Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần máy tính hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MÁ T NH H N I

SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGU ỄN TH NH HẰNG
MÃ SINH VIÊN
: A18447
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ N I - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ


XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MÁ T NH H N I

Giảng viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

TS Ph m Thị Ho
Ngu ễn Th nh Hằng
: A18447
: Kế toán

HÀ N I – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian 4 tháng làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành đƣợc
bản khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hƣớng dẫn hết sức tận tâm
của cô giá – T h
Th
a ùng với ban giám đốc và nhân viên phòng Kế toán
t i vụ Công ty CP
t h
ội hờ có sự dìu dắt của cô giá h
Th
a và
các anh ch kế toán viên, em đã có thêm kiến thức và hiểu sâu sắc hơn về một trong

những phần hành quan trọng của một doanh nghiệp kinh doanh thƣơng m i đó chính là
công tác kế toán bán hàng và xác đ nh kết quả bán hàng. Qua đó giúp em hoàn thiện
hơn trong kiến thức và tích lũy kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán bán hàng và
xác đ nh kết quả bán hà g để có thể hoàn thiện đƣợc bản khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2015
Sinh viê thự hiệ
Ngu ễn Th nh Hằng


LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoán Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viê hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của gƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin ch u hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đo n này!
Sinh viên

Ngu ễn Th nh Hằng

Thang Long University Library


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP KINH DO NH THƢƠNG MẠI .............................. 1

1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàn
trong doanh nghiệp kinh do nh thƣơng m i ................................................ 1
1.1.1. Đặc điểm ho t động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng m i .................1
1.1.2. Một số khái niệm liên qu n đến kết toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
...............................................................................................................2
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ....2

1.2. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán ................................................ 3
1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng ................................................................................3

1.2.2. Các phƣơng thức thanh toán ..............................................................................5

1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán và thời điểm ghi
nhận doanh thu ................................................................................................ 6
1.3.1. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất bán .................................................6
1.3.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu ...........................................................................8

1.4. Nội dung kế toán bán hàng.......................................................................... 8
1.4.1. Chứng từ kế toán .................................................................................................8
1.4.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................9
1.4.3. Phƣơng pháp kế toán ........................................................................................12

1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................... 18
1.5.1. Kế toán Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ......................................18
1.5.2. Kế toán Xác định kết quả bán hàng ................................................................ 23

1.6. Hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định KQBH. 23
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ....................................................................24
1.6.2. Hình thức kế toán trên máy tính ......................................................................26


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP MÁY TÍNH HÀ NỘI .. 28
2.1.Khái quát chung về công ty CP Máy tính Hà Nội.................................... 28


2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty CP Máy tính Hà Nội.............28
2.1.2. Đặc điểm ho t động kinh doanh của Công ty CP Máy tính Hà Nội .............28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Máy tính Hà Nội ..........29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Máy tính Hà Nội...........32
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng t i Công ty CP Máy tính Hà Nội .....................33

2.2. Thực tr ng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng t i Công ty
CP Máy tính Hà Nội ...................................................................................... 34
2.2.1. Phƣơng thức bán hàng t i Công ty CP Máy tính Hà Nội ..............................34
2.2.2. Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ ..........................................................34
2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng ...............................................................................36
2.2.4. Nội dung xác định kết quả bán hàng ............................................................... 60

CHƢƠNG 3. M T SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN H NG V XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CP MÁY TÍNH HÀ N I ...................................... 75
3.1. Đánh giá khái quát về thực tr ng kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng t i Công ty CP Máy tính Hà Nội ................................................. 75
3.1.1. Nhận xét chung ..................................................................................................75
3.1.2. Kết quả đ t đƣợc ............................................................................................... 75
3.1.3. Tồn t i .............................................................................................................76

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
t i Công ty CP Máy tính Hà Nội .................................................................. 77

KẾT LUẬN

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHTN
BHXH

Tên đầ đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội

BHYT
BTC

Bảo hiểm y tế
Bộ Tài chính

CP

Cổ phầ

CKTM

Chiết khấu thƣơ g

DP
DT

DTT

ự ph g
Doanh thu
a h thu thuầ

DTBH
GTGT
GVHB
HTK
K/c
KKĐK

a h thu
h g
Giá tr gia tă g
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Kết chuyển
Kiể kê đ nh kỳ

KKTX
KQBH
PC
PT

Kê khai thƣờng xuyên
Kết quả bán hàng
Phiếu chi
Phiếu thu


PXK

QLBH
QLDN

Phiếu xuất kho
Quyết đ nh
Quản lý
h g
Quả
a h ghiệp

TK
TNDN
T CĐ
V Đ

Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố đ nh
Việt a đồng

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Trang
phƣơ g thức bán buôn trực tiếp qua kho...........................13
phƣơ g thức bán buôn hàng hoá qua kho .........................13

phƣơ g thức bán buôn không qua kho, .............................14

ơ đồ
ơ đồ
ơ đồ

ơ đồ h h t
ơ đồ h h t
ơ đồ h h t

ơ đồ

ơ đồ bán buôn qua kho không tham gia thanh toán ...................................14

ơ đồ

ơ đồ phƣơ g thức bán hàng trả chậm trả góp ............................................15

ơ đồ

ơ đồ phƣơ g thức tiêu thụ qua đ i lý ký gửi ( ê gia đ i lý) .................15

ơ đồ

ơ đồ phƣơ g thức tiêu thụ qua đ i lý ký gửi ( bên nhậ đ i lý) ................16

ơ đồ
ơ đồ
ơ đồ


ơ đồ h h t
h g the phƣơ g thức bán lẻ ....................................16
ơ đồ h ch toán tổng hợp kế t
h g the phƣơ g ph p KKĐK ......18
Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................21

ơ đồ
Kế toán chi phí Quản lý doanh nghiệp .......................................................22
ơ đồ
Tr h tự h h t
x đ nh kết quả bán hàng ...........................................23
ơ đồ
Trình tự ghi sổ kế t
h g v x đ nh KQBH theo hình thức Nhật
ký chung ........................................................................................................................24
ơ đồ

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................26

ơ đồ
Cơ ấu tổ hứ
g t CP
t h
ội ..............................................29
ơ đồ
Tổ hứ ộ
kế t
t i
g t CP
t h

ội ...........................32
Bảng 2.1. Tình hình nhập, xuất, tồ sả ph
apt p TO
ate ite
tr g
tháng 8/2014 ..................................................................................................................35
Bả g
ả g kê ự ph g phải thu khó đ i ă
.............................................80

Thang Long University Library


LỜI N I Đ U
Trong một nền kinh tế, các doanh nghiệp thƣơ g i giữ vai trò phân phối v ƣu
th g h g hóa, thú đ y quá trình tái sản xuất xã hội. Ho t động của các doanh
nghiệp thƣơ g
i bao gồ hai giai đ n mua và bán hàng hóa. hƣ vậy, trong ho t
động kinh doanh thƣơ g i, bán hàng là nghiệp vụ ki h a h ơ ản, nó giữ vai trò
chi phối các nghiệp vụ khác, các chu kì kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục nh p
h g khi khâu

h g đƣợc tổ chức nhằm quay vòng vố

ha h, tă g hiệu suất sinh

lời.
V vậ , ó thể thấ khâu tiêu thụ h g hóa
hiế ƣợ
ũi họ

a h
ghiệp đều qua tâ v hú trọ g. Đây là giai đo n cuối cùng của quá trình luân
chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp t o nguồn thu bù đắp những
chi phí bỏ ra, từ đó t o ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn
đề đặt ra là làm sao tổ chức khâu tiêu thụ tốt, rút ngắn đƣợc quá trình luân chuyển
hàng hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong đó, biện pháp quan trọng
nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng và xác đ nh kết quả bán
hàng.
Kế toán bán hàng và xác đ nh kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng, là
phần hành kế toán chủ yêu trong công tác kế toán của doanh nghiệp kinh doanh
thƣơng m i. Góp phần phục vụ đắc lực ho t động tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, k p thời tổ chức quá trình kinh doanh
tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chó g để từ đó doanh nghiệp phân tích, đ h giá
lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả.
Cũ g hƣ a
a h ghiệp khác, công ty CP
t h
ội đã k p thời thích
ứ g trƣớc sự biế đổi của nền kinh tế th trƣờ g,
g t đã sử dụng kế t
hƣ ột
công cụ có hiệu lự để quản lý và phát triển trong quá trình kinh doanh. Nhờ đó
công ty hiệ a đã đ t đƣợc những kết quả đ g kể.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế của
g t , ũ g hƣ việc
vận dụng những kiến thứ đã họ , e đã đi sâu ghiê ứu về phần hành kế toán bán
h g v x đ nh kết quả bán hàng t i công ty. Em chọ đề tài khóa luận của mình là:
“ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng t i công ty
CP Má t nh Hà Nội”.
Mục tiêu của việc xây dựng và triển khai bài khóa luận này là vận dụng những

kiến thức lý luận về kế t
h g v x đ nh kết quả bán hàng vào nghiên cứu
thực tr ng t i Công ty CP
t h
ội, từ đó đƣa ra hững ý kiến góp ý nhằm
hoàn thiện kế t
h g v x đ nh kết quả bán hàng t i Công ty.


Đối tượng nghiên cứu: Kế t
ki h a h thƣơ g i.
Phạm vi nghiên cứu: Kế t
ội
KQ

ố liệu sử dụ g tr g
tr g th g
ă

h gv x
h gv x

đ nh KQBH t i các doanh nghiệp

đ nh KQBH t i Công ty CP

i để minh họa là số liệu kế t

h gv x


t h
đ nh

Kết cấu đề tài:
Đề t i đƣợc triển khai gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP á t nh à i
Chương 3:
t số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty CP á t nh à i

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàn trong
doanh nghiệp kinh do nh thƣơng m i
1.1.1. Đặc điểm hoạt đ ng kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Ho t độ g ki h a h thƣơ g
i là ho t độ g ƣu th g phâ phối hàng hóa
trên th trƣờng buôn bán của mỗi quốc gia, hoặc giữa các quốc gia với nhau Chứ
ă g ủa h t độ g
nối liền giữa sản xuất v tiêu ù g Đối tƣợng kinh doanh
của g h thƣơ g
i là hàng hóa – là những sản ph

đƣợc các doanh nghiệp
thƣơ g i mua về để bán ra nhằ đ p ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất kh u.
Đặ điểm về hàng hóa:
g hóa tr g ki h a h thƣơ g
i gồm các lo i vật
tƣ sản ph m có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp
mua về với mụ đ h
g h tr g ki h a h thƣơ g i đƣợc hình thành chủ
yếu do mua ngoài. ê
h đó còn có thể đƣợc hình thành do nhận góp vốn liên
doanh , do thu nhập liên doanh, do thu hồi nợ.
thƣờ g đƣợc phân theo các ngành hàng:
- Hàng vật tƣ, thiết b

g hóa tr

g ki h

a h thƣơ g

i

-

Hàng công nghệ ph m tiêu dùng
g ƣơ g thực thực ph m
Hàng hóa bất động sản đƣợc dự trữ cho mụ đ h
Đặ điểm về ho t động: Ho t động kinh tế ơ ản của ki h a h thƣơ g
i là
ƣu hu ển hàng hóa. ƣu hu ển hàng hoá là sự tổng hợp các ho t động gồm các quá

tr h ua
, tra đổi và dự trữ hàng hoá. Ho t độ g ki h a h thƣơ g
i có 2
hình thứ ƣu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.
Đặ điểm về tổ chức kinh doanh: Các tổ chức có thể ho t động theo nhiều mô
h h kh
hau hƣ
gt
u ,
ẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty
môi giới, công ty xúc tiế thƣơ g i…
Trong các doanh nghiệp thƣơ g i, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp
vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ ph t si h thƣờng xuyên, nó chiếm một khối
ƣợng công việc rất lớn. Vì vậy việc tổ chức tốt công tác kế t
ƣu hu ển hàng hóa
ó
ghĩa hết sứ qua tr g đối với toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp.

1


1.1.2. M t số khái niệm liên quan đến kết toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản ph m hàng hóa gắn với phần lợi ích
hoặc rủi r h kh h h g đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
tha h t
h g giai đ n cuối cùng của quá trình sản xuất ki h a h, đâ
chính là quá trình chuyển vốn từ hình thái vốn sản ph m, hàng hóa hóa sang hình thái
vốn trong tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậ để đ y nhanh quá trình bán hàng
đồ g ghĩa với việc rút ngắn quá trình sản xuất ki h


a h tă g v

g qua vố , tă g

lợi nhuận của doanh nghiệp.
hƣ vậy, bán hàng là thực hiện mụ đ h ủa sản xuất v tiêu ù g, đƣa h g
hóa từ ơi sản xuất đế ơi tiêu ù g
h g khâu ƣu th g h g hóa
ầu nối
trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một ê
tiêu ù g Đặc biệt trong
nền kinh tế th trƣờ g th
h g đƣợc hiểu the ghĩa r g hơ : “Bán hàng là quá
trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu th trƣờ g x đ nh nhu cầu
khách hàng, tổ chức mua hàng hóa và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng nhằ đ t
hiệu quả kinh doanh cao nhất”
Doanh thu là tổng giá tr các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các ho t động sản xuất, ki h a h th g thƣờng của doanh nghiệp,
Doanh thu bán hàng là tổng số tiề ghi trê hóa đơ
h g, h ặc trên các ho t đồng
cung cấp hàng hóa, d ch vụ
Doanh thu thuần là số tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu. T i các doanh nghiệp thƣơ g
i nội đ a, các khoản giảm trừ
doanh thu bao gồm các khoản: giảm giá hàng bán, hàng bán b trả l i, chiết khấu
thƣơ g i, các lo i thuế tiêu thụ đặc biêt, thuế nhập kh u.
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu hiệu quả ho t độ g ƣu hu ển hàng hóa. KQBH là
sự chênh lệch giữa DTBH thuần và chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng. Việc
x đ nh kết quả

h g thƣờ g đƣợc tiến hành vào cuối kỳ ki h a h, thƣờng là
cuối tháng, cuối quý, cuối ă , tù thuộ v đặ điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơ g
i nói riêng, tổ chức
công tác kế t
h g v x đ nh kết quả bán hàng có vai trò thực sự quan trọng.
Các nhà quản tr doanh nghiệp luôn luôn cần các thông tin, số liệu chi tiết, cụ thể về
ho t động của doanh nghiệp, nhất đối với doanh nghiệp thƣơ g
i thì cần phải có
số liệu thông tin về ho t độ g
h g đầu ra của mình. Từ những thông tin này có
thể biết mứ độ tiêu thụ, phát hiện k p thời những sai sót trong quá trình quản lý, luân
2

Thang Long University Library


chuyể h g h

để từ đó ó hững biện pháp cụ thể thú đ y ho t động kinh doanh

ngày càng phát triể
đó, kế toán nghiệp vụ bán hàng cung cấp các số liệu liên quan
đến tình hình tiêu thụ hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phả
h v ghi hép đầ đủ k p thời và chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng lo i sản ph m, hàng hóa theo chỉ tiêu số ƣợng, chất ƣợng chủng lo i
và giá tr

-

Phả

h v ghi hép đầ đủ, k p thời và chính xác các khoản doanh thu, các

khoản chi phí.
-

Phả

h v ghi hép đầ đủ, k p thời và chính xác của từng ho t động, giám

sát tình hình thực hiệ

ghĩa vụ với nhà nƣớc và tình hình phân phối các kết quả các

ho t động.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập
t i h h v đ nh kỳ
phân tích ho t động kinh tế iê qua đế qu tr h a h g, x đ nh và phân phối
kết quả.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.2.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là hình thứ
h g h
đơ v thƣơ g
i, các doanh
nghiệp sản xuất… Đặ điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằ tr g ĩ h

vự ƣu th g, hƣa đi v
ĩ h vực tiêu dùng, do vậy, giá tr và giá tr sử dụng của
h g hóa hƣa đƣợc thực hiệ
g
u thƣờ g đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán
với số ƣợng lớn. Giá bán biế động tùy thuộc vào số ƣợ g h g
tha h t
Tr g
u thƣờng bao gồm hai hình thức:
- Bán buôn hàng hóa qua kho
- Bán buôn hàng hóa không qua kho

v phƣơ g thức

Bán buôn hàng hóa qua kho là hình thức mà hàng bán phải đƣợ xuất ra từ kho
bảo quản của doanh nghiệp. Hình thứ
u
đƣợc thể hiệ ƣới hai d ng:
- Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp: Theo hình thức này,
bên mua tới trực tiếp kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho giao
trực tiếp cho bên mua. Sau khi bên mua nhậ đủ hàng, thanh toán tiền hoặc xác nhận
nợ th h g hóa đƣợ x đ h đã đƣợc tiêu thụ.
- Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này,
giữa bên bán và bên mua cần có một hợp đồng kinh tế đƣợc ký kết the đơ đặt hàng,
doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng bán, sử dụ g phƣơ g tiện vận tải sẵn có hoặc thuê
g i để vận chuyển tới h gƣời mua hoặc một đ a điểm thống nhất. Hàng hóa vẫn
thuộc quyền sở hữu của gƣời bán cho tới khi gƣời mua xác nhận mua hàng, thanh
3



toán tiền hoặc nhận nợ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơ g

i ch u hay bên

mua ch u theo sự thỏa thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơ g
i ch u
chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua ch u thì sẽ phải
thu tiề gƣời mua.
Phƣơng thức bán buôn không qua kho: The phƣơ g thức này, doanh nghiệp
sau khi mua hàng, nhận hàng ua, kh g đƣa trực tiếp về kho sở hữu
đe
ga
-

h

ê

ua

hƣơ g thứ

đƣợc thể hiện qua hai hình thức:

Bán buôn hàng hóa không qua kho, có tham gia thanh toán: Hàng hóa sau

khi mua có thể vận chuyển thẳng cho khách hàng hoặc bán giao tay ba.
 Vận chuyển thẳng: Theo hình thức này doanh nghiệp sau khi mua hàng,
nhậ
ua h g, ù g phƣơ g tiện vận tải có sẵn hoặc thuê ngoài chuyển hàng tới

gƣời mua hoặ đ a điểm thống nhất
g hóa tr g trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp cho tới khi bên mua nhận hàng và thanh toán hoặc chấp nhận
nợ thì hàng hóa mới đƣợ x

đ nh là tiêu thụ

 Giao hàng trực tiếp có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh
nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho bên mua t i kh gƣời bán. Sau khi bên
mua xác nhận nhận hàng, chấp nhận thanh toán hoặc nhận nợ th h g hóa đƣợc xác
đ nh tiêu thụ.
- Bán buôn hàng hóa không qua kho, không tham gia thanh toán: Theo hình
thức này doanh nghiệp đó g vai tr
tru g gia giữa nhà cung cấp v gƣời mua.
Trong trƣờng hợp này, t i doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ mua hàng hóa. Tùy
v điều kiện hợp đồng mà doanh nghiệp đƣợ hƣởng hoa hồng do nhà cung cấp hoặc
bên mua trả.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ phƣơ g thức bán hàng trực tiếp h

gƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức

kinh tế hoặ
đơ v kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán
h g the phƣơ g thứ
ó đặ điể
h g hóa đã ra khỏi ĩ h vự ƣu th g v
đi v
ĩ h vực tiêu dùng, giá tr sử dụng của h g hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ
thƣờ g

đơ hiếc hoặc bán với số ƣợng nhỏ, gi
thƣờng ổ đ nh. Bán lẻ có
thể thực hiệ ƣới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng thực hiện chứ ă g
h gv
trực tiếp thu tiền, kết thúc ca bán hàng sẽ tiến hành kiểm quầy, tiền, lập báo cáo tiền
bán hàng và nộp cho kế toán.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện
chứ ă g độc lập. Cuối ca bán hàng nhân viên bán hàng lập
h g đã
trong ca cho kế toán bán hàng. Thu ngân thu tiền và nộp cho thủ quỹ.
4

Thang Long University Library


1.2.1.3. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Với phƣơ g thứ
, gƣời ua đƣợc quyền trả tiền thành nhiều đợt. Ngoài số
tiề thu the gi
th g thƣờng gƣời ua
phải trả thêm một khoản lãi do trả
chậm. V gƣời bán chỉ mất quyền sở hữu khi gƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Về
mặt h h t , khi gia h g h gƣời mua, hàng hóa bán trả góp đƣợc coi là tiêu
thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
1.2.1.4. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý và ký gửi hàng hóa
hƣơ g thức gửi đ i lý và ký gửi hàng hóa là hình thức mà doanh nghiệp đe
hàng bán của

h gia


h

ơ sở đ i lý, ký gửi để

ơ sở này trực tiếp bán hàng.

ê đ i lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiề h g v đƣợ hƣởng hoa hồng
đ i lý. Hàng gửi
đ i lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp sản xuất, khi nào
chính thức tiêu thụ (bên nhậ đ i lý thông báo và lập bả g kê đã
đƣợc hàng) thì
doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.2.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Bên c nh nhữ g phƣơ g thức bán hàng nêu trên, hàng hóa của doanh nghiệp còn
có những hình thức tiêu thụ kh
hƣ:
ƣơ g, tiề thƣởng cho cán bộ công nhân viên;

-

Thanh toán tiề

-

Biếu tặng;
Tiêu dùng nội bộ;
Quảng cáo, chào hàng, khuyến m i;
Tra đổi hàng hóa;


-



1.2.2. Các phương thức thanh toán
Công tác bán hàng trong doanh nghiệp thƣơ g
i có thể tiến hành theo nhiều
phƣơ g thức, hình thứ kh
hau hƣ g việc bán hàng nhất thiết phải gắn với việc
thanh toán với gƣời mua. Việc thanh toán với gƣời ua đƣợc tiến hành theo các
phƣơ g thức chủ yếu sau:
hƣơ g thức thanh toán bằng tiền mặt đƣợc thực hiệ khi gƣời mua hàng trực
tiếp t i doanh nghiệp và thanh toán ngay hoặc thanh toán khoản công nợ cho món
h g ua trƣớ đó hƣơ g thứ
thƣờ g đƣợc lựa chọn áp dụng cho những khách
hàng mua lẻ, hoặc do khách hàng tự chọn lựa. Xét về ƣu điể , phƣơ g ph p
a g
l i sự nhanh gọn, tiện lợi, tổi thiểu hóa thủ tục, giấy tờ đi kè , tu hiê
tồn t i
nhữ g khó khă h kh h h g v ụ hƣ kh h h g kh g đủ ƣợng tiền mặt để
đ p ứng nhu cầu thanh toán, hay khách hàng ở xa.
hƣơ g thức thanh toán qua ngân hàng có nhiều hình thứ tha h t
hƣ: tha h
toán bằ g sé , thƣ t
ụng, thanh toán bù trừ, ủy nhiệm thu, ủy nhiệ hi…Ở phƣơ g
5


thức này ngân hàng làm nhiệm vụ trung gian chuyển tiền từ tài khoản của gƣời mua
sang tài khoản của gƣời

v gƣợc l i hƣơ g thức thanh toán qua ngân hàng
thƣờ g đƣợc sử dụ g đối với những khách hàng có giá tr thanh toán lớn.
1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán và thời điểm ghi nhận
doanh thu
1.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán
Trong doanh nghiệp thƣơ g
i, giá vốn hàng xuất bán bao gồm giá mua và chi
phí thu mua
Tr giá mua hàng xuất kho có thể đƣợc tính theo một tr
Phƣơng pháp thực tế đ ch d nh:

phƣơ g ph p

g

phƣơ g ph p sau:

khi nhập kho phải theo dõi

riêng từng lô hàng về số ƣợ g ũ g hƣ gi ả khi xuất ra sử dụng thuộc lô hàng nào
th t h gi the gi
h g đó
- Ƣu điể : hƣơ g ph p
phả
h h h x đƣợc giá thực tế từng lô hàng.
Đ p ứng k p thời công tác tính giá h g hóa v the õi đƣợc thời h n bảo quản của
từng lô hàng
hƣợ điểm: Công việc phức t p đ i hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi
tiết từng lô hàng.
- Điều kiện áp dụ g: hƣơ g ph p

đƣợc áp dụ g đối với doanh nghiệp có ít
lo i mặt hàng, số ƣợng mặt hàng ổ đ nh và nhận diệ đƣợc
Phƣơng pháp bình quân gi qu ền: The phƣơ g ph p
, gi tr của từng lo i
hàng tồ kh đƣợc tính theo giá trung bình của từng lo i hàng tồ kh tƣơ g tự đầu kỳ
và giá tr hàng tồ kh đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá tr tru g
h ũ g ó
thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về phụ thuộc vào tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tr giá vốn thực tế của
Số ƣợng hàng
Đơ gi thực tế bình
=
x
hàng xuất kho
xuất kho
quân gia quyền
Tr g đó, đơ gi
h quâ đƣợ x đ nh theo một tr g hai phƣơ g ph p:
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: The phƣơ g ph p
, đến cuối kỳ mới tính tr
giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Đơ gi
bình quân

=

Tr giá mua thực tế của hàng
tồ kh đầu kỳ


+

Số ƣợng hàng tồ đầu kỳ

+

Tr giá mua thực tế của hàng
nhập trong kỳ
Số ƣợng hàng nhập

trong kỳ
- Ƣu điểm: Tiết giả đƣợc việc h ch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào
số lần nhập, xuất của mỗi danh mục hàng hóa.
6

Thang Long University Library


-

hƣợ điểm: Đơ gi

h quâ

hỉ đến cuối kỳ, cuối tháng mới đƣợc tính. Vì

vậy, công việ thƣờng dồn vào cuối kỳ, ả h hƣở g đến việc lập báo cáo của kế toán.
- Điều kiện áp dụng: Nên áp dụng ở những doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp
vụ nhập, xuất hàng hóa hoặc những doanh nghiệp h h t
TK the phƣơ g ph p

kiể kê đ nh kỳ vì sự iê động nhập xuất của h g hóa đến cuối kỳ mới đƣợ x đ nh.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế toán phải
x

đ nh l i giá tr thực tế của hàng tồ kh v gi đơ v

đơ v



ứ vào giá

h quâ v ƣợng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau:
Tr giá thực tế hàng hóa tồn

Gi đơ v bình quân
sau mỗi lần nhập

trƣớc khi nhập
=

Số ƣợng hàng hóa tồ trƣớc
khi nhập

-

h quâ

+


+

Tr giá thực tế hàng
hóa nhập
Số ƣợng thực tế hàng
hóa nhập

Ƣu điểm: Tính giá hàng hóa xuất kho k p thời
hƣợ điểm: Khối ƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá

theo từng lo i hàng hóa.
- Điều kiện áp dụ g: hƣơ g ph p

phù hơp với những doanh nghiệp có ít

danh điểm hàng hóa và số lần nhập của mỗi lo i không nhiều.
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc(FIFO): hƣơ g ph p
tuâ the gu ê tắc
h g
đƣợc nhập trƣớc thì sẽ xuất trƣớc và hàng hóa cuối kỳ là hàng tồ kh đƣợc
nhập t i thời điểm cuối kỳ.
The phƣơ g pháp này thì giá tr hàng xuất kh đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điể đầu kì hoặc gầ đầu kỳ, giá tr của hàng tồ kh đƣợc tính theo
giá của hàng nhập kho t i thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho
- Ƣu điểm: Việ t h gi đơ giản, k p thời, dễ quản lý
hƣợ điểm: Khối ƣợng công việc h ch toán nhiều, ả h hƣở g đến chi phí, lợi
nhuận của doanh nghiệp nếu giá cả của th trƣờng có sự biế động.
- Điều kiện áp dụng: Phù hợp với những doanh nghiệp có ít lo i hàng hóa, số lần
nhập kho ít
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Áp dụng trên giả đ h h g

đƣợc
nhập sau th đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn l i cuối kỳ là hàng tồ kh đƣợc
nhập trƣớ đó
-

Ƣu điểm: giá vốn của lô hàng bán sát với giá th trƣờ g v

những lô hàng gầ đâ
thực hiệ phƣơ g ph p

ó đƣợc theo giá của

hất. Nên chi phí hiện t i phù hợp với doanh thu hiện t i. Việc
sẽ đảm bả đƣợc yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán.

7


-

Nhƣợ điểm: giá tr vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá th

trƣờng, ả h hƣở g đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Điều kiện áp dụ g: hƣơ g ph p
đặc biệt phù hợp tr g điều kiện l m phát..
Chi phí thu mua hàng hóa gồm: Chi phí vận chuyển bốc dỡ, công tác phí, chi phí
bao gói, thuê khoa bãi, tiền ph t ƣu kh ãi… uối kỳ đƣợc phân bổ cho hàng dã tiêu
thụ và hàng tồn kho
Chi phí mua hàng phân bổ cho số h g đã


đƣợ x

Chi phí mua phân bổ

Chi phí mua
phân bổ cho

=

hàng xuất kho
g i ra ó thể phâ
tr g kỳ

+

h h g đầu kỳ

đ nh theo công thức

Chi phí mua phát
sinh trong kỳ

Tr gi mua của hàng
Tr giá mua của
+
tồ đầu kỳ
hàng nhập trong kỳ
ổ the tiêu thứ kh

hƣ phâ


Tr giá mua
×

của hàng
xuất kho

ổ the số ƣợ g h g

ra

1.3.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo chu n mực kế toán số 14 (doanh thu và thu nhập kh ) đã đƣợ qu đ nh t i
Quyết đ nh số
/
/QĐ-BTC ngày 31/3/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Doanh
thu
h g đƣợc ghi nhậ khi đồng thời thỏa mãn tất cả ă
điều kiện sau:
-

Doanh nghiệp đã hu ển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản ph m hoặ h g hóa h gƣời mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quả
h g hóa hƣ gƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
a h thu đƣợ x đ h tƣơ g đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao d ch bán hàng;
X đ h đƣợ hi ph iê qua đến giao d ch bán hàng.


1.4. Nội dung kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giầy tờ chứng minh về sự phát sinh và hoàn thành của
nghiệp vụ kinh tế - tài chính t i một thời điểm nhất đ nh. Khi phát sinh nghiệp vụ bán
hàng, kế toán phải lập v thu đầ đủ các chứng từ phù hợp the đú g ội dung quy
đ nh của h ƣớc nhằ đảm bảo ơ sở ph p để h ch toán. Các chứng từ đƣợc sử
dụng trong kế toán bán hàng bao gồm:
óa đơ
h g, hóa đơ Gi tr gia tă g (GTGT)
- Phiếu nhập, xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá
- Bảng kê thu mua hàng hóa
- Thẻ kho
8

Thang Long University Library


-

Bả g tha h t

-

Thẻ quầy hàng

h g đ i lý, ký gửi

1.4.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết đ h /

/QĐ-BTC, các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng
bao gồm:
Tài khoản 156 – Hàng hóa: gồm 3 TK cấp 2
-

TK 1561 – Giá mua hàng hóa

-

TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa ( không bao gồm chi phí thu mua hàng

hóa
-

t động sản)
TK 1567 – Hàng hóa Bất động sản: Phản ánh giá tr hiện có và tình hình biến

động hàng hóa bất động sản theo giá thực tế (Giá mua và chi phí thu mua)
TK 156 – Hàng hóa
- Tr gi h g hóa tă g tr g kỳ t i kho, - Tr giá của hàng hóa xuất kho, xuất
quầy (Giá mua + chi phí thu mua)
quầy trong kỳ
- Kết chuyển giá tr hàng hóa tồn kho - Chi phí thu mua phân bố cho hàng hóa
cuối kỳ (pp KKĐK);
đã
tr g kỳ;
- Tri giá hàng hóa bất động sản mua - Giảm giá, CKTM, h g
vào hoặc chuyển từ bất động sả đầu tƣ

ua đƣợc


hƣởng;
- Kết chuyển giá tr hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (pp KKĐK);

Dƣ nợ:
Tr giá mua vào của hàng hóa tồn kho;
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.

9


Tài khoản 157 - Hàng gửi bán: đƣợc phản ánh trên tài khoả

đƣợc thực hiện theo

nguyên tắc giá gố qu đ nh trong Chu n mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho. Chỉ phản
h v TK
khi h g đã gửi đi h kh h h g, gửi
đ i lý, ký gửi… hƣ g
hƣa x đ nh tiêu thụ
Hàng hóa, thành ph m phản ánh trên tài khoản này vãn thuộc quyền sở hữu của
đơ v , kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng lo i hàng hóa, thành ph m, từng lần
gửi hàng từ khi gửi đi h đế khi x

đ h

đã

Không phản ánh vào tài khoản này chi phí vận chuyển, bốc xếp,.. chi hộ khách

hàng.
TK 157 – Hàng gửi đi bán
- Tr giá hàng hóa, thành ph
đã gửi
- Tr giá hàng hóa, thành ph m gửi đi
cho khách hàng, hoặc gửi
đ i lý, ký
bán, dich vụ đã u g ấp đƣợ x đ nh
gửi; gửi h
đơ v cấp ƣới h ch
đã
;
toán phụ thuộc;
- Tr giá hàng hóa, thành ph m, d ch vụ
- Tr giá d ch vụ đã u g ấp cho khách
đã gửi đi khách hàng trả l i;
h g, hƣ g hƣa đƣợ x đ h
đã
- Đầu kỳ kết chuyển tr giá hàng hóa,
bán;
thành ph
đã gửi đi
, ch vụ đã
- Cuối kỳ kết chuyển tr giá hàng hóa,
cung cấp hƣa đƣợ x đ h đã
thành ph
đã gửi đi
hƣa đƣợc xác
đầu kỳ (KKĐK)
đ h đã

uối kỳ (KKĐK)
ƣ ợ:
Tr giá hàng hóa, thành ph
đã gửi đi,
d ch vụ đã u g ấp hƣa đƣợ x đ nh
đã
tr g kỳ.
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán –

TK ù g để phản ánh tr giá vốn của hàng hóa

thực tế bán trong kỳ
TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Tổng giá
trong kỳ.
- a hụt
trừ ồi thƣờ
- Tr h ập

vốn của hàng hóa tiêu thụ - Tr gi vố h g
trả i
hập ự ph g giả gi TK
ất
t h g tồ kh sau khi - Kết chuyển tr giá vốn của hàng hóa
g
đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911
ự ph g giả gi TK
“X đ nh kết quả ki h a h”

10


Thang Long University Library


TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoả
ù g để phản ánh doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán của ho t động SXKD. TK 511 có kết cấu giống VCSH và bao gồm 5 tài
khoản cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành ph m
-

TK 5113 – Doanh thu cung cấp d ch vụ

-

TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sả đầu tƣ

-

TK 5118 – Doanh thu khác
TK 511 – Doanh thu bán hàng & Cung cấp dịch vụ

- Số thuế TTĐ , thuế XK, thuế GTGT - Tổng số doanh thu bán hàng và cung
(phƣơ g ph p trực tiếp) phải nộp.
cấp d ch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
- Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng
bán b trả l i kết chuyển trừ vào doanh
thu.

- Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu
thụ sang TK 911
Đối với đơ v tính thuế GTGT the phƣơ g ph p khấu trừ thuế thì doanh thu
phả
h v TK
đƣợ t h the gi
hƣa ó thuế GTGT, bao gồm cả phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp đƣợ hƣởng.
Đối với đơ v tính thuế GTGT the phƣơ g ph p trực tiếp, hoặ
đơ v kinh
doanh sản ph m, hàng hóa, d ch vụ không thuộ đối tƣợng ch u thuế GTGT thì doanh
thu phản ánh vào TK 511 là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT và các khoản
phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu ó)
ơ sở ki h a h đƣợ hƣởng.
TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- Số thuế TTĐ , thuế XK, thuế GTGT - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ
(phƣơ g ph p trực tiếp) phải nộp.
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng
bán b trả l i kết chuyển trừ vào doanh thu
bán hàng nội bộ.
- Kết chuyển số doanh thu bán hàng nội
bộ thuần sang TK 911

11


TK 521 – Chiết khấu thƣơng m i
Là tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ tiền hàng của gƣời bán dành cho

gƣời mua khi mua với số ƣợng lớn. TK 521 thuộc nhóm TK giảm trừ doanh thu có
kết cấu gƣợc l i với TK doanh thu
TK 521 – Chiết khấu thƣơng m i
- Số CKT
khách hàng

đã hấp nhận thanh toán cho - Kết chuyển số CKTM sang TK 511,
TK 512

TK 531 – Hàng bán bị trả l i
TK 531 – Hàng bán bị trả l i
Tập hợp doanh thu của số h g đã tiêu thụ - Kết chuyển doanh thu của số h g đã
b trả l i
tiêu thụ b trả l i sang TK 511, TK 512

TK 532 – Giảm giá hàng bán
TK 532 – Giảm giá hàng bán
- Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
chấp nhậ h gƣời mua trong kỳ
bán sang TK 511, TK 512
Ngoài những tài khoản kể trên, kế toán bán hàng còn sử dụng một số TK khác
trong việc h ch toán và theo dõi t i doanh nghiệp hƣ TK

g ua đa g đi
đƣờng, TK 131 – Phải thu khách hàng, TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp, TK 003 –
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, k ƣợc,...
1.4.3. Phương pháp kế toán
Trong một doanh nghiệp (một đơ v kế toán) chỉ đƣợc áp dụng một trong hai
phƣơ g ph p kế toán hàng tồ kh : hƣơ g ph p kê khai thƣờng xuyên, hoặ phƣơ g
pháp kiể kê đ nh kỳ. Việc lựa chọ phƣơ g ph p kế toán hàng tồn kho áp dụng t i

doanh nghiệp phải ă ứ v đặ điểm, tính chất, số ƣợng, chủng lo i vật tƣ, h g
hóa và yêu cầu quả
để có sự vận dụng thích hợp và phải đƣợc thực hiện nhất quán
tr g iê độ kế toán.
C phƣơ g ph p kế toán hàng tồn kho.
1.4.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên:
hƣơ g ph p kê khai thƣờ g xu ê
phƣơ g ph p the õi v phả
h thƣờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, h g hóa trê sổ kế toán.
Tr g trƣờng hợp áp dụ g phƣơ g ph p kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản kế
toán hàng tồn kh đƣợ ù g để phản ánh số hiện có, tình hình biế độ g tă g, giảm

12

Thang Long University Library


của vật tƣ, h g hóa V vậy, giá tr hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể đƣợ x
ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
hƣơ g ph p kê khai thƣờ g xu ê thƣờng áp dụ g h

đ nh

đơ v sản xuất

(công nghiệp, xây lắp ) v
đơ v thƣơ g ghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá
tr lớ hƣ
ó , thiết b , hàng có kỹ thuật, chất ƣợng cao...

ƣới đâ
sơ đồ h ch toán các cách thức tiêu thụ h g hóa the phƣơ g ph p
kê khai thƣờng xuyên
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ h ch toán phƣơng thức bán buôn trực tiếp qua kho
TK155,156

TK632

TK911

TK511

TK111,112,131

Th g
GVHB

K/c GVHB

K/c DTT

TK 521, 532

hƣa thuế

Thuế
GTGT

TK3331


K/

kh ả giả

đầu ra

trừ T

ht

kh ả giả

trừ T

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ h ch toán phƣơng thức bán buôn hàng hoá qua kho
theo hình thức chuyển hàng
TK 157

TK 156

Xuất
kh
gửi

TK 632
g gửi
đƣợ

tiêu thụ


TK911

K/c DTT
K/c
GVHB

giả

TK111,112,131

Th g
hƣa thuế

TK3331

TK 521, 532

K/

TK511

Thuế
GTGT
đầu ra

kh ả
trừ T

ht
kh ả giả

13

trừ T


Sơ đồ 1.3. Sơ đồ h ch toán phƣơng thức bán buôn không qua kho,
có tham gia thanh toán
TK 111,112,131

TK 632

TK911

TK511

TK111,112,131

TK 157
GV

Gửi

h g

(Vậ

K/c DTT

K/c GVHB


Th g
hƣa thuế

hu ể
thẳ g)
TK 133

Thuế GTGT
đầu v

TK 521,531,532

K/

kh ản

giảm trừ DT

TK3331

Thuế
GTGT

đầu ra

GVHB
(Giao tay ba)

H ch toán các
khoản giảm trừ DT


Sơ đồ 1.4. Sơ đồ bán buôn qua kho không tham gia thanh toán
TK 111,112,131

TK 511
a hồ g

i giới đƣợ hƣở g

TK 33311

Thuế
GTGT
đầu ra

TK 642

Chi ph

i giới h g hóa

Thuế
GTGT

TK 133

đầu v

14


Thang Long University Library


Sơ đồ 1.5. Sơ đồ phƣơng thức bán hàng trả chậm trả góp
TK156,157

TK632

GVHB

TK511

TK911

K/c GVHB

Kh h h g
tha h t

Th g
hƣa thuế

K/c DTT

TK 111,112

TK131

từ g kỳ
TK3331

Thuế GTGT
đầu ra
TK 515

TK 3387

hâ ổ ãi
trả hậ

K/ T
h t ộ g
t i h h

h g kỳ

T ãi trả hậ
hƣa thự hiệ

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ phƣơng thức tiêu thụ qu đ i lý ký gửi ( bên gi o đ i lý)

TK156 TK157

Gửi

TK 632

GVHB

TK511


TK 911

K/c GVHB

K/c DTT

TK 111,112,131

Th g
hƣa thuế

Thuế GTGT
đầu ra
hi ph

15

hả
hh a
hồ g đ i
TK 133

TK3331

K/

TK 641

h g


Thuế
GTGT
đầu v


×