Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thị xã phước long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

NGUYỄN ĐÌNH KHÁNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THỊ XÃ PHƯỚC LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

NGUYỄN ĐÌNH KHÁNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THỊ XÃ PHƯỚC LONG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN TÂN
Đồng Nai, năm 2015




MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 6
Chƣơng 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................... 8
1.1

Tổng quan về tín dụng Ngân hàng Thƣơng mai ......................................... 8

1.1.1 Khái niệm về tín dụng ............................................................................. 8
1.1.2 Quá trình ra đời và phát triển của tín dụng .............................................. 8
1.1.3 Bản chất của tín dụng .............................................................................. 9
1.1.4 Chức năng của tín dụng ........................................................................... 9
1.1.5 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế hiện nay .................................... 10
1.2

Các hình thức tín dụng .............................................................................. 12

1.2.1 Phân loại theo chủ thể tín dụng ............................................................. 12
1.2.1.1 Tín dụng thƣơng mại (tín dụng hàng hoá - Commercial Credit) ... 12
1.2.1.2 Tín dụng ngân hàng (Bank Credit)................................................. 13
1.2.1.3 Tín dụng Nhà nƣớc (State Credit) .................................................. 13
1.2.1.4 Tín dụng quốc tế ............................................................................. 14
1.2.1.5 Phân loại theo thời gian .................................................................. 14

1.2.2 Phân loại theo phƣơng thức cho vay ..................................................... 15
1.2.2.1 Cho vay từng lần ............................................................................ 15
1.2.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng ..................................................... 15
1.2.2.3 Cho vay theo dự án đầu tƣ ............................................................. 15
1.2.2.4 Cho vay hợp vốn, nhiều chi nhánh agribank cho vay cùng 1 khách
hàng:

........................................................................................................ 15

1.2.2.5 Cho Cho vay trả góp ...................................................................... 15
1.2.2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng ..................................... 15


1.2.2.7 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. 16
1.2.2.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi. ..................................................... 16
1.2.2.9 Cho vay lƣu vụ ............................................................................... 16
1.2.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ........................... 16
1.2.3.1 Cho vay có đảm bảo bằng tài sản .................................................. 16
1.2.3.2 Cho vay không đảm bảo bằng tài sản............................................. 16
1.2.4 Phân loại theo hình thức cho vay........................................................... 17
1.2.5 Cho vay ƣu đãi theo quy định của chính phủ ........................................ 17
1.2.5.1 Cho vay bù đắp tài chính ................................................................ 17
1.2.5.2 Cho vay Doanh nghiệp Việt Nam đầu tƣ ra nƣớc ngoài, cho vay
Doanh nghiệp nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam ...................................... 17
1.2.5.3 Cho vay theo ủy thác ...................................................................... 17
1.2.5.4 Cho vay trực tiếp hộ gia đình, cá nhân thông qua tổ vay vốn, thông
qua doanh nghiệp .......................................................................................... 17
1.3

Tổng quan về chất lƣợng tín dụng Ngân hàng .......................................... 17


1.3.1 Khái niệm về chất lƣợng........................................................................ 17
1.3.2 Khái niệm về chất lƣợng tín dụng ......................................................... 18
1.3.3 Nợ xấu và các nguyên tắc phòng ngừa nợ xấu ...................................... 20
1.3.3.1 Khái niệm nợ xấu ........................................................................... 20
1.3.3.2 Nguyên tắc về tỷ lệ dự phòng RRTD đã trích lập .......................... 21
1.3.3.3 Nguyên tắc về mức độ tập trung tín dụng ...................................... 22
1.3.3.4 Nguyên tắc về mức độ tập trung tín dụng theo đối tƣợng khách
hàng

........................................................................................................ 22

1.3.3.5 Nguyên tắc về mức độ tập trung tín dụng theo thời hạn ................ 23
1.3.3.6 Nguyên tắc về mức độ tập trung tín dụng theo loại tiền ................ 23
1.3.3.7 Mức độ tập trung tín dụng theo ngành nghề kinh doanh ............... 23
1.3.3.8 Mức độ tập trung tín dụng theo khu vực địa lý .............................. 24
1.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng ........................... 24
1.4

Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng Ngân hàng. ..................... 26

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................................... 28


Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ
PHƢỚC LONG .......................................................................................................29
2.1

Khái quát về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông nghiệp thị xã


Phƣớc Long (Agribank Phƣớc Long) ................................................................... 29
2.1.1 Giới thiệu về NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank Việt Nam) ............. 29
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh thị xã Phƣớc Long .................................................................................. 30
2.1.2.1 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông chi nhánh thị xã Phƣớc Long. ..................................................... 30
2.1.2.2 Nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của chi nhánh ............................... 30
a)

Nhiệm vụ của Agribank chi nhánh Phƣớc Long. .............................. 30

b)

Mục tiêu Agribank chi nhánh Phƣớc Long ........................................ 31

2.1.2.3 Tình hình huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Phƣớc Long...... 31
2.2

Thực trạng tín dụng và chất lƣợng tín dụng tại Agribank chi nhánh thị xã

Phƣớc Long .......................................................................................................... 36
2.2.1 Thực trạng tín dụng tại Agribank chi nhánh thị xã Phƣớc Long ........... 36
2.2.1.1 Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ qua các năm .......................................... 37
2.2.1.2 Phân loại dƣ nợ theo thành phần kinh tế ........................................ 38
2.2.1.3 Phân loại dƣ nợ theo thời gian ....................................................... 39
2.2.1.4 Phân loại dƣ nợ theo hình thức bảo đảm tiền vay .......................... 40
2.2.2 Chất lƣợng tín dụng tại Agribank chi nhánh thị xã Phƣớc Long .......... 41
2.2.2.1 Về tình hình nợ xấu tại Agribank chi nhánh thị xã Phƣớc Long .. 41
2.2.2.2 Về vòng quay vốn tín dụng ............................................................ 45

2.2.2.3 Về hiệu quả sử dụng vốn ................................................................ 46
2.2.2.4 Về hệ số thu nợ ............................................................................... 47
2.2.2.5 Về cơ cấu đối tƣợng cho vay.......................................................... 49
2.2.2.6 Về tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dƣ nợ ............................................... 51
2.2.2.7 Chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận ròng với tài sản có bình quân
(ROA)

........................................................................................................ 52


2.3

Đánh giá chung chất lƣợng tín dụng tại Agribank chi nhánh thị xã Phƣớc

Long ................................................................................................................... 52
2.3.1 Mặt đạt đƣợc trong thực trạng tín dụng và chất lƣợng tín dụng tại
Agribank chi nhánh thị xã Phƣớc Long ............................................................ 52
2.3.2 Mặt hạn chế của thực trạng tín dụng và chất lƣợng tín dụng tại tại
Agribank chi nhánh thị xã Phƣớc Long ............................................................ 55
2.3.3 Những nguyên nhân làm hạn chế chất lƣợng tín dụng tại Agribank chi
nhánh thị xã Phƣớc Long .................................................................................. 56
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................... 56
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................... 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...................................................................................... 60
Chƣơng 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ PHƢỚC LONG
.................................................................................................................................61
3.1

Mục tiêu và định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh thị


xã Phƣớc Long giai đoạn 2015-2020 ................................................................... 61
3.1.1 Mục tiêu của Agribank chi nhánh thị xã Phƣớc Long giai đoạn 20152020, ............................................................................................................... 61
3.1.2 Định hƣớng của Agribank chi nhánh thị xã Phƣớc Long giai đoạn 20152020, ............................................................................................................... 61
3.2

Các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank chi nhánh thị xã

Phƣớc Long. ......................................................................................................... 63
3.2.1 Giải pháp l: Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phù hợp......................... 63
3.2.2 Giải pháp 2: Thực hiện các hoạt động Marketing ngân hàng ................ 64
3.2.3 Giải pháp 3: Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng ......................... 65
3.2.4 Giải pháp 4: Tăng cƣờng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ............... 68
3.2.5 Giải pháp 5: Nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro ..
............................................................................................................... 70
3.2.6 Giải pháp 6: Tăng cƣờng hoạt động Maketting , công nghệ dịch vụ .... 72
3.2.7 Giải pháp 7: Nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức cán bộ ................ 73


3.3

Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện cho Agribank chi nhánh Phƣớc Long

mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng: ........................................................... 74
3.3.1 Kiến nghị với Uỷ Ban Nhân Dân thị xã Phƣớc Long ........................... 74
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nƣớc, Agribank tỉnh Bình Phƣớc ......... 75
3.3.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Bình Phƣớc ............. 75
3.3.2.2 Kiến nghị đối Agribank tỉnh Bình Phƣớc ...................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 78
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 79



1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã
Phước Long ” là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện với sự hƣớng dẫn khoa
học của TS.Nguyễn Văn Tân. Các thông tin và số liệu đƣợc sử dụng trong
luận văn đƣợc trích dẫn đầy đủ nguồn, tài liệu tại phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo là hoàn toàn trung thực.
Tác giả

Nguyễn Đình Khánh


2

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này cho phép tôi
đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý thầy, cô Trƣờng Đại học Lạc Hồng đã hết lòng truyền đạt những
kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại Trƣờng, đặc biệt là
TS.Nguyễn Văn Tân đã hƣớng dẫn tận tình về việc hình thành ý tƣởng, nội
dung nghiên cứu và phƣơng pháp khoa học để hoàn thành luận văn này.
Ban lãnh đạo, chuyên viên, nhân viên và khách hàng của Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Phƣớc Long đã cung
cấp thông tin và cho ý kiến giúp tôi có định hƣớng cho sự phát triển kinh
doanh của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã
Phƣớc Long giai đoạn 2015 -2020.

Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn Quý thầy, cô Trƣờng Đại học Lạc
Hồng và các anh chị cán bộ, chuyên viên của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát
triển Nông thôn chi nhánh thị xã Phƣớc Long đã cung cấp thông tin và giúp tôi
sớm hoàn thành luận văn này.
Tác giả

Nguyễn Đình Khánh


3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBNV

Cán bộ nhân viên

CIC


Trung tâm thông tin tín dụng

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

HĐBD

Hợp đồng bảo đảm

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NQH

Nợ quá hạn

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


4

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Kết quả huy động vốn của Agribank chi nhánh

33

Phƣớc Long trong 3 năm
Bảng 2.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động phân loại theo thời

34

hạn huy động
Bảng 2.3

Tổng hợp dƣ nợ theo thời gian

Bảng 2.4

Thông kê tổng dƣ nợ và tổng nguồn vốn huy

39

động của Agribank chi nhánh thị xã Phƣớc

Long
Bảng 2.5

Chỉ tiêu hệ số thu nợ của Agribank chi nhánh
thị xã Phƣớc Long

Bảng 2.6

Bảng 2.9

49

Tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dƣ nợ của Agribank
chi nhánh thị xã Phƣớc Long

Bảng 2.8

47

Cơ cấu dƣ nợ cho vay của Agribank chi nhánh
thị xã Phƣớc Long

Bảng 2.7

47

51

Chỉ tiêu ROA của Agribank chi nhánh thị xã
Phƣớc Long


52

Tổng hợp nợ xấu của Agribank chi nhánh thị xã

43

Phƣớc Long
Bảng 2.10

Cơ cấu nợ xấu theo đối tƣợng cho vay

Bảng 2.11

Tổng hợp vòng quay vốn tín dụng của
Agribank chi nhánh thị xã Phƣớc Long

44

45


5

DANH MỤC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên đồ thị, biểu đồ

Trang


Biểu đồ 2.1

Biểu đồ thị phần nguồn vốn huy động

36

Biểu đồ 2.2

Sự tăng trƣởng qua các năm

37

Biểu đồ 2.3

Phân loại nợ theo thành phần kinh tế

38

Biểu đồ 2.4

Phân loại nợ theo hình thức bảo đảm tiền vay

40


6

MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài:

Trong điều kiện kinh tế còn đang gặp nhiều khó khăn nhƣ hiện nay, ngành
Ngân hàng nói chung, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Chi nhánh
thị xã Phƣớc Long nói riêng đang phải đối mặt với vô vàn khó khăn nhƣ nguồn vốn
huy động tại địa phƣơng thấp, nguồn vốn cho vay chủ yếu phải sử dụng nguồn của
trụ sở chính, nợ xấu tăng cao cụ thể: Vào thời điểm 30/09/2015 tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Phƣớc Long nguồn vốn huy động là
514.746 triệu đồng, dƣ nợ 770.046 triệu đồng, nợ xấu 15.983 triệu đồng chiếm tỷ lệ
2.07% trên tổng dƣ nợ. Vì vậy chi nhánh đặt biệt quan tâm đến các vấn đề về chất
lƣợng tín dụng. Một trong những điều kiện đảm bảo cho Ngân hàng hoạt động hiệu
quả và tối đa hóa lợi nhuận là phải nâng cao chất lƣợng tín dụng, bảo đảm an toàn
vốn vay. Do đó, nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng luôn là công tác đƣợc quan
tâm hàng đầu, nhằm hạn chế tối thiểu những rủi ro có thể xảy ra, tác động xấu đến
nền kinh tế. Trƣớc thực trạng đó đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh thị xã Phước Long”
là một hệ thống những lý luận khái niệm về chất lƣợng hoạt động tín dụng của
Ngân hàng. Mặt khác, nó gắn liền với thực tiễn đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực
trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông và từ đó phân tích, tìm ra những yếu
tố hợp lý, những tồn tại và các căn nguyên đƣa ra các giải pháp khắc phục, đổi mới
sao cho phù hợp hơn, hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Chi
nhánh
2. Mục tiêu đề tài:
Mục tiêu chung: Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Phƣớc Long
Mục tiêu cụ thể:
Một là, Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung và thực tiễn về hoạt động ngân
hàng nói chung, hoạt động tín dụng nói riêng .
Hai là, Đánh giá thực trạng hoạt động và chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn thị xã Phƣớc Long trong những năm qua.



7

Ba là, Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Phƣớc Long
Bốn là, Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Phƣớc Long
trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Phƣớc Long.
Phạm vi nghiên cứu: Không gian tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh thị xã Phƣớc Long. Thời gian là số liệu hoạt động của chi
nhánh trong 3 năm từ năm 2013, năm 2014 và đến 30/09/2015
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp khảo cứu lý thuyết nhằm giới thiệu các khái niệm cơ bản của
về tín dụng ngân hàng.
Phƣơng pháp thống kê để xử lý số liệu, phân tích và tổng hợp các tài liệu, số
liệu thu thập đƣợc và phối hợp với phƣơng pháp phân tích so sánh để tổng hợp báo
cáo kết quả nghiên cứu từ đó đề xuất những giải pháp tối ƣu để nâng cao chất lƣợng
tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Phƣớc
Long.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo đề tài đƣợc
chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Lý luận chung về tín dụng và chất lượng tín dụng trong hoạt
động của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Phước Long .
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Chi nhánh thị xã Phước Long.



8

Chƣơng 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng Thƣơng mai
1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mƣợn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa ngƣời đi
vay và ngƣời cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn.
Nhƣ vậy, tín dụng có thể hiểu một cách giản đơn là một quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều
hình thức nhƣ: cho vay, bán chịu hàng hoá, chiết khấu, bảo lãnh,… đƣợc sử dụng
trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thoả
thuận. (Nguyễn Đăng Dờn , 2004).
1.1.2 Quá trình ra đời và phát triển của tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, có quá trình ra đời tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hoá.
Lúc đầu, các quan hệ tín dụng hầu hết đều là bằng hiện vật và một phần nhỏ
là tín dụng hiện kim, tồn tại dƣới tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan hệ tín
dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển lúc đầu của các quan hệ hàng hoá-tiền tệ
trong điều kiện của nền sản xuất hàng hoá kém phát triển. Các quan hệ tín dụng
phát triển trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và chế độ phong kiến, phản ánh thực trạng
của một nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ.
Chỉ đến khi phƣơng thức sản xuất TBCN ra đời, các quan hệ tín dụng mới có
điều kiện để phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhƣờng chỗ cho tín dụng bằng
hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhƣờng chỗ cho các loại tín dụng khác ƣu
việt hơn nhƣ: tín dụng ngân hàng, tín dụng Chính Phủ,…
Mặc dù tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình

thái kinh tế xã hội, với nhiều hình thức khác nhau, song đều có tính chất quan trọng
sau:
- Tín dụng trƣớc hết chỉ là sự chuyển giao sử dụng một số tiền (hiện kim),
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi
quyền sở hữu chúng.


9

- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải đƣợc “hoàn trả”
- Giá trị của tín dụng không những đƣợc bảo tồn mà còn đƣợc nâng cao nhờ
lợi tức của tín dụng. (Nguyễn Đăng Dờn, 2004).
1.1.3 Bản chất của tín dụng
Bản chất của tín dụng đƣợc hiểu theo hai khía cạnh sau:
Thứ nhất: Tín dụng đƣợc coi là một số vốn, có thể bằng hiện vật hoặc hiện
kim vận động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của chủ thể tín
dụng.
Thứ hai: Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa ngƣời đi vay và
ngƣời cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ đƣợc vận động từ chủ thể này sang
chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2004).
1.1.4 Chức năng của tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2004), trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng thực
hiện các chức năng cơ bản nhƣ sau:
Chức năng thứ nhất: Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở hoàn
trả: Đây là chức năng cơ bản của tín dụng, nhờ chức năng này mà nguồn vốn tiền
tệ trong xã hội đƣợc điều hoà từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm phát
triển nền kinh tế.
Tập trung và phân phối lại tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của
tín dụng.

Về mặt tập trung vốn tiền tệ: Thông qua sự hoạt động của hệ thống tín dụng
mà các nguồn tiền nhàn rỗi đƣợc tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân
chúng, vốn bằng tiền của doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể xã hội khác,…
Còn mặt phân phối lại vốn tiền tệ: Đây là nhiệm vụ chủ yếu của của tín
dụng Ngân hàng đó là sự chuyển hoá của khối lƣợng tiền tệ để sử dụng các nguồn
vốn đã tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất lƣu thông hàng hoá cũng nhƣ nhu
cầu tiêu dùng trong toàn xã hội.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều đƣợc thực hiện theo nguyên tắc
có hoàn trả, vì vậy tín dụng có ƣu thế rõ rệt, nó kích thích tập trung vốn và thúc đẩy
việc sử dụng vốn có hiệu quả. Do đó, nhờ chức năng này của tín dụng mà phần lớn


10

nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền nhàn rỗi một cách tƣơng đối đã đƣợc huy
động và sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử
dụng vốn trong xã hội tăng.
Chức năng thứ hai: Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
Hoạt động tín dụng đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lƣu thông
tín dụng nhƣ: thƣơng phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc, các phƣơng tiện
thanh toán hiện đại nhƣ thẻ tín dụng, thẻ thanh toán… cho phép thay thế một số
lƣợng lớn tiền mặt lƣu hành, nhờ đó làm giảm bớt các chi phí có liên quan nhƣ in,
đúc, vận chuyển, bảo quản tiền …
Nhờ sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng đã mở ra một
khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng
dƣới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau…
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán qua
ngân hàng ngày càng đƣợc mở rộng, vừa giúp giải quyết nhanh chóng các mối quan
hệ kinh tế, tạo điều kiện cho kinh tế xã hội phát triển. Ngoài ra, nhờ hoạt động tín
dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội đƣợc huy động để sử dụng cho các

nhu cầu của sản xuất và lƣu thông hàng hóa, làm tăng tốc độ chu chuyển vốn trong
phạm vi toàn xã hội.
Chức năng thứ ba: Phản ánh và kiểm soát các hoạt đông kinh tế
Đây là chức năng phát sinh hệ quả từ hai chức năng trên. Sự vận động của
vốn tín dụng là sự vận động gắn liền với sự vận động của vật tƣ hàng hoá, chi phí
trong các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, vì vậy tín dụng không chỉ là tấm gƣơng phản
ánh hoạt động kinh tế của doanh nghiệp mà còn thông qua đó thực hiện việc kiểm
soát các hoạt động ấy, nhằm ngăn chặn sự tiêu cực, lãng phí, các hành vi vi phạm
pháp luật,… trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. (Nguyễn Đăng
Dờn, 2004).
1.1.5 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế hiện nay
Từ những khái niệm cơ bản trên đã một phần chứng minh rỏ hơn vai trò của
tín dụng có vị trí rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Nói đến vai trò của tín dụng
là nói đến sự tác động của nó đối với nền kinh tế xã hội bao gồm cả vai trò tích cực,


11

và tiêu cực. Đề cập đến mặt tích cực theo Nguyễn Đăng Dờn (2004), tín dụng có
các vai trò to lớn sau:
Một là tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá phát triển:
Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế,
là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế,
và là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.
Nhìn chung, trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng đều phát huy các vai trò
to lớn này. Nếu nhƣ với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn, thì đối với
dân chúng tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, với toàn xã hội tín dụng làm
tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn. Và tất cả nhũng vấn đề này sẽ hợp lực và tác động
lên đời sống kinh tế xã hội, tạo ra một động lực phát triển mạnh mẽ mà không có
công cụ tài chính nào thay thế đƣợc.

Hai là tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn tiền
tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền kinh tế, đặc
biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cƣ, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy
góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế,
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,…
làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ngày càng
nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, từ đó góp phần làm ổn định thị
trƣờng giá cả trong nƣớc,…
Ba là tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, và ổn định
trật tự xã hội:
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển, sản xuất hàng
hoá dịch vụ ngày càng gia tăng, có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của ngƣời lao
động. Mặt khác, do vốn tín dụng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm
năng sẵn có: tài nguyên thiên nhiên, lao động, đất rừng,... do đó có thể thu hút đƣợc
nhiều lực lƣợng lao động của xã hội để tạo ra lực lƣợng sản xuất mới thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế. Mà một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống ổn định, ai cũng có
công ăn việc làm,... thì đây chính là tiền đề quan trọng của ổn định trật tự xã hội.


12

Bốn là tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế
Có thể nói tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các
mối quan hệ kinh tế đối ngoại, và mở rộng giao lƣu quốc tế. Sự phát triển của tín
dụng không những ở phạm vi quốc nội, mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó
thúc đẩy mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải
quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nƣớc, làm cho
các nƣớc có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển.
Đề cập tới mặt tiêu cực tín dụng có những tác động sau:

Nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát thì sẽ làm cho lạm phát
gia tăng, dẫn đến khủng hoảng tài chính tiền tệ từ quy mô và pham vi quốc gia đến
quy mô và phạm vi quốc tế gây hậu quả nặng nề cho nền kinh tế làm ảnh hƣởng
đến đời sống kinh tế xã hội…
1.2 Các hình thức tín dụng
1.2.1 Phân loại theo chủ thể tín dụng
1.2.1.1 Tín dụng thƣơng mại (tín dụng hàng hoá - Commercial Credit)
Tín dụng thƣơng mại (TDTM) là quan hệ tín dụng giữa các tổ chức kinh tế,
các công ty xí nghiệp với nhau đƣợc thực hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng
hoá cho nhau theo Nguyễn Đăng Dờn (2004), TDTM có các đặc điểm sau:
+ Đây là tín dụng giữa những ngƣời SXKD, là hình thức tín dụng phát triển
rộng rãi nhƣng không phải là loại hình tín dụng chuyên nghiệp, sự tồn tại và phát
triển của nó dựa trên sự tín nhiệm cũng nhƣ mối quan hệ về cung cấp hàng hoá dịch
vụ giữa những ngƣời SXKD.
+ Đối tƣợng của TDTM là hàng hoá chứ không phải là tiền tệ.
+ Sự vận động và phát triển của TDTM gắn với sự phát triển của sản xuất và
trao đổi hàng hoá. Công cụ của TDTM chính là thƣơng phiếu. Thực chất đây là
giấy nợ thƣơng mại, có hình thức ngắn gọn, chặt chẽ, đƣợc pháp luật thừa nhận để
sử dụng trong mua bán chịu hàng hoá. Thƣơng phiếu gồm hai loại: hối phiếu do
ngƣời bán lập ra để ra lệnh cho ngƣời mua chịu trả tiên, và lệnh phiếu do ngƣời
mua lập để cam kết trả tiền cho ngƣời bán theo thời gian và địa điểm ghi trên phiếu


13

1.2.1.2 Tín dụng ngân hàng (Bank Credit)
Đây là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế, các tổ chức, và cá nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngân hàng đứng ra huy
động vốn và cho vay đối với các đối tƣợng nói trên. TDNH là hình thức tín dụng
chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế theo Nguyễn Đăng Dờn

(2004), TDNH có các đặc điểm sau:
+ Đối tƣợng của tín dụng là vốn tiền tệ, nghĩa là ngân hàng huy động vốn và
cho vay bằng tiền.
+ Trong TDNH, các chủ thể của nó đƣợc xác định rõ ràng: ngân hàng là
ngƣời cho vay, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân,…,là ngƣời đi vay.
+ TDNH vừa là tín dụng mang tính SXKD, vừa là tín dụng tiêu dùng, vì vậy
quá trình hoạt động và phát triển của TDNH không hoàn toàn phù hợp với quá trình
phát triển sản xuất và lƣu thông hàng hoá.
Công cụ hoạt động của TDNH rất phong phú và đa dạng. Để huy động vốn,
các ngân hàng sử dụng các công cụ: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm,...
Trong khi đó, để cung ứng vốn tín dụng, ngân hàng sử dụng các công cụ: hợp đồng
tín dụng, hay khế ƣớc cho vay,.
1.2.1.3 Tín dụng Nhà nƣớc (State Credit)
Tín dụng nhà nƣớc (còn goi là tín dụng Chính phủ) là quan hệ tín dụng giữa
Nhà nƣớc (bao gồm Chính phủ Trung Ƣơng, chính quyền địa phƣơng,...)với các
đơn vị và cá nhân trong xã hội thông qua việc phát hành trái phiếu để tập trung vốn
cho các chƣơng trình, dự án lớn của Nhà Nƣớc. Trái phiếu cũng chính là công cụ
của tín dụng nhà nƣớc.
Tác dụng của tín dụng nhà nƣớc (TDNN) có chức năng bù đắp thiếu hụt
ngân sách Nhà Nuớc nhằm giải quyết những thiếu hụt trong chi tiêu và cao hơn là
bù đắp thiếu hụt trong đầu tƣ phát triển kinh tế, cũng nhƣ để tăng cƣờng nguồn lực
tài chính nhằm thực thi các chính sách quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế-xã hội.
Ngoài ra, TDNN còn có chức năng phân phối lại nguồn vốn tài nguyên của xã hội
nhằm phục vụ nhu cầu điều hoà phân phối nguồn lực đầu tƣ phát triển kinh-tế xã
hội đất nƣớc theo những mục tiêu Nhà Nƣớc đã định hƣớng trong ngắn hạn và dài
hạn. (Nguyễn Đăng Dờn, 2004).


14


1.2.1.4

Tín dụng quốc tế

Tín dụng quốc tế là hình thức tín dụng đƣợc hình thành và phát triển mạnh
vào đầu thế kỷ 20, đây là hình thức tín dụng có trình độ cao và hiện đại hơn so với
các hình thức tín dụng khác. Đây là quan hệ tín dụng giữa các Chính phủ, giữa các
tổ chức tài chính tiền tệ đƣợc thực hiện bằng nhiều phƣơng thức khác nhau nhằm
trợ giúp lẫn nhau để phát triển kinh tế xã hội của một nƣớc hiểu theo nghĩa rộng tín
dụng quốc tế bao gồm các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các nƣớc, không phụ
thuộc khối lƣợng nhiều hay ít, thời gian dài hay ngắn, có lãi hay không có lãi, đầu
tƣ trực tiếp hay gián tiếp tuy nhiên bắt buộc phải có sự bù đắp hay hoàn trả trở lại,
Bao gồm: Tín dụng thƣơng mại quốc tế, Tín dụng ngân hàng quốc tế, Tín dụng
giữa các nƣớc và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.
Tín dụng quốc tế có vai trò rất lớn: Tín dụng quốc tế tạo điều kiện cho các
nƣớc giải quyết nhu cầu vốn trong nền kinh tế, giải quyết khó khăn về tài chính
thiếu hụt trong cán cân thanh toán quốc tế, tạo điều kiện để mở rộng đầu tƣ vốn ra
nƣớc ngoài khai thác tài nguyên nƣớc khác, thực hiện chuyển giao những kỹ thuật
công nghệ tiên tiến giữa các nƣớc với nhau, góp phần đẩy mạnh phân công lao
động quốc tế. (Nguyễn Đăng Dờn, 2004).
1.2.1.5 Phân loại theo thời gian
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm, đƣợc sử dụng để
bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động cho các doanh nghiệp, các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, đƣợc
sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở
rộng sản xuất kinh doanh,...
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, thời hạn tối đa có
thể lên đến 20 – 30 năm. Một số trƣờng hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Đây là
loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ: xây dựng nhà ở, các

thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô, xây dựng các xí nghiệp mới. (Quyết định
66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)


15

1.2.2 Phân loại theo phƣơng thức cho vay
1.2.2.1 Cho vay từng lần
Là phƣơng thức cho vay áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần.
Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng Nông nghiệp nơi cho vay lập thủ tục
vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng. (Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN
ngày 22/01/2014)
1.2.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Là phƣơng thức cho vay này áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay
vốn thƣờng xuyên, kinh doanh ổn định, mỗi lần rút vốn vay khách hàng và Ngân
hàng Nông nghiệp nơi cho vay lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù hợp
với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng (Quyết định 66/QĐ-HĐTVKHDN ngày 22/01/2014)
1.2.2.3 Cho vay theo dự án đầu tƣ
Ngân hàng Nông nghiệp cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu
tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống
(Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.2.2.4

Cho vay hợp vốn, nhiều chi nhánh agribank cho vay cùng 1 khách
hàng:

Là các tổ chức tín dụng cùng cho vay 1 dự án hay phƣơng án sản xuất kinh
doanh. Việc cho vay đồng tài trợ thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức
tín dụng do Thống đốc NHNN Việt Nam ban hành, văn bản hƣớng dẫn của NHNo
Việt Nam và thoả thuận giữa các tổ chức tín dụng.(Quyết định 66/QĐ-HĐTVKHDN ngày 22/01/2014)

1.2.2.5 Cho Cho vay trả góp
NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận và xác định số lãi tiền vay phải
trả trong suốt thời hạn vay cộng (+) với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn (ngày, tuần, tháng/kỳ) trong thời hạn cho vay.(Quyết định 66/QĐHĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.2.2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Là Agribank nơi cho vay cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn
trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định (ngoài hạn mức tín dụng đã đƣợc ký ban


16

đầu giữa Ngân hàng và khách hàng). (Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày
22/01/2014)
1.2.2.7 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Agribank nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NHNo Việt
Nam. (Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.2.2.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Là cho khách hàng đƣợc chi vƣợt số tiền hiện có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. (Quyết định
66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.2.2.9 Cho vay lƣu vụ
Là phƣơng thức cho vay mà khách hàng và ngân hàng thỏa thuận chỉ trả lãi
mà không phải trả gốc khi đến hạn, khách hàng đƣợc tiếp tục sử dụng vốn vay đáp
ứng nhu cầu vốn vụ tiếp theo. (Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.2.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
1.2.3.1 Cho vay có đảm bảo bằng tài sản
Là cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ: thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh

tài sản của ngƣời thứ ba, cho vay bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
(Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.2.3.2 Cho vay không đảm bảo bằng tài sản
Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba. Việc cho vay này do chính các tổ chức tín dụng (TCTD) chủ động lựa chọn
trên cơ sở các phƣơng án vay vốn hiệu quả, khả thi và độ tín nhiệm, uy tín trong
quan hệ tín dụng của khách hàng. (Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày
22/01/2014)


17

1.2.4 Phân loại theo hình thức cho vay
1.2.5

Cho vay ƣu đãi theo quy định của chính phủ

Agribank cho vay khách hàng thuộc đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách tín
dụng ƣu đãi theo quy định của chính phủ, hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam, của
Agribank (Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.2.5.1 Cho vay bù đắp tài chính
Agribank cho khách hàng vay để bù đắp những khoản chi phí mà khách
hàng đã sử dụng trƣớc đó từ nguồn vốn tự có hoặc nguồn vốn khác để thực hiện dự
án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống. (Quyết định 66/QĐHĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.2.5.2 Cho vay Doanh nghiệp Việt Nam đầu tƣ ra nƣớc ngoài, cho vay
Doanh nghiệp nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam
Agribank cho vay các Doanh nghiệp Việt Nam đầu tƣ ra nƣớc ngoài, Doanh
nghiệp nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Pháp Luật, hƣớng dẫn
của NHNN. (Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.2.5.3 Cho vay theo ủy thác

Agribank nhận cho vay ủy thác từ các tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả
các TCTD). (Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.2.5.4 Cho vay trực tiếp hộ gia đình, cá nhân thông qua tổ vay vốn,
thông qua doanh nghiệp
Agribank cấp vốn cho ngƣời có nhu cầu thông qua các tổ vay vốn, các doanh
nghiệp cung ứng và bao tiêu sản phẩm cho nông dân trên cơ sở các thoả thuận
trƣớc giữa ba bên. (Quyết định 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014)
1.3 Tổng quan về chất lƣợng tín dụng Ngân hàng
1.3.1 Khái niệm về chất lƣợng
Định nghĩa theo bộ tiêu chuẩn ISO thì chất lƣợng là “ Tập hợp những đặc
tính của một thực thể (đối tƣợng) tạo cho thực thể (đối tƣợng) đó khả năng thỏa
mãn nhữn yêu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn” Chất lƣợng sản phẩm là tổng hợp những
chỉ tiêu, những đặc trƣng của sản phẩm thể hiện mức thỏa mãn những nhu cầu
trong những điều kiện tiêu dùng nhất định.


18

Bằng khảo sát thực tế, ngƣời ta đã đi đến thống nhất, trong 3 yếu tố, gồm giá
cả, chất lƣợng và lƣợng bán hàng, yếu tố chất lƣợng là quan trọng nhất. Do một khi
chất lƣợng đƣợc nâng lên dẫn đến giá thành hạ, kết quả là khối lƣợng hàng hóa bán
ra đƣợc nhiều hơn. Từ đó, để tồn tại và phát triển, bất cứ doanh nghiệp nào cũng
phải cải thiện và nâng cao chất lƣợng. (Tạ Thị Kiều An, Ngô Thị Ánh, Nguyễn Văn
Hóa, 2004)
1.3.2 Khái niệm về chất lƣợng tín dụng
Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000, thuật ngữ “Chất lƣợng” đƣợc định nghĩa là
khả năng thoả mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan khác của
tập hợp các đặc tính vốn có của sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình.
Một trong những sản phẩm của TCTD nói chung, của NHTM nói riêng là tín
dụng, trong sản phẩm tín dụng nguyên liệu kinh doanh là hàng hoá nhƣng lại là

hàng hoá mang tính xã hội cao, chỉ một biến động của nó về mặt giá trị trên thị
trƣờng là có thể ảnh hƣởng đến nhiều hoạt động của nền kinh tế xã hội và hoạt
động kinh doanh của các NHTM.
Xét ở góc độ ngân hàng, sản phẩm tín dụng không chỉ nhằm để thoả mãn nhu
cầu của khách hàng(những nhu cầu pháp luật không cấm), mà còn phải đáp ứng
đƣợc nhu cầu phát triển kinh tế của đất nƣớc nói chung, của địa phƣơng nói riêng
trên cơ sở khả năng thu hồi đƣợc gốc và lãi đúng hạn nhƣ đã thoả thuận trên hợp
đồng tín dụng.
Chất lƣợng hoạt động tín dụng là tổng hợp những chỉ tiêu, đặt trƣng đáp ứng
theo yêu cầu của khách hàng (ngƣời vay tiền). Phản ánh mức độ thích nghi của các
NHTM với sự thay đổi của môi trƣờng bên ngoài phù hợp với sự phát triển kinh tế
– xã hội, cũng nhƣ thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh
để tồn tại.
Chất lƣợng tín dụng không tự nhiên sinh ra mà nó là kết qủa của một quá
trình kết hợp giữa những con ngƣời trong một tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì
một mục đích chung do đó để có chất lƣợng cần có sự quản lý phù hợp
Chất lƣợng TDTM đƣợc thể hiện ở các mặt sau:
- Đối với khách hàng: Khoản tín dụng phát ra phải phù hợp với mục đích sử
dụng của ngƣời vay, phù hợp với lãi suất và kỳ hạn nợ hợp lý. Thủ tục đơn giản,


×