Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

giáo án văn lớp 8 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.62 KB, 164 trang )

Giảng: 8A:
8B:

.
.

. 2011
. 2011

Tiết 1
Hớng dẫn sử dụng sách giáo khoa,
tài liệu và phơng pháp học bộ môn

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS hiểu đợc ý nghĩa, tác dụng của SGK trong việc học tập bộ môn.
- Mục đích sử dụng SGK, biết cách sử dụng SGK, các tài liệu tham khảo phù hợp với
nội dung bài học.
- Nắm đợc phơng pháp học tập bộ môn ngữ văn trong trờng THCS.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS thói quen đọc sách để học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu các tài liệu tham khảo có liên quan đến bộ môn, đến bài
học.
3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn về việc thờng xuyên sử dụng SGK và các tài liệu liên
quan đến bộ môn.
- Có phơng pháp học tập đúng đắn.
II. Chuẩn bị.
1. GV: SGK, SGV
2. HS: Vở ghi chép.
III. Tiến trình dạy và học.
1.ổn định tổ chức : (1) 8A.........................................
8B..........................................
2. Kiểm tra bài cũ:(5 )


- Kiểm tra vở ghi chép của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động1:Tầm quan trọng của (18 ) I.Tầm quan trọng của SGK trong
SGK trong học tập và hớng dẫn sử
học tập và hớng dẫn sử dụng SGK
dụng SGK và tài liệu
và tài liệu
- GV giới thiệu cấu trúc của SGK
- SGK là tài liệu quan trọng, là phơng tiện không thể thiếu đối với việc
dạy và học
- Sự tích hợp trong môn ngữ văn ( Từ
- SGK là ngời bạn đồng hành của
ngữ Văn Tập làm văn)
các em trên con đờng chiếm lĩnh
những kiến thức cơ bản và rèn luyện
những kỹ năng cần thiết khi học
môn ngữ văn
+ CH: Theo em có nhất thiết phải sử
- Có thói quen sử dụng SGK thờng
dụng SGK khi học bài cũ và chuẩn bị
xuyên đúng mục đích, đúng lúc
bài mới không?
- Phải có phơng pháp đọc SGK phù
hợp với mỗi phân môn
+ CH: Vậy em phải sử dụng SGK nh
* Cấu trúc SGK
thế nào?

- Tích hợp trong một quyển SGK,
-> Thờng xuyên đọc để tìm hiểu,
nhng kiến thức theo từng phần:
1


khám phá kiến thức.
-> Với phần văn bản: Đọc văn bản
để cảm thụ, để hiểu nội dung văn
bản, nắm đợc nhân vật, sự việc, diễn
biến cốt truyện.
-> Với phần từ ngữ: Đọc để hiểu
cách dùng từ đặt câu...
-> Với phần TLV: Củng cố kiến thức,
kỹ năng đã đợc đọc- hiểu văn bản và
phần từ ngữ để vận dụng viết bài văn.
+ CH: Đọc sách nh thế nào để đạt đợc
kết quả tốt?
+ CH: Ngoài SGK em có sử dụng các
tài liệu tham khảo không? Em sử
dụng nh thế nào?
* Hoạt động 2: Phơng pháp học tập (20 )
bộ môn ngữ văn 8
- GV hớng dẫn HS phơng pháp học
tập bộ môn ngữ văn

+ Phần Tiếng Việt, bao gồm: Từ
ngữ, Ngữ pháp, Tập làm văn
+ Phần văn bản bao gồm kiến thức
chung về văn bản xa và nay

- Phần nào cũng quan trọng, nhng
khó nhất là phần Tập làm văn
=> Chuẩn bị kiến thức cho phần
văn, để có t liệu cho bài TLV là rất
quan trọng.
* Đọc các tài liệu nh văn mẫu, bài
tập... để tham khảo
- Đọc sách nâng cao để mở rộng
năng cao kiến thức cho bài tập
II. Phơng pháp học tập bộ môn
ngữ văn 8
- Học phần tóm tắt tác giả, tác
phẩm, phần chú thích của văn bản.
- Học phần ghi nhớ, học các ví dụ
tiêu biểu cho từng ý trong bài học.
- Nếu là văn bản thơ thì học thuộc.
- Nếu văn bản là văn xuôi, cần học
thuộc một số ý, một số câu văn hoặc
một số đoạn văn hay.
- Nếu văn bản là tiếng Việt, cần học
thuộc lí thuyết, làm bài tập.
- Phần TLV học lý thuyết, tập viết
bài văn. Chuẩn bị trớc các bài kiểm
tra viết TLV bài thi HKI, HKII.
- Có phơng pháp học tập đúng đắn.
- Luôn chủ động kiến thức, phát huy
tính tích cực, không phụ thuộc vào
tài liệu, SGK, không sao chép.
- Chống thói quen học tập thụ động.
- Học và hành phải đi đôi với nhau.

- Biết học tập cá nhân với học tập
hợp tác.

4. Củng cố: (3 )
- Tầm quan trọng của SGK trong học tập và hớng dẫn sử dụng SGK và tài liệu
5. Hớng dẫn về nhà: (3 )
- Soạn bài: Tôi đi học.
*Những lu ý , kinh nghiệm rút ra sau bài dạy.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2


Giảng: 8A:
8B:

.
.

Tiết 2

.2011
.2011

tôi đi học
(Thanh Tịnh )
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
Tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên trong mt on trớch truyn cú s dng kt hp
cỏc yu t miờu t v biu cm.

- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phân tích tâm
trạng nhân vật.
3. Thái độ: yêu thích văn học. Liên tởng đến những kỉ niệm tựu trờng của bản thân.
II. Chuẩn bị .
- GV: SGV, SGK, tài liệu tham khảo.
- HS: Bài soạn , vở ghi.
III.Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức : (1) 8A.........................................
8B..........................................
2. Kiểm tra bài cũ:(5 )
- Kiểm tra vở bài soạn của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Họat động1:.Giới thiệu bài
(1 )
Là học sinh ai cũng có lần đầu tiên
cắp sách tới trờng với bao điều bỡ
ngỡ vì mới lạ với thầy cô, bạn bè, lớp học.
Nhân vật xng Tôi trong văn bản
các em học hôm nay cũng đồng tâm
trạng với các em ngày đó.
* Hoạt động 2: HDHS đọc, tìm hiểu (20 ) I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.
chú thích, bố cục văn bản
1. Đọc.
- GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi
HS đọc, HS nhận xét, GV nhận xét.
2. Tìm hiểu chú thích.

- Gọi HS đọc phần chú thích.
a.Tác giả: Thanh Tịnh tờn tht l
+ CH: Trình bày những hiểu biết của
Trần Văn Ninh.(1911-1988) ở Huế.
em về nhà văn Thanh Tịnh ?
- Ông vừa dậy học, viết báo tham gia
kháng chiến, vừa viết văn và làm thơ.
b.Tác phẩm: Tác phẩm Tôi đi học
+ CH: Nêu những nét cơ bản về tác
in trong tập Quê mẹ xuất bản năm
phẩm?
1941
c.Tìm hiểu từ khó.
3


+ CH: Giải nghĩa các từ sau :
- Ông đốc ? ( ông hiêu trởng.)
- Lạm nhận? (nhận những điều
không phải của mình )
+ CH: Tại sao lớp 5 là lớp nhỏ nhất thời x3. Bố cục.
a?
+ CH: Văn bản đợc chia làm mấy phần,
nội dung chính của từng phần?
-> Phần 1. Từ đầu đến tng bừng rộn rã
-> Khơi nguồn nỗi nhớ.
-> Phần 2. Tiếp đến trên ngọn núi ->
Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi
trên đờng cùng mẹ tựu trờng.
-> Phần 3. Tiếp đến trong các lớp -> Tâm

trạng và cảm giác của tôi khi đứng giữa
sân trờng, khi nhìn mọi ngời, các bạn.
-> Phần 4. Tiếp đến chút nào hết -> Tâm
trạng của tôi khi nghe giọi tên và rời mẹ
vào lớp học.
-> Phần 5. Còn lại -> Tâm trạng của tôi
khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận tiết
(14 ) II. Tìm hiểu văn bản.
học đầu tiên.
* Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu văn
bản
+ CH: Văn bản Tôi đi học thuộc kiểu
văn bản nào đã học ?
-> Văn bản biểu cảm.
+ CH: Nhân vật chính là ai ?
+ CH: Em chỉ ra đoạn văn mang tính
tự sự và đoạn văn mang tính miêu tả
trong văn bản ?
-> Đoạn đầu : Tự sự.
-> Đoạn ba : miêu tả.
+ CH: Nội dung chính của văn bản là gì ?
1. Khơi nguồn kỉ niệm của Tôi
-> Bộc lộ tâm trạng nhân vật.
trong ngày tựu trờng.
+ CH: Vậy nhân vật tôi có tâm trạng
nh thế nào trong buổi tựu trờng
chúng ta tìm hiểu phần một?
-Thời điểm : Cuối thu ( Tháng 9 khai
+ CH: Nỗi nhớ của buổi tựu trờng
trờng)

của tôi đợc khơi nguồn vào thời điểm
nào ?
- Thiên nhiên : Lá rụng nhiều, mây
+ CH: Tìm những chi tiết gây ấn tợng
bàng bạc.
với tôi trong ngày đầu tiên đến trờng
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bé rụt rè
cùng mẹ đến trờng.
?.
4


-> Cảnh thiên nhiên, con ngời, trờng
lớp, đều có sự thay đổi lạ thờng.: con đờng quen -> thấy lạ .
+ CH: Em hãy lí giải tại sao nỗi nhớ
buổi tựu trờng lại đợc khơi nguồn từ
thời điểm đó?
-> Vì đó chính là sự liên tởng tơng
đồng , tự nhiên giữa hiện tại và quá
khứ của bản thân.
+ CH: Tại sao tôi lại cảm thấy cảnh
vật thay đổi nh vậy?
-> Vì chính lòng nhân vật tôi đang
có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi
- Tâm trạng : náo nức, mơn man, tng
học.
bừng, rộn rã.
+ CH: Trớc sự thay đổi đó tôi có tâm
trạng nh thế nào?
-> Những cảm giác, kỷ niệm sâu sắc

+ CH: Em hãy phân tích giá trị biểu
trong sáng nảy nở trong lòng.
cảm của 4 từ láy tả cảm xúc đó?
-> Những từ láy đợc sử dụng để tả
tâm trạng, cảm xúc của tôi khi nhớ
lại kỉ niệm tựu trờng. đó là những
cảm giác trong sáng nảy nở trong
lòng.
+ CH: Cảm giác và tâm trạng của tôi
có trái ngợc nhau không ?
-> Không trái ngợc nhau mà gần
gũi, bổ sung cho nhau thể hiện cảm
xúc thực của tôi.
4. Củng cố. (3 )
- CH: Cảm nhận của em về tâm trạng nhân vật tôi ở đầu đoạn văn ?
5. Hớng dẫn về nhà.(1 )
- Soạn phầng còn lại.
- Kể lại tâm trạng của em trong ngày đầu tiên đến trờng (viết ra giấy).
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng.





Giảng:8A:

.

Tiết 3


.2011.
5


8B:

.

.2011.

Tôi đi học
(Tiếp)

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi
trong buổi tựu trờng đầu tiên trong mt on trớch truyn cú s dng kt hp cỏc yu
t miờu t v biu cm.
- Tâm trạng của nhân vật tôi khi cùng mẹ tới trờng và tại sân trờng ở lớp học.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: yêu thích văn học. Liên tởng đến những kỉ niệm tựu trờng của bản thân.
II. Chuẩn bị.
- GV: SGV, SGK, tài liệu tham khảo.
- HS: Bài soạn , vở ghi.
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
1.ổn định tổ chức lớp : ( 1) 8A....................................................................................
8B.....................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ : (5 )
+ CH: Khơi nguồn kỉ niệm của nhân vật tôi trong ngày tựu trờng đợc thể hiện nh thế
nào?

Đáp án: -Thời điểm : Cuối thu ( Tháng 9 khai trờng)
-Thiên nhiên : Lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trờng.
- Tâm trạng : nao nức, mơn man, tng bừng, rộn rã.
-> Những cảm giác, kỷ niệm sâu sắc trong sáng nảy nở trong lòng.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS Tìm hiểu văn (30 ) I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.
bản
II. Tìm hiểu văn bản.
1.Khơi nguồn kỉ niệm của Tôi
trong ngày tựu trờng.
2. Tâm trạng của Tôi trên con
đờng cùng mẹ tới trờng.
+ CH: Tâm trạng khi tôi trên con đ- Con đờng quen -> thấy lạ
ờng cùng mẹ tới trờng nh thế nào?
- Cảnh vật thay đổi
- Lòng tôi có sự thay đổi lớn-> tôi đi
học.
- Năng niu mấy quyển vở, muốn đợc
cầm cả bút, thớc nh các bạn.
-> Cảm giác, bỡ ngỡ, lạ lùng, trang
nghiêm, ngây thơ, non nớt.
3. Tâm trạng và cảm giác của
+ CH: Những chi tiết nào diễn tả
Tôi khi đến trờng, vào lớp học.
tâm trạng của tôi khi ở sân trờng ?
- Tâm trạng: lo sợ, bỡ ngỡ, ngập

6


ngừng, e sợ...

-> Sự chuyển biến tâm trạng từ háo
hức hăm hở sang bỡ ngỡ... là sự
chuyển biến hợp quy luật tâm lí trẻ
em.
+ CH: Khi nghe ông đốc đọc bản
danh sách HS tâm trạng của tôi nh
thế nào?
+ CH: Khi chuẩn bị bớc vào lớp học
tâm trạng của tôi nh thế nào?
+ CH:Tâm trạng và cảm xúc của tôi
khi bớc vào chỗ ngồi nh thế nào?
-> Cảm giác nhận bừa chỗ ngồi,
nhìn ngời bạn mới cha quen ... là sự
biến đổi tự nhiên của tâm lí nhân
vật.
+ CH: Hình ảnh một con chim liệng
đến đứng bên bờ cửa sổ , hót mấy
tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao gợi
cho em suy nghĩ gì?
-> Hình ảnh đó gợi nhớ, nhớ tiếc
những ngày trẻ thơ hoàn toàn chơi
bời tự do đã chấm dứt để bớc vào
giai đoạn mới trong cuộc đời.
+ CH: Thái độ của ngời lớn đối với
các em nhỏ nh thế nào ?

-> Các bậc phụ huynh chuẩn bị chu
đáo cho con em ở buổi tựu trờng
đầu tiên.
-> Ông đốc là hình ảnh một ngời
thầy từ tốn bao dung, giàu tình thơng yêu.
+ CH: Nhà trờng có vai trò nh thế
nào trong công tác giáo dục ?
->Vô cùng quan trọng.
+ CH: Văn bản tôi đi học đã sử dụng
những phơng thức biểu đạt nào?
-> Miêu tả, tự sự, so sánh.
+ CH: Ngày khai giảng hàng năm
các em đợc nhà trờng, xã hội và cha
mẹ quan tâm nh thế nào?
+ CH: Khẩu hiệu ngày khai giảng
năm nay là gì?
-> Ngày toàn dân đa trẻ đến trờng.
- Gọi HS đọc ghi nhớ?
* Hoạt động 2: HDHS luyện tập.

- Đã lúng túng lại càng lúng túng hơn
hồi hộp chờ nghe tên mình.
- Dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc.
- Cảm giác cái gì cũng thấy lạ và hay
hay

- Các em nhỏ đợc quan tâm chăm sóc, chu
đáo của mọi ngời.

.


7


+ CH: Em hãy chỉ ra các chi tiết so
* Ghi nhớ : SGK( T. 9)
sánh đã đợc sử dụng trong văn bản?
III Luyện tập.
(5

)
-> Những cảm giác trong sáng ấy
nảy nở trong lòng tôi nh mấy cành
hoa tơi mỉm cời gữa bầu trời quang
đãng.
-> Tôi không lội qua sông thả diều
và không đi ra đồng nô đùa nh
thằng Quý, nh thằng Sơn nữa.
-> ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi
nhẹ nhàng nh một làn mây lớt ngang
trên ngọn núi.
4. Củng cố (3 )
- CH: Tâm trạng và cảm giác của Tôi khi đến trờng, vào lớp học nh thế nào?
5. Hớng dẫn về nhà. (1 )
- Làm bài tập 2 SGK- 9.
- Tìm và học thuộc bài hát Đi học của Bùi Đình Thảo?
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng.




Giảng: 8A:
8B:

.
.

Tiết 4

.2011.
.2011.

Hớng dẫn đọc thêm
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức : Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa
của từ ngữ.
3. Thái độ : Tìm hiểu và yêu thích Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, phiếu học tập.
- HS : Soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1.ổn định tổ chức : (1) 8A.........................................
8B..........................................
2. Kiểm tra.(5 )
- CH: Tâm trạng của Tôi trên con đờng cùng mẹ tới trờng đợc tác giả miêu tả nh
thế nào?
Đáp án:
8



- Con đờng quen -> thấy lạ
- Cảnh vật thay đổi
- Lòng tôi có sự thay đổi lớn-> tôi đi học.
- Năng niu mấy quyển vở, muốn đợc cầm cả bút, thớc nh các bạn.
-> Cảm giác, bỡ ngỡ, lạ lùng, trang nghiêm, ngây thơ, non nớt.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu từ (18 ) I. Từ ngữ nghĩa rộng - Từ ngữ nghĩa
ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
hẹp.
- GV treo bảng phụ viết sơ đồ mục I
SGK?
+ CH: Nghĩa của từ động vật rộng
-Nghĩa rộng: Từ động vật.
hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú,
- - Nghĩa hẹp hơn từ động vật là từ thú,
chim, cá? Vì sao?
chim, cá.
+ CH: Nghĩa của từ thú rộng hơn hay
- - Nghĩa hẹp hơn từ thú, chim, cá là từ
hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hơu? Vì
voi, tu hú, cá rô...
sao?
+ CH: Nghĩa của từ chim rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú,
sáo? Vì sao?

+ CH: Nghĩa của từ cá rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hơu? Vì
sao?
+ CH:Vậy em hiểu cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ là gì?
* Hoạt động nhóm:
5
- GV giao nhiệm vụ: Tìm các từ ngữ có
phạm vi nghĩa hẹp hơn từ cây, cỏ, hoa và
từ ngữ cónghĩa rộng hơn ba từ đó?
- Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
*Ghi nhớ : SGK (T.10)
- Gọi HS đọc phần nghi nhớ?
(17

)
II. Luyện tập.
* Hoạt động 2. HDHS luyện tập.
1. Bài tập 1.

+ CH: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi
nhóm từ sau?
-> GV hớng dẫn HS làm bài tập.

2. Bài tập 2.
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.

c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.

+ CH: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so
với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm
có trong bài tập 2?

9


* Hoạt động nhóm:
- GV giao nhiệm vụ: Tìm các từ có
nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của mỗi từ ngữ có ở bài tập 3.
- Các nhóm tập trung giải quyết vấn
đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét -> GV nhận xét.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập-> HS
làm bài -> GV kiểm tra?

5

3. Bài tập 3.
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi.
b. Kim loại: sắt, đồng, nhôm
c.Hoa quả: chanh, cam, chuối
d. Họ hàng: họ nội, họ ngoại, bác,
chú...

e. Mang: xách, khiêng, gánh.

4. Bài tập 4.
a. Thuốc lào.
b. Thủ quỹ.
c. Bút điện.
d. Hoa tai.
5. Bài tập 5.
- Động từ có nghĩa rộng: Khóc.
- Động từ có nghĩa hẹp: Nức nở, sụt
sùi.

+ CH: Chỉ ra những từ ngữ không
thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ
trong bài tập 4?
-> GV hớng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc đoạn trích.
+ CH: Hãy tìm ba động từ cùng thuộc
một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có
nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn?

4 Củng cố.(3 )
- CH: Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? Cho ví dụ?.
5. Hớng dẫn về nhà: (1 )
- Soạn bài: tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng.






Giảng: 8B:

.

Tiết 5

.2011.

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
10


I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS hiểu đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản
- Biết đợc một số văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Vận dụng đợc kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề.
3. Thái độ: Yêu thích các thể loại văn học.
II.Chuẩn bị.
- GV: SGV, SGK, phiếu học tập.
- HS: Bài soạn, đọc lại văn bản tôi đi học.
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
1.ổn định tổ chức : (1) 8B .........................................
2. Kiểm tra.(5 )
- CH: Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
Đáp án: Ghi nhớ SGK.

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1 HDHS tìm hiểu chủ đề (10 ) I. Chủ đề của văn bản.
của văn bản.
* Ví dụ:
- Văn bản: Tôi đi học (Thanh Tịnh)
- Gọi HS đọc lại văn bản tôi đi học?
+ CH: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu
sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
-> Kỉ niệm về ngày tựu trờng đầu tiên.
+ CH: Sự hồi tởng ấy gợi lên ấn tợng gì
trong lòng tác giả?
-> ấn tợng về trờng mới, thầy mới, bạn
mới, với tâm trạng lo âu, ngỡ ngàng, quyến
luyến...
+ CH: Nội dung chủ đề văn bản tôi đi học
- Chủ đề của văn bản Tôi đi học là
là gì?
tập trung hồi tởng tâm trạng hồi hộp,
-> Hồi tởng tâm trạng, cảm giác buổi đầu
cảm giác bỡ ngỡ trong buổi đầu tiên
tiên đến trờng của nhân vật tôi.
đến trờng của nhân vật tôi.
*Hoạt động 2 : HDHS Tìm hiểu tính (10 ) II.Tính thống nhất về chủ đề trong
văn bản.
thống nhất về chủ đề trong văn bản.
+ CH: Căn cứ vào đâu em biết văn
bản tôi đi học nói lên những kỉ niệm

của tác giả trong buổi tựu trờng đầu
tiên?
-> Nhan đề của văn bản cho ta biết
văn bản nói về việc Tôi đi học.
-> Đại từ Tôi, các từ ngữ biểu thị ý
11


nghĩa đi học đợc lặp đi lặp lại nhiều
lần.
-> Các câu đều nhắc đến kỉ niệm
của buổi tựu trờng.
+ CH: Tìm những từ ngữ chứng tỏ
tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ
in sâu trong lòng của nhân vật Tôi
suốt cuộc đời?
-> Trên đờng đi học : Cảm nhận về
con đờng.
+ Thay đổi hành vi: Thả diều-> đi
học, cố làm nh một học trò thực sự.
-> Trên sân trờng: Cảm nhận về
ngôi trờng.
+ Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi
xếp hàng vào lớp.
-> Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ,
nhớ nhà.
+ CH: Từ việc phân tích trên em hiểu
thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?
-> Tính thống nhất về chủ đề của văn

bản là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến,
cảm xúc của tác giả đợc thể hiện
trong văn bản.
+ CH: Tính thống nhất này đợc thể
hiện ở những phơng diện nào?
-> Tính thống nhất đợc thể hiện ở
các phơng diện:
- Hình thức: Nhan đề của văn bản.
- Nội dung: Mạch lạc( quan hệ giữa
các phần của văn bản), từ ngữ, chi
tiết( làm rõ ý đồ, ý kiến, cảm xúc).
- Đối tợng: xoay quanh nhân vật Tôi.
- Gọi HS đọc phần nghi nhớ?
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.

- Các chi tiết, các câu trong văn bản
đều tập trung khắc hoạ, tô đậm
những cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng nhân vật tôi trong buổi tựu
trờng đầu tiên.

*Ghi nhớ: SGK.
III.Luyện tập.
(15 ) 1. Bài tập 1.
- Gọi HS đọc văn bản Rừng cọ quê
Văn bản: Rừng cọ quê tôi.
tôi?
+ CH: Văn bản trên viết về đối tợng
nào và và về vấn đề gì?
+ CH: Các đoạn văn đã trình bày đối

- Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác
tợng và vấn đề theo một thứ tự nào?
dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với
+ CH: Có thể thay đổi trật tự sắp xếp
cây cọ.
này đợc không? Vì sao?
12


-> Không nên thay đổi trật tự sắp
xếp này vì các ý lớn của phần thân
bài đã đợc sắp xếp hợp lí.
+ CH: Nêu chủ đề của văn bản trên?
+ CH: Chủ đề ấy đợc thể hiện trong
toàn văn bản, từ việc miêu tả rừng cọ
đến cuộc sống của ngời dân. Hãy
chứng minh điều đó?
-> Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm
gắn bó ngời dân sông Thao với rừng
cọ:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao.

2. Bài tập 2.
- ý b và d sẽ làm cho bài viết lạc đề.

+ CH: Trong các ý, ý nào sẽ làm cho
bài viết lạc đề?
*Hoạt động nhóm:
- GV giao nhiệm vụ: Thảo luận yêu

cầu của bài tập 3.
- Các nhóm tập trung giải quyết vấn
đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét -> GV nhận xét.

5

3. Bài tập 3.
- ý lạc chủ đề: c, g.
- ý hợp chủ đề nhng cách diễn đạt
cha tốt: b,e.
-> b. Con đờng quen thuộc mọi ngày
dờng nh bỗng trở nên mới lạ!
-> e. Cảm thấy gần gũi, thân thơng
đối với lớp học, với những ngời bạn
mới.

4.Củng cố. (3 )
- CH: Tính thống nhất trong chủ đề của văn bản là gì?
5.Hớng dẫn học bài ở nhà. (2 )
- Soạn bài: Trong lòng mẹ.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng.





Giảng: 8B:


.

.2011.

Tiết 6

Trong lòng mẹ
(Trích những ngày thơ ấu)
(Nguyên Hồng)
13


I.Mục tiêu.
1. Kiến thức : HS hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật
chú bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ.
Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng,
thắm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
2. Kỹ năng :Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách nhân vật
qua lời nói, nét mặt, tâm trạng.
3. Thái độ: yêu thích thể loại hồi ký và biểu cảm.
II.Chuẩn bị.
1. GV: SGV, SGK, phũng hc chung.
2. HS: Soạn bài.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học.
1.ổn định tổ chức : (1) 8B.........................................
2. Kiểm tra.(5 )
+ CH: Chủ đề của văn bản là gì ? Hãy nêu chủ đề của văn bản Tôi đi học của Thanh
Tịnh.
Đáp án:
- Chủ đề của văn bản là đối tợng, vấn đề chính mà văn bản biểu đạt

- Chủ đề của văn bản Tôi đi học tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ trong buổi đầu
đến trờng của nhân vật tôi .
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS đọc, tìm hiểu (20 ) I.Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.
chú thích, bố cục.
1.Đọc.
- GV hớng dẫn đọc -> đọc mẫu ->
gọi HS đọc ->HS nhận xét-> GV
nhận xét?
2.Tìm hiểu chú thích.
- Gọi HS đọc phần chú thích?
- GV trình chiếu PowerPoint hình
ảnh tác giả, tác phẩm Tắt đèn.
+ CH: Em hãy nêu những nét chính
về tác giả?

*Tác giả: Nguyên Hồng (1918-1982), quê
Nam Định.
- Đợc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật năm 1996
*Tác phẩm: Trong lòng mẹ đợc trích
trong hồi kí Những ngày thơ ấu gồm
9 chơng và đoạn trích ở chơng IV của
tác phẩm.
3. Bố cục.

+ CH: Em hãy nêu những nét chính

về tác phẩm?
+ CH: Đoạn trích đợc chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính của từng
phần? (GV trình chiếu PowerPoint)
->Phần 1: Từ đầu đến ngời ta hỏi
đến chứ. => Cuộc đối thoại giữa ng14


ời cô cay độc và chú bé Hồng. ý
nghĩ, cảm xúc của chú về ngời mẹ
bất hạnh
-> Phần 2: còn lại.=>Cuộc gặp lại
bất ngờ với mẹ và cảm giác sung sớng cực điểm của bé Hồng.
II.Tìm hiểu văn bản.
* Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu
(15 )
văn bản.
+ CH: Văn bản thuộc thể loại nào ?
-> Hồi ký.
+ CH: Em hiểu hồi kí là gì?
-> Hồi ký là thể văn đợc dùng để
ghi lại những chuyện có thật đã xảy
ra trong cuộc đời một con ngời thờng đó là tác giả.
+ CH: Đoạn trích kể lại chuyện gì ?
-> Chuyện bé Hồng mồ côi cha, bị
hắt hủi nhng vẫn một lòng kính yêu
ngời mẹ bất hạnh của mình.
+ CH: Nhân vật chính là ai ?
+ CH: Tác giả sử dụng những phơng
thức biểu đạt nào ?

-> Tự sự và biểu cảm.
- Gọi HS đọc đoạn đầu?
+ CH: Chú bé Hồng có hoàn cảnh nh
thế nào ?
-> Cha chết, mẹ tha phơng cầu thực,
Hồng ở với cô ruột.
1.Nhân vật ngời cô.
+ CH: Nhân vật ngời cô đợc thể hiện
- Cử chỉ: + Cời hỏi
qua những chi tiết nào?
+ Cời rất kịch.
+ Mắt long lanh.
+ Nhìn chằm chặp.
+ Vỗ vai.
-> Thể hiện sự cay độc trong giọng
+ CH: Những cử chỉ đó của bà cô thể
nói và trên nét mặt của bà cô.
hiện điều gì ?
- Giọng vẫn ngọt :
+ CH: Sau câu trả lời của cháu mình
+ Sao không vào? Mợ mày phát tài lắm,
bà cô lại hỏi gì ?
có nh dạo trớc đâu .
+ Mày dại quá.......thăm em bé chứ.
+ CH: Hai tiếng em bé đợc ngân dài
thể hiện tâm địa gì của bà cô?
-> Hai tiếng em bé đợc ngân dài,
biểu hiện sự săm soi, độc địa, nhục
15



mạ của bà cô đối với bé Hồng.
+ CH: Sau đó cuộc đối thoại diễn ra
nh thế nào?

- Kể về tình cảnh túng quẫn , gầy guộc,
rách rới, của mẹ bé Hồng.
-> Sự săm soi, độc địa, hành hạ, nhục
mạ, xoáy vào nỗi đau của đứa trẻ .
- Bà cô là ngời giả dối, lạnh lùng,
thâm hiểm, độc ác.

+ CH: Qua lời nói, cử chỉ, hành
động ta thấy bà cô của bé Hồng là
ngời nh thế nào?
-> Bà là ngời lạnh lùng vô cảm trớc
sự đau đớn, xót xa đến phẫn uất của
đứa cháu.
+ CH: Hình ảnh bà cô mang ý nghĩa
gì?
-> Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố
cáo hạng ngời sống tàn nhẫn, khô
héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã
hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy
giờ.
-> Hình ảnh bà cô chính là hình
ảnh tơng phản giúp tác giả thể hiện
hình ảnh ngời mẹ và tình cảm của
bé Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt
hơn.

4.Củng cố. (3 )
- CH: Em hãy tìm những câu ca dao, những tác phẩm văn học nói lên thân phận ngời phụ nữ
trong xã hội phong kiến ?
5. Hớng dẫn về nhà (1 )
- Soạn phần còn lại?
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng.



Giảng : 8B:

.

Tiết 7

.2011

Trong lòng mẹ
( Tiếp)
.
16


I.Mục tiêu.
1.Kiến thức : HS hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật
chú bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ,
tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp, khi đợc ở trong lòng mẹ,và trò truyện với mẹ.
2.Kỹ năng : Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng, thắm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.

3.Thái độ: yêu thích thể loại hồi ký và biểu cảm.
II.Chuẩn bị.
1. GV: SGK , SGV, tài liệu tham khảo.
2. HS : Soạn bài.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học.
1.ổn định tổ chức : (1) 8B.........................................
2. Kiểm tra.(5 )
- CH: Bà cô của bé Hồng là ngời có bản chất nh thế nào? Bà cô của bé Hồng đại diện
cho lớp ngời nào trong xã hội phong kiến xa?
Đáp án:
- Bà là ngời có bản chất giả dối, lạnh lùng, thâm hiểm, độc ác.
- Bà đại diện cho lớp ngời sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã hội
thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.
3.Bài mới.
Hoạt độngcủa thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu văn (30 ) I.Đọc tìm hiểu chú thích.
bản.
II.Tìm hiểu văn bản.
1.Nhân vật ngời cô.
2.Nhân vật bé Hồng.
a.Tâm trạng của bé Hồng khi trò
chuyện với ngời cô.
+ CH: Khi ngời cô gọi đến bên cời
- Cháu không muốn vào.
hỏi : Hồng muốn vào Thanh Hoá
chơi với mẹ mày không ? bé Hồng
đã trả lời ngời cô nh thế nào ?
+ CH: Bé Hồng có muốn đi thăm mẹ

không ?
+ CH: Tại sao bé Hồng lại trả lời nh
-> Bé Hồng đã nhận ra tâm địa độc ác
vậy ?
của ngời cô.
-> Nhận ra tâm địa của ngời cô
không thực lòng.
+ CH: Tìm những từ ngữ nói lên tâm
- Rớt nớc mắt
trạng của bé Hồng khi nghe ngời cô nói về
- Lòng thắt lại
mẹ ?
- Khoé mắt cay cay.
- Nớc mắt dòng dòng...
- Cời dài trong tiếng khóc.
- Cổ họng đã nghẹn ứ khóc không ra
tiếng
17


- Những cổ tục...cho kỳ nát vụn mới
thôi.
-> Thể hiện tâm trạng đau đớn, uất
ức đến tột cùng của bé Hồng. Qua đó
thể hiện tình cảm của bé Hồng với
mẹ tha thiết, mãnh liệt.

+ CH: Chi tiết Cời dài trong tiếng
khóc thể hiện điều gì?
-> Thể hiện sự kìm nén nỗi đau xót,

tức tởi đang dâng lên trong lòng bé
Hồng.
+ CH: Qua đó ta thấy tâm trạng của
bé Hồng nh thế nào?
+ CH: Những biểu hiện đó cho ta biết đợc
điều gì về tình cảm của bé Hồng với mẹ ?
- Gọi HS đọc đoạn : Nhng đến ngày... sa
mạc .

b.Khi gặp mẹ và trong lòng mẹ.
* Khi gặp mẹ:
- Chạy, bối rối, vội vã, lập cập.
- Tiếng gọi mợ ơi ! mợ ơi !mợ ơi !
=> Cuống quýt, mừng tủi, xót xa,
đau đớn, hi vọng, thể hiện sự khát
khao tình mẹ của đứa trẻ mồ côi.

+ CH: Khi thoáng thấy một ngời trên
xe giống mẹ Hồng đã làm gì ?
+ CH: Những chi tiết đó thể hiện tâm
trạng bé Hồng nh thế nào?
+ CH: Lúc này Hồng có dám chắc
ngời đó là mẹ không ?
-> Không chắc chắn ngời ấy là ngời
khác thì là một trò cời....

* Trong lòng mẹ.
- Đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào
cánh tay, áp mặt vào bầu sữa nóng...


+ CH: Khi vừa ngồi lên xe cùng mẹ
chú bé đã oà lên khóc rồi cứ thế nức
nở thể hiện tâm trạng gì của bé
Hồng?
-> Tâm trạng dỗi hờn mà hạnh phúc,
tức tởi mà mãn nguyện.
+ CH: Khi ở trong lòng mẹ tâm trạng
và cảm xúc của bé Hồng nh thế nào ?
-> Cảm giác sung sớng của đứa con
khi ở trong lòng mẹ đợc diễn tả bằng
cảm hứng cùng những rung động vô
cùng tinh tế , nó tạo ra một không
gian của ánh sáng, màu sắc, của hơng thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi,.
Nó là hình ảnh về một thế giới đang
bừng nở, hồi sinh...
+ CH: Qua đó em thấy tình cảm của
bé Hồng nh thế nào đối với mẹ ?

-> Cảm giác ấm áp, mơn man.

- Tấm lòng khát khao, mong ớc đợc
gặp mẹ.
18


- Niềm sung sớng, hạnh phúc tột
đỉnh của đứa con xa mẹ, nay đợc
thoả nguyện.

+ CH: Nêu nghệ thuật của truyện ?

-> Miêu tả, so sánh, kể.
- Gọi HS đọc ghi nhớ ?

* Hoạt động 2. HDHS luyện tập.
* Ghi nhớ: SGK.( T 21)
+ CH: Em hãy tìm ra những nét
III.Luyện tập.
chung nhất trong hai văn bản Tôi đi
(5

)
học và Trong lòng mẹ?
-> Nhân vật- ngời kể chuyện để ở
ngôi thứ nhất: xng tôi.
-> Tình huống chuyện phù hợp, đặc
sắc, điển hình, có điều kiện bộc lộ
tâm trạng cảm xúc.
-> Kết hợp khéo léo, nhuần nhuyễn
giữa kể, tả, và thể hiện cảm xúc.
-> Những so sánh mới mẻ, hay, hấp
dẫn.
4. Củng cố: (3 )
- CH: Em hiểu thế nào là hồi kí?
-> Hồi kí là một thể của kí, ở đó ngời viết kể lại những chuyện, những điều chính
mình đã trải qua, đã chứng kiến.
5. Hớng dẫn về nhà: (1 )
- Tìm những nét riêng trong hai văn bản Tôi đi học và Trong lòng mẹ?
- Soạn bài: Trờng từ vựng
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng.






Giảng: 8B:

.

Tiết 8

.2011.

Trờng từ vựng
I.Mục tiêu.
19


1.Kiến thức. HS hiểu thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn
giản.
- Hiểu đợc mối liên quan giữa các trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học
nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoágiúp ích cho viẹc học văn và
làm văn.
2.Kỹ năng. Rèn luyện kĩ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trờng từ vựng trong khi
nói, viết.
3.Thái độ: Có thái độ ngghiêm túc khi học Tiếng Việt.
II.Chuẩn bi
1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập.
2. HS: Soạn bài.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học.
1.ổn định tổ chức : (1) 8B.........................................

2. Kiểm tra.(5 )
CH: Tâm trạng của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ?
Đáp án :
- Đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay, áp mặt vào bầu sữa nóng...
-> Cảm giác ấm áp, mơn man.
- Tấm lòng khát khao, mong ớc đợc gặp mẹ.
- Niềm sung sớng, hạnh phúc tột đỉnh của đứa con xa mẹ, nay đợc thoả nguyện.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: Thế nào là trờng từ (20 ) I.Thế nào là trờng từ vựng?
vựng?
1.Ví dụ.
- Gọi HS đọc ví dụ SGK (T 21)?
* Hoạt động nhóm:
5
- Giáo viên giao nhiệm vụ : Các từ in
đậm trong đoạn trích có nét chung nào
về nghĩa?
- Các nhóm tập trung giải quyết vấn
- Các từ in đậm dùng để chỉ ngời.
đề .
nét chung về nghĩa của nhóm từ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
trên là: Chỉ bộ phận của cơ thể con
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
ngời.
+ CH: Vậy em hiểu trờng từ vựng là gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK ?

* Ghi nhớ: SGK ( T 21).
* Lu ý HS về một số khía cạnh khác của
2. Lu ý.
trờng từ vựng
+ CH: Trờng từ vựng mắt bao gồm
* Ví dụ a.
những trờng từ vựng nhỏ nào? cho ví
-Trờng từ vựng của mắt.
dụ?
+ Bộ phận của mắt.
+ Đặc diểm của mắt.
+ Cảm giác về mắt.
+ Bệnh về mắt.
+ CH: Qua ví dụ trên em rút ra kết
-> Một trờng từ vựng có thể bao
nhận xét gì?
gồm nhiều trờng vựng nhỏ hơn.
20


+ CH: Trong một ttrờng từ vựng có thể
tập hợp những từ có từ loại khác nhau
không ? Tại sao?
+ CH: Do hiện tợng nhiều nghĩa, một
từ có thể thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau không? Cho ví dụ?
- Gọi HS đọc đoạn văn?
+ CH: Tác giả chuyển từ in đậm từ trờng từ vựng nào sang trờng từ vựng nào?
-> Chuyển từ trờng từ vựng về ngời
sang trờng từ vựng về động vật.

+ CH: Cách chuyển nh trên nhằm mục
đích gì?
* Hoạt động 2. HDHS luyện tập
(15 )
+ CH: Tìm các từ thuộc trờng từ vựng
ngời ruột thịt trong văn bản Trong
lòng mẹ.?
* Hoạt động nhóm:
- GV giao nhiệm vụ: Hãy đặt tên tr- 5
ờng từ vựng cho mỗi dãy từ có trong
bài tập 2?
- Các nhóm tập trung giải quyết vấn
đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét -> GV nhận xét.
+ CH: Xếp các từ có trong bài tập 4
vào đúng trờng từ vựng?

* Ví dụ b.
- Một trờng từ vựng có thể bao
gồm những từ khác biệt nhau về từ
loại.
* Ví dụ c.
- Do hiện tợng nhiều nghĩa một từ
có thể thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau.
* Ví dụ d.

- Dùng cách chuyển trờng từ vựng
để làm tăng sức gợi cảm .

II. Luyện tập.
1. Bài tập1.
- Thầy, mẹ, cô, cậu, mợ, anh, em
2. Bài tập 2.
a. Dụng cụ đánh bắt hải sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân đến đối tợng.
d. Trạng thái tâm lý.
e. Tính cách.
d. Dụng cụ để viết.
3. Bài tập 4.
- Khứu giác: Mũi, miệng, thơm,
điếc, thính.
- Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ,
thính.

4. Củng cố (3 )
- CH: Trờng từ vựng là gì ? Khi sử dụng trờng từ vựng cần lu ý những điều gì ?
5. Hớng dẫn về nhà. (1 )
- Làm bài tập 3,6 SGK?
- Soạn bài: Bố cục của văn bản?
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng.

Giảng: 8B:

.

Tiết 9

.2011.


Bố cục của văn bản.
I. Mục tiêu.
21


1. Kiến thức. HS nắm đợc yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng phản ánh, ý đồ
giao tiếp của ngời viết và nhận thức của ngời đọc.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
II.Chuẩn bị.
- GV: SGV,SGK, phiêú học tập.
- HS: Soạn bài.
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức : (1) 8B.........................................
2. Kiểm tra.(5 )
- CH: Thế nào là trờng từ vựng ? Cho ví dụ?
Đáp án : Trờng từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò TG
Nội dung
* Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu bố (10 ) I.Bố cục văn bản.
cục văn bản.
* Văn bản: Ngời thầy đạo cao đức
trọng.
- Gọi HS đọc văn bản Ngời thầy đạo
cao đức trọng?
+ CH: Văn bản có thể chia làm mấy

phần?
- Mở bài: Nêu chủ đề của văn bản.
-> Gồm 3 phần.
- Thân bài: Trình bày khía cạnh của
+ phần 1 : Từ đầu đến danh lợi.
văn bản.
+ phần 2 : Tiếp vào thăm.
- Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn
+ phần 3 : còn lại.
bản.
+ CH: Em hãy cho biết nhiệm vụ của
từng phần?
+ CH: Vậy một văn bản thờng gồm
có mấy phần ?
+ CH: Phân tích mối quan hệ giữa
- Các phần trong văn bản đều tập
các phần trong văn bản trên?
trung làm rõ chủ đề của văn bản là
-> Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau,
Ngời thầy đạo cao đức trọng.
phần trớc là tiền đề cho phần sau,
còn phần sau là sự tiếp nối phần trớc.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu cách (15 ) II. Cách sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản.
xắp xếp nội dung phần thân bài của
văn bản.
* Văn bản: Tôi đi học.
+ CH: Phần thân bài văn bản Tôi đi
học kể về những sự kiện nào?
+ CH: Các sự kiện ấy đợc xắp xếp

22


nh thế nào?
-> Sắp xếp theo sự hồi tởng những kỉ
niệm về buổi tựu trờng đầu tiên và
theo thứ tự thời gian: Cảm xúc trên
đờng đến trờng, khi bớc vào lớp
học...
+ CH: Hãy chỉ ra những diễn biến
tâm trạng bé Hồng trong phần thân
bài?

5
* Hoạt động nhóm:
- GV giao nhiệm vụ: Nêu trình tự khi
miêu tả ngời, vật, con vật, phong
cảnh?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Hãy cho biết cách sắp xếp các
sự việc thể hiện chủ đề Ngời thầy
đạo cao đức trọng?
+ CH: Từ các bài tập trên hãy cho
biết cách sắp xếp nội dung phần thân
bài?
->Văn bản thờng có bố cục ba phần:
Mở bài, thân bài, kết bài.

-> Nội dung phần thân bài thờng đợc sắp xếp mạch lạc theo kiểu bài và
ý đồ giao tiếp của ngời viết.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ?
(10 )
* Hoạt động 3. HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm:
- GV giao nhiệm vụ: Phân tích cách 5
trình bày ý trong các đoạn trích sau?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 3 ->
23

* Văn bản Trong lòng mẹ.
- Tình cảm và thái độ.
+ Tình cảm: Thơng mẹ sâu sắc.
+ Thái độ: Căm ghét những kẻ nói
xấu mẹ.
- Niềm vui hồn nhiên khi đợc ở trong
lòng mẹ.
* Trình tự miêu tả.
- Tả ngời, vật, con vật...
+ Không gian: Từ xa đến gần hoặc
ngợc lại.
+ Thời gian: Quá khứ- hiện tại.
- Tả phong cảnh.
+ Không gian rộng- hẹp, gần xa,
cao- thấp...

+ Ngoại cảnh đến cảm xúc hoặc ngợc
lại.
* Văn bản Ngời thầy đạo cao đức
trọng.

* Ghi nhớ : SGK.
III.Luyện tập.
1. Bài tập 1.
a. Theo không gian:
- Giới thiệu đàn chim từ xa - gần.
- Miêu tả đàn chim bằng những quan
sát mắt thấy tai nghe. Xen với miêu
tả là cảm xúc và những liên tởng, so
sánh.
- ấn tợng về đàn chim từ gần xa.
b. Theo thứ tự thời gian : về chiều lúc


Gọi HS lên bảng làm bài tập-> HS
nhận xét -> GV nhận xét?

hoàng hôn.
c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận
điểm cần chứng minh.
2. Bài tập 3.
a. Sắp xếp theo trình tự sau. 2-1-3.
b. Nên giải thích nghĩa đen của cả
câu tục ngữ sau đó đi giải thích nghĩa
bóng câu tục ngữ đó.


4 Củng cố. (3 )
- CH: Nêu bố cục của văn bản 3 nhiệm vụ của từng phần trong văn bản?
5. Hớng dẫn về nhà. (1 )
- Lập dàn bài cho bài tập 3.
- Soạn bài : Tức nớc vỡ bờ?
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng.





Giảng: 8B:

.

Tiết 10

.2011.

Tức nớc vỡ bờ
( Ngô Tất Tố)

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. HS nắm đợc cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong Tức nớc vỡ bờ.
24


- Nắm đợc giá trị hiện thực, nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể truyện và xây

dựng nhân vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hớng hiện thực.
3. Thái độ: Thể hiện tình yêu, sự cảm phục đối với ngời phụ nữ dám đứng lên chống
lại sự bất công.
II.Chuẩn bị.
1. GV: SGK,SGV, tác phẩm Tắt đèn, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học.
1.ổn định tổ chức : (1) 8B.........................................
2. Kiểm tra. (5 )
+ CH: Thế nào là bố cục của văn bản?
Đáp án: Phần ghi nhớ SGK ( T. 25)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS đọc, tìm hiểu (15 ) I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.
chú thích, bố cục.
1. Đọc.
- GV hớng dẫn đọc -> đọc mẫu ->
gọi HS đọc->HS nhận xét-> GV nhận
xét?
2. Tìm hiểu chú thích.
- Gọi HS đọc phần chú thích?
- GV trình chiếu PowerPoint hình
ảnh tác giả, tác phẩm Tắt đèn.
+ CH: Em hãy nêu những nét cơ bản
* Tác giả. Ngô Tất Tố ( 1893- 1954)

về tác giả?
Lộc Hà- Từ Sơn Bắc Ninh (Đông
Anh- Hà Nội.) là một nhà văn hiện
thực xuất sắc.
- Ông đợc truy tặng giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật.
+ CH: Em hãy nêu những nét cơ bản
* Tác phẩm: Tất đèn là tác phẩm
về tác phẩm?
tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. Đoạn
trích Tức nớc vỡ bờ đợc trích trong
chơng XVIII của tác phẩm.
+ CH: Đoạn trích đợc chia làm mấy
3. Bố cục.
phần? Nội dung chính của từng
phần? ( Trình chiếu PowerPoint)
-> Phần 1: Từ đầu-> ngon miệng
hay không: Cảnh buổi sáng ở nhà
chị Dậu. Bà lão hàng xóm tốt bụng
lại sang hỏi thăm, an ủi. Chị Dậu
chăm sóc anh Dậu.
-> Phần 2: Còn lại: Cuộc đối mặt
25


×