Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần vinaconex 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 21

SINH VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG THỊ QUỲNH MAI
MÃ SINH VIÊN

: A16499

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 21



Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Hoàng Thị Quỳnh Mai
Mã sinh viên

: A16499

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty cổ phần Vinaconex 21” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và
tổ chức.
Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên Ths. Phạm
Thị Bảo Oanh là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài
khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra
được những hạn chế của mình trong suốt quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời
sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản Lý- Kinh tế trường Đại
học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian em học tập tại
trường. Với kiến thức được tiếp thu trong quá học không chỉ là nền tảng cho nghiên
cứu khóa luận của em mà còn là hành trang quý báu để giúp em trong công việc sau
này.

Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị công tác tại
Công ty Cổ phần Vinaconex21 đã giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để
em có thể hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015
Sinh viên

Hoàng Thị Quỳnh Mai


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của em, có sự hỗ trợ từ giảng
viên, Ths Phạm Thị Bảo Oanh. Các nội dung trong đề tài “Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vinaconex 21” được trình bày là nghiên
cứu của bản thân em, chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Những
số liệu có trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều có
thật, được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhưng hầu hết là số liệu do Công ty cung
cấp.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường, cũng như kết quả khóa luận tốt nghiệp của mình.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015
Sinh viên

Hoàng Thị Quỳnh Mai

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 1

1.1.Một số vấn đề cơ bản về vốn lưu động trong doanh nghiệp ............................... 1
1.1.1.Khái niệm về vốn lưu động trong doanh nghiệp .............................................. 1
1.1.2.Đặc điểm của vốn lưu động .............................................................................. 2
1.1.3.Vai trò của vốn lưu động .................................................................................. 2
1.1.4.Phân loại vốn lưu động .................................................................................... 3
1.1.4.1. Dựa theo hình thái của vốn lưu động ........................................................... 3
1.1.4.2. Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh ... 4
1.1.4.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu..................................................................... 4
1.2.Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp . 5
1.2.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ..................... 5
1.2.2.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp ............................................................................................................. 5
1.2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................................... 7
1.2.3.1. Phân tích quy mô, cơ cấu vốn lưu động ....................................................... 7
1.2.3.2. Chính sách quản lý vốn lưu động ................................................................. 8
1.2.3.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................. 18
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp ........................................................................................................... 24
1.2.4.1. Nhân tố khách quan ................................................................................... 24
1.2.4.2. Nhóm các nhân tố chủ quan....................................................................... 25
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 21 ................................................................ 27
2.1.Khái quát về Công ty Cổ phần Vinaconex 21 ................................................... 27
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vinaconex 21 ...... 27
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vinaconex 21 ...................................... 28
2.1.3.Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Vinaconex 21 .. 31
2.1.4. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vinaconex
21 giai đoạn 2011-2013................................................................................. 32



2.1.4.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................. 32
2.1.4.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................. 37
2.2.Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Vinaconex
21 giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 46
2.2.1.Phân tích quy mô, cơ cấu vốn lưu động ......................................................... 46
2.2.2.Chính sách quản lý vốn lưu động .................................................................. 48
2.2.3.Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................... 50
2.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ....................................................... 50
2.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ......................... 52
2.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn lưu động ..................... 52
2.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn
lưu động .................................................................................................... 53
2.3.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty Cổ phần Vinaconex 21 ........... 56
2.3.1.Các kết quả đạt được ...................................................................................... 56
2.3.2.Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................. 56
2.3.3.Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................. 57
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan .............................................................................. 57
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ........................................................................... 57
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 21. ....................................................... 59
3.1.Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới ............... 59
3.1.1.Khái quát về môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Vinaconex21..... 59
3.1.1.1. Thuận lợi ................................................................................................... 59
3.1.1.2. Khó khăn ................................................................................................... 59
3.1.2.Mục tiêu phát triển và định hướng hoạt động kinh doanh ............................ 60
3.1.3.Định hướng phát triển đến năm 2020 ............................................................ 60
3.2.Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
.......................................................................................................................... 61

3.2.1.Tăng doanh thu .............................................................................................. 61
3.2.2.Quản trị tiền mặt ............................................................................................ 62

Thang Long University Library


3.2.3.Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị
chiếm dụng ................................................................................................... 62
3.2.4.Quản lý hàng tồn kho một cách phù hợp ....................................................... 63
3.2.5.Giảm các loại chi phí bán hàng và chi phí doanh nghiệp. ............................. 64
3.2.6.Biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh: ........................................... 64
3.3.Một số kiến nghị ................................................................................................. 64
3.3.1.Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................ 64
3.3.2.Kiến nghị với Bộ xây dựng ............................................................................. 65


DANH MỤC VIẾT TẮT
hiệu viết t t

Tên g i đầ đủ

BCKQKD

áo cáo kết quả kinh oanh

BCLCTT

áo cáo lưu chuyển tiền tệ

CĐKT

GVHB

Cân đối kế toán
iá vốn hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TNDN

Thu nhập oanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH


Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ s hữu

VNĐ

Việt Nam đồng

VLĐ

Vốn lưu động

HTK

Hàng tồn kho

CPQL

Chi phí quản lý

NVHH

Nguồn vốn ngắn hạn

NVDH

Nguồn vốn dài hạn


PTKH

Phải thu khách hàng

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ........................................................... 15
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng ................................... 15
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 33
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán năm 2011-2013 ........................................................ 38
Bảng 2.3. Cơ cấu vốn lưu động giai đoạn 2011-2013 ................................................. 47
Bảng 2.4. Chính sách quản lý vốn lưu động giai đoạn 2011-2013 .............................. 48
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013 ................................................. 50
Bảng 2.6. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động giai đoạn 2011-2013 ............................. 52
Bảng 2.7. Khả năng sinh lời của vốn lưu động giai đoạn 2011-2013 .......................... 52
Bảng 2.8. Vòng quay khoản phải thu giai đoạn 2011-2013 ........................................ 53
Bảng 2.9. Vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2011-2013 ........................................... 54
Bảng 2.10. Vòng quay khoảnp phải trả giai đoạn 2011-2013 ..................................... 55
Bảng 2.11. Thời gian quay vòng tiền trung bình giai đoạn 2011-2013 ....................... 55
Biểu đồ 2.1. Biến động lợi nhuận sau thuế năm 2011-2013 ........................................ 37
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản giai đoạn 2011-2013 ....................................................... 37
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 ................................................. 45
Biểu đồ 2.4. Quy mô vốn lưu động giai đoạn 2011-2013 ........................................... 46
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn lưu động giai đoạn 2011-2013 ............................................. 47
Biểu đồ 2.6. Khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013 ............................................. 51
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vinaconex 21 .................................. 28
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung ........................................ 31



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình đổi mới kinh tế, đất nước ta đã đạt được những thành tựu đáng
kể và đang có những bước đột phá mạnh mẽ. Cơ chế kinh tế mới đem lại cho các
doanh nghiệp nhiều cơ hội mới đồng thời cũng cho các oanh nghiệp sự thử thách
trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo. Để tồn tại và phát triển bền vững trong nền
kinh tế hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tìm kiếm các giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh oanh. Trong đó các vấn đề về vốn như: huy động vốn
đâu, sử dụng vốn thế nào để có hiệu quả tối ưu là vấn đề cần phải được quan tâm hàng
đầu. Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tư ng kinh doanh thành hiện thực,
hiệu quả sử dụng vốn quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Vì vậy với bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến vốn và hiệu quả sử dụng vốn.
Trong các doanh nghiệp, vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của vốn kinh
doanh nói chung và vốn đầu tư nói riêng. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu
động tham gia vào các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh và giữ một vị trí
quan trọng trong doanh nghiệp. Vốn lưu động thường chiếm một tỷ lệ khá lớn trong
doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng vốn lưu động như thế nào ảnh hư ng trực tiếp
đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động luôn là mục tiêu phấn đấu của mọi doanh nghiệp. Để đạt được điều
đó thì oanh nghiệp luôn cần nâng cao trình độ quản lý và sử dụng vốn lưu động.
Theo xu hướng phát triển hiện nay, các doanh nghiệp ngày càng năng động và
tự chủ hơn trong việc quản lý vốn lưu động. Tuy nhiên cũng có không ít những doanh
nghiệp phải phá sản hay sát nhập, mà nguyên nhân chủ yếu là do công tác yếu kém
trong việc quản lý và sử dụng vốn lưu động.
Xuất phát từ tầm quan trọng và thực trạng tại Công ty cổ phần Vinaconex 21
chưa có những chiến lược hợp lý để quản lý và sử dụng vốn lưu động hợp lý, em chọn
đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vinaconex 21”
làm khóa luận tốt nghiệp. Qua khóa luận em mong muốn sẽ đóng góp những ý kiến

của mình giúp Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty.
2. Mục đích nghiên cứu:
Thông qua quá trình nghiên cứu, khoá luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
Hệ thống lại cơ s lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp.

Thang Long University Library


Phân tích làm rõ thực trạng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty cổ phần Vinaconex 21 giai đoạn từ năm 2011-2013. Từ đó tìm ra hạn chế và
tồn tại, nguyên nhân của hạn chế.
Dựa trên cơ s các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế

chương 2,khoá luận sẽ

tìm ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty cổ phần Vinaconex 21.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong
doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
cổ phần Vinaconex 21 giai đoạn năm 2011 - 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài kết hợp sử dụng nhiều phương pháp, trong đó sử dụng chủ yếu ba phương
pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thống kê: Là phương pháp được sử dụng để thu thập thông tin, số
liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu, làm rõ đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề
tài, từ đó kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác thông qua đó đạt được những
mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.

Phương pháp so sánh: Là phương pháp được sử ụng để đối chiếu các thông
tin, số liệu đã thu thập được, từ đó làm rõ thực trạng hiệu quả sử ụng vốn lưu động tại
Công ty cổ phần Vinaconex21. Trên cơ s này tìm ra các hạn chế còn tồn tại cũng như
nguyên nhân của hạn chế.
Phương pháp phân tích tổng hợp: là phương pháp được sử dụng để phân tích,
đánh giá, làm rõ nội dung nghiên cứu, từ đó đạt được mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đã
đặt ra.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời m đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu đồ thị, kết cấu
của khóa luận bao gồm ba chương như sau:
Chương 1: L luận chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần
xây dựng vinaconex 21 giai đoạn năm 2011 - 2013
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
cổ phần vinaconex 21.


CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề cơ bản về vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động trong doanh nghiệp
Để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm gia tăng giá trị doanh
nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp cần một lượng vốn lưu động nhất định. Vậy vốn lưu
động là gì? Vốn lưu động là một khái niệm được rất nhiều tác giả đề cập đến trong các
giáo trình kinh tế.
Đồng chủ biên GS.TS.Ngô Thế Chi, PGS.TS. Nguyễn Trọng Cơ, “Giáo trình
phân tích tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính Hà Nội, năm 2008 có đề cập:
“Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của
vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong

các doanh nghiệp người ta chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản
xuất và tài sản lưu động lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những tài sản
ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật liệu, nhiên liệu,…và tài sản ở khâu sản xuất
như bán thành phẩm, chi phí chờ phân bổ,…Còn tài sản lưu thông bao gồm các sản
phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh
toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển,… Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài
sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển
hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá tình sản xuất kinh được liên tục”.
TS. Nguyễn Minh Kiều, “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”, NXB Giáo dục,
năm 2006: “Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động
và tài sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp thực
hiện được thường xuyên, liên tục cho đến khi hoàn thành một vòng tuần hoàn của một
chu kỳ sản xuất”.
Nguyễn Đình Kiệm - Bạch Đức Hiền, “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Học
viện Tài chính, năm 2006:“Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng gắn liền với toàn
bộ quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động là biểu hiện bằng
tiền của tài sản lưu động và vốn lưu thông, vì vậy nó tham trực tiếp vào quá tình sản
xuất, kinh doanh”.
Tóm lại, ta có thể hiểu: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để
hình thành nên TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá
trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được
hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh.
1

Thang Long University Library


1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Là vốn ng n hạn. Vốn lưu động gồm các khoản mục ngắn hạn, có khả năng thu

hồi nhanh, khả năng chuyển đổi thành tiền cao.Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị
một lần vào thành phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Trong
quá trình sản xuất, vốn lưu động là nguyên vật liệu chính chuyển toàn bộ giá trị cấu
thành nên thành phẩm.
Được biểu hiện dưới nhiều hình thái vật chất khác nhau. Vốn lưu động được
biểu hiện tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
các vật tư ự trữ, thành phẩm, sản phẩm d dang. Do quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên liên tục, các giai đoạn vận động của
vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời điểm vốn lưu động thường tồn tại
ưới nhiều hình thái khác nhau trong khâu sản xuất, dự trữ và lưu thông.
Hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một kỳ hoạt động. Quá trình vận động
của vốn lưu động bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư ự trữ cho sản xuất, tiến
hành sản xuất và sau khi kết thúc quá trình sản xuất doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để
thu về một số vốn ưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận
động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của vốn lưu động.
Tóm lại, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm của vốn
lưu động chịu sự chi phối b i các đặc điểm của TSLĐ. Vì vậy, vốn lưu động của các
doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh.
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động
Là điều kiện để doanh nghiệp đi vào hoạt động. Vốn lưu động là điều kiện tiên
quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Không có vốn lưu động doanh nghiệp không
thể nào tiến hành được các hoạt động sản xuất kinh doanh b i nó xuất hiện trong hầu
hết các giai đoạn của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh: từ khâu dự trữ sản xuất
đến lưu thông.
Đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành
thường xuyên, liên tục. Quá trình sản xuất là một quá trình liên tục qua nhiều công
đoạn khác nhau. Việc vốn lưu động được lưu thông có tác động làm cho quá trình sản
xuất được liên tục. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chu chuyển
không ngừng, thường xuyên có các bộ phận cùng tồn tại ưới các hình thái khác nhau.
Muốn cho quá trình sản xuất kinh oanh được tiến hành thường xuyên , liên tục, doanh

nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động. Như
vậy sẽ tạo điều kiện cho quá trình luân chuyển vốn thuận lợi, tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
2


Là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua s m, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ
của doanh nghiệp. Theo chu trình hoạt động của mình, vốn lưu động từ tiền thành
nguyên vật liệu, qua sản xuất thành thành phẩm. Thông qua quá trình tiêu thụ, vốn lưu
động tr lại hình thái ban đầu là thành tiền. Quá trình vận hành của vốn lưu động phản
ánh quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sau mỗi vòng luân chuyển của
vốn lưu động, doanh nghiệp thu về một số vốn ưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị
tăng thêm. Vậy nên vốn lưu động càng luân chuyển được nhiều vòng trong một thời
gian nhất định thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Có khả năng qu ết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền
kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn. Khi muốn
m rộng quy mô doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định. Lượng vốn để
đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động lớn, công ty sẽ có nhiều
tiềm lực để m rộng quy mô sản xuất kinh oanh hơn.
Giúp cho doanh nghiệp có nhiều cơ hội kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh
so với các đối thủ cạnh tranh khác. Vốn lưu động giúp doanh nghiệp thực hiện mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận của mình, làm giá trị của doanh nghiệp được nâng cao. Điều
kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế
là phải sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả nhất.
Là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm: o đặc điểm luân
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính
toán trên cơ s bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó,
vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
1.1.4. Phân loại vốn lưu động
Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Dựa theo tiêu

chí khác nhau, có thể chia vốn lưu động thành các loại khác nhau. Thông thường có
một số cách phân loại chủ yếu sau:
1.1.4.1. Dựa theo hình thái của vốn lưu động
Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền
là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành
các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh oanh đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền cần thiết nhất định.
Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện số
tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng
dịch vụ ưới hình thái bán trước trả sau. Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể phải ứng
trước tiền mua hàng cho người cung cấp.
3

Thang Long University Library


Vốn về hàng tồn kho: Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hóa bao
gồm: Vốn về vật tư ự trữ, vốn thành phẩm, sản phẩm d dang. Các loại này được gọi
chung là vốn về hàng tồn kho. Xem chi tiết hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của
doanh nghiệp gồm: Vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn
phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn dụng cụ công cụ, vốn sản phẩm đang chế,
vốn về chi phí trả trước, vốn thành phẩm.
Vốn đầu tư tài chính ng n hạn: là vốn mang đi đầu tư vào kỳ phiếu, tín phiếu
kho bạc và các trái phiểu, cổ phiếu có thời hạn ưới 1 năm.
Vốn lưu động khác: là khoản vốn ngắn hạn khác như khoản phải thu khác,
khoản thu bất thường như thu thiểu năm trước, thu bồi thường được đầu tư để phục vụ
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem
xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác,
thông qua cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng của thành

phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng
điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.
1.1.4.2. Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: gồm các khoản vốn nguyên vật liệu
chính, vốn nguyên vật liệu phụ, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ
dụng cụ nhỏ.
Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất: gồm vốn sản phẩm đang chế tạo,
vốn về chi phí trả trước.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông: gồm vốn thành phẩm và vốn bằng tiền;
vốn trong thanh toán gồm những khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng trước phát
sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ; các khoản vốn đầu tư
ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn.
Phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó,
giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình
luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh
oanh. Trên cơ s đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một
kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
1.1.4.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu
Vốn được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu: là số VLĐ thuộc quyền s
hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi
phối và định đoạt.
4


Vốn được hình thành từ các khoản nợ: là các khoản VLĐ mà oanh nghiệp chỉ
có quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định (như vốn vay ngắn hạn của các ngân
hàng thương mại, các tổ chức tài chính; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu ngắn
hạn; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán).
Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của doanh nghiệp được hình thành
bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong

huy động và quản lý, sử dụng VLĐ hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
1.2. Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Để hiểu được khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động là gì ta cần phải hiểu
khái niệm hiệu quả. Hiệu quả là sự chênh lệch giữa kết quả đạt được và nguồn lực bỏ
ra. Hiệu quả cao được phản ánh kết quả đạt được mang lại nhiều lợi ích hơn rất
nhiều so với nguồn lực bỏ ra. Và ngược lại, hiệu quả thấp là lợi ích mà kết quả đạt
được nhỏ hơn nguồn lực bỏ ra.
Như đã trình bày trên, vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng cho các
quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu
từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư ự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản
xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn ưới hình thái tiền tệ
ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân
chuyển của vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu
thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh
đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động,
làm cho mỗi đồng vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu
nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay
vốn lưu động trong một năm).
Từ phân tích khái niệm hiệu quả và khái niệm vốn lưu động, ta có thể hiểu hiệu
quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình
sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thấp nhất.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp: doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường hoạt động vì mục tiêu tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp. Giá trị của
5


Thang Long University Library


mỗi doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ những của cải vật chất tài sản của doanh
nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị của doanh nghiệp
được thể hiện qua các chỉ tiêu vốn chủ s hữu. Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động
đó là tăng thêm vốn chủ s hữu và tăng thêm lợi nhuận nhiều hơn. i vì lợi nhuận là
đòn bẩy quan trọng là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chính vì mục tiêu đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung
và vốn lưu động nói riêng là cần thiết đối với doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động là một trong số nhiều biện pháp doanh nghiệp cần phải đạt được để
thực hiện mục tiêu lợi nhuận của mình.
Xuất phát từ vai trò quan tr ng của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. Không có vốn lưu động doanh nghiệp không thể nào tiến hành được các
hoạt động sản xuất kinh doanh, nó xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn của toàn bộ
quá trình sản xuất của doanh nghiệp: từ khâu dự trữ sản xuất đến lưu thông. Chính vì
vậy việc sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hay không ảnh hư ng trực tiếp đến hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Điểm quan
trọng của vốn lưu động là giá trị của nó chuyển ngay một lần vào giá trị sản phẩm. Vì
vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ làm cho việc sử dụng vốn hợp lý
hơn, vòng quay vốn nhanh hơn tốc độ chu chuyển vốn o đó tiết kiệm được vốn lưu
động cho toàn bộ quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất là một quá trình liên tục qua
nhiều công đoạn khác nhau. Nếu vốn bị ứ đọng một khâu nào đó thì sẽ gây ảnh
hư ng các công đoạn tiếp theo và làm cho quá trình sản xuất bị chậm lại, có thể gây
ra sự lãng phí. Trước khi tiến hành sản xuất doanh nghiệp phải lập ra các kế hoạch và
thực hiện theo kế hoạch đó. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động

chính là một phần đảm bảo sản xuất theo kế hoạch đã đề ra.
Xuất phát từ thực tế về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sử dụng
vốn không hiệu quả: việc mua sắm, dự trữ, sản xuất, và tiêu thụ sản phẩm thiếu một
kế hoạch đúng đắn. Điều đó đã dẫn đến việc sử dụng vốn lãng phí, tốc độ chu chuyển
vốn lưu động chậm, chu kỳ luân chuyển vốn lưu động dài, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn
lãi suất tiết kiệm. Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động không chỉ đem lại cho doanh nghiệp lợi ích mà còn mang lại ý nghĩa cho
nền kinh tế quốc dân.

6


1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.2.3.1. Phân tích quy mô, cơ cấu vốn lưu động
Quy mô vốn lưu động là lượng vốn lưu động được đo bằng giá trị tiền tệ của
doanh nghiệp. Quy mô vốn lưu động tăng cho thấy doanh nghiệp đang m rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Vốn lưu động đang trong vòng luân chuyển của
mình. Khi kết thúc mỗi vòng luân chuyển, vốn lưu động tr về hình thái ban đầu với
giá trị tăng thêm.
i vậy nếu quy mô vốn lưu động tăng lên kết hợp với việc đem lại
nhiều lợi nhuận hơn cho oanh nghiệp, từ đó cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp là tốt. Và ngược lại, quy mô vốn lưu động giảm thể hiện doanh
nghiệp đang thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh, vai trò của vốn lưu động không
được tận dụng dẫn đến giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Cơ cấu vốn lưu động là tỷ lệ phần trăm của từng yếu tố cấu thành nên vốn lưu
động (vốn bằng tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho) so với tổng vốn lưu động. Cơ cấu
vốn lưu động cho biết trong 100 đồng vốn lưu động có bao nhiêu đồng vồn bằng tiền,
bao nhiều đồng khoản phải thu, bao nhiêu đồng hàng tồn kho.
Vốn bằng tiền

Vốn tiền mặt
Tỷ trọng vốn tiền mặt

=

Vốn lưu động

x

100%

Vốn bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh
nghiệp. Vốn tiền mặt tăng sẽ làm tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy
nhiên dự trữ quá nhiều tiền mặt mà không đem đi đầu tư sẽ làm giảm khả năng sinh lời
của vốn, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn lưu động giảm. Vậy
nên tương ứng với quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp trạng
thái bình thường.
Khoản phải thu
Khoản phải thu
Tỷ trọng khoản phải thu

=

Vốn lưu động

x

100%


Việc quản lý các khoản phải thu từ khách hàng liên quan chặt chẽ đến việc tiêu
thụ sản phẩm. Khi doanh nghiệp m rộng bán chịu cho khách hàng sẽ làm cho nợ phải
thu tăng lên. Tuy vậy doanh nghiệp có thể tăng thị phần từ đó gia tăng được doanh thu
bán hàng và lợi nhuận. Việc tăng nợ phải thu kéo theo gia tăng các khoản chi phí như
chi phí quản lý, chi phí thu hồi nợ, chi phí trả lãi trước tiền vay để đáp ứng nhu cầu

7

Thang Long University Library


vốn lưu động thiếu do vốn của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng và làm tăng
rủi ro tài chính của doanh nghiệp.

- Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Tỷ trọng hàng tồn kho

=

Vốn lưu động

x

100%

Việc duy trì hợp lý vốn về hàng tồn kho sẽ tạo cho doanh nghiệp thuận lợi cho
hoạt động sản xuất kinh doanh: tránh được rủi ro trong việc chậm chễ hoặc ngừng hoạt
động sản xuất do thiếu vật tư hay tránh được việc phải trả giá cao cho việc đặt hàng
nhiều lần với số lượng nhỏ. Nếu hàng tồn kho quá nhiều doanh nghiệp sẽ đối mặt với

tình trạng ứ đọng về vật tư, hàng hóa, chí phí đặt hàng, chi phí lưu trữ hay chi phí tồn
trữ tăng, vốn lưu động đọng trong khâu dự trữ, vòng luân chuyển vốn lưu động giảm
dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp. Nếu dự trữ hàng tồn kho quá ít doanh
nghiệp sẽ căng thẳng do thiếu hụt vật tư, hàng hóa, chi phí thiệt hại do không có hàng,
chi phí bồi thường cũng sẽ tăng, doanh thu của doanh nghiệp giảm, vốn lưu động
không được phân chi hợp lý cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp. Dự trữ
hàng tồn kho hợp lý có vài trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau
trong chu kỳ kinh doanh.

- Vốn lưu động khác
Tỷ trọng vốn lưu động khác

Vốn lưu động khác
=

Vốn lưu động

x

100%

Vốn lưu động khác là khoản vốn ngắn hạn khác như khoản phải thu khác, khoản
thu bất thường như thu thiếu năm trước, thu bồi thường được đầu tư để phục vụ quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu vốn lưu động khác tăng lên kết hợp
với việc đem lại nhiều lợi nhuận hơn cho oanh nghiệp, từ đó cho thấy hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là tốt.
1.2.3.2. Chính sách quản lý vốn lưu động
Chính sách quản lý vốn lưu động
Chính sách vốn lưu động là hệ thống các biện pháp doanh nghiệp đề ra để quản
lý vốn lưu động, thông qua đó đạt được mục tiêu kinh doanh, từ đó đảm bảo cho doanh

nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Chính sách quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp
có thể được nhận biết thông qua mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp. Khi kết hợp hai mô hình này, ta có thể có 3 kiểu chính sách:
chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa.
8


Chính sách quản lý vốn cấp tiến
Sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và quản lý nợ cấp tiến tạo nên
chính sách vốn lưu động cấp tiến. Với chính sách này, doanh nghiệp đã sử dụng một
phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản cố định. Ưu điểm của chính sách này là
chi phí huy động vốn thấp hơn, thời gian quay vòng tiền được rút ngắn. Tuy nhiên sự
ổn định của nguồn vốn không cao do nguồn ngắn hạn được sử dụng nhiều, khả năng
thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo. Tóm lại, chính sách này đem lại thu
nhập cao và rủi ro cao. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng cho chi phí sử dụng vốn
thấp, lợi nhuận tăng song rủi ro về thanh toán cao.
Chính sách quản lý vốn thận trọng
Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và quản lý
nợ thận trọng. Doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài
sản lưu động. Chính sách này mang lại khá nhiều ưu điểm như: khả năng thanh toán
được đảm bảo, tính ổn định của nguồn vốn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh.
Tuy nhiên, doanh nghiệp lại mất chi phí huy động vốn cao hơn o lãi suất dài hạn
thường cao hơn lãi suất ngắn hạn, thời gian quay vòng tiền dài. Tóm lại, với chính
sách này, doanh nghiệp có mức rủi ro thấp nhưng mang lại thu nhập thấp. Với chính
sách này, hiệu quả sử dụng vốn thấp do chi phí sử dụng vốn cao song khả năng thanh
toán của doanh nghiệp lại được đảm bảo.
Chính sách quản lý vốn dung hòa
Để dung hòa giữa rủi ro và thu nhập, doanh nghiệp có thể lựa chọn chính sách
dung hòa: kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài
sản cấp tiến với quản lý nợ thận trọng. Chính sách này dựa trên cơ s nguyên tắc

tương thích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ
bằng nguồn dài hạn. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được đảm bảo, chi phí sử dụng
vốn và khả năng thanh toán cũng được cân bằng.
Trên đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc
quản lý vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm khác nhau. Tuy
nhiên, về cơ bản, nội dung chính của quản lý vốn lưu động vẫn là quản lý các bộ phận
cấu thành nên vốn lưu động.
Chính sách quản lý vốn bằng tiền
Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền trên tài khoản khan
hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả
tiền thuế, trả các khoản nợ đến hạn… tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh
9

Thang Long University Library


lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là quan
trọng nhất.
Trong việc quản lý tiền mặt thì một nguyên tắc tất yếu để giúp doanh nghiệp có
lợi nhuận là tăng thu và giảm chi. Đó là điều mà doanh nghiệp lúc nào cũng hướng tới.
Trong khi hệ thống thu tiền là vô cùng phức tạp, phải diễn qua nhiều giai đoạn khác
nhau. Chính ví vậy khi các nhà quản lý của doanh nghiệp muốn tăng thu và giảm chi
thì họ cần phải làm sao để có thể tăng tốc độ thu tiền và giảm thời gian chi tiền. để
tăng hiệu quả hoạt động thu tiền, doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian chuyển thư,
rút ngắn thời gian xử lý chứng từ, rút ngắn thời gian thanh toán bù trừ. Bên cạnh việc
tăng hiệu quả hoạt động thu tiền thì các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải giảm thời
gian chi tiền, trì hoãn đồng tiền ra đến mức tối đa có thể nhưng không làm ảnh hư ng
đến uy tín thanh toán của doanh nghiệp với nhà cung cấp, người lao động… ựa vào
khoản tiền nhàn rỗi đó các oanh nghiệp sẽ đầu tư sinh lời làm tăng lợi nhuận của

công ty.
Để chọn lựa phương án hiệu quả, nhà quản lý cần phải so sánh giữa lợi ích và chi
phí tăng thêm của các phương thức thu – chi sao cho lợi ích đem lại là lớn nhất cho
doanh nghiệp. Chúng ta có thể dựa trên cơ s so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi
phí sau thuế tăng thêm để đánh giá:
∆ = ∆t × TS × I × (1 – T)
∆C = (C2 – C1) × (1 – T)
Trong đó:
∆B: Lợi ích tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại
∆t: Thay đổi thời gian chuyển tiền (theo ngày)
TS: quy mô chuyển tiền
I: Lãi suất
T: Thuế thu nhập cận biên
∆C : Chi phí tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại
Dựa vào kết quả tính toán theo mô hình trên, nhà quản lý có thể đưa ra quyết
định:
∆ > ∆C thì giữ nguyên phương thức thu tiền hiện tại
∆ < ∆C thì chuyển sang phương thức mới
∆ = ∆C thì bàng quan với cả hai phương thức
Ngoài vấn đề tăng thu, oanh nghiệp còn phải duy trì giảm chi, tức là nên trì
hoãn việc thanh toán (nhưng trong phạm vi thời gian cho phép) để có thể tận dụng
10


những lợi ích có từ khoản chậm thanh toán này. Hình thức thông dụng nhất được
doanh nghiệp sử dụng phổ biến là trả lương chậm. Cụ thể hơn, oanh nghiệp sẽ thiết
lập một hệ thống thời gian trả lương cho từng bộ phận nhân viên và trả lương theo thời
gian biểu thay vì trả lương đồng loạt cho tất cả nhân viên một lúc. Tuy khoảng thời
gian chênh lệch đó không lớn, nhưng ít nhiều cũng có thể mang lại cho doanh nghiệp
lợi nhuận từ khoản tiền này.

Xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu
Trong việc quản lý tiền thì việc quan trọng nhất là doanh nghiệp phải giữ được
một lượng tiền dự trữ tối ưu để đảm bảo khả năng thanh toán cũng như tất cả các nhu
cầu của doanh nghiệp mà chi phí cơ hội là thấp nhất. Vì nếu doanh nghiệp dự trữ quá ít
tiền, có thể mắc phải nguy cơ không có khả năng hoạt động bình thường như: việc
thanh toán bị trì hoãn, nguồn tiền bị cắt giảm, phải huy động thêm các nguồn tài chính
ngắn hạn (tạo chi phí huy động vốn) hoặc bán tài sản (tạo ra lỗ tiềm tàng) hoặc bị bỏ
qua một số cơ hội. Còn nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều: do tiền mặt cũng là tài sản
không sinh lời, việc giữ quá nhiều tiền mặt sẽ khiến doanh nghiệp mất cơ hội đầu tư
vào tài sản sinh lời khác như: chứng khoán, trái phiếu, cho vay có lãi… Lượng tiền
mặt dự trữ tối ưu của doanh nghiệp phải thỏa mãn được 3 nhu cầu chính: chi cho các
khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp
như trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả cho người lao động, trả thuế; dự
phòng cho các khoản chi ngoài kế hoạch; dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự
kiến khi thị trường có sự thay đổi đột ngột.
Mô hình Baumol
Mô hình EOQ của nhà khoa học William J. Baumol trong quản lý tiền mặt là một
mô hình quản lý dự trữ rất hiệu quả. EOQ trong quản lý tiền mặt giúp doanh nghiệp
xác định được lượng tiền mặt dự trữ tối ưu để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Từ
đó, có thể giảm được tối đa các chi phí liên quan tới việc dự trữ tiền trong doanh
nghiệp.
Các giả định của mô hình:
Doanh nghiệp có nhu cầu về tiền mặt là ổn định
Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn
Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ tiền: Tiền mặt, chứng khoán khả thị
Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán.
Chi phí giao dịch:
TrC = (T/C) × F
Trong đó:
11


Thang Long University Library


T: là tổng nhu cầu tiền trong một năm
C : là quy mô một lần bán chứng khoán
F : chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội:
OC = (C/2) × K
Trong đó:
C/2: là mức dự trữ tiền mặt trung bình
K: là lãi suất chứng khoán theo năm
Tổng chi phí:
TC = (T/C) × F + (C/2) × K
Mức dự trữ tiền tối ưu C*:

C*√
Mô hình Miller Orr
Ngoài mô hình Baumol, các công ty còn có thể sử dụng mô hình Miller Orr để
nâng cao hiệu quả quản trị tiền mặt, với các giả định của mô hình Miller Orr là :
+ Thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp là ngẫu nhiên
+ Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn
Trong đó, chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn ưới phụ thuộc vào ba yếu
tố: sự biến động của dòng tiền hàng ngày của công ty; phí giao dịch trên thị trường tài
chính; lãi suất của các nguồn huy động vốn.
Việc sử dụng mô hình Miller Orr giúp công ty có cơ s để xác định mức dự trữ
tiền mặt tối ưu cho hoạt động kinh doanh, phù hợp với điều kiện phát triển, thông qua
hoạt động tính toán mức dự trữ theo công thức:
Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu:
Z* = (3Fσ2/4K + L)1/3

Trong đó:
Z* là số tiền mặt tối ưu
F là chi phí cố định phát sinh khi giao dịch trên thị trường tài chính.
σ2 là phương sai của dòng tiền mặt hàng ngày
K là chi phí cơ hội giữ tiền mặt
12


L là tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (giới hạn ưới)
Tồn quỹ tiền mặt tối đa:
H* = 3Z* - 2L
Tồn quỹ tiền mặt trung bình:
Ctrung bình = (4Z* - L)/3
Chính sách quản lý khoản phải thu
Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, các doanh nghiệp
có thể áp dụng các chiến lược về sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả, và các dịch vụ
mới… Trong đó, chính sách tính ụng thương mại là một công cụ hữu hiệu và không
thể thiếu đối với doanh nghiệp. Tín dụng thương mại như con ao hai lưỡi, có thể đem
đến cho các doanh nghiệp nhiều lợi thế nhưng cũng có thể gặp nhiều rủi ro trong kinh
oanh. Do đó, các oanh nghiệp cần phải đưa ra những phân tích về khả năng tín ụng
của khách hàng, từ đó quyết định có nên cấp tín dụng thương mại hay không. Đây là
nội dung chính của quản lý các khoản phải thu. Chính sách tín dụng thương mại có
những tác động cơ bản sau:
Do thực hiện chính sách bán chịu nên khách hàng mua nhiều hàng hóa hơn, o
đó làm tăng oanh thu và giảm chi phí hàng tồn kho.
Tín dụng thương mại làm tăng lượng hàng hóa sản xuất ra, o đó góp phần làm
tăng hiệu quả sử dụng tài sản.
Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng có thể làm tăng thêm chi phí đòi
nợ, chi phí trả nguồn tài trợ để bù đắp cho thiếu hụt ngân quỹ.
Nếu thời hạn cấp tín dụng càng dài thì rủi ro càng cao và làm cho lợi nhuận bị

giảm.
Trước khi doanh nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng thì công việc đầu tiên phải
làm là phân tích tín dụng của khách hàng. Khi phân tích tín dụng khách hàng người ta
thường đề ra các tiêu chuẩn, nếu khách hàng đáp ứng được các tiêu chuẩn đó thì có thể
được mua chịu. Các tiêu chuẩn được sử dụng để phân tích tín dụng khách hàng là:
Phẩm chất, tư cách tín ụng: Tiêu chuẩn này nói lên tinh thần trách nhiệm của
khách hàng trong việc trả nợ. Điều này được phán đoán trên cơ s việc thanh toán các
khoản nợ trước đây đối với doanh nghiệp hoặc đối với các doanh nghiệp khác.
Năng lực trả nợ: Dựa vào các tiêu chí về khả năng thanh toán nhanh, ự trữ
ngân quỹ của doanh nghiệp…
Vốn của khách hàng: Đánh giá sức mạnh tài chính dài hạn của khách hàng.

13

Thang Long University Library


Thế chấp: Xem xét khả năng tín ụng của khách hàng trên cơ s các tài sản riêng
mà họ sử dụng để đảm bảo các khoản nợ.
Điều kiện kinh tế: Tiêu chuẩn này đánh giá đến khả năng phát triển của khách
hàng trong hiện tại và tương lai.
Chính sách bán chịu không chỉ liên quan tới tiêu chuẩn bán chịu như vừa xem xét
mà còn liên quan đến điều khoản bán chịu. Thay đổi điều khoản bán chịu lại liên quan
đến thay đổi thời hạn bán chịu và thay đổi tỷ lệ chiết khấu.
Cấp tín dụng
Mô hình cơ bản:
NPV = CFt/K – CF0
CF0 = VC × S × (ACP/365 ngày)
CFt = [S × (1 – VC) – S × BD – CD] × (1 – T)
Trong đó:

CFt là dòng tiền thu được sau thuế mỗi kỳ
K là tỷ lệ thu nhập yêu cầu
CF0 là khoản đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
VC là tỷ lệ chi phí biến đổi trên 1 đồng tiền vào (%)
S là doanh thu dự kiến mỗi kỳ
ACP là thời gian thu tiền trung bình (ngày)
BD là tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%)
CD là chi phí tăng thêm của bộ phận tín dụng
T là thuế suất thuế TNDN.
Sau khi có những tính toán phù hợp, doanh nghiệp đưa ra quyết định trên cơ s :
NPV > 0: doanh nghiệp có thể cấp tín dụng
NPV < 0: doanh nghiệp không cấp tín dụng
NPV = 0: doanh nghiệp bàng quan trong việc ra quyết định cấp tín dụng
Cấp tín dụng và không cấp tín dụng

14


×