Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Điện xoay chiều 60 câu lđt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.39 KB, 10 trang )

Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu thuộc về nhóm học tập : />
TUYỂN CHỌN BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU

MỨC ĐỘ : THÔNG HIỂU VÀ VẬN DỤNG
Đón xem “ Lời giải chi tiết ” được phát hành ngày 3/5/2016
Duy nhất tại : />
PHẦN I : ĐỀ BÀI
Câu 1: Một cuộn dây có điện trở thuần r  100 3 và độ tự cảm L  3/  H mắc nối tiếp với đoạn
mạch X rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V , tần số 50 Hz thì cường độ dòng
điện hiệu dụng qua mạch là 0,3 A và dòng điện chậm pha 300 so với điện áp hai đầu mạch. Công
suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là
A. 20 3 W.
B. 5,4 3W.
C. 9 3W.
D. 18 3W.
Câu 2. Đặt điện áp u = 120 2 cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự RLC,
cuộn dây không thuần cảm. Biết điện áp hiệu dụng trên R là 40 3 (V). Điện áp đoạn mạch chứa
đoạn dây và tụ điện sớm pha hơn điện áp toàn mạch là π/6. Tính độ lệch pha của điện áp toàn
mạch và dòng điện?
A.  / 6.
B.  / 3.
C.  / 4.
D.  / 2.
Câu 3: Cho mạch điện gồm điện trở gồm R=50Ω, cuộn thuần cảm L=(1/π) H và tụ điện
C=(50/π) μF . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 50 + 100 2 cos100t + 50 2 cos200t
(V) . Công suất tiêu thụ của mạch điện là
A. 40W.
B. 50W.
C. 100W.
D. 200W.


Câu 4: Đặt điện áp u  120 2. cos(100t ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện
C = 1/(4) mF. Và cuộn cảm L= 1/ H mắc nối tiếp. Khi thay đổi R ứng với R1 và R2 thì mạch
tiêu thụ cùng một công suất P và độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với dòng điện trong
mạch tương ứng là 1 và 2 với 1 =2.2. Giá trị công suất P bằng
A. 120 W.
B. 240 W.
C. 60 3 W.
D. 120 3 W.
Câu 5: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm, 2L  CR 2 ) một điện áp
u  45 26 cos t (V ) với ω có thể thay đổi. Điều chỉnh  đến giá trị sao cho Z L / Z C  2 /11 thì điện áp
hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại. Giá trị cực đại đó là
A. 180 V.
B. 205 V.
C. 165 V.
D. 200 V.
Câu 6. Cho mạch xoay chiều RLC nối tiếp, giữa AM là R, giữa MN là C, giữa NB là cuộn dây
không thuần cảm. R=80Ω, uAB = 240 2 cost (V) .Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
3 A. Biết điện áp hai đầu MB nhanh pha hơn điện áp hai đầu AB là 30o. Điện áp hai đầu AB và

BT Điện xoay chiều trọng tâm -CTV : Lê Đức Thọ

- Trang | 1 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu thuộc về nhóm học tập : />
AN vuông pha. Tính giá trị của cảm kháng.
A. 80 3 
B. 120 3 
C. 60 3 

D. 20 3 
Câu 7: Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24V tần số 50Hz. Một học sinh
cần phải quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra được điện áp hiệu dụng bằng 12V ở
hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng
dây của các cuộn dây. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này đã nối cuộn sơ
cấp của máy với điện áp của phòng thực hành sau đó dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo điện áp
ở cuộn thứ cấp để hở. Ban đầu kết quả đo được là 8,4V. Sau khi quấn thêm 55 vòng dây vào cuộn
thứ cấp thì kết quả đo được là 15V. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Để tạo ra được máy biến
áp theo đúng yêu cầu học sinh này cần phải tiếp tục giảm bao nhiêu vòng dây của cuộn thứ cấp?
A. 15 vòng.
B. 40 vòng.
C. 20 vòng.
D. 25 vòng.
Câu 8. Đoạn mạch xoay chiều AB gồm các đoạn mạch : đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R,
đoạn mạch MN chứa tụ điện C và đoạn mạch NB chứa cuộn dây mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai
đầu A,B điện áp xoay chiều u = 120 2 cost (V). Khi mắc am pe kế lý tưởng vào N và B thì số
chỉ của ampe kế là 3 A. Thay ampe kế bằng vôn kế lý tưởng thì vôn kế chỉ 60V và lúc này điện
áp giữa N và B lệch pha 600 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Tổng trở của cuộn dây là :
A. 20 3 
B. 40
C. 40 3 
D. 60
Câu 9. Đặt vào 2 đầu mạch điện có 3 phần tử C,L và R với điện trở R = 100, L = 1/(H) và C
= 15,9 F một nguồn điện tổng hợp có biểu thức u = [100 2 cos(100π + /4) + 100]V. Tính
công suất tỏa nhiệt trên điện trở:
A: 50W
B: 200W
C: 25 W
D: 150W
Câu 10. Một máy phát điện xoay chiều một pha có roto là một nam châm điện có một cặp cực

quay đều với tốc độ n (bỏ qua điện trở thuần ở các cuộn dây phần ứng). Một đoạn mạch RLC
được mắc vào hai cực của máy. Khi roto quay với tốc độ n1=30vòng/s thì dung kháng tụ điện
bằng R; còn khi roto quay với tốc độ n2=40vòng/s thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị
cực đại. Để cường độ hiệu dụng qua mạch đạt giá trị cực đại thì roto phải quay với tốc độ:
A. 24 vòng/s
B. 50 vòng/s
C. 34,6 vòng/s
D. 120 vòng/s
Câu 11: Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một
trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tải cung
cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất
khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 115 máy tiện cùng hoạt
động. Khi hệ số k = 3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có
hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha. Do
xẩy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát
điện. Khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động.
A. 58.
B. 74.
C. 61.
D. 93.
Câu 12. Mắc một động cơ điện xoay chiều nối tiếp với một cuộn dây rồi mắc chúng vào mạng
điện xoay chiều. Khi đó, động cơ sản ra công cơ học 7,5kW và có hiệu suất 80%. Điện áp hiệu
dụng ở hai đầu động cơ là UM. Dòng điện chạy qua động cơ có cườn độ hiệu dụng 40A và trễ
pha π/6 so với uM. Điện áp giưa hai đầu cuộn dây có giá trị hiêu dụng Ud 125V và sớm pha π/3
so với dòng điện qua nó. Điện áp của mạng có giá trị hiệu dụng và độ lệch pha so với dòng điện
là:
BT Điện xoay chiều trọng tâm -CTV : Lê Đức Thọ

- Trang | 2 -



Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu thuộc về nhóm học tập : />
A. 833 V ; 0,785 rad. B. 384 V; 0,785 rad. C. 833 V; 0,687 rad. D. 384 V; 0,678 rad.
Câu 13: Cho mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm các phần tử điện trở thuần R, cuộn dây thuần
cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Mạch chỉ có tần số góc thay đổi được. Khi  = 1
= 100 thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại. Khi  = 2 = 21 thì hiệu điện thế
hai đầu tụ điện cực đại. Biết rằng khi giá trị  = 1 thì ZL + 3ZC = 400Ω. Giá trị L bằng
4
3
4
7
A.
H.
B.
H.
C.
H.
D.
H.
7
4
3
4
Câu 14. Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) cuộn sơ cấp có cùng số vòng dây
nhưng cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U
không đổi vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy thứ nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu
cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp để hở của máy đó là 1,5. Khi đặt điện áp xoay chiều nói trên vào hai
đầu cuộn sơ cấp của máy thứ hai thì tỉ số đó là 2. Khi cùng thay đổi số vòng dây của cuộn thứ

cấp của mỗi máy 50 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của hai máy là bằng
nhau. Số vòng dây của cuộn sơ cấp của mỗi máy là
A. 100 vòng
B. 250 vòng
C. 200 vòng
D. 150 vòng
Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai
đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì điện áp
hiệu dụng hai đầu tụ điện UC = U. Khi f = f0 + 75 thì điện áp hiệu dụng hai đâu cuộn cảm UL = U
và hệ số công suất của toàn mạch lúc này là 1/ 3 . Hỏi f0 gần với giá trị nào nhất sau đây ?
A. 75 Hz.
B. 16 Hz.
C. 25 Hz.
D. 180 Hz.
Câu 16: Đặt điện áp u = U0cost (U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm
điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L , tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C =C1 và
C = C2 điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có cùng giá trị và độ lệch pha của điện áp ở hai đầu
đoạn mạch so với cường độ dòng điện lần lượt là 1 rad và 2 rad. Khi C = C0 điện áp giữa hai
đầu tụ điện đạt cực đại và độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện
là 0. Giá trị của 0 là:

1
1
2
A.
+
=
.
B. 1 + 2 = 0 .
C. 1 + 2 = 0 .. D. 21 + 22= 220 ..

2
0
1  2
Câu 17: Cho mạch điện xoay chiều gồm các phần tử điện trở thuần R, cuộn dây cảm thuần có độ
tự cảm
L = 6,25/ (H) và tụ điện có điện dung C = 10-3/4,8 (F). Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200 2 cos(t + ) (V) có tần số góc  thay đổi
được. Thay đổi , thấy rằng tồn tại 1 = 30 2 rad/s hoặc 2 = 40 2 rad/s thì điện áp hiệu
dụng trên cuộn dây có giá trị bằng nhau. Điện áp hiệu dụng cực đại hai đầu cuộn dây có giá trị
gần với giá trị nào nhất ?
A. 140 V.
B. 210 V.
C. 207 V.
D. 115 V.
Câu 18: Đặt điệp áp u = 120 2 cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở
R, tụ điện có
điện dung C = 1/4 (mF) và cuộn cảm thuần L = 1/ (H). Khi thay đổi giá
trị của biến trở thì ứng với hai giá trị R1 và R2 thì mạch tiêu thụ cùng công suất P và độ lệch pha
của điện áp hai đầu đoạn mạch so với dòng điện trong mạch tương ứng là 1, 2 với 1 = 22.
Giá trị của công suất P bằng:
A. 120 W.
B. 240 W.
C. 60 3 W.
D. 120 3 W.

BT Điện xoay chiều trọng tâm -CTV : Lê Đức Thọ

- Trang | 3 -



Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu thuộc về nhóm học tập : />
Câu 19: Cho mạch điện xoay chiều theo thứ tự gồm tụ C =
cảm L =

103
F, cuộn dây có r = 30 , độ tự
9

0,3

H và biến trở R mắc nối tiếp. Khi cố định giá trị f = 50Hz và thay đổi giá trị R = R1

thì UC1 đạt giá trị cực đại. Khi cố định giá trị R = 30  và thay đổi giá trị f = f2 thì UC2 đạt giá trị
U C1
cực đại. Tỉ số giữa
bằng:
UC2
A..

8
5

B.

2
5

C.


2
3

D.

8
3

Câu 20: Cho mạch điện gồm ba phần tử: cuộn thuần cảm, điện trở thuần R, tụ điện C mắc nối
tiếp nhau. M và N là các điểm giữa ứng với cuộn dây và điện trở, điện trở và tụ. Điện áp hai đầu
đoạn mạch AB có tần số
50Hz. Điện trở và độ tự cảm không đổi nhưng tụ có điện dung biến
thiên. Người ta thấy khi C = Cx thì điện áp hiệu dụng hai đầu M, B đạt cực đạị bằng hai lần hiệu
điện thế hiệu dụng U của nguồn. Tỉ số giữa cảm kháng và dung kháng khi đó là:
A. 4/3.
B. 2.
C. 3/4.
D. 1/2.
Câu 21: Cho mạch điện gồm điện trở gồm R=50Ω, cuộn thuần cảm L=(1/π) H và tụ điện
C=(50/π) μF . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 50 + 100 2 cos100t + 50 2 cos200t
(V) . Công suất tiêu thụ của mạch điện là
A. 40W.
B. 50W.
C. 100W.
D. 200W.
Câu 22 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (2L > CR2) một điện áp xoay chiều
u = 45 26 cos(t) V với  có thể thay đổi. Điều chỉnh  đến giá trị sao cho ZL/ZC = 2/11 thì
điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
A. 180 V
B. 205 V

C. 165V
D. 200V
Câu 23: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có
điện dung C mắc nối tiếp. Biết L = 4CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, có tần số
góc  thay đổi được. Khi chỉnh  đến hai giá trị 1 = 50 rad/s hoặc 2 = 200 rad/s thì mạch có cùng hệ
số công suất. Giá trị của hệ số công suất
1
1
2
2
.
B.
.
C.
.
D.
.
13
10
13
10
Câu 24: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm
41
10-4
điện trở thuần R=100 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =
(H) và tụ điện có điện dung C =
6
3
F. Tốc độ rôto của máy có thể thay đổi được. Khi tốc độ rôto của máy là n hoặc 3n thì công suất
tiêu thụ điện của mạch là như nhau . Khi rôto quay với tốc độ n thì tần số dòng điện có giá trị gần

với giá trị nào nhất ?
A. 17 Hz.
B. 25 Hz.
C. 31 Hz.
D. 48 Hz.
A.

Câu 25: Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24V tần số 50Hz. Một học
sinh cần phải quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra được điện áp hiệu dụng bằng 12V
ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng
dây của các cuộn dây. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này đã nối cuộn sơ
BT Điện xoay chiều trọng tâm -CTV : Lê Đức Thọ

- Trang | 4 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu thuộc về nhóm học tập : />
cấp của máy với điện áp của phòng thực hành sau đó dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo điện áp
ở cuộn thứ cấp để hở. Ban đầu kết quả đo được là 8,4V. Sau khi quấn thêm 55 vòng dây vào cuộn
thứ cấp thì kết quả đo được là 15V. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Để tạo ra được máy biến
áp theo đúng yêu cầu học sinh này cần phải tiếp tục giảm bao nhiêu vòng dây của cuộn thứ cấp?
A. 15 vòng.
B. 40 vòng.
C. 20 vòng.
D. 25 vòng.
Câu 26: Đặt điện áp u = 120 2 cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự RLC,
cuộn dây không thuần cảm. Biết điện áp hiệu dụng trên R là 40 3 (V). Điện áp đoạn mạch chứa
đoạn dây và tụ điện sớm pha hơn điện áp toàn mạch là π/6. Tính độ lệch pha của điện áp toàn
mạch và dòng điện?


Câu 27: Đặt điện áp u  120 2. cos(100t ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện C =
1/(4) mF. Và cuộn cảm L= 1/ H mắc nối tiếp. Khi thay đổi R ứng với R1 và R2 thì mạch tiêu thụ
cùng một công suất P và độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với dòng điện trong mạch
tương ứng là 1 và 2 với

1 =2.2. Tính P

Câu 28: Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộng dây không thuần
cảm mắc nối tiếp với tụ điện, vôn kế nhiệt mắc vào hai đầu cuộn dây. Nếu nối tắt tụ điện thì số
chỉ vôn kế tăng lên 3 lần và cường độ dòng điện tức thời trong hai trường hợp đó vuông pha với
nhau. Tính hệ số công suất của mạch điện lúc đầu
Câu 29. Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa tụ C = 10-3/π (F) và cuộn cảm L = 2/10π mắc nối tiếp
với điện áp xoay chiều u = 100cos(100π t) . Tại thời điểm t cường độ dòng qua cuộn cảm là 10
A. Tại thời điểm t + 1/300 (s) thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu?
Câu 30. Điện áp hiệu dụng giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để
giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, với điều kiện công suất truyền tải tiêu
thụ không đổi. Biết rằng khi chưa tăng điện áp, độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng 15%
điện áp hiệu dụng giữa hai cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn
đồng pha với điện áp đặt trên đường dây.
A. 8,25 lần
B. 10 lần
C. 6,25 lần.
D. 8,515 lần
Câu 31. Điện năng được truyền từ nhà máy điện nhỏ đến một khu công nghiệp (KCN) bằng
đường dây tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở KCN phải lắp một máy hạ áp vơi tỉ số
54/1 để đáp ứng 12/13 nhu cầu sử dụng điện năng ở khu công nghiệp. Nếu muốn cung cấp đủ
điện năng cho KCN thì điện áp truyền đi phải là 2U. Khi đó cần dùng máy hạ áp với tỉ số như thế
nào? Coi hệ số công suất bằng 1.
A. 114/;

B. 111/1
C. 1117/1 ;
D. 108/1;
Câu 32: Nối 2 cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào 2 đầu đoạn mạch ngoài RLC
nối tiếp. Bỏ qua điện trở dây nối. coi từ thông cực đại gửi qua các cuộn dây của máy phát không
đổi. Khi roto của máy quay với tốc độ n0 ( vòng/phút) thì công suất tiêu thụ mạch ngoài cực đại.
Khi roto của máy quay với tốc độ n1 ( vòng /phút) và n2 (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ ở
BT Điện xoay chiều trọng tâm -CTV : Lê Đức Thọ

- Trang | 5 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu thuộc về nhóm học tập : />
mạch ngoài có cùng một giá trị. Hệ thức quan hệ giữa n0. n1. n2 là
2n 2 n 2
2n 2 n 2
n2n2
n2n2
A. n02  2 1 2 2
B. n02  2 1 22
C. n02  2 1 2 2
D. n02  2 1 22
n1  n2
n1  n2
n1  n2
n1  n2
Câu 33: Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điện xoay
chiều ba pha tần số 50Hz vào động cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ bằng bao
nhiêu?

A. 3000vòng/min.
B. 1500vòng/min.
C. 1000vòng/min.
D . 500vòng/min
Câu 34. Một cuộn dây D nối tiếp với một tụ xoay trong mạch có điện áp u = U0cos(t) (V).Ban
đầu dòng điện I trong mạch lệch pha  = 1 so với điện áp u và điện áp giữa hai đầu cuộn dây là
Ud =Ud1 =30V. Sau đó,tăng điện dung của tụ lên 3 lần thì lúc đó  = 2 = 1 - 900 và Ud =Ud2
=90V.Xác định U0.
Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cost (V) (U không đổi, còn  thay đổi được) vào
mạch nối tiếp RLC biết CR2 < 2L. Điều chỉnh giá trị  để UCmax khi đó UCmax = 90 V và URL =
30 5 V. Giá trị của U là:
A. 60 V.

B. 80 V.

C. 60 2 V.

D. 24 10 V.

Câu 36: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm CR2 < 2L. Đặt vào
hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 2 cost (V), trong đó U không
đổi và  thay đổi được. Điều chỉnh giá trị của  để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt
cực đại. Khi đó UL = 0,1UR. Hệ số công suất của mạch khi đó là:
A. 0,196.
B. 0,234.
C. 0,71.
D. 0,5.
Câu 37: Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u  U 2cost ( trong đó U và  không đổi) vào
hai đầu AB của một đoạn mạch gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch
AM có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và biến trở R mắc nối tiếp, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện

1
có điện dung C. Biết rằng  
. Khi thay đổi biến trở đến các giá trị R1 = 2R2 = 0,5R3 thì
2LC
điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM có giá trị lần lượt là U1, U2, U3. Kết luận nào sau đây là
đúng?
A. U1B. U1>U2>U3
C. U3 D. U1=U2=U3.
Câu 38: Đặt một điện áp xoay chiều ổn định u = U0cos(t) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C
mắc nối tiếp. điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho
điện áp hiệu dụng của tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp tức thời cực đại trên R là 12a. Biết khi
điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là 16a thì điện áp tức thời giữa hai đầu tụ là 7a. Chọn hệ thức
đúng :
A. 4R = 3L
B. 3R = 4L.
C. R = 2L
D. 2R = L.
Câu 39: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai
đầu đoạn mạch 9ồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì điện áp
hiệu dụng hai đầu tụ điện UC = U. Khi f = f0 + 75 thì điện áp hiệu dụng hai đâu cuộn cảm UL = U
và hệ số công suất của toàn mạch lúc này là 1/ 3 . Hỏi f0 gần với giá trị nào nhất sau đây ?
A. 75 Hz.
B. 16 Hz.
C. 25 Hz.
D. 180 Hz.
Câu 40. Đặt hiệu điện thế xoay chiều u = U0cos(100t + ) hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ
tự gồm R,C và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L Tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu
BT Điện xoay chiều trọng tâm -CTV : Lê Đức Thọ


- Trang | 6 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu thuộc về nhóm học tập : />
điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch chứa R và C đạt cực đại. Sau
đó, phải giảm giá trị điện dung đi ba lần thì hiệu điện thế hai đầu tụ mới đạt cực đại. Tỉ số R/ ZL
của đoạn mạch xấp xỉ
A. 3,6
B. 2,8
C. 3,2
D. 2,4
Câu 41. Công suất hao phí trên đường dây tải là 500W. Sau đó người ta mắc vào mạch tụ điện
nên công suất hao phí giảm đến cực tiểu 245W. Tìm hệ số công suất lúc đầu.
A. 0,65
B. 0,80
C. 0,75
D. 0,70
Câu 42: Cho đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R, tụ có dung kháng Z C và
cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị
U
hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng của các đoạn mạch là UBC =
; UL = U 2 . Khi đó ta có
2
hệ thức
A. 8R2 = ZL(ZL – ZC).
B. R2 = 7ZLZC.
C. 5R = 7 (ZL – ZC). D. 7 R = (ZL + ZC)
Câu 43: Đặt một điện áp u = U0cos(100πt) V (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm một

0,15
H và điện trở r  5 3 mắc nối tiếp với một tụ điện có điện
cuộn dây có độ tự cảm L =

103
F.
dung C 



Tại thời điểm t1 (s) điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 15 V, đến thời điểm t2 = (t1 +

1
)
75

(s) thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 15 V. Giá trị của U0 bằng
A. 10 3 V
B. 15 V
C. 15 3 V.
D. 30 V.
Câu 44: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp, tụ điện có điện dung thay
đổi được. Điện áp đặt vào 2 đầu mạch có giá trị hiệu dụng U = 120 V, tần số không đổi. Khi
dung kháng ZC < ZCo thì luôn có 2 giá trị của ZC để công suất tiêu thụ của mạch bằng nhau. Khi
ZC > ZCo thì chỉ có 1 giá trị công suất của mạch tương ứng. Khi ZC = ZCo thì điện áp hiệu dụng
giữa 2 đầu cuộn dây là
A. 40 V.
B. 120 V.
C. 80 V.
D. 240 V.

Câu 45. Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở R nối
tiếp với tụ điện C, còn đoạn MB chỉ có cuộn cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều chỉ có
tân số thay đổi được thì điện áp tức thời trên AM và trên MB luôn luôn lệch pha nhau π/2. Khi
mạch cộng hưởng thì điện áp trên AM có giát rị hiệu dụng U1 và trễ pha so với điện áp trên AB
một góc α1. Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên AM là U2 thì điện áp tức thời trên AM
lại trễ hơn điện áp trên AB một góc α2.Biết α1 + α2 = π/2 và U1 = 0,75U2. Tính hệ số công suất
của mạch AM khi xảy ra cộng hưởng
A. 0,6
B. 0,8
C. 1
D. 0,75
Câu 46. Một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện C trong mạch điện xoay chiều có điện
áp u  U 0 .cost (V) thì dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp là 1 , điện áp hiệu dụng hai đầu
cuộn dây là 30V. Biết rằng nếu thay tụ C bằng tụ C'  3C thì dòng điện trong mạch chậm pha hơn

điện áp là  2   1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 90V. Biên độ U 0  ?
2
A. 60V .
B. 30 2V
C. 60 2V .
D. 30V
BT Điện xoay chiều trọng tâm -CTV : Lê Đức Thọ

- Trang | 7 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu thuộc về nhóm học tập : />
Câu 47: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn
mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đàu

biến trở, giữa hai đầu tụ điện và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt
là U R1 ,UC1 , cos1 . Khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên lần lượt là

U R2 ,UC2 , cos2 biết rằng sự liên hệ:
A. 1

B.

1
2

U R1
U R2

 0, 75 và

U C2
U C1

C. 0,49

 0, 75 . Giá trị của cos1 là:
D.

3
2

Câu 48. Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần
R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L=L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
cuộn cảm đạt cực đại và bằng ULmax . Khi L = L1 hoặc L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn

cảm có giá trị như nhau và bằng UL. Biết rằng UL/ULmax = k. Tổng hệ số công suất của mạch AB khi
L = L1 và L = L2 là n.k. Hệ số công suất của mạch AB khi L = L0 có giá trị bằng ?
A.n 2
B. n/ 2
C. n/2
D. n
Câu 49. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R = 100 nối tiếp với cuộn dây thuần cảm
0,5/(H). Điện áp hai đầu mạch có biểu thức u = 200cos2100t (V). Cường độ hiệu dụng trong
mạch là
A. 1,5A
B. 1,118A
C. 1,632A
D. 0,5A
Câu 50: Đoạn mạch AB gồm điện trở R = 50Ω, cuộn dây có độ tự cảm L = 0,4/π H và điện trở r
= 60Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và mắc theo đúng thứ tự trên. Đặt vào hai đầu mạch
một điện áp xoay chiều có dạng: uAB = 220 2 cos100πt (V), t tính bằng giây. Người ta thấy rằng
khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu
Umin. Giá trị của Cm và Umin lần lượt là
A. 10–3/(4π) F và 120 V
B. 10–3/(3π) F và 264 V
C. 10–3/(4π) F và 264 V
D. 10–3/(3π) F và 120 V
Câu 51: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U và tần số f thay đổi được
vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở
thuần r, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu khi tần số mạch bằng f1 thì tổng trở của
cuộn dây là 100Ω. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp trên tụ cực đại thì giữ điện dung
của tụ không đổi. Sau đó thay đổi tần số f thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch thay đổi
và khi f = f2 = 100Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại. Độ tự cảm L của
cuộn dây là
A. 0,25/π H

B . 0,5/π H
C. 2/π H
D. 1/π H
Câu 52: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos ωt (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự:
biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C1 thì điện áp hiệu
dụng hai đầu biến trở không phụ thuộc vào giá trị của R và khi C = C2 thì điện áp hai đầu đoạn
mạch chứa L và R cũng không phụ thuộc R. Hệ thức liên hệ C1 và C2 là
A. C2 = 2C1.
B. C2 = 1,414C1.
C. 2C2 = C1.
D. C2 = C1.
Câu 53: Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cosωt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn
dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C biến thiên. Khi C = C1 = C0 thì dòng
BT Điện xoay chiều trọng tâm -CTV : Lê Đức Thọ

- Trang | 8 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu thuộc về nhóm học tập : />
điện trong mạch chậm pha hơn điện áp u góc φ1 và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là
150V. Khi C = C2 = C0/3 thì dòng điện sớm pha hơn điện áp u góc φ2 = 900 - φ1 và điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu cuộn dây là 50V. Giá trị của U0 là:
A. 100/ 5 (V).
B. 50/ 5 (V)
C. 100 (V)
D. 100 2 (V)
Câu 54: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(t + ) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần
L, tụ điện C và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Tăng dần điện dung của tụ điện, gọi t1, t2 và t3 là
thời điểm mà giá trị hiệu dụng UL, UC, và UR đạt cực đại. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. t1 = t2 > t3.
B. t1 = t3 < t2.
C. t1 = t2 < t3.
D. t1 = t3 > t2.
Câu 55: Hai chiếc bàn ủi 220V-1100W được mắc bào hai pha của lưới điện ba pha 4 dây, có UP = 220V.
Một nồi cơm điện 220V-550W được mắc vào pha thứ 3 của lưới điện này, thì cả 3 dụng cụ đều hoạt động
bình thường (đúng định mức). Khi đó dòng điện chạy trong dây trong dây trung hòa có giá trị hiệu dụng
bằng:
A: 2,5A.
B: 4,17A.
C: 12,5A.
D: 7,5A.
Câu 56: khi đặt dòng điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch gồm điện trở thuân R mắc nối tiếp
π
một tụ điện C thì biểu thức dòng điện có dang: i1=I0 cos(ωt+ 6 )(A).mắc nối tiếp thêm vào mạch
điiện cuộn dây thuần cảm L rồi mắc vào điện áp nói trên thì biểu thức dòng điện có dạng i2=I0
π
cos(ωt- 3 )(A).Biểu thức hai đầu đoạn mạch có dạng:
π
π
A:u=U0 cos(ωt +12 )(V)
B: u=U0 cos(ωt +4 )(V)
π
π
C: u=U0 cos(ωt -12 )(V)
D: u=U0 cos(ωt -4 )(V)
Câu 57: môt mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lý tưởng R,L.C mắc nối tiếp.tần số riêng
của mạch là ω0, điện trở có thể thay đổi.hỏi cần phải đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng không đổi,có tần số góc ω băng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng URL không phụ thuộc vào
R?

ω0
B:ω=ω0
C:ω=ω0 2
D:ω=2ω0
2
Câu 58: khi đặt dòng điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch gồm điện trở thuân R mắc nối tiếp
π
một tụ điện C thì biểu thức dòng điện có dang: i1=I0 cos(ωt+ 6 )(A).mắc nối tiếp thêm vào mạch
điiện cuộn dây thuần cảm L rồi mắc vào điện áp nói trên thì biểu thức dòng điện có dạng i2=I0
π
cos(ωt- 3 )(A).Biểu thức hai đầu đoạn mạch có dạng:
π
π
A:u=U0 cos(ωt +12 )(V)
B: u=U0 cos(ωt +4 )(V)
π
π
C: u=U0 cos(ωt -12 )(V)
D: u=U0 cos(ωt -4 )(V)
Câu 59: Mạch điện AB gồm đoạn AM và đoạn MB . Điện áp ở hai đầu mạch ổn định u = 150 2
cos100t (V). Điện áp ở hai đầu đoạn AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc 300. Đoạn
MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM +
A:ω=

BT Điện xoay chiều trọng tâm -CTV : Lê Đức Thọ

- Trang | 9 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Tài liệu thuộc về nhóm học tập : />
UMB có giá trị lớn nhất. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là
A. 75 2 V.
B. 200V.
C. 150 V.
D. 130V.
2
Câu 60: Cho đoạn mạch RLC cuộn cảm thuần với L  CR Đặt vao hai đầu đoạn mạch điện áp
xoay chiều ổn định. Khi   50 (rad / s );  200 (rad / s ) thì hệ số công suất của đoạn mạch
có cùng giá trị . Tính giá trị đó.

ĐỖ ĐẠI HỌC CÁC EM NHÉ !

BT Điện xoay chiều trọng tâm -CTV : Lê Đức Thọ

- Trang | 10 -



×