Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ dạy và học PHẦN HÌNH học môn TOÁN lớp 5 BẰNG VIỆC sử DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.73 KB, 19 trang )

Phòng gd&đt huyện bảo yên
Trờng TH lơng sơn
---------***---------

Đề tài

Nâng cao hiệu quả dạy và học phần
hình học môn toán lớp 5 bằng việc sử
dụng công nghệ thông tin

Nhúm thc hin: Nguyễn Công Long - Giáo viên

Cổ Thị Hợp

Nguyễn Thị Hằng

- Giáo viên
- Giáo viên

Nguyễn Văn Chiến - Giáo viên
Hoàng Thị Khi
- Giáo viên
Tàn Thị Yến
- Giáo viên

Lơng Sơn, tháng 4 năm 2014

MC LC
Ni dung

Trang



I. Túm tt:...................................................................................................1
II. Gii thiu:..............................................................................................2
1. Hin trng ........................................................................................2
2. Gii phỏp thay th.2
3. Vn nghiờn cu: ..3
1


4. Giả thuyết nghiên cứu: …………………………………………….4
III. Phương pháp:.......................................................................................4
1. Khách thể nghiên cứu:.......................................................................4
2. Thiết kế:.............................................................................................4
3. Quy trình nghiên cứu:........................................................................5
4. Đo lường:............................................................................................6
IV. Phân tích dữ liệu:..................................................................................7
V. Kết luận và kiến nghị:...........................................................................9
Tài liệu tham khảo:..................................................................................10
Phụ lục:..............................................................................................(11-18)

I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI:
Mục tiêu hàng đầu của công tác giáo dục là nâng cao chất lượng,
nhằm đào tạo ra những nhân tài cho đất nước. Để đáp ứng mục tiêu đó trong
dạy học cần phải có phương pháp đúng đắn, cũng như đổi mới phương pháp
làm sao cho phù hợp. Ứng dụng CNTT cũng là một yêu cầu quan trọng của
việc đổi mới PPDH. Trường Tiểu học Lương Sơn cũng như các trường học
khác cần quan tâm đến việc ứng dụng CNTT vào dạy học tất cả các bộ môn
2



trong đó có môn Toán. Vì các nội dung hình học trong môn Toán ở Tiểu học
nói chung và môn Toán 5 nói riêng có rất nhiều vấn đề trừu tượng. Ví dụ: các
dạng bài về hình học, các dạng bài triển khai hình, các cách sắp xếp hình, sơ
đồ,....Để hỗ trợ việc dạy học các nội dung này, SGK cũng có khá nhiều hình
ảnh minh họa. Nhiều giáo viên tâm huyết cũng đã sưu tầm và sử dụng thêm
các phương tiện bổ trợ như tranh, ảnh, sơ đồ,...Giáo viên hướng dẫn HS quan
sát, kèm theo lời mô tả, giải thích, với mục đích giúp cho HS hiểu bài hơn.
Tuy nhiên đối với nội dung khó như khi mô tả các dạng bài về “Nhận dạng
hình, so sánh hình; diện tích, thể tích của một hình,...” mà giáo viên chỉ dùng
lời nói và hình ảnh tĩnh để minh họa thì học sinh rất khó hình dung, việc tiếp
thu bài của các em cũng bị hạn chế. Nhiều học sinh làm được bài nhưng không
hiểu được bản chất của bài dẫn đến kĩ năng vận dụng thực tế vẫn chưa tốt.
Giải pháp của chúng tôi là sử dụng một số tệp có định dạng Flash và
video clip có nội dung phù hợp vào một số bài học thuộc dạng bài “Nhận dạng
hình, so sánh hình; diện tích, thể tích của một hình,... ” hoặc dùng các hiệu ứng
phù hợp thay vì sử dụng các hình ảnh tĩnh trong SGK và coi đó là nguồn cung
cấp thông tin giúp các em tìm hiểu bản chất, đặc điểm của các dạng bài đó.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương quan: Hai lớp 5 trường
Tiểu học Lương Sơn. Lớp 5A là lớp thực nghiệm và 5B là lớp đối chứng. Lớp
thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy các bài về “Nhận dạng
hình, so sánh hình, diện tích, thể tích của một hình,...”. Kết quả cho thấy tác
động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh, lớp thực nghiệm
đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài đầu ra của lớp
thực nghiệm có giá trị trung bình là 7,3; điểm bài đầu ra của lớp đối chứng là
6,3. Kết quả kiểm chứng T-test cho thấy p < 0,05 có nghĩa là có sự khác biệt
lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó
chứng minh rằng đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học Toán 5 làm
nâng cao kết quả học tập các bài học có“Nội dung hình học” cho học sinh.
II. GIỚI THIỆU:
1. Hiện trạng

3


Thực tế cho thấy trong sách Toán ở tiểu học các hình ảnh, đồ dùng trực
quan chỉ là những ảnh, vật tĩnh, kích cỡ nhỏ, kém sinh động. Công nghệ tiên
tiến của máy vi tính và máy chiếu Projector đã tạo ra những hình màu 3D rực
rỡ, sinh động kèm theo âm thanh ngộ nghĩnh như các mảng hình, khối hộp
được tách, ghép, chèn lên nhau một cách sinh động, hợp lý, góp phần nâng cao
chất lượng công cụ, thiết bị dạy học trong nhà trường và phù hợp với học sinh
Tiểu học.
Tại trường Tiểu học Lương Sơn, giáo viên mới chỉ sử dụng máy tính để
soạn giáo án. Số giáo viên biết sử dụng phần mềm PowerPoint còn ít, và chủ
yếu mới dừng lại ở việc biết trình chiếu kênh chữ chứ chưa biết khai thác các
hình ảnh động, các Video clip phục vụ cho bài học.
Qua việc thăm lớp dự giờ khảo sát trước tác động, chúng tôi thấy giáo
viên chỉ sử dụng các phiên bản tranh ảnh trong SGK treo lên bảng lớp cho học
sinh quan sát, mô tả xuông bằng lời nói. Họ cố gắng đưa ra hệ thống câu hỏi
gợi mở dẫn dắt học sinh tìm hiểu vấn đề. Học sinh tích cực suy nghĩ, trả lời
câu hỏi của giáo viên, phát hiện và giải quyết vấn đề. Kết quả là học sinh làm
được bài nhưng hiểu chưa sâu sắc về bài, kĩ năng vận dụng vào thực tế chưa
cao.
Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã sử dụng các tệp có
định dạng Flash và Video clip và các hiệu ứng thay cho tranh ảnh và mô tả
xuông bằng lời nói và khai thác nó như là một nguồn dẫn đến kiến thức.
2.Giải pháp thay thế
Đưa các tệp có định dạng Flash miêu tả sự tách, ghép các hình,...các
video clip mô tả di chuyển hình, hiệu ứng nâng hạ các hình, các đoạn thẳng,...
giáo viên chiếu hình ảnh cho học sinh quan sát, nêu hệ thống câu hỏi dẫn dắt
giúp học sinh phát hiện kiến thức.
Vấn đề đổi mới PPDH trong đó có ứng dụng CNTT trong dạy học đã có

nhiều bài viết được trình bày trong các hội thảo liên quan. Ví dụ:
- Bài Công nghệ mới với việc dạy và học trong các trường Cao đẳng, Đại
học của GS.TSKH. Lâm Quang Thiệp
4


- Bài những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng CNTT đối với người giáo viên
của tác giả Đào Thái Lai, viện khoa học giáo dục Việt Nam
- Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng CNTT trong dạy học của cô giáo Trần
Hồng Vân, trường Tiểu học Cát Linh, Hà Nội
+ Ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán của Lê Minh Cương –MS 720
+ Sử dụng CNTT trong dạy học ở Tiểu học của Vũ Văn Đức – MS 756
Nhiều báo cáo kinh nghiệm và đề tài khoa học của các thầy cô giáo
trường Đại học, Cao đẳng cũng đã đề cập đến vấn đề ứng dụng CNTT trong
dạy học.
Xong các đề tài, tài liệu trên chủ yếu bàn về sử dụng CNTT như thế nào
trong dạy học nói chung mà chưa có tài liệu, đề tài đi sâu vào việc sử dụng các
tệp có định dạng Flash và Video clip hay tạo các hiệu ứng có hiệu quả cao
trong dạy học.
Chúng tôi muốn có một nghiên cứu cụ thể hơn và đánh giá được hiệu
quả của việc đổi mới PPDH thông qua việc sử dụng các Flash và Video clip
cũng như các hiệu ứng có hiệu quả cao hỗ trợ giáo viên khi dạy loại kiến thức
trừu tượng như các bài học về “Nhận diện, so sánh hình; diện tích, thể tích của
một hình,…”.Qua nguồn cung cấp thông tin sinh động đó, học sinh tự khám
phá ra kiến thức. Từ đó, truyền cho các em lòng tin vào Toán học, say mê tìm
hiểu Toán học cùng các ứng dụng của nó trong đời sống.
3. Vấn đề nghiên cứu:
Việc đưa ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 5 có nâng cao kết
quả học tập của học sinh lớp 5 không?
4. Giả thuyết nghiên cứu:

Đưa ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán 5 sẽ nâng cao kết quả học tập
cho học sinh lớp 5 trường Tiểu học Lương Sơn.
III.PHƯƠNG PHÁP:
1. Khách thể nghiên cứu:
* Giáo viên:
Hai thầy cô giáo dạy hai lớp 5 có tuổi đời và tuổi nghề tương đương
5


nhau và đều là giáo viên dạy giỏi trong nhiều năm, có lòng nhiệt tình và có
trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
1. Thầy Nguyễn Công Long – giáo viên dạy lớp 5A (lớp thực nghiệm)
2. Cô Nguyễn Thị Hằng - giáo viên dạy lớp 5B (lớp đối chứng)
* Học sinh:
Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng
nhau về độ tuổi và đều là HS dân tộc, đều ở Nông thôn, trong cùng một xã. Cụ
thể như sau:
Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc, nơi cư trứ:
Số HS các nhóm
Dân tộc
Nơi cư trú
Tổng số Nam nữ
Tày
Mông
Lương Sơn
Lương Sơn
Lớp 5A
16
6
10

16
0
Lớp 5B
15
8
7
8
7
Lương Sơn
Về ý thức học tập, tất cả các em ở hai lớp này đều tích cực, chủ động.
Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau về
điểm số của tất cả các môn học.
2. Thiết kế nghiên cứu:
Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 5A là nhóm thực nghiệm và 5B là nhóm
đối chứng. Chúng tôi đã làm bài kiểm tra trước tác động vào thời điểm cuối
học kì I
Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác
nhau, do đó chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh
lệch giữa điểm số trung bình của hai nhóm trước khi tác động.
Kết quả:
Bảng 2: Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Đối chứng
6.0

Thực nghiệm
6.3

TBC
P=
0,169

P = 0,169 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm
thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương
đương.
Sử dụng thiết kế hai: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các
6


nhóm tương đương (được mô tả ở bảng 2):
Bảng 3: Thiết kế nghiên cứu:
Nhóm

Kiểm tra trước tác
động

Thực nghiệm

01

Đối chứng

02

Kiểm tra sau tác

Tác động

động

Dạy học có sử


03

dụng CNTT
Dạy học không

04

sử dụng CNTT

Ở thiết kế này, chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
3. Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị bài của giáo viên:
- Cô Nguyễn Thị Hằng dạy lớp đối chứng: Thiết kế kế hoạch bài học không
sử dụng CNTT, quy trình chuẩn bị bài như bình thường.
- Chúng tôi và thầy Nguyễn Công Long: Thiết kế kế hoạch bài học có sử
dụng

CNTT,

sưu

tầm,

lựa

chọn

thông

tin


tại

các

Website

baigiangdientubachkim.com; tvtbachkim.com; giaovien.net;...và tham khảo
các bài giảng của đồng nghiệp.
* Tiến hành thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của
nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 4: Thời gian thực nghiệm:
Ngày/tháng Môn/ lớp

Tiết theo

6/01
9/01
10/01
14/01
17/01
23/01

Toán 5
Toán 5
Toán 5
Toán 5
Toán 5
Toán 5


PPCT
91
94
95
97
100
104

24/01

Toán 5

105

11/02

Toán 5

107

Tên bài dạy
Diện tích hình thang
Hình tròn. Đường tròn
Chu vi hình tròn
Diện tích hình tròn
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Hình hộp chữ nhật, Hình lập phương
Diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật

Diện tích xung quanh và diện tích
7


14/02
20/02
21/02

Toán 5
Toán 5
Toán 5

110
114
115

26/02

Toán 5

118

toàn phần của hình lập phương
Thể tích của một hình
Thể tích hình hộp chữ nhật
Thể tích hình lập phương
Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình
cầu

4. Đo lường:

Bài kiểm tra trước tác động là dựa trên bài thi học kì I có lược bớt một
số bài và bổ sung thêm các bài có nội dung “hình học” đã được học.(Xem phụ
lục)
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong các bài có
nội dung “Nhận diện, so sánh hình; diện tích, thể tích của một hình,...” do hai
giáo viên dạy lớp 5A,5B và chúng tôi tham gia thiết kế (Xem phần phụ lục).
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài:
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, chúng tôi tiến hành kiểm
tra một tiết (nội dung kiểm tra ở phần phụ lục).
Sau đó chúng tôi cùng hai giáo viên tiến hành chấm bài theo đáp án đã
xây dựng. (Xem phần phụ lục).
IV.PHÂN TÍCH VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ:
Bảng 5: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Điểm trung bình
Độ lệch chuẩn
Giá trị p của T-Test
Chênh lệch giá trị TB

Đối chứng
6,3
1,35

Thực nghiệm
7,3
1,20
0,000020

0,74
chuẩn (SMD)
Như trên đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trước tác động là

tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng TTest cho kết quả p = 0,000020, cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết
quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối
chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.

8


Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =

7,3 − 6,3
= 0,74
1,35

Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
0,74 cho thấy mức độ ảnh ưởng của dạy học có sử dụng CNTT đến kết quả
học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.
Giả thiết của đề tài: “Đưa ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán 5 sẽ nâng
cao kết quả học tập cho học sinh lớp 5 trường Tiểu học Lương Sơn” đã được
kiểm chứng.

Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động
của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
*BÀN LUẬN:
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm
trung bình = 7,3, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là điểm
trung bình = 6,3. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1; điều đó cho thấy
điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ
rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,74.

Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
9


Phép kiểm chứng T-Test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của
hai lớp là p = 0.000020<0.001. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm
trung bình của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động,
nghiêng về nhóm thực nghiệm.
*Hạn chế:
Nghiên cứu này sử dụng CNTT trong giờ học môn Toán ở Tểu học là
một giải pháp rất tốt nhưng để sử dụng có hiệu quả, người giáo viên cần có
trình độ về công nghệ thông tin, có kĩ năng thiết kế giáo án điện tử, biết khai
thác và sử dụng các nguồn thông tin trên mạng Internet, biết thiết kế kế hoạch
bài học hợp lí. Tuy nhiên với phần nhiều GV như hiện nay thì chưa thể đáp
ứng.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
* Kết luận:
Theo kết qủa khảo sát các lớp mà tôi áp dụng giải pháp trên,tôi nhận
thấy kết qủa học tập của học sinh được nâng lên rõ rệt
Việc sử dụng CNTT vào giảng dạy nội dung Toán 5 (Bài toán có nội
dung hình học;...) ở trường Tiểu học Lương Sơn thay thế cho các tranh ảnh
tĩnh có trong SGK đã nâng cao kết quả học tập của học sinh.
Qua nhiều lần sử dụng phương pháp dạy hoc áp dụng CNTT tôi nhận
thấy các bài tập trong phần này không khô khan đơn diệu như nhiều đồng
nghiệp nghĩ, ngược lại phương pháp dạy sử dụng CNTT rất thú vị và thật sự
quan trọng.
* Kiến nghị:
Đối với các cấp lãnh đạo: Cần quan tâm về cơ sở vật chất như trang
thiết bị máy tính, máy chiếu Projector hoặc màn hình ti vi màn hình rộng có
bộ kết nối...cho trường. mở lớp bồi dưỡng ứng dụng CNTT, khuyến khích và

động viên giáo viên áp dụng CNTT vào dạy học.
Đối với giáo viên: Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết về
CNTT, biết khai thác thông tin trên mạng Internet, có kĩ năng sử dụng thành
thạo các trang thiết bị dạy học hiện đại.
10


Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan
tâm, chia sẻ và đặc biệt là đối với giáo viên cấp Tiểu học có thể ứng dụng đề
tài này vào việc dạy học môn Toán để tạo hứng thú, niềm say mê và nâng cao
kết quả học tập cho học sinh.
Đề tài tuy đã thành công song vẫn không thể chánh khỏi những thiếu
sót. Rất mong các đồng nghiệp áp dụng và đóng góp ý kiến để đề tài của tôi
thành công hơn.
Lương Sơn, Ngày 05 tháng 4 năm
2014
Nhóm nghiên cứu

TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Tai liệu tập huấn Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học dành cho giảng
viên sư phạm. Dự án Việt Bỉ-Bộ GD&ĐT, 2008
- SGK Toán 5. NXB GD
- SGV Toán5 NXB GD
- Phần mềm Macromedia Flash 8; Ulead VideoStudio 11
-

Mạng

Internet:


;

thuvientailieu.bachkim.com;

thuvienbaigiangdientu.bachkim.com; giaovien.net;...

11


PHỤ LỤC
I.KẾ HOẠCH BÀI HỌC
1 Thiết kế bài học: Diện tích hình tròn
Những kiến thức học sinh đã biết
có liên quan đến bài học
- Biết hình chữ nhật
- Biết bán kính hình tròn

Những kiến thức mới cần hình
thành
- Cã biÓu tượng vÒ diÖn tÝch hình tròn
qua ho¹t ®éng so s¸nh diÖn tÝch hình
chữ nhật.
- Hình thành được công thức tính diện

- Biết tính diện tích hình chữ nhật

tích hình tròn và biết vận dụng quy tắc

- Biết hình tròn


vào tính diện ích hình tròn
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận
dụng để tính diện tích hình tròn.
B.Đồ dùng dạy học:
- Giáo án điện tử
- Máy tính
- Máy chiếu
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
12


1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (3 – 5 phút)
(Chiếu slide 1 – yêu cầu HS lấy vở nháp)
Tính bán kính hình tròn có chu vi bằng - HS lấy vở nháp
18,84dm

- HS đọc và thực hiện yêu
cầu

* GV nhận xét

- HS nhận xét, chữa

2. Hoạt động 2: Bài mới (13 – 15 phút)
2.1 Giới thiệu bài: (1 – 2 phút)
Qua việc các em làm bài thầy thấy các em về

nhà học bài....Hôm nay thầy và các em sẽ tìm
hiểu về cách tính diện tich hình tròn qua bài
“Diện tích hình tròn”

- HS lắng nghe GV giới

Chiếu (Slide 2)

thiệu

GV yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài học
2.2 GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài mới:
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 mảnh bìa hình tròn - Vài HS nhắc lại tên bài
và giao nhiệm vụ trên màn hình (Slide 3)

học

GV chốt: Từ hình tròn cắt ra và ghép được - HS thực hiện yêu cầu
hình gần giống hình chữ nhật. (Slide 4)
GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích - HS báo cáo kết quả
hình chữ nhật và nêu cách tính diện tích hình
chữ nhật chúng ta vừa ghép được.

- HS quan sát

- GV chốt kết quả trên màn hình (Slide 5, 6)
- Yêu cầu HS đọc quy tắc

- HS nêu:


3. Hoạt động 3: Thực hành (15 – 17 phút)

Diện tích hình vừa ghép

- Các bài tập ở phần thực hành GV xây dựng là:
thành trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” yêu cầu HS S = r x r x 3,14
ghi kết quả vào bảng con

- Một số học sinh đọc quy

- GV phổ biến luật chơi

tắc
13


* Bài 1: (Slide 7, 8)
* Bài 2: (Slide 9)
* Bài 3: (Slide 10)
- HS lắng nghe
4. Hoạt động 4. Củng cố - Dặn dò (3 -5 phút)

- HS quan sát các đáp án

(Slide 11)

trên màn hình và ghi kết quả

+ Nêu bài tập trắc nghiệm: yêu cầu HS thực vào bảng con.
hiện trên bảng con

- Nhận xét giờ học

- HS theo dõi, thực hiện

II. ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Câu 1: (1 điểm) Viết các số thập phân sau
a/ Bốn mươi đơn vị, bảy phần mười được viết là:…………………………..
b/ Số gồm hai mươi lăm đơn vị, năm phần trăm được viết là:……………..
Câu 2: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính
a/ 375,86 + 27,05 b/ 80,475 – 25,827 c/ 48,16 x 3,4 d/ 24,36 :1,2
Câu 3: (2 điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 5 m 35 cm =………… m
b/ 4 ha =…………………m2
c/ 3,2 tấn =………………kg
d/ 150 phút =……………giờ
Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a/ Hình tam giác là hình có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 góc.
b/ Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao.
Câu 5: (1điểm) Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ
trong mỗi hình tam giác dưới đây.
A
D
P
H
B

K
C

E


G

M

Q

Hình 1
Hình 2
Hình 3
Câu 6:(3điểm)
Một thửa ruộng hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 50m ,chiều cao bằng
14


5
độ dài cạnh đáy .
10
a)Tính chiều cao của thửa ruộng hình tam giác ?
b)Tính diện tích thửa ruộng hình tam giác ?

ĐÁP ÁN ĐỀ KT TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Câu 1: (1 điểm) Viết các số thập phân sau
a/ 40,7
b/ 25,05
Câu 2: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính
a/ 375,86
b/ 80,475
c/ 48,16
+ 27,05

– 25,827
x 3,4
402,91
54,648
19264
14448
163,744

d/ 24,3,6 1,2
003 6 20,3
00

Câu 3: (2 điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 5 m 35 cm = 5,35 m
b/ 4 ha = 40000m2
c/ 3,2 tấn = 3200kg
d/ 150 phút = 2,5giờ
Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Đ
a/ Hình tam giác là hình có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 góc.
b/ Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao.
S
Câu 5: (1điểm)
Hình 1 : Đáy AB, đường cao CH
Hình 2 : Đáy DG, dường cao EK
Hình 3 : Đáy MQ, đường cao PM
Câu 6: (3 điểm)
a/ Chiều cao của thửa ruộng là:
15



50 x

5
= 25(m)
10

b/ Diện tích thửa ruộng hình tam giác là;
50 x 25 : 2 = 625( m 2 )
Đáp số: a/ 25m
b/ 625( m 2 )

ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Câu 1: (2 điểm ) Tính diện tích hình tam giác có:
a/ Độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 6cm.
b/ Độ dài đáy là 2,3dm và chiều cao là 1,2dm.
Câu 2: (1 điểm ) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang ?

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Hình 5

Câu 3: (1 điểm ) Một bánh xe ô tô có đương kính là 0,75m. Tính chu vi của
bánh xe đó?

Câu 4: (2 điểm ) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.
Câu 5: (2 điểm ) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 36 m, đáy bé 22 m,
chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Câu 6: (2 điểm ) Một cái bể cá hình lập phương có cạnh là 0,8 m .
a/ Tính thể tích của bể cá .
b/ Hiện lượng nước trong bể chiếm
16

3
thể tích của bể. Tính thể tích
4


nước trong bể ( độ dày của kính không đáng kể)

ĐÁP ÁN ĐỀ KT SAU TÁC ĐỘNG
Câu 1: (2 điểm ) Tính diện tích hình tam giác :
a/ S = 8 x 6 : 2 = 24 m 2
b/ S = 2,3 x 1,2 : 2 = 1,83 dm 2
Câu 2: (1 điểm ) Trong các hình, hình 1 và hình 4 là hình thang.
Câu 3: (1 điểm ) Bài giải:
Chu vi của bánh xe là:
0,75 x 3,14 = 2,355(m)
Đáp số 2,355m
Câu 4: (2 điểm ) Bài giải:
Diện tích xung quanh là:
(5 + 4) x 2 x 3 = 54( dm 2 )
Diện tích toàn phần là:
54 + 5 x 4 x 2 = 94( dm 2 )

Đáp số: DTXQ 54( dm 2 )
DTTP 94( dm 2 )
Câu 5: (2 điểm ) Bài giải:
Chiều cao của thửa ruộng là:
(36 + 22) : 2 = 29(m)
17


Diện tích thửa ruộng đó là:
(36 + 22) x 29 : 2 = 841( m 2 )
Đáp số: 841 m 2
Câu 6: (2 điểm ) Bài giải:
Một cái bể cá hình lập phương có cạnh là 0,8 m .
a/ Thể tích của bể cá là:
0,8 x 0,8 x 0,8 = 0,512( m 3 )
b/ Thể tích nước trong bể là:
3
= 0,384( m 3 )
4

0,512 x

Đáp số: a/ 0,512( m 3 )

b/ 0,384( m 3 )

III. BẢNG ĐIỂM
Lớp thực nghiệm
TT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Họ và tên
Hoàng Thị Lan Anh
Hoàng Thị Ánh Đào
Hoàng Thị Hương
Hoàng Minh Hiểu
Hoàng Đỗ Minh Khôi
Hoàng Thị Kiều Linh
Hoàng Thị Hải Liễu
Hoàng Hồng Ngọc
Lù Thị Vân
Hoàng Thế Tài
Hoàng Ngọc Tú
Hoàng Thị Hồng Thắm
Hoàng Tiến Thuật

Hoàng Thị Quỳnh
Hoàng Thị Ngọt
Hoàng Thanh Tùng

Điểm kiểm tra
trước tác động
6
6
5
6
8
6
8
8
6
5
7
6
7
4
5
7

18

Điểm kiểm tra
sau tác động
8
7
6

7
9
7
8
9
6
6
9
8
7
5
7
8


Lớp đối chứng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15

Họ và tên
Trần Văn Chuyền
Thào Thị Cá
Lương Văn Hiệt
Phạm Thị Thanh Kiều
Vũ Thị Quỳnh Nga
Hoàng Đức Sang
Hoàng Minh Thân
Trần Thị Thu Thảo
Giàng Thị Thí
Ly Thị Vế
Cư Thị Xua
Lý Seo Thào
Hoàng Văn Thăm
Cư Seo Thêm
Thào Seo Chú

Điểm kiểm tra Điểm kiểm tra
trước tác động
sau tác động
7
7
5
6
7
6
6

7
6
7
7
6
5
6
8
9
7
6
6
6
5
5
4
4
8
9
4
5
5
6

19



×