BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ TRÖC LÂM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRIỆU THỊ HƢƠNG GIANG
MÃ SINH VIÊN
: A18601
NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ TRÖC LÂM
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Ngành
: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
: Triệu Thị Hƣơng Giang
: A18601
: Kế toán
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian về thực tập tại Công ty TNHH công nghệ cơ Trúc Lâm, em đã
đƣợc sự quan tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn của nhiều cá nhân, tập thể cả trong và ngoài
trƣờng.
Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH công nghệ
cơ khí Trúc Lâm, các cô chú, anh chị, trong phòng kế toán, và các phòng ban liên quan
tại công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em đƣợc nghiên cứu và hoàn
thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý,
trƣờng Đại Học Thăng Long, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Đông, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em nghiên cứu và viết khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Triệu Thị Hƣơng Giang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn
rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Triệu Thị Hƣơng Giang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1 KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ...............................................................1
1.1 Lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng và nhiệm cụ của
kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất ......... 1
1.1.1 Các khái niệm ..................................................................................................... 1
1.1.2 Quản lý bán hàng và kết quả bán hàng ............................................................. 3
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...................... 4
1.2
Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất ............................................. 4
1.2.1 Phương pháp xác định giá vốn và doanh thu bán hàng .................................. 4
1.2.2 Kế toán bán hàng ................................................................................................ 9
1.3
Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất ............. 19
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ....................................... 19
1.3.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................. 24
1.4
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong hình thức sổ kế toán
........................................................................................................................... 24
1.4.1 Sổ kế toán chi tiết .............................................................................................. 24
1.4.2 Sổ kế toán tổng hợp .......................................................................................... 24
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ TRÖC LÂM
............................................................................................................................ 26
2.1
Khái quát về công ty TNHH công nghệ cơ khí Trúc Lâm ........................... 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 26
2.1.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý .................................................................... 27
2.1.3 Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán doanh nghiệp ......................... 29
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH công nghệ cơ khí Trúc
Lâm ........................................................................................................................... 32
2.2.1 Phương thức bán hàng và chứng từ kế toán .................................................. 32
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 48
2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................ 51
2.3 Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH công
nghệ cơ khí Trúc Lâm ................................................................................................ 53
2.3.1 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh................................................................. 53
2.3.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 64
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ
TRÖC LÂM ........................................................................................................ 69
3.1 Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH công nghệ cơ khí Trúc Lâm .......................................................................... 69
3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................. 69
3.1.2 Nhược điểm ....................................................................................................... 70
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH công nghệ cơ khí Trúc Lâm ....................................................... 71
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BH
Bán hàng
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BP
Bộ phận
CCDC
Công cụ dụng cụ
CP
Chi phí
DN
Doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tang
GVHB
Giá vốn hàng bán
K/c
Kết chuyển
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thƣờng xuyên
PCTN
Phụ cấp trách nhiệm
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
QLKD
Quản lý kinh doanh
SDCK
Số dƣ cuối kỳ
SDĐK
Số dƣ đầu kỳ
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu mẫu 2.1 Hợp đồng kinh tế (Trích) .......................................................................34
Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho .......................................................................................35
Biểu mẫu 2.3. Hóa đơn GTGT đầu ra ..........................................................................36
Biểu mẫu 2.4. Sao kê tài khoản chi tiết .......................................................................37
Biểu mẫu 2.5. Phiếu chi ................................................................................................ 37
Biểu mẫu 2.6. Phiếu xuất kho .......................................................................................39
Biểu mẫu 2.7. Hóa đơn GTGT lƣu kho bãi ..................................................................40
Biểu mẫu 2.8. Phiếu chi ................................................................................................ 41
Biểu mẫu 2.9. Hóa đơn chi phí vận chuyển – Hạch toán vào chi phí bán hàng ...........42
Biểu mẫu 2.10. Phiếu chi vận chuyển ..........................................................................43
Biểu mẫu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra ........................................................................44
Biểu mẫu 2.12. Phiếu xuất kho .....................................................................................45
Biểu mẫu 2.13. Hóa đơn GTGT đầu ra ........................................................................46
Biểu mẫu 2.14. Hóa đơn GTGT giảm giá ....................................................................47
Biểu mẫu 2.15. Phiếu chi ............................................................................................... 48
Biểu mẫu 2.16. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ................................................................ 49
Biểu mẫu 2.17. Sổ cái giá vốn hàng bán .......................................................................50
Biểu mẫu 2.18. Sổ chi tiết doanh thu hàng bán ............................................................ 51
Biểu mẫu 2.19. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ........................................................52
Biểu mẫu 2.20. Sổ cái doanh thu bán hàng ..................................................................53
Biểu mẫu 2.21. Bảng chấm công ...................................................................................55
Biểu mẫu 2.22. Bảng thanh toán tiền lƣơng .................................................................56
Biểu mẫu 2.23. Bảng phân bổ tiền lƣơng và trích theo lƣơng ....................................57
Biểu mẫu 2.24. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ .......................................................... 58
Biểu mẫu 2.25.Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định................................................59
Biểu mẫu 2.26. Hóa đơn tiền điện ...............................................................................60
Biểu mẫu 2.27. Hóa đơn dịch vụ viễn thông .................................................................61
Biểu mẫu 2.28. Phiếu chi .............................................................................................. 62
Biểu mẫu 2.29. Phiếu chi tiền viễn thông .....................................................................63
Biểu mẫu 2.30. Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh ......................................................64
Biểu mẫu 2.31. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh .....................................65
Thang Long University Library
Biểu mẫu 2.32. Nhật ký chung (Trích) .........................................................................65
Biểu mẫu 3.1. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.................................................72
Biểu mẫu 3.2. Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lý doanh nghiệp .................73
Biểu mẫu 3.3. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng bộ phận quản lý
doanh nghiệp..................................................................................................................74
Biểu mẫu 3.4. Sổ cái chi phí bán hàng ..........................................................................75
Biểu mẫu 3.5. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................76
Biểu mẫu 3.6. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh ........................................77
Biểu mẫu 3.7. Nhật ký chung (Trích) ...........................................................................77
Biểu mẫu 3.8 Mẫu số danh điểm thành phẩm .............................................................. 79
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .................13
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ....................14
Sơ đồ 1.3. Bán hàng thu tiền một lần ............................................................................15
Sơ đồ 1.4. Bán hàng trả góp .......................................................................................... 15
Sơ đồ 1.5. Bán hàng đại lý – Ký gửi (tại đơn vị nhận bán) ...........................................16
Sơ đồ 1.6. Bán hàng đại lý – Ký gửi (Tại đơn vị giao đại lý) ......................................16
Sơ đồ 1.7. Kế toán DTBH trong DN không áp dụng VAT hoặc VAT trực tiếp ...........17
Sơ đồ 1.8. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................18
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................................22
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................23
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................ 24
Sơ đồ 1.12. Hình thức ghi sổ Nhật ký chung ................................................................ 25
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ......................................................................27
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán ...................................................................................29
Sơ đồ 2.3. Ghi sổ Nhật ký chung ..................................................................................32
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và điều kiện nền kinh tế thị trƣờng Việt
Nam hiện nay vấn đề các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh
doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải đƣợc toàn bộ chi phí bỏ ra hay
không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận”. Bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh
cũng muốn đạt đƣợc lợi nhuận tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải đạt đƣợc
doanh thu hợp lý. Phần lớn, các Doanh nghiệp mà đặc biệt doanh nghiệp sản xuất thì
doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do tiêu thụ thành phẩm. Bởi vậy các doanh nghiệp phải
tìm các biện pháp nhằm thúc đẩy quá trình kinh doanh, mở rộng thị trƣờng. Cùng với
sự đổi mới trong hình thức kinh doanh thì hạch toán kế toán tiêu thụ là công cụ quan
trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Các phƣơng pháp sử
dụng để hạch toán sẽ ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ,
có vai trò tích cực trong việc điều hành quản lý, kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, qua
thời gian thực tập tại Công ty TNHH công nghệ cơ khí Trúc Lâm, em đã quyết định
chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH công nghệ cơ khí Trúc Lâm”.
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty TNHH công nghệ cơ khí Trúc Lâm
Chƣơng III: Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH công nghệ cơ khí Trúc Lâm
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1.
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng và nhiệm cụ của kế
toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Tiêu thụ thành phẩm
Là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là giai đoạn cuối
cùng của quá trình hoàn vốn của doanh nghiệp. Xét về góc độ kinh tế, tiêu thụ thành
phẩm chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu thành phẩm của doanh nghiệp gắn
với phần lớn lợi ích và rủi ro cho ngƣời mua, đồng thời doanh nghiệp đƣợc ngƣời mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán theo giá cả đã thỏa thuận. Xét về góc độ luân
chuyển vốn, tiêu thụ thành phẩm là quá trình trao đổi để thể hiện giá trị của thành
phẩm, tức là chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền
tệ.
Quá trình tiêu thụ thành phẩm có đặc điểm sau:
Có sự thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán.
Có sự thay đổi giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng.
Thông qua tiêu thụ thành phẩm, doanh nghiệp sản xuất mới thu đƣợc lợi nhuận
từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời có điều kiện bù đắp các chi phí
đã bỏ ra, đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc diễn ra và duy trì sự tồn tại của doanh
nghiệp.
1.1.1.2. Doanh thu
Doanh thu tiêu thụ thành phẩm là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc số thu đƣợc phải
thu tính theo giá bán của số sản phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là đã bán hay đã tiêu
thụ. Hay nói cách khác đó chính là toàn bộ số tiền tiêu thụ thành phẩm.
Doanh thu đƣợc ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp, khi đồng thời thỏa mãn cả
năm điều kiện sau (VAS14):
Thứ nhất, doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
Thứ hai, doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa;
Thứ ba, doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
1
Thứ tƣ, doanh nghiệp đƣợc đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng;
Thứ năm, xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền doanh nghệp đã giảm trừ hoặc thanh toán
cho khách hàng trong những những trƣờng hợp khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn
theo thỏa thuận đã nêu trong hợp đồng mua bán.
Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng do
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách so với hợp đồng đã ký hoặc bị lạc thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế nhƣ: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…
Thuế tiêu thụ đặc biết, thuế xuất khẩu phải nộp đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Thuế GTGT đối với thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra của doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
1.1.1.4. Doanh thu thuần
Là chỉ tiêu phản ánh số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã
trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo
đƣợc xác định bằng công thức:
Doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
=
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
1.1.1.5. Giá vốn hàng bán
Trong doanh nghiệp sản xuất,giá vốn hàng bán đƣợc xác định dựa trên giá thành
sản xuất thành phẩm tiêu thụ trong kỳ
1.1.1.6. Lợi nhuận gộp
Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, đƣợc xác định
bằng công thức:
Lợi nhuận gộp
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
1.1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí bán hàng: là những chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa.
Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí nhƣ:
2
Thang Long University Library
Chi phí nhân viên bán hàng: là khoản phải chi cho nhân viên bán hàng, nhân
viên bao gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa…bao gồm cả tiền lƣơng và các khoản trích
nộp bắt buộc theo lƣơng.
Chi phí vật liệu bao bì dùng cho nhu cầu sửa chữa tài sản, xử lý hàng hóa dự
trữ, bao gói hàng để tăng thêm giá trị thƣơng mại của sản phẩm.
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong việc tiêu thụ hàng hóa nhƣ: nhà kho, cửa
hàng, bến bãi, phƣơng tiện vận tải.
Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa: là chi phí phát sinh khi sửa chữa những
hàng hóa bị hỏng trong một thời gian nhất định.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho bán hàng nhƣ: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, bến bãi…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là khoản chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ hoạt
động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:
Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lƣơng phụ cấp và các
khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Chi phí vật liệu dùng cho quản lý: giá trị nguyên vật liệu dùng cho quản lý,
sửa chữa TSCĐ…
Chi phí CCDC dùng cho quản lý: là giá trị của những công cụ, dụng cụ, đồ
dùng văn phòng phụ vụ cho công tác quản lý.
Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự
phòng phải trả,…
Thuế, phí, lệ phí nhƣ thuế môn bài, thuế nhà đất,…
Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các khoản chi phí mua ngoài nhƣ chi phí
điện, nƣớc, điện thoại,…
Chi phí bằng tiền khác: chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản kể trên.
1.1.2. Quản lý bán hàng và kết quả bán hàng
Trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, doanh nghiệp có thể phải chi ra những
khoản chi phí phục vụ quá trình tiêu thụ gọi là chi phí bán hàng, ngoài ra còn phát sinh
những khoản làm giảm trừ doanh thu nhƣ: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt… Thực hiện tốt quá trình tiêu thụ thành phẩm sẽ đảm bảo thu hồi
nhanh chóng tiền vốn, tăng vòng quay của vốn lƣu động, đảm bảo cho quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Với ý nghĩa quan
trọng đó, để thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành phẩm kế toán cần thực hiện tốt:
3
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phƣơng thức tiêu thụ thành phẩm, từng
phƣơng thức thanh toán, từng loại thành phẩm tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm
bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn.
- Tính toán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện
nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ và giám sát chặt chẽ về
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm trên các mặt hiện vật và
giá trị.
- Phản ánh quá trình tiêu thụ thành phẩm, ghi chép đầy đủ các khoản chi phí bán
hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, doanh thu tiêu thụ thành phẩm hoặc thu nhập từ
các hoạt động khác.
- Xác định chính xác kết quả tiêu thụ thành phẩm, phản ánh tình hình phân phối
kết quả, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ với Nhà nƣớc.
- Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho các bộ phận bán hàng
1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Phương pháp xác định giá vốn và doanh thu bán hàng
1.2.1.1. Phương pháp xác định giá vốn
Phƣơng pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất.
Ƣu điểm: Đây là phƣơng pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán, chi phí thức tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán
phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh
đúng theo giá thực tế của nó.
Nhƣợc điểm: Đối với phƣơng pháp này, những hàng hóa khi đƣợc nhập về kho,
kế toán dán nhãn lên hàng hóa và ghi thông tin cần thiết lên mặt hàng. Chỉ những
doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn khi có giá trị lớn, mặt hàng ổn
định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới áp dụng phƣơng pháp này. Với
những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dùng đƣợc phƣơng pháp này
vì khối lƣợng công việc sẽ rất lớn.
Phƣơng pháp Nhập trƣớc – Xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết là hàng mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì
đƣợc xuất trƣớc. Giá trị hàng xuất kho theo đó đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập
trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết.
4
Thang Long University Library
Phƣơng pháp này thích hợp với doanh nghiệp có số lần nhập xuất không nhiều
giá cả thị trƣờng ổn định và có xu hƣớng giảm
Ƣu điểm: có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời.
Nhƣợc điểm: Phải tính giá theo từng loại hàng hóa và phải hạch toán chi tiết hàng
tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức.Giá trị hàng xuất kho không đƣợc
phản ánh chính xác, kịp thời với giá cả thị trƣờng.
Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất bán đƣợc tính theo đơn giá bình quân và số
lƣợng hàng hóa xuất bán trong kì
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất bán
Số lƣợng hàng xuất bán
=
x
Đơn giá bình quân
Trong đó, đơn giá bình quân có thể tính theo hai cách:
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá
bình quân
cả kỳ dự
trữ
=
Trị giá thực tế của hàng tồn
đầu kỳ
Số lƣợng hàng tồn kho đầu
kỳ
+
+
Trị giá hàng nhập kho
trong kỳ
Số lƣợng hàng nhập kho
trong kỳ
Ƣu điểm: Phƣơng pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần và cuối
kỳ, rất thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhƣng số lần nhập
xuất của mỗi loại nhiều.
Nhƣợc điểm: Công tác kế toán dồn vào cuối kỳ ảnh hƣởng đến các phần hành kế
toán khác. Ngoài ra, không phản ánh kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Ƣu điểm: Phƣơng pháp này cho phép kế toán tính giá hàng xuất kho một cách
kịp thời nhƣng chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa và số
lần nhập của mỗi loại không quá nhiều.
Nhƣợc điểm: Bởi vì khối lƣợng công việc kế toán rất nhiều, nếu doanh nghiệp có
nhiều chủng loại hàng hóa với tần suất nhập hàng liên tục thì công tác tính giá sẽ gặp
nhiều khó khăn dẫn đến dễ sai sót.
5
Phƣơng pháp giá bán lẻ
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng
tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên
tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác.
Phƣơng pháp giá bán lẻ đƣợc áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ nhƣ các
đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tƣơng tự)
Đặc điểm của loại hình kinh doanh siêu thị là chủng loại mặt hàng rất lớn, mỗi
mặt hàng lại có số lƣợng lớn. Khi bán hàng, các siêu thị không thể tính ngay giá vốn
của hàng bán vì chủng loại và số lƣợng các mặt hàng bán ra hàng ngày rất nhiều,
lƣợng khách hàng đông.
Mặc dù Chuẩn mực Việt Nam chƣa có quy định cách tính giá gốc hàng tồn kho
theo phƣơng pháp bán lẻ nhƣng thực tế các siêu thị vẫn áp dụng vì các phƣơng pháp
khác đã quy định trong Chuẩn mực không phù hợp để tính giá trị hàng tồn kho và giá
vốn hàng bán của siêu thị. Việc bổ sung quy định này là phù hợp với thực tiễn kinh
doanh bán lẻ tại Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Giá trị hàng tồn kho
=
Giá bán hàng tồn kho
-
Lợi nhuận biên(%)
Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ
đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính đến các mặt
hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá ban đầu của nó. Thông thƣờng mỗi bộ phận bán
lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
1.2.1.2. Xác định doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận đƣợc
lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trƣờng hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ
thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn
này đã xử lý xong. Nếu doanh thu đã đƣợc ghi nhận trong trƣờng hợp chƣa thu đƣợc
tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là không thu đƣợc thì phải hạch toán
vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không đƣợc ghi giảm doanh thu. Khi xác
định khoản phải thu là không chắc chắn thu đƣợc (Nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi mà không đƣợc ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu
khó đòi khi xác định thực sự là không đòi đƣợc thì đƣợc bù đắp bằng nguồn dự phòng
phải thu khó đòi.
Phƣơng thức bán buôn: Là việc bán hàng hóa với số lƣợng lớn hoặc theo lô
hàng cho các tổ chức theo hợp đồng để các đơn vị tiếp tục bán cho tổ chức khác nhằm
đáp ứng nhu cầu kinh tế. Kết thúc quá trình bán buôn, thành phẩm vẫn nằm trong khâu
lƣu thông chƣa bƣớc vào quá trình tiêu dùng. Do không phải lƣu kho, bảo quản và sắp
6
Thang Long University Library
xếp lại thành phẩm tại cửa hàng nên giá bán buôn rẻ hơn và doanh số cao hơn bán lẻ.
Giá bán biến động tùy thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Nhƣợc
điểm là doanh nghiệp có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiêu thụ do doanh
nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua trung gian hoặc bị
chiếm dụng vốn do bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Ƣu điểm của phƣơng
thức này là năng suất lao động cao, chi phí bán hàng ít đồng thời doanh thu tăng nhanh
và đƣợc thực hiện theo hai phƣơng thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển
thẳng.
Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp
thì thời điểm đƣợc ghi nhận doanh thu chính là thời điểm đại diện bên mua ký nhận
hàng hóa và thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán.
Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thằng theo hình thức chuyển hàng thì
thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhân viên bên mua ký nhận đủ hàng và chấp
nhận thanh toán.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phƣơng thức mà hàng hoá mua về không nhập
kho mà doanh nghiệp chuyển thẳng đến cho bên mua. Đây là phƣơng thức bán hàng
tiết kiệm vì nó giảm đƣợc chi phí lƣu thông và tăng nhanh sự vận động của hàng hoá.
Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng.
Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển
thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu:
Giao tay ba: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua
hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao, nhận, đại
diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ,
hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
Chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết
hoặc đơn đặt hàng, doanh nghiệp sản xuất xuất kho thành phẩm, dùng phƣơng tiện vận
tải của mình hoặc đi thuê ngoài, vận chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa
điểm nào đó đã thỏa thuận trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở
hữu của bên bán, chỉ khi nào bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do doanh
nghiệp sản xuất chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận trong hợp đồng.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp chỉ
là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn vị
7
không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà
đơn vị đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
Bán buôn qua kho: là phƣơng thức bán buôn mà hàng hoá đƣợc giao từ kho
của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho đƣợc thể hiện dƣới hai hình thức:
Bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp: Theo hình thức này, bên
mua cử nhân viên mua hàng đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Sau khi tiến
hành xong thủ tục xuất kho, bên mua ký nhận vào chứng từ và coi nhƣ hàng hoá đƣợc
tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng đã ký kết
bên bán hàng sẽ đƣa hàng tới địa điểm giao hàng theo quy định, bên mua sẽ cử nhân
viên tới địa điểm giao hàng để nhận hàng. Khi bên mua ký vào chứng từ giao nhận
hàng hoá thì coi nhƣ hàng hoá đã đƣợc tiêu thụ. Chi phí vận chuyển hàng hoá có thể
do bên bán hoặc bên mua chịu tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên.
Phƣơng thức bán lẻ: Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu
dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua để tiêu dùng nội bộ
mà không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số
lƣợng nhỏ. Doanh thu đƣợc xác định tại thời điểm nhận báo cáo bán hàng của nhân
viên. Bán lẻ có thể đƣợc thực hiện dƣới các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao hàng
cho khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và kiểm
kê hàng hoá và lên báo cáo bán hàng.
Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao
hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu
tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng để đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân
viên giao hàng phụ trách. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền
hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lƣợng hàng bán trong ca để lập
báo cáo bán hàng.
Bán trả góp: là hình thức mà ngƣời mua có thể thanh toán tiền hàng nhiều lần.
Ngoài số tiền bán hàng mà doanh nghiệp thu đƣợc theo giá bán thông thƣờng thì
doanh nghiệp còn thu đƣợc một khoản lãi do trả chậm.
Phƣơng thức giao đại lý, ký gửi: Là phƣơng thức mà trong đó, doanh nghiệp
kinh doanh thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp
bán hàng. Hàng hóa giao cho các cơ sở đại lý có thể là hàng xuất từ kho hoặc hàng
đƣợc vận chuyển thẳng. Định kỳ tiến hành đối chiếu xác định số hàng đã tiêu thụ, xuất
hóa đơn cho đại lý và thu tiền hàng sau khi trừ đi tiền hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển
giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thƣơng
8
Thang Long University Library
mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền
hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc doanh nghiệp mới
mất quyền sở hữu về số hàng này. Doanh thu đƣợc xác định khi các cơ sở nhận đại lý,
ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo hàng đã bán
đƣợc.
1.2.2. Kế toán bán hàng
1.2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính về – thay thế
cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính và Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài chính thì những chứng từ kế toán đƣợc sử dụng trong kế toán
quá trình tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp một các chính xác trên sổ sách đó là:
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
- Phiếu thu, sổ phụ ngân hàng, chứng từ thanh toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng
- Hóa đơn bán lẻ
- Thẻ kho
- Thẻ quầy, giấy nộp tiền, bảng kê hóa đơn bán ra
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 155 – “Thành phẩm”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động của thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Kết cấu:
Tài khoản 155 – “Thành phẩm”
SDĐK: Giá thực tế của thành phẩm tồn Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho.
Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi
kho đầu kỳ
Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kiểm kê.
Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho
Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm đầu kỳ (trƣờng hợp DN hạch toán theo
phƣơng pháp KKĐK).
kê.
kho.
Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho
cuối kỳ (trƣờng hợp DN hạch toán theo
phƣơng pháp KKĐK).
SDCK: Giá thực tế thành phẩm tồn kho
cuối kỳ
9
Tài khoản 157 – “Hàng gửi bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá thành
phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; thành phẩm gửi bán đại lý, kí gửi;
thành phẩm chuyển cho đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc để bán; trị giá dịch vụ đã
hoàn thành, bàn giao cho ngƣời đặt hàng nhƣng chƣa chấp nhận thanh toán.
Kết cấu:
Tài khoản 157 – “Hàng gửi bán”
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi -
Trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm gửi
cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký đi bán, dịch vụ đã đƣợc xác định là đã
gửi; gửi cho các đơn vị cấp dƣới hạch bán.
toán phụ thuộc;
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, đã gửi
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách bán bị khách hàng trả lại.
hàng, nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã - Đầu kỳ, kết chuyển trị giá hàng hóa,
bán;
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng gửi đi cấp chƣa đƣợc bán đầy kỳ (Trƣờng hợp
bán chƣa đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
(trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng phƣơng pháp KKĐK)
tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác
nhận là đã bán trong kỳ
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế toán, bao
gồm 4 tài khoản cấp 2:
5111 - Doanh thu bán hàng : Tài khoản này phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lƣợng hàng hóa đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán doanh
nghiệp..
5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này phản ánh doanh thu và
doanh doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đƣợc
xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp
5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc
xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
10
Thang Long University Library
5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ
cung cấp sản phẩm hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc.
5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ:Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu bán, thanh lý bất động sản
đầu tƣ.
5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này phản ánh số tiền thu đƣợc từ các hoạt
động bán hàng khác ngoài bán hàng hóa, thành phẩm, bán thành phẩm và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế toán.
Kết cấu:
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Các khoản thuế gián thu phải nộp: Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa,
GTGT, tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, bảo bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp đƣợc thực hiện trong
vệ môi trƣờng;
Doanh thu bán hàng bị trả lại kết kỳ kế toán.
chuyển cuối kỳ;
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
Khoản chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911.
Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Khi phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”,
chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
5211 - Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua
hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua, bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh số của sản
phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại.
5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá
của hàng bán cho ngƣời mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách
11
nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ
trong kỳ.
Kết cấu:
Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết
nhận thanh toán cho khách hàng;
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán,
Số doanh thu của hàng bán bị trả lại, doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK
đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số báo cáo.
hàng hóa bị trả lại;
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngƣời mua hàng.
Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất”: Phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất,
dịch vụ ở các đơn vị sản xuất trong trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ.
Kết cấu:
Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất”
Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ Giá thành thành phẩm nhập kho, dịch
vụ hoàn thành kết chuyển vào tài khoản
dở dang đầu kỳ;
Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ 632 – “Giá vốn hàng bán”;
Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ
dở dang cuối kỳ kết chuyển vào tài
khoản 154 – “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang”.
thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của thành phẩm đã
đƣợc xuất bán trong kỳ. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng hoạt động từng loại
thành phẩm bán ra và không có số dƣ cuối kỳ. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
12
Thang Long University Library
Kết cấu:
Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” (KKTX)
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, - Trị giá vốn của thành phẩm đã bán bị
trả lại trong kỳ;
dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi kho cuối năm;
phí sản xuất chung cố định không đƣợc - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm
phân bổ nhƣng đƣợc tính vào giá vốn đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911.
hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt
trên mức bình thƣờng không đƣợc tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hoàn thành;
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
1.2.2.2. Kế toán giá vốn
Kế toán giá vốn hàng bán trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên (KKTX)
Sơ đồ 1.1. Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
TK 154
XXX
TK 157
TK 155
Nhập kho
1
TK 632
Xuất kho gửi bán Sản phẩm gửi
đã bán
4
5
Gửi bán thẳng
2
Xuất kho bán trực tiếp
Bán thẳng trực tiếp
3
13
TK 911
Kết chuyển
để XĐKD
6
Nếu sản phẩm đã bán hoặc gửi bán bị trả lại. kế toán ghi
Nợ TK 156
Có TK 157
Có TK 632
Kế toán giá vốn hàng hóa trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 155,157
TK 155,157
TK 632
Kết chuyển sản phẩm
tồn đầu kỳ
Kết chuyển sản phẩm
tồn cuối kỳ
TK 911
TK 631
XXX
XXX
Sản phẩm đã tiêu thụ
Nhập sản phẩm hoàn
thành trong kỳ
1.2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
Kế toán doanh thu bán hàng trong điều kiện áp dụng VAT khấu trừ
Trường hợp 1: Bán hàng thu tiền một lần
14
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.3. Bán hàng thu tiền một lần
TK 111,112,131
TK 511
TK 911
Bán hàng
Kết chuyển doanh thu thuần
1
TK 521
K/c các khoản
giảm trừ doanh thu
2
3
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
giảm trừ
2
Thuế GTGT
đầu ra
Các khoản giảm trừ doanh thu
2
Trường hợp 2: Bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.4. Bán hàng trả góp
TK 911
TK 511
k/c doanh thu
thuần
TK 111,112,131
doanh thu bán thành phẩm
TK 3331
thuế GTGT
đầu ra
TK 515
k/c doanh thu hđ tài
chính
TK 3387
phân bổ lãi trả góp
từng kỳ
15
lãi bán hàng trả
góp