Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại vũ hoàng gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VŨ HOÀNG GIA

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ THÙY LINH

MÃ SINH VIÊN

: A19589

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƢƠNG MẠI VŨ HOÀNG GIA

Giảng viên hƣớng dẫn

: Th.S Nguyễn Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thùy Linh

Mã sinh viên
Chuyên ngành

: A19589
: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Thăng Long, em đã tích lũy
cho bản thân nhiều kiến thức để vận dụng vào những công việc thực tiễn. Vì vậy, em

đã chọn cho mình đề tài làm khóa luận tốt nghiệp của mình: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần thƣơng mại Vũ Hoàng
Gia”. Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các
thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý của trƣờng Đại học Thăng Long đã truyền
đạt cho em những kiến thức chuyên ngành vững chắc là hành trang cho em trong công
việc sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S Nguyễn Thanh
Huyền đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo, em khó tránh khỏi những thiếu sót
về kiến thức và kỹ năng, em rất mong nhận đƣợc ý kiến nhận xét của thầy cô để có
thêm kinh nghiệm tích lũy cho việc học tập và công tác sau này.
Em xin kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
cao quý.”Cảm tạ mái trƣờng ơn nghĩa thầy cô”
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy
Linh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trờ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Thùy Linh


Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƢƠNG MẠI ..............................................................................................................1
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại .........................................................................................................1
1.1.1.Một số khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............1
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng........2
1.2. Các phƣơng thức bán hàng ...................................................................................3
1.2.1. Phương thức bán buôn ........................................................................................3
1.2.2. Phương thức bán lẻ .............................................................................................. 5
1.2.3. Phương thức gửi đại lý và ký gửi hàng hóa ........................................................6
1.2.4. Các phương thức tiêu thụ khác ...........................................................................6
1.3. Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho ...................................................................7
1.4. Nội dung kế toán bán hàng ....................................................................................9
1.4.1. Chứng từ kế toán ..................................................................................................9
1.4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 9
1.4.3. Phương pháp kế toán .........................................................................................12
1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................17
1.5.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 17
1.5.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 17
1.5.3. Phương pháp hạch toán .....................................................................................18
1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định

KQBH .......................................................................................................................... 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VŨ HOÀNG
GIA................................................................................................................................23
2.1.Khái quát chung về Công ty cổ phần thƣơng mại Vũ Hoàng Gia ....................23
2.1.1.Quá trình hình thành phát triển của Công ty cổ phần thương mại Vũ
Hoàng Gia
...............................................................................................................23
2.1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thương mại
Vũ Hoàng Gia ...............................................................................................................23


2.1.3.Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty cổ phần thương mại Vũ Hoàng Gia ...25
2.2.Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ
phần thƣơng mại Vũ Hoàng Gia ................................................................................28
2.2.1.Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Vũ
Hoàng Gia
...............................................................................................................28
2.2.2. Tổ chức sổ kế toán chi tiết bán hàng .................................................................37
2.2.3. Tổ chức kế toán chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ........................................38
2.2.4. Tổ chức sổ kế toán tổng họp bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............49
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VŨ HOÀNG GIA ............................................................................58
3.1. Đánh giá khái quát về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Vũ Hoàng Gia ..............................................58
3.1.1. Nhận xét chung ...................................................................................................58
3.1.2. Ưu điểm ...............................................................................................................58
3.1.3. Nhược điểm .........................................................................................................59
3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng tại Công ty cố phần thƣơng mại Vũ Hoàng Gia ..............................................60

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ Tài chính

BPBTL


Bảng phân bổ tiền lƣơng

BPBKH

Bảng phân bổ khấu hao

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

K/c

Kết chuyển


KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

KQBH

Kết quả bán hàng

PC

Phiếu chi

PNK

Phiếu nhập kho

PT

Phiếu thu

PXK

Phiếu xuất kho

PKT


Phiếu kế toán



Quyết định

QLKD

Quản lý kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, CÔNG THỨC, CHỨNG TỪ
Trang
Hình 2.1.Giao diện phần mềm kế toán Sivip ........................................................................27
Mẫu 2.1. Phiếu xuất kho .........................................................................................................29
Mẫu 2.2. Sổ chi tiết hàng hoá (trích) ......................................................................................31
Mẫu 2.3. Hóa đơn GTGT .......................................................................................................32
Mẫu 2.4. Giấy báo có ngân hàng............................................................................................ 33
Mẫu 2.5. Phiếu giao hàng (phƣơng thức bán lẻ) ...................................................................34
Mẫu 2.6. Phiếu xuất kho .........................................................................................................35
Mẫu 2.7. Hóa đơn GTGT .......................................................................................................36
Mẫu 2.8. Phiếu thu ..................................................................................................................37
Mẫu 2.9. Bảng chấm công nhân viên Công ty cổ phần thƣơng mại Vũ Hoàng Gia. ........ 40
Mẫu 2.10. Bảng thanh toán lƣơng nhân viên Công ty cổ phần thƣơng mại
Vũ Hoàng Gia..........................................................................................................................41
Mẫu 2.11. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng công ty Cổ phần
thƣơng mại Vũ Hoàng Gia (trích) ..........................................................................................42
Mẫu 2.12. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ................................................................ 44
Mẫu 2.13. Hóa đơn GTGT đầu vào tiền điện........................................................................45
Mẫu 2.14. Phiếu chi thanh toán tiền điện ..............................................................................46
Mẫu 2.15. Hóa đơn GTGT chi phí văn phòng phẩm ............................................................ 47
Mẫu 2.16. Phiếu chi thanh toán tiền mua văn phòng phẩm .................................................48
Mẫu 2.17. Sổ Nhật ký chung (Trích) .....................................................................................50
Mẫu 2.18. Sổ cái TK 632 (Trích) ...........................................................................................53
Mẫu 2.19. Sổ cái TK 511 (Trích) ...........................................................................................54

Mẫu 2.20. Sổ cái TK 642 (Trích) ...........................................................................................55
Mẫu 2.21. Sổ cái TK 911 ........................................................................................................57
Mẫu 3.1. Sổ chi tiết tài khoản giá vốn hàng bán ...................................................................62
Mẫu 3.2. Sổ chi tiết tài khoản doanh thu ...............................................................................63
Mẫu 3.3. Bảng tổng hợp doanh thu ........................................................................................64
Mẫu 3.4. Bảng kê bán lẻ hàng hóa .........................................................................................65
Mẫu 3.5. Sổ chi tiết tài khoản chi phí bán hàng ....................................................................66
Mẫu 3.6. Sổ chi tiết tài khoản chi phí quản lý kinh doanh ...................................................67

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.1. Kế toán phƣơng thức bán buôn qua kho .............................................................. 13
Sơ đồ 1.2. Kế toán phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.......13
Sơ đồ 1.3. Kế toán phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán 14
Sơ đồ 1.4. Kế toán phƣơng thức bán hàng trả góp................................................................ 14
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý, ký gửi.......................................15
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán tại đơn vị hạch toán HTK theo phƣơng pháp KKĐK
..................................................................................................................................................17
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .....................................................................20
Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng.....................................................21
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định KQBH theo hình thức Nhật ký
chung ........................................................................................................................................22
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần thƣơng mại Vũ Hoàng Gia ......................23
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Vũ Hoàng Gia ........25
Sơ đồ 2.3. Quy trình tổng hợp bán hàng ................................................................................49


LỜI MỞ ĐẦU
Với bất cứ doanh nghiệp nào không kể đến loại hình doanh nghiệp, hình thức sở

hữu, lĩnh vực kinh doanh thì bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một giai đoạn
quan trọng. Bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của tất
cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng. Thực tiễn
cho thấy, thích ứng với một cơ chế quản lý, công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng đƣợc thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa
tập trung Nhà nƣớc quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính
kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhƣng
lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Các hoạt động của khâu bán
sản phẩm, hàng hóa trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hóa cho các
đơn vị theo địa chỉ và theo giá cả do Nhà nƣớc định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập
trung khi mà ba vấn đề tất yếu là: Sản xuất cái gì? Sản xuất bằng cách nào? Sản xuất
sản phẩm cho ai? Đều do Nhà nƣớc quyết định thì công tác bán hàng và xác định kết
quả bán hàng chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra theo kế hoạch và
giá cả đƣợc ấn định từ trƣớc. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải tự
mình quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cúng quan trọng vì nếu
doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi
vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều
kiện tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ đƣợc hàng hóa
của mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ
thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trƣờng đã và đang
cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý đƣợc tốt nghiệp vụ bán hàng thì kế toán với tƣ cách là một công cụ
quản lý kinh tế cũng phải đƣợc thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình
mới.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng đối với doanh nghiệp, dƣới sự hƣớng dẫn của các thầy cô, kết hợp với thực tế đã
đƣợc tiếp thu sau quá trình thực tập tại Công ty Cồ phần thƣơng mại Vũ Hoàng Gia,
em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần thương mại Vũ Hoàng Gia”.
Mục tiêu của việc xây dựng và triển khai bài khóa luận này là vận dụng những

kiến thức lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào nghiên cứu
thực trạng tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Vũ Hoàng Gia, từ đó đƣa ra những ý kiến
góp ý nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.

Thang Long University Library


Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định KQBH tại các doanh
nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định KQBH tại Công ty Cổ phần
thƣơng mại Vũ Hoàng Gia. Số liệu sử dụng trong bài để minh họa là số liệu kế toán
bán hàng và xác định KQBH trong tháng 10 năm 2014.
Phương pháp nghiên cứu: thống kê và phân tích số liệu thu thập đƣợc trong quá
trình thực tập, các sổ sách chứng từ kế toán,…tại doanh nghiệp, từ đó đƣa ra nhận xét
và kết luận. Phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm các phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp chứng từ
Phƣơng pháp tính giá
Phƣơng pháp đối ứng tài khoản
Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán
Kết cấu đề tài:
Đề tài đƣợc triển khai gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần thương mại Vũ Hoàng Gia.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại Vũ Hoàng Gia.


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là quá trình trao đổi thông qua các phƣơng tiện thanh toán để thực
hiện giá trị của hàng hóa, dịch vụ. Trong quá trình đó doanh nghiệp chuyển giao sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp
khoản tiền tƣơng ứng với giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo giá quy định
hoặc đã thỏa thuận. Hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại là hàng hóa mua vào
để bán ra nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh
doanh, là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp,
góp phần tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng là tổng số tiền ghi trên hoá đơn
bán hàng, hoặc trên các hợp đồng cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Doanh thu bán hàng
đƣợc ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hoá cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm so với giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng theo chính sách chiết khấu của doanh nghiệp,
hoặc thỏa thuận khi ký kết hợp đồng giữa hai bên.
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đƣợc coi là tiêu thụ (đã
chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán)

nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, kém phẩm
chất không đúng chủng loại, quy cách.

1

Thang Long University Library


- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp chấp nhận một cách
đặc biệt trên giá thỏa thuận trên hóa đơn vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không
đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn hợp đồng.
- Các khoản thuế gián thu: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp.
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm
trừ doanh thu.
Doanh thu thuần từ

=

hoạt động bán hàng

Doanh thu bán hàng

-

Các khoản giảm trừ
doanh thu

Giá vốn hàng bán là trị giá gốc của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu đƣợc của doanh nghiệp sau khi lấy doanh thu

thuần trừ đi giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận gộp

=

Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng

-

Giá vốn hàng bán

Chi phí quản lý kinh doanh phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao
gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ nhƣ chi phí lƣơng nhân viên bán
hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo,...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất
kỳ một hoạt động nào.
Kết quả bán hàng (KQBH) là kết quả cuối cùng về bán hàng của doanh nghiệp
và đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. KQBH là phần chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng thuần với giá vốn hàng bán ra và chi phí quản lý kinh doanh (QLKD). Việc
xác định kết quả bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thƣờng là
cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.
Kết quả bán
hàng

=


Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng

Giá vốn hàng
bán

-

Chi phí quản
lý kinh doanh

1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng, tổ chức
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò quan trọng, cung
cấp các số liệu giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của
2


doanh nghiệp mình, là công cụ trợ giúp cho các nhà quản lý tìm ra nhiều phƣơng thức
kinh doanh hiệu quả hơn cũng nhƣ đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh trong
ngắn hạn và dài hạn. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng còn giúp các nhà
đầu tƣ, các nhà cung cấp hiểu biết hơn về doanh nghiệp để đƣa ra các quyết định phù
hợp trong quá trình hợp tác.
Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì bán hàng là điều kiện để tiến
hành tái sản xuất xã hội, là cầu nối giữa nhà sản xuất với ngƣời tiêu dùng. Bán hàng
còn góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa khả năng và nhu cầu, là điều
kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng cũng nhƣ toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
Bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là thu nhận, xử lý và

cung cấp thông tin về toàn bộ công tác bán hàng và kết quả của hoạt động này. Vì vậy
muốn đảm bảo thực hiện và phát huy tốt vai trò của mình, đáp ứng nhu cầu về quản lý
hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lƣu chuyển của hàng hóa ở
doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng
nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá
trình mua hàng, bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa. Đồng thời
chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho, bán hàng
hóa và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng
hóa kịp thời phục vụ cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng hóa…tổ chức
kiểm kê hàng hóa đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng
1.2.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là việc bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại khác hoặc bán
cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục gia công, chế biến với số lƣợng lớn. Đặc điểm của
nghiệp vụ bán buôn là hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng
của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lƣợng
hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Ƣu điểm của hình thức này là giúp doanh nghiệp
giảm chi phí lƣu kho hàng hóa, thu hồi vốn nhanh, đẩy nhanh vòng quay vốn và nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, phƣơng thức này cũng có nhƣợc điểm là cần huy
động nguồn vốn lớn, nguy cơ ứ đọng hàng hóa cao, doanh nghiệp cũng có thể bị chiếm
dụng vốn do bên mua chậm thanh toán.
3

Thang Long University Library



Trong bán buôn thƣờng bao gồm hai phƣơng thức:
Phƣơng thức bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là
phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng hóa doanh nghiệp mua về phải đƣợc
nhập vào kho bảo quản rồi sau đó đƣợc xuất bán. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể
thực hiện dƣới hai hình thức:
- Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức
này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác
định là tiêu thụ.
- Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng
mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển
hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp
đồng. Trong thời gian này, hàng hoá đƣợc vận chuyển vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp thƣơng mại, chỉ đến khi đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất
quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại
chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp
thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng.
Phƣơng thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Theo phƣơng thức này,
doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đƣa về nhập kho mà
chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
- Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán bao gồm: bán
buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp (bán giao tay
ba) và theo hình thức gửi bán. Trong đó:
+ Bán giao tay ba trực tiếp: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp
cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua đăng
ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, hàng
hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.

+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp
sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài
vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận. Hàng hoá
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận đƣợc tiền của bên
mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh
toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ.
4


- Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình
thức này, doanh nghiệp thƣơng mại chỉ là bên trung gian giữa nhà cung cấp và khách
hàng. Trong trƣờng hợp này, tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua hàng hóa. Tùy
theo điều kiện ký kết hợp hợp đồng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng
do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.2.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông
và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đƣợc thực hiện.
Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán ổn định. Ƣu điểm của
phƣơng thức này là doanh nghiệp có thể nắm bắt nhanh nhu cầu của khách hàng, sự
thay đổi của ngƣời tiêu dùng để có đƣợc những phƣơng thức kinh doanh phù hợp với
từng thời điểm. Về nhƣợc điểm đó là hàng hóa bán ra chậm, làm tăng các khoản chi
phí của doanh nghiệp nhƣ chi phí bán hàng,... Bán lẻ có thể thực hiện dƣới các hình
thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Đây là hình thức bán hàng mà nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền hàng của khách hàng và giao hàng cho khách hàng. Trong hình
thức này nhân viên bán hàng là ngƣời chịu trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận ra
quầy để bán lẻ. Để phản ánh rõ số lƣợng hàng nhận ra và đã bán thì nhân viên bán hàng
phải tiến hành hạch toán nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận trên các thẻ hàng ở quầy hàng.

Thẻ hàng đƣợc mở cho từng mặt hàng để ghi chép sự biến động của hàng hóa cho từng
ca, từng ngày. Hết ca (hết ngày), nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ
quỹ đồng thời kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày
hoặc trong ca và lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán.
+ Ƣu điểm: Phƣơng pháp này áp dụng phổ biến ở những công ty thƣơng mại bán lẻ
vì tiết kiệm đƣợc nhân công lao động, khách mua hàng thuận tiện.
+ Nhƣợc điểm: Nếu không quản lý chặt chẽ dễ xảy ra tiêu cực, mất tiền.
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó tách
rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi
quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn
cho khách để khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết
ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn giao hàng cho
khách hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán ra trong
ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp
tiền bán hàng cho thủ quỹ.
5

Thang Long University Library


+ Ƣu điểm: Do có việc tách rời giữa ngƣời bán và ngƣời thu tiền nhƣ vậy sẽ
tránh sai sót, mất mát hàng hóa và tiền. Ngƣời bán chỉ giao hàng nên trách đƣợc nhầm
lẫn về tiền hàng trong quá trình bán, mặt khác họ sẽ có nhiều thời gian để chuẩn bị
hàng hóa phục vụ cho khách hàng tốt hơn.
+ Nhƣợc điểm: Gây phiền hà cho khách hàng, chỉ áp dụng với hàng hóa có giá trị
cao.
- Hình thức bán hàng trả góp: là hình thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Tại thời
điểm mua hàng, ngƣời mua sẽ thanh toán một khoản tiền cho ngƣời bán, với số tiền
hàng còn lại, ngƣời mua sẽ trả ở các kỳ thanh toán tiếp theo tại thời điểm quy định trên
hợp đồng mua bán trả chậm, trả góp giữa hai bên và ngƣời mua phải chịu một khoản

lãi suất trả chậm nhất định. Với hình thức này, ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu hàng
hóa khi ngƣời mua thanh toán xong toàn bộ tiền hàng nhƣng về mặt hạch toán trên
chứng từ sổ sách thì khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hóa bán trả góp đƣợc coi là đã
tiêu thức và đƣợc ghi nhận là doanh thu của doanh nghiệp.
+ Ƣu điểm: Hình thức này giúp doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, thu
hút đƣợc nhiều khách hàng.
+ Nhƣợc điểm: Hình thức này thu tiền thành nhiều đợt nên không thu hồi vốn
nhanh để tái đầu tƣ hàng hóa.
1.2.3. Phương thức gửi đại lý và ký gửi hàng hóa
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh
nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán
hàng.
- Bên giao đại lý doanh nghiệp thƣơng mại sẽ xuất hàng và chuyển hàng đến
giao cho các cơ sở đại lý, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng
mại. Khi bán đƣợc hàng, bên giao đại lý trả cho bên nhận đại lý hoa hồng đại lý. Hoa
hồng đại lý đƣợc ghi nhận là chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại.
- Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa
hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền
hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc. Bên nhận đại lý
đƣợc hƣởng hoa hồng, đƣợc ghi nhận là một khoản doanh thu.
1.2.4. Các phương thức tiêu thụ khác
Trên thực tế, ngoài các phƣơng thức bán hàng nhƣ trên, hàng hóa của doanh
nghiệp còn có thể đƣợc tiêu thụ dƣới nhiều hình thức khác nhau. Đó là khi doanh

6


nghiệp xuất hàng hóa để trao đổi hàng hóa với doanh nghiệp khác; tặng, trả lƣơng, trả
thƣởng cho cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp,…

1.3. Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho
Giá vốn của hàng xuất bán là trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ. Đối với
doanh nghiệp thƣơng mại, giá vốn của hàng xuất bán bao gồm trị giá mua của hàng và
chi phí mua hàng. Hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại rất đa dạng về chủng loại
và quy cách, các mặt hàng lại có thể đƣợc mua vào từ nhiều nguồn khác nhau, tại
những thời điểm khác nhau. Do đó khi xuất bán, hàng hoá phải đƣợc đánh giá theo
một trong các phƣơng pháp qui định để xác định trị giá vốn của hàng xuất bán.
Trong trƣờng hợp doanh nghiệp bán hàng hóa không qua kho, trị giá vốn của
hàng xuất bán đƣợc xác định bằng trị giá mua của hàng hóa và chi phí thu mua tƣơng
ứng với số hàng đƣợc coi là tiêu thụ. Trƣờng hợp bán hàng hóa qua kho, giá thực tế
của hàng xuất bán cần đƣợc xác định bằng một trong 4 phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này, khi xuất kho
hàng hóa, căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc lô nào thì lấy giá thành thực tế nhập kho
của lô hàng đó để tính giá trị xuất kho. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng cho
những doanh nghiệp mà việc quản lý hàng tồn kho (HTK) cần phải tách biệt từng loại
hàng hoá bằng việc dán nhãn và trên nhãn dán phải có ký hiệu mã hàng hoá, đặc biệt là
những doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn, có tính cá
biệt nhƣ trang sức, đá quý, ô tô,… hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Ưu điểm: Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá thực tế từng lô hàng. Công
tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo
quản của từng lô hàng.
Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết
từng lô hàng.
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): Hàng hóa đƣợc tính giá xuất kho
trên cơ sở giả định là hàng hóa đƣợc mua trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, xuất hết số hàng
nhập trƣớc rồi thì mới đƣợc xuất số hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập,
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua gần thời điểm cuối kỳ. Phƣơng
pháp này thích hợp trong trƣờng hợp giá hàng hóa ổn định hoặc có xu hƣớng giảm vì
mặc dù giá hàng hoá ổn định hay có xu hƣớng giảm nhƣng phƣơng pháp FIFO cho kết
quả giá vốn hàng xuất kho cao (hàng có giá mua cao hơn đƣợc xuất trƣớc), giá trị hàng

tồn kho là nhỏ nhất.
Ưu điểm: Việc tính giá kịp thời, dễ quản lý

7

Thang Long University Library


Nhược điểm: Khối lƣợng công việc hạch toán nhiều, đồng thời chi phí phát sinh
không phù hợp với doanh thu phát sinh do giá xuất kho không đƣợc cập nhật kịp thời
theo giá thị trƣờng.
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Hàng hóa đƣợc tính giá xuất kho
dựa trên cơ sở giả định là hàng hóa mua sau thì đƣợc xuất trƣớc. Theo phƣơng pháp
này, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau, gần nhất với thời
điểm xuất. Phƣơng pháp này đặc biệt phù hợp trong điều kiện lạm phát vì trong thời
kỳ lạm phát, giá hàng hoá thay đổi và có xu hƣờng tăng nhanh nên khi giá hàng hoá
theo phƣơng pháp LIFO sẽ cho kết quả giá vốn hàng xuất kho cao (hàng nhập kho sau
có giá cao hơn hàng nhập kho trƣớc đƣợc xuất trƣớc), giá trị hàng tồn kho nhỏ nhất.
Ưu điểm: Phƣơng pháp này khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của phƣơng pháp nhập
trƣớc xuất trƣớc (FIFO), nó đảm bảo tính phù hợp của doanh thu và chi phí. Cụ thể là
các chi phí mới phát sinh sẽ phù hợp với doanh thu cũng vừa đƣợc chính các hàng hóa
này tạo ra. Điều này dẫn tới việc kế toán sẽ cung cấp những thông tin đầy đủ và chính
xác hơn về thu nhập của doanh nghiệp trong kỳ. Không những vậy, nó còn hạn chế tối
đa sự tác động của việc giá cả hàng hóa tăng, giảm tác động đến việc điều chỉnh lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị
trƣờng của hàng hóa.
Phƣơng pháp bình quân gia quyền là phƣơng pháp đánh giá giá trị của hàng
hóa xuất bán theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong
kỳ. Theo đó, trị giá vốn hàng xuất kho đƣợc tính theo công thức sau:

Trị giá vốn hàng hoá
xuất kho

=

Số lƣợng hàng
hoá xuất kho

x

Đơn giá
bình quân

Trong đó, đơn giá bình quân đƣợc xác định theo một trong hai phƣơng pháp:
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ kế
toán mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh
nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn
kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Nên áp dụng ở những doanh
nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ nhập, xuất hàng hóa hoặc các doanh nghiệp hạch toán
HTK theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) vì sự biến động nhập xuất của hàng
hóa đến cuối kỳ mới đƣợc xác định.

8


Trị giá thực tế hàng
mua trong kỳ
Đơn giá bình quân
=
cả kỳ dự trữ

Số lượng hàng mua
Số lượng HTK đầu kỳ
+
trong kỳ
Ưu điểm: Giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào
Trị giá thực tế HTK đầu kỳ

+

số lần nhập, xuất của mỗi danh mục hàng hóa.
Nhược điểm: Dồn công việc tính giá hàng hóa xuất kho vào cuối kỳ hạch toán.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Phƣơng pháp này phù hợp với
những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa, và số lần nhập của mỗi loại không
nhiều. Cụ thể: sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực tế của
hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lƣợng xuất
giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau:
Giá đơn vị bình quân sau mỗi
lần nhập

Giá thực tế hàng hoá sau mỗi lần nhập
=

Số lượng hàng hoá sau mỗi lần nhập

Ưu điểm: Việc tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời
Nhược điểm: Khối lƣợng công việc tính toán nhiều.
1.4. Nội dung kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ kế toán
Các chứng từ đƣợc sử dụng trong kế toán bán hàng bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn Giá trị gia tăng (GTGT)

- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm giao hàng
- Phiếu thu, phiếu chi; giấy báo có, nợ của ngân hàng
- Báo cáo bán hàng; bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
- Biên bản thừa, thiếu hàng hóa
- Biên bản về giảm giá, hàng bị trả lại
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng
bao gồm:
- TK 156 – Hàng hóa là tài khoản thuộc nhóm HTK dùng để phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá trong kho của doanh nghiệp.

9

Thang Long University Library


Kết cấu TK 156
TK 156 – Hàng hóa

Nợ



- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho

- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
- Trị giá hàng thuê gia công, chế biến nhập trong kỳ
kho
- Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán,
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ CKTM, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng

(KKĐK)
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (KKĐK)
Số dƣ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ
- TK 157 – Hàng gửi bán phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi hoặc chuyển đến cho
khách hàng; Hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Hàng hoá, sản phẩm chuyển
cho đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn
giao cho ngƣời đặt hàng, nhƣng chƣa đƣợc chấp thuận thanh toán.
Kết cấu TK 157:
TK 157 – Hàng gửi bán

Nợ



- Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách hàng - Trị giá hàng hóa gửi bán đã đƣợc khách
hoặc gửi bán đại lý
hàng chấp nhận thanh toán
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa - Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng
xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK)

trả lại
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK)

Số dƣ: Trị giá hàng hóa gửi bán cuối kỳ
chƣa đƣợc chấp nhận
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD. TK này
bao gồm 4 tài khoản cấp 2:

+

TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

+

TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

+

TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

+

TK 5118 – Doanh thu khác

10


Kết cấu TK 511:
TK 511 – Doanh thu bán hàng

Nợ



+ Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế + Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát
GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải sinh
nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của doanh nghiệp trong kỳ

+ Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu
+ Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu
thụ sang TK 911

- TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu là tài khoản dùng để phản ánh các
khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng, do
việc cho khách hàng hƣởng CKTM, giảm giá hàng bán hoặc hàng đã bán bị trả lại cho
doanh nghiệp. TK 521 có 3 TK cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại
+ TK 5212: Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213: Giảm giá hàng
Kết cấu TK 521:
Nợ

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu



+ Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán + Kết chuyển số CKTM, giảm giá hàng
bị trả lại đã chấp nhận thanh toán cho bán, hàng bán bị trả lại sang TK 511, TK
khách hàng
512

- TK 611 – Mua hàng chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, là tài khoản dùng để phản ánh tình hình thu mua,
tăng giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa mua vào trong kỳ. TK 611 có
hai tài khoản cấp 2:
+ TK 6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu
+ TK 6112 – Mua hàng hóa


11

Thang Long University Library


Kết cấu TK 611:
TK 611 – Mua hàng

Nợ



+ Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên + Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công
vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc
(Theo kết quả kiểm kê)
giá gốc hàng hóa xuất bán
+ Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công + Giá gốc nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ dụng cụ mua vào trong kỳ, hàng hóa đã cụ, hàng hóa mua vào trả lại cho ngƣời
bán bị trả lại,...

bán, hoặc đƣợc giảm giá, chiết khấu
thƣơng mại.
+ Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ
(Theo kết quả kiểm kê)

- TK 632 – Giá vốn hàng bán là TK dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa
thực tế bán ra trong kỳ.
Kết cấu TK 632:

Nợ

TK 632 – Giá vốn hàng bán

+ Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ.



+ Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong

+ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kỳ
kho.
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa tiêu
thụ trong kỳ vào TK xác định kết quả.
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.

1.4.3. Phương pháp kế toán

1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp
KKTX
Hạch toán HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên (KKTX) là việc theo
dõi, phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ,
hàng hóa trên sổ sách kế toán. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là kế toán có thể xác định,
đánh giá về số lƣợng và giá trị hàng hóa vào bất kỳ thời điểm nào; nắm bắt, quản lý
hàng hóa thƣờng xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là
12



làm tăng khối lƣợng ghi chép hằng ngày, gây áp lực cho ngƣời làm công tác kế toán.
Tuy nhiên, nhƣợc điểm này có thể đƣợc khắc phục khi doanh nghiệp tin học hóa công
tác kế toán.
 Kế toán tại đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
Quá trình hạch toán các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp ngoài phụ thuộc
vào phƣơng pháp hạch toán HTK còn phụ thuộc vào phƣơng thức bán hàng và thanh
toán. Dƣới đây là các sơ đồ miêu tả trình tự hạch toán theo các phƣơng thức bán hàng:
Sơ đồ 1.1. Kế toán phƣơng thức bán buôn qua kho
TK 156

TK 632

Bán trực tiếp
TK 157

TK 911

TK 511

K/c

K/c

GVHB

DT thuần

TK 111,112,131
TK 33311


TK 521

CKTM, giảm

Thuế GTGT
đầu ra

giá hàng bán,
hàng bị trả lại

Xuất kho

gửi bán GVHB

DT bán

TK 33311

hàng chưa thuế

thuế
GTGT đầu ra

Hàng bán bị trả lại

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1.2. Kế toán phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh
toán
TK 111,112,331


TK 632

TK 511

Trị giá vốn

TK 111,112,131

DT bán hàng

hàng bán

(chưa thuế)

TK 911

CKTM, giảm giá

TK 133
Thuế GTGT
đầu vào

TK 521

k/c

k/c

TK 33311


GVHB DT thuần

hàng bán,
hàng bị trả lại

thuế
TK 157

GTGT
đầu ra

Gửi hàng GVHB

TK 33311
thuế
GTGT đầu ra

K/c các khoản giảm trừ doanh thu

13

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.3. Kế toán phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia
thanh toán
TK 511

TK 111, 112, 131


Hoa hồng môi giới được hưởng

TK 642

Chi phí môi giới

TK 33311

TK 133

Thuế GTGT

thuế GTGT

đầu ra

đầu vào

Sơ đồ 1.4. Kế toán phƣơng thức bán hàng trả góp
TK 156,157

TK 632

GVHB

TK 911

K/c GVHB


TK 511

K/c DT thuần

TK 131 TK 111,112

DT theo giá

thu tiền

trả ngay

từng kỳ

TK 33311
Thuế GTGT

đầu ra
TK 515
K/c DT
hoạt động
tài chính

TK 3387

Phân bổ
lãi trả chậm DT chưa
hàng kỳ
thực hiện


14


×