tuân theo quy luật di truyền : Qua nghiên cứu phả hệ có thể xác định
(1.0đ)
được tính trạng trội hay lặn, có liên kết với giới tính hay không…
1 số tính
trạng ở người di truyền theo đúng các quy luật di truyền của Men Đen; tuân
theo quy luật DT liên kết, hoán vị gen…

-Tuân theo quy luật biến dị:+ ở người cũng chịu tác động của thường biến.Ví
dụ: Người sống ở đồng bằng lượng hồng cầu ít hơn so với sống ở vùng núi
cao.Con người cũng chịu sự tác động của các tác nhân gây đột biến làm thay
đổi cấu trúc, số lượng vật chất di truyền…(Cho ví dụ)
+Cơ chế , nguyên nhân xuất hiện ĐB, hậu quả của ĐB giống như các SV khác.


Không thể áp dụng hoàn toàn các PPNCDT,BD ở các SV khác vào
NCDT,BD ở trên người vì:
- ở người đẻ ít, sinh sản chậm; Do quan hệ xã hội nên không thể dùng PP lai
tạo và PP gây ĐB để nghiên cứu.
- Tuy nhiên bằng các PP đặc biệt như: PP phả hệ, PPNC trẻ đồng
sinh,PPTB…đã xác định cơ chế DT của người và các SV khác tương tự
nhau.
Bài 3: Một đoạn phân tử ADN có 2 gen:
- Trên một mạch của gen I có A= 15%, T= 25%, gen đó có 3900 liên kết hyđrô.
- Gen thứ II dài 2550 A0 và có tỷ lệ từng loại nu clêôtít trên mạch đơn thứ 2: A = T : 2 = G : 3 =X : 4
Xác định:
1) Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtít của mỗi gen?
2) Số liên kết hyđrô và số liên kết hoá trị của đoạn phân tử ADN nói trên?
1
Số lượng và tỉ lệ từng loại nu. Của mỗi gen:
a
GenI:
0.5
A = T = (15% + 25%) : 2 = 20 % ; G = X = 50% - 20% = 30%.
Gọi N là số lượng nu. Của gen số liên kết H:
2A + 3G = 3900
(2 x 20%) N + (3x30%)N = 3900
N = 3000.

Số lượng từng loại nu. của gen I:
A =T = 3000 x 20% = 600 nu ; G =X = 3000 x 30% = 900 nu.
b
Gen thứ II: Số nu. trên mỗi mạch của gen: 2550A0 : 3,4 A0 = 750 nu.
0.5
Mạch thứ 2 của gen có: A2 = T2/2 = G2/ 3 = X2/4
T2 = 2A2; G2 = 3A2; ; X2 = 4A2.
A2 + 2A2 + 3A2 + 4A2. = 75
A2 = 75 ; T2 = 75 x 2 = 150 .
Số lượng nu. của cả gen thứ II : 750 x 2 = 1500 nu.
Số lượng và tỉ lệ từng loại nu. của gen II:
A = T = 75 + 150 = 225 nu. = (225 : 1500) x 100% = 15%.
G = X = 50% - 15% = 35% x 1500 = 525 nu.
2
Số liên kết H và liên kết hoá trị của đoạn phân tử ADN:
0.5
- Số liên kết H của gen II:
2 x 225 + 3 x 525 = 2025 .
- Số liên kết H của đoạn ADN :
3900 + 2025 = 5925.
- Tổng số nu. của đoạn ADN :
3000 + 1500 = 4500.
- Số liên kết hoá trị của đoạn ADN :
2 x 4500 – 2 = 8998.
Câu 8: Trong một phân tử AND, số liên kết hyđrô giữa 2 mạch đơn là 531.10 4 và số liên kết hyđrô trong các cặp
A- T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
1- Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử AND trên.


2- Tớnh khi lng v chiu di ca AND trờn (theo micrụmột)

3- Phõn t AND trờn tỏi bn mt s ln v mụi trng ni bo ó phi cung cp 1143.10 4 Aờnin t do.
Xỏc nh s ln tỏi bn ca AND (Cho bit khụi slng 1 nuclờụtit trung bỡnh bng 300 n v C)
1. S lng tng loi nucltit:
N/20 = (2A + 2G)/20 = (A + G)/10
S liờn kt H giõ cỏc cp A - T = 2A, theo gi thit ta cú:
(A + G ) /10 = 2A
G = 19A (1)
S liờn kt H trong phõn t ADN : 2A + 3G = 531.104 (2)
Th (1) vo (2) gii ra ta cú A = 9.104 = T
G = X = 171.104.
2. Khối lợng của ADN : N.300C = 2( 9.104 + 171. 104) x 300 = 108.107đvC
3. Số lần tái bản của ADN:
Gọi k là số lần tái bản của ADN .
Số A cung cấp: 9.104 ( 2k - 1) = 1143 . 104
2k = 128
k=7
Cõu 5. Gii thớch vỡ sao t th phn v giao phi cn huyt dn n thoỏi hoỏ ging? Ti sao chim b cõu giao
phi cn huyt li khụng gõy thoỏi hoỏ?
* Gii thớch: Khi t th phn v giao phi cn huyt qua cỏc th h thỡ lm cho t l kiu gen d hp gim dn, t l
kiu gen ng hp tng dn -> cỏc gen ln cú hi cú c hi c biu hin -> Gõy thoỏi hoỏ
ging.......................................
* chim b cõu khụng thoỏi hoỏ vỡ chỳng mang kiu gen ng hp khụng gõy hi..
Cõu 2.
a. Gi s 1 mch n ca phõn t ADN cú t l (A+G): (T+X) = 0,5 thỡ t l ny trờn mch b sung v trờn
c phõn t ADN l bao nhiờu?
b. Ngi ta lm thớ nghim, s dng 2 loi enzym khỏc nhau ct ụi mt on phõn t ADN theo mt
ng thng sao cho s lng nuclờụtit ca 2 na bng nhau.
- Vi enzym 1 thu c s nuclờụtit ca mt na l: A = T = G = 1000, X = 1500.
- Vi enzym 2 thu c s nuclờụtit ca mt na l: A = T = 750, X = G = 1500.
Hóy xỏc nh cỏch ct ca mi loi enzym trờn ?

2
a - T l (A + G): (T + X) trờn mch b sung:
(1,0)
Gi s mch ó cho l mch 1, theo nguyờn tc b sung ta cú:
(A1+G1): (T1+X1) = ( T2+X2): (A2+G2) = 0,5 => (A2+G2) : (T2+X2) = 2........
- Trong c phõn t ADN : (A+G) : (T+X) = 1..................................................
b - Xỏc nh cỏch ct :
+ Enzym 1 : Ct dc ADN vỡ G khỏc X => G v X khụng cũn tuõn theo nguyờn tc
b sung ...
+ Enzym 2: Ct ngang ADN vỡ A = T v G = X tuõn theo nguyờn tc b sung
..

Cõu 3. (2 )
Hóy gii thớch hai hin tng di õy v rỳt ra c iu gỡ trong chn nuụi trng trt ?
Hin tng 1: Cựng cho n ung y nh nhau nhng ln Nam nh ch t khi lng 50 Kg/nm,
cũn ln i Mch li t ti 185Kg/nm.
Hin tng 2: Cng ging ln i Mch ú nhng cho n v chm súc kộm thỡ khi lng ch t 40-50
Kg/nm.
Cõu 4. (3 )
a/ Mụi trng sng ca cõy hoa hng l t v khụng khớ. Hóy cho bit, trong mụi trng ny õu l cỏc
nhõn t vụ sinh, õu l cỏc nhõn t hu sinh tỏc ng n cõy hoa hng.
b/ Hóy nờu im khỏc nhau gia mụi trng v nhõn t sinh thỏi
Cõu 3: (2)
Hin tng 1: Kh nng phn ng khỏc nhau ca hai c th khỏc nhau v kiu gen cú gii hn do kiu gen quy
nh (0,5 )


Hiện tượng 2: Cùng một kiểu gen quy định tính trạng số lượng có thể phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau
tùy thuộc vào điều kiện môi trường (0,5đ )
*Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường (0,25đ )

-Aựp dụng kĩ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp (tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình tối đa nhằm
tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu).(0,5đ )
-Cải tạo hoặc thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.(0,25đ)

Câu 4: (3đ)

a/ *Nhân tố vô sinh: đất, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, nước,…. (0,5đ)
*Nhân tố hữu sinh:
+ Nhân tố các sinh vật khác: sâu bọ (sinh vật ăn thực vật) (0,5đ)
+ Nhân tố con người: con người chăm sóc cây, hái hoa, chặt cây,…(0,5đ)
b/ *Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
Môi trường sống của sinh vật gồm nhiều yếu tố : thức ăn, nước uống, nơi cư trú và khoảng không gian, khi bất kì
một trong những yếu tố của môi trường sống mất đi sẽ gây ảnh hưởng cho sinh vật sống trong môi trường đó (1đ)
*Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật, có thể tác động có lợi hoặc có hại cho sinh
vật sống trong môi trường đó (0,5đ)
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP THCS

CHU KỲ 2011 - 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề gồm có 01 trang)

Đề thi lý thuyết môn: Sinh học THCS
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu I.
1) Nêu các bước tiến hành bài 12. Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương, sinh học lớp 8.
2) Bài 15. Đông máu và các nguyên tắc truyền máu, sinh học lớp 8, có câu hỏi: “Máu có cả kháng nguyên A và B
có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?”. Giáo viên cần cung cấp cho học sinh thông tin
nào? Đặt các câu hỏi gợi mở ra sao để định hướng cho học sinh trả lời?

Câu II: Khái niệm thụ tinh là khái niệm xuyên suốt trong chương trình Sinh học THCS. Hãy chỉ rõ khái niệm này
được trình bày cụ thể trong những nội dung nào của các khối lớp cấp THCS?
Câu III. 1) Phân biệt tuần hoàn và hô hấp của động vật thuộc lớp Bò sát với động vật thuộc lớp Thú.
2) Vì sao cá sấu tim có 4 ngăn hoàn toàn nhưng vẫn không được xếp vào động vật thuộc lớp Thú?
Câu IV: Thế nào là đột biến cùng nghĩa? Đột biến sai nghĩa? Đột biến vô nghĩa? Đột biến dịch khung? Vận dụng
những kiến thức này vào dạy học nội dung cụ thể nào trong chương trình Sinh học THCS?
Câu V:Ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen, tóc quăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gen tồn tại trên 2
cặp NST thường. Bố mắt nâu, tóc quăn và mẹ mắt nâu, tóc thẳng; con cái của họ có thể có kiểu gen, kiểu hình như
thế nào?
--- Hết --PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ

KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP THCS
CHU KỲ 2011 - 2013
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN SINH HỌC THCS

Câu
I

Nội dung
Điểm
1) Nêu các bước tiến hành bài 12. Thực hành: Tập sơ cứu và 3,0đ
băng bó cho người gãy xương, sinh học lớp 8.
2) Bài 15. Đông máu và các nguyên tắc truyền máu, sinh học
lớp 8, có câu hỏi: “Máu có cả kháng nguyên A và B có thể
truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?”. Giáo
viên cần cung cấp cho học sinh thông tin nào? Đặt các câu hỏi


1


2

II

III

gợi mở ra sao để định hướng cho học sinh trả lời?
- GV nêu mục tiêu tiết thực hành. Kiểm tra sự chuẩn bị của các
nhóm đã được phân công từ tiết trước.
- Yêu cầu HS nêu các nguyên nhân dẫn tới gãy xương; khi gặp
người bị gãy xương thì ta có nên nắn lại hay không? ...
- GV hướng dẫn HS phương pháp sơ cứu thông qua hình 12.1
SGK: đặt nẹp vào dưới chỗ gãy, lót bông (vải) dưới nẹp chỗ 2
đầu xương gãy. Buộc định vị 2 chỗ đầu xương và 2 bên chỗ
gãy....
- GV hướng dẫn HS băng bó cố định: dùng băng y tế quấn chặt.
Với xương cẳng tay băng từ trong ra ngoài, sau đó làm dây đeo
vào cổ. Với xương chân thì băng từ cổ chân vào....
- HS tiến hành sơ cứu và băng bó cho một bạn trong nhóm giả
định gãy xương cẳng tay.
- GV theo dõi nhận xét và hướng dẫn HS viết bản báo cáo thu
hoạch sau thực hành.
Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày gộp các bước hoặc chia nhỏ ra
nhưng đảm bảo đủ nội dung như trên vẫn cho điểm tối đa.
GV cung cấp thông tin:
- Trong máu của người, hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A và
B; huyết tương có 2 loại kháng thể là α (gây kết dính A) và β
(gây kết dính B).
- Các nhóm máu chính ở người, kháng nguyên có trong hồng cầu
và kháng thể có trong huyết tương của nhóm máu đó.

- Khi truyền máu, ta chú ý tới kháng nguyên của người cho và
chú ý tới kháng thể của người nhận xem có yếu tố gây kết dính
không.
GV nêu các câu hỏi gợi mở:
- Máu có cả kháng nguyên A và B là nhóm máu nào?
(HS: Là nhóm máu AB)
- Người nhận là nhóm máu O có kháng thể nào?
(HS: Có 2 kháng thể là α và β
- Vậy có yếu tố gây kết dính hồng cầu hay không?
(HS: Có yếu tố gây kết dính hồng cầu là α gây kết dính A, β gây
kết dính B, nên không thể truyền được).
Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày theo kiểu khác nhưng phải đảm
bảo nội dung nêu trên mới có điểm cho từng ý.
Khái niệm thụ tinh là khái niệm xuyên suốt trong chương trình
Sinh học THCS. Hãy chỉ rõ khái niệm này được trình bày cụ thể
trong những nội dung nào của các khối lớp cấp THCS?
- Lớp 6: Được trình bày trong bài 31. Thụ tinh, kết hạt và tạo
quả.
- Lớp 7: Được trình bày trong bài 55. Tiến hóa về sinh sản.
- Lớp 8: Được trình bày trong bài 62. Thụ tinh, thụ thai và sự
phát triển của thai.
- Lớp 9: Được trình bày trong bài 11. Phát sinh giao tử và thụ
tinh.
Lưu ý: Thí sinh chỉ nêu được mục bài vẫn cho điểm tối đa.
1) Phân biệt tuần hoàn và hô hấp của động vật thuộc lớp Bò sát

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

1,0đ
0,25
0,25
0,25
0,25

2,0đ


1

2
IV

V

với động vật thuộc lớp Thú.
2) Vì sao cá sấu tim có 4 ngăn hoàn toàn nhưng vẫn không
được xếp vào động vật thuộc lớp Thú?
Lớp Bò sát

Lớp Thú
- Tim 3 ngăn, tâm thất có - Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, tạo
vách hụt, tạo thành 2 vòng thành 2 vòng tuần hoàn, máu
tuần hoàn, máu ít pha. Là đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Là
động vật biến nhiệt.
động vật hằng nhiệt.
- Hô hấp bằng phổi, phổi có - Phổi lớn gồm nhiều phế
nhiều vách ngăn và nhiều mao nang với mao mạch dày đặc
mạch bao quanh.
bao quanh.
- Sự thông khí ở phổi nhờ các - Sự thông khí nhờ các cơ liên
cơ liên sườn.
sườn và cơ hoành.
Lưu ý: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Vì cá sấu không có những đặc điểm chung của động vật thuộc
lớp Thú như: có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ,
có bộ lông mao bao phủ cơ thể, ...
Thế nào là đột biến cùng nghĩa? Đột biến sai nghĩa? Đột biến
vô nghĩa? Đột biến dịch khung? Vận dụng những kiến thức này
vào dạy học nội dung cụ thể nào trong chương trình Sinh học
THCS?
- Đột biến cùng nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một
cặp nucleotit khác nhưng bộ ba đột biến vẫn mã hóa axit amin
ban đầu.
- Đột biến sai nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp
nucleotit khác tạo ra bộ ba đột biến mã hóa axit amin khác axit
amin ban đầu.
- Đột biến vô nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp
nucleotit khác tạo bộ ba kết thúc.
- Đột biến dịch khung: dạng đột biến gen mất hoặc thêm một cặp

nucleotit làm thay đổi toàn bộ các bộ ba kết từ điểm xảy ra đột
biến đến cuối gen.
Vận dụng các kiến thức này vào dạy học bài 21. Đột biến gen,
sinh học lớp 9. Cụ thể là khái niệm đột biến gen và các dạng của
nó.
Ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen, tóc quăn trội so
với tóc thẳng. Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST thường.
Bố mắt nâu, tóc quăn và mẹ mắt nâu, tóc thẳng; con cái của họ
có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
Quy ước: Gen A: mắt nâu, gen a: mắt đen.
Gen B: tóc quăn, gen b: tóc thẳng.
Bố mắt nâu, tóc quăn có thể có 4 kiểu gen: AABB; AABb;
AaBB; AaBb. Mẹ nắt nâu, tóc thẳng có thể có 2 kiểu gen: AAbb;
Aabb.
=> Có 8 trưởng hợp xảy ra:
- TH 1: P: AABB x AAbb.
F1: KG: AABb; KH: 100% nâu, quăn.
- TH 2: P: AABb x AAbb
F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb; KH: 1 nâu, quăn : 1 nâu,

0,5

0,5
0,5

0,5
1,5đ

0,25
0,25

0,25
0,25
0,5

2,5đ

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


thẳng.
- TH 3: P: AaBB x AAbb
F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb; KH: 100% nâu, quăn.
- TH 4: P: AaBb x AAbb
F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb : 1 AaBb : 1 Aabb
KH: 50% nâu, quăn : 50% nâu, thẳng.
- TH 5: P: AABB x Aabb
F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb; KH: 100% nâu, quăn.
- TH 6: P: AABb x Aabb
F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb : 1 AAbb : 1 Aabb
KH: 50% nâu, quăn : 50% nâu, thẳng.
- TH 7: P: AaBB x Aabb
F1: KG: 1 AABb : 2 AaBb : 1 aaBb
KH: 3 nâu, quăn : 1 đen, quăn.
- TH 8: P: AaBb x Aabb
F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb : 2 AaBb : 2 Aabb : 1 aaBb : 1
aabb.

KH: 3 nâu, quăn : 3 nâu, thẳng : 1 đen, quăn : 1 đen,
thẳng.
Lưu ý: Thí sinh có thể viết sơ đồ lai hoặc không, nếu đúng kết
quả như trên vẫn cho điểm tối đa.

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 1: (5,0 điểm)
a) Đồng chí hãy phân tích mối quan hệ cộng sinh giữa nấm với tảo đơn bào tạo thành địa y.
b) Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường.
c) Hiệu ứng nhà kính là gì? Sự gia tăng nhiệt độ bề mặt Trái Đất do hiệu ứng nhà kính được giải thích như thế nào? Những
tác động của sự gia tăng nhiệt độ đến môi trường Trái Đất như thế nào?
Câu 2: (3,0 điểm)
Quan sát tiêu bản tế bào của một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 23 NST kép.
Cặp nhiễm sắc thể giới tính kí hiệu XX và XY.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài. Viết kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài đó. Số nhóm gen liên kết của loài
đó là bao nhiêu?
b) Tế bào trên đang thực hiện quá trình nguyên phân hay giảm phân và ở kì nào? Giải thích.
Câu 3: (3,0 điểm)
a) Ở thế hệ ban đầu (I0) của một giống cây trồng có 100% kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp (I 4) thì tỉ lệ các kiểu
gen sẽ như thế nào?
b) Viết công thức tổng quát để tính tỉ lệ các kiểu gen khi tự thụ phấn liên tiếp n thế hệ. Cho biết tỉ lệ kiểu gen thế hệ ban đầu
là 100%Aa.
c) Người ta vận dụng phép lai tự thụ phấn ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật trong chọn giống nhằm mục đích gì?
Câu 4: (4,0 điểm)
a) So sánh cấu trúc phân tử của 3 loại ARN?

b) Trình bày chức năng của từng loại phân tử ARN?
Câu 5: (5,0 điểm)
Xét các phép lai dưới đây ở ruồi giấm.
Đời con
Bố mẹ
nâu, dài
nâu, ngắn
đỏ, dài
đỏ, ngắn
P1: Mắt nâu, cánh dài x mắt nâu, cánh dài
78
24
0
0
P2: Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh ngắn
30
27
98
95
P3: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt đỏ, cánh dài
0
0
80
87
P4: Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh dài
45
16
139
51
P5: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt nâu, cánh dài

48
42
46
45


a) Nếu chỉ dựa vào 1 phép lai để biện luận trội - lặn cho cả hai tính trạng thì lựa chọn phép lai nào là phù hợp nhất? Giải thích
sự lựa chọn đó.
b) Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai của các phép lai trên.
---------------- HẾT -------------------PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯƠNG THCS HỢP CHÂU
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu
1
a)
b)

c)

2
a/

HƯỚNG DÃN CHẤM THI GV GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 01 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Nội dung

- Sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo. Tảo
hấp thụ nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên
chất hữu cơ. Nấm và tảo sử dụng chung chất hữu cơ đó.
- Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí,
hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của
con người và các sinh vật khác.
- Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường gồm:
+ Các chất thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
+ Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học
+ Các chất phóng xạ
+ Các chất thải rắn
+ Sinh vật gây bệnh
- Bình thường, Trái đất phải bức xạ một lượng năng lượng vào vũ trụ ngang
với NL mà nó hấp thụ được từ Mặt Trời, một phần NL được trả lại vào vũ
trụ, phần lớn NL bức xạ xuyên qua khí quyển, được hấp thụ bởi các chất
khí như hơi nước, CO2, NO, CH4 và chất khí khác (gọi là các chất khí nhà
kính) làm sưởi ấm bề mặt Trái Đất, duy trì mức nhiệt lượng cần thiết cho
sự sống gọi là hiệu ứng nhà kính
- Hiện nay, nồng độ các chất khí nhà kính đang tăng lên nhanh chóng, làm
giảm khả năng tỏa nhiệt của Trái Đất, khí quyển giữ quá nhiều nhiệt dẫn
đến hiện tượng nóng lên toàn cầu.
- Tác động đến môi trường Trái Đất
+ Tan băng, dâng cao mực nước biển, nhiều vùng đất sẽ bị chìm trong nước
biển.
+ Thay đổi môi trường sống của sinh vật, nhiều loài sinh vật thu hẹp không
gian sống hoặc bị tiêu diệt
+ Biến đổi sâu sắc về thời tiết, khí hậu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi
hoạt động sống và sản xuất của con người
+ Nhiều bệnh mới xuất hiện, dịch bệnh tràn lan, sức khoẻ con người suy
giảm.


Xác định bộ NST 2n của loài, kí hiệu:

Điểm
1,0
0,5
1,0

1,0

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

1,5


b/

3
a/

b/

c/

4

a/

- Nhận thấy 23 NST kép nên bộ lưỡng bội là: 2n = 46.
- Kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài: 44A + XX hoặc 44A + XY.
- Số nhóm gen liên kết: 23
Xác định quá trình phân bào, kì phân bào:
- Vì bộ NST trong tế bào là bộ đơn bội ở trạng thái kép (n = 23 NST kép)
nên tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân.
- Tế bào trên đang ở kì cuối của giảm phân I hoặc kì đầu hay kì giữa của
giảm phân II.

1,5

Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ I4 là: 0,0625AA: 0,46875Aa: 0,46875aa.
Aa: (1/2)4 = 0,0625
AA: (1 – 0,0625)/2 = 0,46875
aa: (1 – 0,0625)/2 = 0,46875

1,0

2n −1
2 n +1
n
1
Aa:  
2
2n −1
aa:
2 n +1


1,0

- Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn ở trạng thái ĐHT
- Đánh giá kiểu gen từng dòng, tạo dòng thuần chủng để lai khác dòng tạo
ưu thế lai.
- Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.

1,0

AA:

a) So sánh cấu trúc phân tử của 3 loại ARN
+ Giống nhau
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
- Có 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X.
- Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị giữa gốc
phôtphat của nuclêôtit này với đường của nuclêôtit tiếp theo tạo nên mạch
polynuclêôtit.
- Có cấu tạo một mạch
+ Khác nhau

0,25
0,25
0,25
0,25
1,5

mARN
Mạch polynuclêôtit
dạng thẳng

Không có liên kết
hyđrô
Mỗi phân tử có
khoảng: 150 – 1500
nuclêôtit.
Chiếm khoảng: 2-5%
tổng số ARN của tế

tARN
Mạch polynuclêôtit cuộn
xoắn lại ở một đầu tạo nên
các thuỳ tròn.
Có liên kết hyđrô

rARN
Mạch polynuclêôtit có
những đoạn xoắn
Có liên kết hyđrô

Mỗi phân tử có khoảng: 80 Mỗi phân tử có
– 100 nuclêôtit.
khoảng: 160 – 13000
nuclêôtit.
Chiếm
khoảng:10-15% Chiếm khoảng: 80%
tổng số ARN của tế bào
tổng số ARN của tế


bào.

b/

5
a/

b/

*

bào

Chức năng của từng loại ARN
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc của prôtêin
cần tổng hợp.
- tARN: vận chuyển axit amin tương ứng tới ribôxôm để tổng hợp
prôtêin.
- rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm
Phép lai 4: đời con xuất hiện 4 kiểu hình tỷ lệ 9:3:3:1. Đây là kết quả của
phép lai giữa hai bố mẹ dị hợp tử về hai gen di truyền phân li độc lập (ĐL
phân li độc lập).
Do đó: mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt nâu; cánh dài là trội hoàn toàn
so với cánh ngắn.
Qui ước, A: mắt đỏ; a: mắt nâu; B: cánh dài, b: cánh ngắn
Phép lai 1:
Bố, mẹ mắt nâu nên có kiểu gen aa
Bố mẹ cánh dài lai với nhau, đời con phân li 3:1 nên kiểu gen P là Bb x
Bb
Suy ra kiểu gen P1: aaBb x aaBb
Phép lai 2:
Bố mẹ mắt đỏ lai với nhau, đời con phân li 3:1 nên kiểu gen P là: Aa x Aa

Bố cánh dài lai với mẹ cánh ngắn, đời con phân li 1:1 nên kiểu gen P là Bb
x bb
Suy ra kiểu gen P2: AaBb x Aabb
Tương tự cho phép lai 3:
Aabb x AABb hoặc AAbb x AaBb hoặc AAbb x AABb
Phép lai 4: AaBb x AaBb
Phép lai 5: Aabb x aaBb

0,5
0,5
0,5
1,0
1,0
0,5

0,5

1,0
0,5
0,5

Phát
biểu
nội
dung
quy
luật
phân
li


phân
li
độc
lập:
- Quy luật phân li:
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử
và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố( cặp gen) di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
* So sánh :
* Những điểm giống nhau:
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như:
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn
- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình)
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa hai cơ chế là: Phân li của các cặp gen
trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử.
* Những điểm khác nhau:
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của một cặp
- Phản ánh sự di truyền của hai cặp


tính trạng.
- F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra 2
loại giao tử.
-F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1


tính trạng.
- F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb) tạo ra
4 loại giao tử.
- F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ
9:3:3:1.
-F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.
- F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
-F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp.
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu8 (1điểm): Có người nói : Quá trình tổng hợp AND là quá trình “tự sao”, quá trình tổng hợp ARN là
quá trình “sao mã” . Em hãy giải thích câu nói trên?
Câu8
+ “Tự sao” Quá trình tổng hợp AND dựa trên một mạch khuôn của AND mẹ. AND con sinh ra có một
mạch của AND mẹ một mạch do môi trường cung cấp. Kết quả là tạo 2 AND con giống nhau và giống
AND mẹ
+“Sao mã” Quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch khuôn của AND. Tức là sữ dụng mạch AND làm
mạch khuôn để các Ribonulêôtit môi trường đến bổ sung theo nguyên tắc bổ sung: A- U, T- A, G- X, XG.
Câu9 (2điểm): Một gen có chiều dài 4080 A0, gen này nhân đôi một số lần để tạo ra các gen con. Một nữa
số gen con trên tham gia tổng hợp ARN( mỗi gen chỉ tổng hợp 1 phân tử ARN). Các phân tử ARN tạo ra
chứa tất cả 19200 Ribonucleotit.
a. Tính số lần nhân đôi của gen trên?
b. Tính số Nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen?
Câu9
+ Số Nu của gen 4080*2/3.4= 2400 Nu
+ Số RiboNu của ARN =2400/2= 1200
+ Số phân tử ARN được tạo ra 19200/1200= 16
+ Số gen sau một số lần nhân đôi 16X2=32 gen
+ Số lần nhân đôi 25=32. Vây gen nhân đôi 5 đợt
+ Số Nu môi trường cung cấp Nu cung cấp = 2400 X (25-1) = 74400
Câu10(4điểm): Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 6400 cây trong đó 1200 cây quả đỏ

hạt dài.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST khác nhau.
Đối lập với quả đỏ hạt dài là quả vàng hạt tròn.
Xác định tính chất của tỷ lệ trên và viết sơ đồ lai? Tính số cây của các kiểu hình còn lại?
Câu10
Tỷ lệ 1200/6400 tương ứng 18,75% tương ứng 3/16 vậy F2 có 16 tổ hợp= 4gt X 4gt
F1 dị hợp tử 2 cặp gen kiểu gen (AaBb)
Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 đúng
TLKG
1:1:1:1:2:2:2:2:4
TLKG tổng quát: 9 A-B- : 3 A-bb: 3aaB- 1aabb
- Nếu 3 A-bb tương ứng kiểu hình quả đỏ hạt dài , ta có quy ước gen
A: quả đỏ, a: quả vàng, B: hạt tròn b: hạt dài
Tỷ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là
9 A-B- :
Đỏ Tròn
tương ứng 3600 cây
3 A-bb :
Đỏ Dài
tương ứng 1200 cây
3aaB- :
Vàng Tròn tương ứng 1200 cây
1aabb :
Vàng Dài
tương ứng 400 cây
- Nếu 3 aa-B- tương ứng kiểu hình quả đỏ hạt dài , ta có quy ước gen
A: quả vàng, a: quả đỏ, B: hạt dài b: hạt tròn
Tỷ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là
9 A-B- :
Vàng Dài

tương ứng 3600 cây


3 A-bb :
Vàng Tròn tương ứng 1200 cây
3aaB- :
Đỏ Dài
tương ứng 1200 cây
1aabb :
Đỏ Tròn
tương ứng 400 cây
Câu 10: (3 điểm)
Một tế bào sinh dục đực và 1 tế bào sinh dục cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các
tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 180 giao tử đực và cái.
a/ Xác định số tinh trùng, số trứng và số thể cực
b/ Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng.
a. Số tinh trùng, số tế bào trứng và số thể định hướng:
- Vì số lần nguyên phân của 2 tế bào sinh dục đực và cái đều bằng nhau nên số tế bào con được
sinh ra từ quá trình nguyên phân của mỗi tế bào phải bằng nhau.
- Mặt khác: 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng, 1 tế bào sinh trứng giảm phân cho 1 tế
bào trứng và 3 thể cực nên ta có tỉ lệ giữa số tinh trùng và số tế bào trứng là: 4:1
- Vậy:
 Số lượng tinh trùng là:

4
× 180 = 144
5
 Số lượng tế bào trứng là:

1

× 180 = 36
5
 Số lượng thể cực là:

36 × 3 = 108

b. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng:
- Số tế bào sinh tinh:
- Số tế bào sinh trứng:

144
= 36
4

36



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×