Tải bản đầy đủ (.ppt) (369 trang)

Bài giảng An toàn vệ sinh lao động Đại học Thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.51 MB, 369 trang )

TRƯỜNG ĐH THƯƠNG MẠI
Khoa: KHÁCH SẠN – DU LỊCH
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
---------  ---------

Năm - 2016
1


2



Mục tiêu chung
Học phần trang bị cho SV những kiến thức và kỹ
năng cơ bản về AT–VSLĐ tại các DN TMDV.



Mục tiêu cụ thể
 Kiến

thức: AT–VSLĐ vận dụng các BP chủ yếu
nhằm cải thiện ĐK LV, ngăn ngừa TNLĐ và BNN;
tổ chức quản lý công tác AT – VSLĐ tại các DN
TMDV.
 Kỹ năng: hoạch định và tổ chức triển khai các
nghiệp vụ cơ bản trong DN TMDV.


3



NỘI
DUNG
HỌC
PHẦN

Chương 1
Chương 2

Tổng quan về an toàn - vệ sinh
lao động trong doanh nghiệp
An toàn lao động trong doanh nghiệp

Chương 3

Vệ sinh lao động trong doanh nghiệp

Chương 4

Quản lý an toàn - vệ sinh lao động
trong doanh nghiệp

Chương 5

Quản lý Nhà nước về an toàn
- vệ sinh lao động


4


TÀI
LIỆU



TLTK bắt buộc


THAM
KHẢO









Bộ LĐTB-XH (2008), Hệ thống tiêu chuẩn an toàn, vệ
sinh lao động và các quy định mới nhất về bảo hộ lao
động, an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.
Đặng Đình Đào (2011), Giáo trình An toàn – vệ sinh
lao động, NXB ĐH KTQD (Tài liệu tham khảo chính).
Bộ Luật Lao động 2012, Luật PCCC 2001, Luật Môi
trường 2005, Luật Hóa chất,…
Cục ATVSLKĐ, Thông tư 27/2013/ TT BLĐTBXH ngày
về công tác huấn luyện ATVSLĐ
Phil Hughes MBE MSc FIOSRP and Ed Ferrett PhD

BSc (2008), Introduction to health and safety at work,
Paperbook, Third Edition.


5

TÀI



TLTK khuyến khích


LIỆU
THAM



KHẢO






Cục An toàn lao động (2008), Tài liệu hướng dẫn cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Lao động - Xã hội.
Cục An toàn lao động (2006), Hướng dẫn quản lý an
toàn vệ sinh lao động ILO-2001, NXB Lao động - Xã
hội.

Phạm Việt Dũng (2006), Bệnh nghề nghiệp và cách
phòng chống, NXB Văn hóa thông tin.
Nguyễn An Lương (2006), Bảo hộ lao động, NXB Lao
động.
Trung tâm Huấn luyện ATVSLĐ - Cục An toàn lao
động (2006), Tổ chức thực hiện công tác ATVSLĐ
trong doanh nghiệp.


6

A. Hướng thảo luận: Nghiên cứu ATVSLĐ tại
1. CHÍNH: Doanh nghiệp TMDV X (trường học, bệnh viện,
ĐỀ
trung tâm thương mại (siêu thị, chợ), nhà hàng, khách
TÀI
sạn, quán bar, cơ sở giải trí,…)
2. PHỤ: Doanh nghiệp sản xuất X (xây dựng, cơ khí, chế
THẢO
biến thực phẩm,…)
B.Yêu cầu: đề cập sơ lược lý thuyết liên quan, tập trung đi
LUẬN
sâu phân tích thực trạng theo các mục sau:
1.
2.
3.
4.
5.

Khái quát về hoạt động SX, KD của DN X

Điều kiện lao động và Tổ chức bộ máy ATVSLĐ của DN X
Các yếu tố nguy hiểm và biện pháp đảm bảo ATLĐ của DN X
Các yếu tố có hại và biện pháp đảm bảo VSLĐ của DN X
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đảm bảo ATVSLĐ
tại DN X .


7

1.1.

Một số khái niệm

Mục đích, ý nghĩa và tính
1.2. chất của công tác AT - VSLĐ

1.3.

Nội dung của công tác
AT - VSLĐ


1.1. Một số khái niệm
8

1.1.1. Điều kiện lao động
1.1.2. An toàn lao động
1.1.3. Vệ sinh lao động
1.1.4. Công tác an toàn – vệ sinh lao động
1.1.5. Văn hóa an toàn

1.1.6. Bảo hộ lao động


1.1.1. Điều kiện lao động
9

N

I
K
U

ĐI
?
G
N

Đ
LAO

Để ĐB AT-VS LĐ -Cần:

thể
g
n

t
à
l
g

độn
o
a
l
n
c,
iệ
k

h
c

t
Ði ề u
,
T, XH
K

v

t
ua
q
n

i
h
các yếu

, th

n
ê
i
h
n

t
,
cụ
g
n
ô
c
kỹ thuật
,

ngh
g
n
ô
c
h
của
c

l
g
quy trìn
n
ă

Đ, n
L
g
n

ư
t
i
iữa
g
i

l
a
LĐ, đố
u
q
động
c
á
t

s
à
k iệ n
u

i
đ
NL Đ v

n
ê
ạo n
t
ó
đ

t
u
trong
i

các yế
ư
g
n
con
a

c
c

i
làm v
D.
K
,
X
S
h

n
ì
r
quá t


→ Đánh
Đánhgiá
giá các
các yếu
yếu tố
tố ĐKLĐ
ĐKLĐ

→ Phát
Phát hiện
hiện ra
ra những
những yếu
yếu tố
tố nguy
nguyhiểm,
hiểm,có
có hại
hạitrong
trong
quá
quátrình
trìnhlàm
làm việc

việcđe
đedọa
dọaAT
ATvà
vàSK
SK NLĐ.
NLĐ.
VD: ĐKLĐ của NV trong nhà bếp, giảng đường, siêu thị, nhà máy,…


Các yếu tố cấu thành của ĐKLĐ
và sự tác động qua lại lẫn nhau
1. NLĐ

5. Đối tượng LĐ

4. Công cụ, phương tiện






2. Quá trình công nghệ

3. Môi trường LĐ

5 YT cấu thành của ĐKLĐ, chúng tác động qua lại lẫn nhau
Mỗi YT biểu hiện có nhiều YT nhỏ hợp thành, tương tác, độc lập
Tác động qua lại trong quá trình SX gây ra các YT nguy hiểm, độc hại

Trong 1 không gian, thời gian cụ thể sự tác động trên có thể:
 Tăng thêm tính nguy hiểm, độc hại đối với NLĐ
 Phát sinh YT nguy hiểm, độc hại mới
 Làm cộng hưởng các YT nguy hiểm, độc hại


Các yếu tố của ĐKLĐ
11





Các YT của SXKD (ảnh hưởng trực tiếp AT-VSLĐ):
 Máy, thiết bị, công cụ;
 Nhà xưởng;
 Năng lượng, nguyên nhiên vật liệu;
 Đối tượng LĐ, NLĐ.
Các YT liên quan đến SXKD (ảnh hưởng gián tiếp AT-VSLĐ):
 Yếu tố tự nhiên liên quan đến nơi làm việc;
 Yếu tố KT-XH;
 Quan hệ, đời sống, hoàn cảnh gia đình liên quan đến
tâm lý NLĐ


Ảnh hưởng của ĐKLĐ
12

• Tích cực




• Hiệu quả lao
động tốt
• Năng suất lao
động cao

Tiêu cực
Gây ảnh hưởng đến
kết quả LĐ, sức khỏe
và an toàn của NLĐ,
bao gồm:


ĐK
ĐKLĐ

thuận
thuậnlợi
lợi

ĐK
ĐKLĐ
LĐkhông
không
thuận
thuậnlợi
lợi




Các yếu tố nguy hiểm
gây chấn thương,
TNLĐ
Các yếu tố có hại gây
ảnh hưởng SK, gây
BNN


Chỉ tiêu đánh giá ĐKLĐ của DN


1.1.2. An toàn lao động
TCVN 6450:
An toàn là không có những
“rủi ro không thể chấp nhận được”.

“Sản xuất phải an toàn,
an toàn để sản xuất
được tiến hành liên tục”

An toàn
là tránh xa nguy hiểm!

An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của
các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương
tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động
Điều 3, Luật số: 84/2015/QH13, Luật AT, VSLĐ, ngày 25/6/2015
An toàn lao động là tình trạng của điều kiện LĐ, mà ở tình
trạng đó không gây nguy hiểm trong SX (TCVN. 3153 -79 )



Các yếu tố nguy hiểm trong SX




Yếu tố nguy hiểm trong SX là yếu tố gây mất an toàn, làm
tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình
lao động. (Điều 3, Luật AT, VSLĐ)
Đặc điểm: Thường tác động đột ngột hoặc theo chu kỳ và gây
tai nạn tức thì.

Các yếu tố

- Nhóm yếu tố nguy hiểm cơ học
- Nhóm các yếu tố nguy hiểm về điện
- Nhóm các yếu tố nguy hiểm về hoá chất
- Nhóm yếu tố nguy hiểm cháy, nổ
- Nhóm yếu tố nguy hiểm về nguồn nhiệt
- Nhóm yếu tố nguy hiểm về nhiệt


1.1.3. Vệ sinh lao động
Vệ sinh lao động là giải pháp
phòng, chống tác động của yếu tố
có hại gây bệnh tật, làm suy giảm
sức khỏe cho con người trong quá
trình lao động.
Điều 3, Luật AT, VSLĐ


Yếu tố có hại trong SXKD đối với NLĐ?

Vùng nguy hiểm là khoảng không gian trong đó các
yếu tố nguy hiểm và có hại có thể tác động lên NLĐ – có
thể gây TNLĐ hoặc BNN.


Các yếu tố có hại trong SXKD
17

Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh
tật, làm suy giảm sức khỏe con
người trong quá trình lao động.
Luật AT, VSLĐ

Là những yếu tố của ĐKLĐ không thuận lợi, vượt quá tiêu chuẩn
VSLĐ cho phép gây tổn thương, làm giảm sức khoẻ, gây BNN
cho NLĐ.
 Là những yếu tố phát sinh trong quá trình SXKD
Tác động vào con người với mức độ vượt quá giới hạn chịu
đựng
 Gây tổn hại đến các chức năng của cơ thể, làm giảm KN LĐ.


Các yếu tố có hại
18




Các yếu tố có hại trong SX (Liên quan MTLV)












Vi khí hậu
Tiếng ồn
Rung động
Bức xạ tử ngoại
Trường điện từ
Phóng xạ
Ánh sáng
Bụi
Hoá chất nguy hại
Hơi, khí độc
YT sinh học

 Các yếu tố có hại liên quan đến tâm sinh lý NLĐ: thường

xuyên kéo dài TG LV



Một số khái niệm cơ bản
Nguy hiểm: Bất kỳ điều kiện, tình trạng hoặc nguồn vật

chất nào có khả năng làm hại người (tử vong, bệnh tật, chấn
thương); tài sản hoặc môi trường
Khoảng cách an toàn là khoảng cách cho phép nhỏ nhất

giữa NLĐ và nguồn nguy hiểm đủ đảm bảo AT cho họ
Biện pháp an toàn: Các biện pháp hạn chế mối nguy

hiểm hoặc giảm rủi ro.
Kỹ thuật an toàn là hệ thống các biện pháp và phương
tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa sự tác động
của các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương đối với NLĐ
trong SX. (TCVN. 3153 -79 )
19


Một số khái niệm cơ bản
Tình trạng khẩn cấp: Tình trạng nguy hiểm cần
được chấm dứt hoặc ngăn chặn một cách khẩn cấp
Sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động là hư
hỏng của máy, thiết bị, vật tư,
chất vượt quá giới hạn an toàn
kỹ thuật cho phép, xảy ra trong
quá trình lao động và gây thiệt
hại hoặc có nguy cơ gây thiệt
hại cho con người, tài sản và
môi trường

Điều 3, Luật AT, VSLĐ

20

Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ
sinh lao động nghiêm trọng là sự cố
kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao
động lớn, xảy ra trên diện rộng và
vượt khả năng ứng phó của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, cơ quan, tổ chức,
địa phương hoặc liên quan đến nhiều
cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa
phương
Điều 3, Luật AT, VSLĐ

Quan trắc môi trường lao động là hoạt động thu thập, phân
tích, đánh giá số liệu đo lường các yếu tố trong môi trường
lao động tại nơi làm việc để có biện pháp giảm thiểu tác hại
đối với sức khỏe, phòng, chống bệnh nghề nghiệp.
Điều 3, Luật AT, VSLĐ


1.1.4. Công tác AT – VSLĐ
21



Khái niệm công tác AT – VSLĐ

Là các hoạt động đồng bộ trên các mặt pháp luật, tổ

chức quản lý, kinh tế xã hội, khoa học công nghệ (chủ yếu
là công nghệ sinh, y học) nhằm cải thiện ĐKLĐ, bảo đảm
AT-VSLĐ, phòng ngừa BNN, bảo vệ tính mạng và sức
khoẻ cho NLĐ.


Là một HĐ rộng lớn, phức tạp và phải tiến hành đồng bộ trên
các mặt trong phạm vi toàn bộ nền KTQD

 DN, NSDLĐ, người tổ chức quản lý phải thực hiện và đôn đốc
mọi đơn vị, mọi tổ chức, mọi ngành, mọi cấp phải tuân theo các
quy định về chế độ VSLĐ do các CQ có thẩm quyền ban hành.
 Cơ quan có trách nhiệm phải thường xuyên thanh tra, kiểm tra
để khen thưởng hoặc xử phạt kịp thời các đơn vị trong việc chấp
hành các quy định VSLĐ.


1.1.5. Văn hóa an toàn
22



Khái niệm Văn hóa an toàn
Là văn hoá mà trong đó quyền được
hưởng một môi trường làm việc an toàn
và vệ sinh của NLĐ được tất cả các cấp
tôn trọng.

“Phải đảm bảo ATLĐ vì người LĐ là vốn quý nhất”
Bác Hồ, tại nhà máy cơ khí Hà Nội 25/12/1958


“Thi đua làm nhiều, nhanh, tốt, rẻ
phải đi đôi với bảo đảm ATLĐ, phải biết quý trọng con
người” Bác Hồ, tại Hội nghị chiến sĩ thi đua ngành công nghiệp 11/3/1960


1.1.5. Văn hóa an toàn
23



Nội dung Văn hóa an toàn
 CP

và các cấp chính quyền,
NSDLĐ, NLĐ với một hệ thống
các quyền và nghĩa vụ được xác
định, tham gia tích cực vào việc
bảo đảm MTLV AT - VS.
 Nguyên tắc phòng ngừa được
đặt vào vị trí ưu tiên hàng đầu.
 Sự nghiệp AT - VSLĐ có văn hoá
và có tính nhân văn cao.


1. Tổ chức bản
năng tự nhiên:
không có kế
hoạch và không
kiểm soát


3.
lậ Liê
p/ n
to Vă kế
trọ àn n h t đ
và ng : sự óa ộc
củ t a
a ính n tôn an
bả m to
trê n t ạn àn
n hâ g
hế n
t là

Ba cấp độ Văn hóa an toàn lao động trong
DN

ụ c
h
p cá
c
ứ t hủ c h
h
c n
cá ớ i

â
t
T

u
ư

2. c: t h m g, d ải
ộ ịn
h
n
p
u

th y đ cư ộ c
qu iên c bu hiện
kh p lự ực
th
á


“Phòng ngừa tốt, tốt hơn
khắc phục, khắc phục tốt, tốt
hơn bồi thường”

PHÒNG NGỪA
TNLĐ, BNN
trong DN

4 Tiêu chí xây dựng văn hoá
phòng ngừa TNLĐ, BNN
1. Chủ động phòng ngừa trong DN;
2. Tự mình phòng ngừa;
3. Việc làm bền vững;

4. An sinh xã hội phát triển.

3 Nguyên tắc tự chủ an toàn
25

- Không biết thì không làm; Không hiểu thì phải hỏi;
- Khi làm thì phải tuân thủ các quy định về an toàn;
- Phải tự bảo vệ mình và bảo vệ đồng nghiệp.


×