Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH một thành viên TOYOTA quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN TOYOTA QUẢNG NINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ QUỲNH
MÃ SINH VIÊN

: A18637

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH


KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN TOYOTA QUẢNG NINH

Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thu Hoài
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Quỳnh
Mã sinh viên

: A18637

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo
Th.S Nguyễn Thu Hoài đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy cô khoa Kinh tế Quản lý trường Đại học
Thăng Long đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng
em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH 1 thành viên
Toyota Quảng Ninh cùng các anh chị trong Công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em
trong quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong
cuộc sống. Đồng thời kính chúc các anh chị trong Công ty TNHH 1 thành viên Toyota

Quảng Ninh mạnh khỏe, thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Quỳnh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Phạm Thị Quỳnh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................1
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại ................1
1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại. .............................................................................2
1.2.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............2
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. .........2
1.3. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......................3
1.3.1. Bán hàng .................................................................................................3

1.3.2. Doanh thu bán hàng...............................................................................3
1.3.3. Kết quả bán hàng ....................................................................................3
1.3.4. Các khoản giảm trừ doanh thu. ............................................................. 4
1.3.5. Doanh thu thuần ....................................................................................5
1.3.6. Giá vốn hàng bán ...................................................................................5
1.3.7. Chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................5
1.4. Các phƣơng thức bán hàng................................................................................7
1.4.1. Phương thức bán buôn ..........................................................................7
1.4.2. Phương thức bán lẻ ................................................................................8
1.4.3. Gửi bán đại lý .........................................................................................9
1.4.4. Bán hàng trả góp ....................................................................................9
1.5. Phƣơng pháp xác định trị giá hàng xuất kho...................................................9
1.6. Kế toán bán hàng. ............................................................................................. 12
1.6.1. Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................12
1.6.2. Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................12
1.6.3. Phương pháp kế toán ...........................................................................15
1.6.3.1. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên(KKTX). .......................................................... 15
1.6.3.2. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ(KKĐK) .......................................................................................... 19
1.7. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng. ................................................21
1.7.1. Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................21
1.7.2. Các tài khoản sử dụng..........................................................................21
1.7.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. ...................................................22
1.7.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................24
1.8. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng. ..........................................................................................................24


CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN TOYOTA QUẢNG NINH.
.......................................................................................................................................26
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH 1 thành viên Toyata Quảng Ninh .......26
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển công ty TNHH 1 thành viên Toyota
Quảng Ninh. ......................................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH 1 thành viên
Toyota Quảng Ninh. ..........................................................................................27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Toyota Quảng Ninh. .28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH 1 thành viên
Toyota Quảng Ninh. ..........................................................................................30
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ............................................................. 30
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH 1 thành viên
Toyota . ..................................................................................................................32
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH 1 thành viên Toyota Quảng Ninh .............................................................. 33
2.2.1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ. ..............33
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng .....................................................................36
2.2.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu .........................................................................36
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .....................................................52
2.2.3. Kế toán tổng hợp...................................................................................56
2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 thành viên Toyota
Quảng Ninh. .............................................................................................................58
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................58
2.3.1.1. Chi phí tiền lương .....................................................................................58
2.3.1.2. Chi phí công cụ, dụng cụ...........................................................................65
2.3.1.3. Chi phí khấu hao TSCĐ ............................................................................67
2.3.1.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài ........................................................................69
2.3.2. Kế toán kết quả bán hàng ....................................................................74
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH 1

THÀNH VIÊN TOYOTA QUẢNG NINH. ............................................................... 78
3.1. Đánh giá tình hình kế toán tại công ty TNHH 1 thành viên Toyota Quảng
Ninh .......................................................................................................................... 78
3.1.1. Ưu điểm:...................................................................................................78
3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................. 79
3.2. Một số kiếm nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán bán hàng. ............................................................................................. 80

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Phương pháp kế toán bán hàng theo hình thức bán buôn qua kho ..............16
Sơ đồ 1.2. Phương pháp kế toán bán hàng theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng
có tham gia thanh toán ...................................................................................................17
Sơ đồ 1.3. Phương pháp kế toán bán hàng theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng
không tham gia thanh toán ............................................................................................ 17
Sơ đồ 1.4. Phương pháp kế toán bán hàng theo hình thức bán hàng trả chậm trả góp .18
Sơ đồ 1.5. Phương pháp kế toán bán hàng theo hình thức gửi bán đại lý – bên giao đại
lý ....................................................................................................................................18
Sơ đồ 1.6. Phương pháp kế toán bán hàng theo hình thức gửi bán đại lý - Bên nhận đại
lý ....................................................................................................................................19
Sơ đồ 1.7. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ...............21
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 23
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng .............................................24
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình
thức ghi sổ Nhật ký chung. ............................................................................................ 25
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Toyota
Quảng Ninh....................................................................................................................28
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH 1 thành viên Toyota Quảng

Ninh ............................................................................................................................... 30
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung tại Công ty
TNHH 1 thành viên Toyota Quảng Ninh ......................................................................33
Bảng 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa .......................................................................................35
Bảng 2.2. Hợp đồng kinh tế ........................................................................................... 38
Bảng 2.3. Hóa đơn Giá trị gia tăng bán lẻ .....................................................................40
Bảng 2.4. Giấy báo Có của Ngân hàng .........................................................................41
Bảng 2.5. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 42
Bảng 2.6. Hợp đồng kinh tế ........................................................................................... 44
Bảng 2.7. Giấy báo Có của Ngân hàng .........................................................................46
Bảng 2.8. Hóa đơn giá trị gia tăng bán lẻ ......................................................................47
Bảng 2.9. Bản cam kết thanh toán .................................................................................48
Bảng 2.10. Phiếu xuất kho ............................................................................................. 50
Bảng 2.11. Giấy báo Có của Ngân hàng .......................................................................51
Bảng 2.12. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................53
Bảng 2.13. Sổ chi tiết doanh thu....................................................................................54
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa .................................................................55
Bảng 2.15. Sổ cái TK 511 Tr ch .................................................................................56


Bảng 2.16. Sổ cái TK 632 Tr ch .................................................................................57
Bảng 2.17. Bảng chấm công .......................................................................................... 61
Bảng 2.18. Bảng thanh toán lương ................................................................................62
Bảng 2.19. Bảng thanh toán lương ................................................................................63
Bảng 2.20. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .............................................64
Bảng 2.21. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn .......................................................66
Bảng 2.22. ảng t nh và phân bổ khấu hao TSCĐ........................................................68
Bảng 2.23. Giấy đề nghị tạm ứng ..................................................................................70
Bảng 2.24. Hóa đơn mua xăng ......................................................................................71
Bảng 2.25. Giấy đề nghị thanh toán ..............................................................................72

Bảng 2.26. Sổ cái TK 642 (Trích) .................................................................................73
Bảng 2.27. Sổ cái TK 911 Tr ch ..................................................................................74
Bảng 2.28. Sổ Nhật ký chung (Trích)............................................................................75
Bảng 2.29. Bảng thanh toán lương ................................................................................81
Bảng 2.30. Bảng thanh toán lương ................................................................................82
Bảng 2.31. Bảng tổng hợp xuất nhập tồn ......................................................................83
Bảng 2.32. Sổ chi tiết chi phí quản lí bán hàng ............................................................. 85
Bảng 2.33. Sổ chi tiết chi phí quản lí bán hàng ............................................................. 86

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Ký hiệu viết tắt
BTPBKH

Bảng tính và phân bổ khấu hao

BTTTL

Bảng thanh toán tiền lương

BPBCPTT

Bảng phân bổ chi phí trả trước

CKTM


Chiết khấu thương mại

CPTM

Cổ phần thương mại

GBC

Giấy báo Có

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

K/c

Kết chuyển

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên


KQBH

Kết quả bán hàng

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

PC

Phiếu chi

PT

Phiếu thu

PKT

Phiếu kế toán

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ


Tài sản cố định


LỜI MỞ ĐẦU
Có thể thấy trong những năm gần đây cùng với sự phát triển bùng nổ của kinh
tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đời sống của người dân không ngừng
được nâng cao, nhu cầu về phương tiện giao thông cũng thay đổi nhanh chóng. Nếu
như những năm 80-90 của thế kỷ trước, xe mô tô là phương tiện xa xỉ mà chỉ một số
gia đình có điều kiện mới sắm được thì nay Việt Nam đang chuẩn bị tiến tới kỷ nguyên
xã hội hóa xe ô tô. Xuất hiện gần như sớm nhất tại thị trường Việt Nam với thương
hiệu và uy t n nổi tiếng toàn cầu. Toyota Việt Nam TMV đã nhanh chóng chiếm lĩnh
thị trường và trở thành nhà sản xuất, cung cấp và kinh doanh ô tô số 1 tại Việt Nam
với 31 đại lý ch nh thức trải đều trên khắp 3 miền tổ quốc.
Với khoảng 710.000 ôtô đã đăng ký từ trước tới nay, mức độ tăng hàng
năm là 11% Việt Nam được coi như một thị trường đầy hứa hẹn đối với các nhà sản
xuất ôtô nước ngoài cũng như trong nước. Nhiều nhà sản xuất ôtô lớn đã nhanh chân
tới Việt Nam để chớp lấy cơ hội vàng này. Công ty TOYOTA Việt Nam (TMV) là
một trong số những nhà sản xuất ôtô đầu tiên và một trong 31 đại lý của TOYOTA là
những nhà phân phối có vai trò quan trọng giúp cho TOYOTA đạt được chỗ đững trên
thị trường quốc tế. Đứng trước những đối thủ cạnh tranh siêu cường trên thị trường
quốc tế, những nhà lãnh đạo cần nhanh chóng kịp thời đưa ra chiến lược để duy trì sự
phát triển của công ty, tránh nguy cơ đào thải trong luật cầu cạnh tranh. Để đạt được
mục tiêu này, tiêu thụ là khâu quan trọng đảm bảo cho sự phát triển của doanh nghiệp
và như vậy doanh nghiệp cần tổ chức tốt bộ máy kế toán. Trong doanh nghiệp thương
mại, khâu bán hàng và xác định kết quả bán hàng là khâu thực sự quan trọng, vừa phải
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng vừa phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, thu hồi
vốn và lãi nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kế toán phần ngành này sẽ giúp nhà
quản lí nắm bắt được tình hình tiêu thụ, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
hiệu quả hay không.
Là sinh viên chuyên ngành kế toán em nhận thấy tầm quan trọng công tác bán

hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại, với mong muốn
được tìm hiểu và học hỏi cách thức hoạt động của công ty thương mại vì vậy em đã
chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH một thành viên TOYOTA Quảng Ninh”.
Bài khóa luận của em được chia làm ba phần ch nh như sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH 1 thành viên Toyota Quảng Ninh
Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kế
toán bán hàng tại công ty TNHH 1 thành viên Toyota Quảng Ninh.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG
MẠI
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa
trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt, hoặc giữa các quốc gia với nhau.
Nội thương là lĩnh vực hoạt động thương mại trong từng nước, thực hiện quá trình lưu
chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thương mại
có những đặc điểm chủ yếu sau:
Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn: Mua
hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng.
Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng ngành hàng:
 Hàng vật tư, thiết bị tư liệu sản xuất kinh doanh).
 Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng.
 Hàng lương thực thực phẩm chế biến.

- Quá trình lưu chuyển hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức bán buôn
và bán lẻ, trong đó: Bán buôn là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức kinh
doanh sản xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của
hàng; bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng.
- Bán buôn hàng hóa và bán lẻ hàng hóa có thể thực hiện bằng nhiều hình thức:
Bán thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng
đổi hàng….
- Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: Tổ
chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên danh hoặc kinh doanh tổng hợp, hoặc chuyên
môi giới….ở các công ty tổ chức: quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty…và thuộc
mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
- Trong kinh doanh thương mại nói chung và hoạt động nội thương nói riêng, cần
xuất phát từ đặc điểm quan hệ thương mại và thế kinh doanh với các bạn hàng để tìm
phương thức giao dịch, mua bán thích hợp, đem lại cho đơn vị lợi ích lớn nhất. Vì vậy,
kế toán lưu chuyển hàng hóa nói chung trong các đơn vị thương mại cần thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho người quản lý.

1


1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại.
1.2.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng, tổ
chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò thực sự quan
trọng, hạn chế được sự thất thoát hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa chậm luân
chuyển số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh
nghiệp để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số
liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp doanh nghiệp
nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ

đó tìm những thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua, khâu dự trữ và khâu bán để có biện
pháp khắc phục kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng
thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế và thực hiện nghĩa vụ đối với
nhà nước.
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng, tổ chức
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò thực sự quan trọng,
nó quản lý và cung cấp thông tin về tình hình bán hàng và hiệu quả kinh doanh mà
doanh nghiệp đạt được. Bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là
thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ công tác bán hàng và kết quả của hoạt
động này. Vì vậy muốn đảm bảo thực hiện và phát huy tốt vai trò của mình, đáp ứng
nhu cầu về quản lý hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của từng loại hàng
hóa về mặt giá trị và số lượng.
 Phân bổ hợp lý chi phí thu mua cho số hàng đã bán và tồn cuối kỳ, để từ đó xác
định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ.
 Phản ánh kịp thời khối lượng hàng hóa bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán.
 Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng, phát hiện xử lý kịp thời
hàng hóa ứ đọng.
 Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính
xác của chỉ tiêu lợi nhuận hàng hóa đã tiêu thụ.

2

Thang Long University Library



 Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin cần thiết để phục vụ cho việc lập báo
cáo tài chính và công tác quản lý doanh nghiệp.
 Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên
quan của từng thương vụ giao dịch.
1.3. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.3.1. Bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong toàn bộ quá trình lưu chuyển hàng hóa của
doanh nghiệp thương mại, nhằm đáp ứng những sản phẩm hữu ích cho nhu cầu xã hội.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc
rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán. Khoản tiền mà khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán là cơ sở để
doanh nghiệp thương mại xác định kết quả bán hàng và kết quả hoạt động kinh doanh.
1.3.2. Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng là tổng số tiền ghi
trên hoá đơn bán hàng, hoặc trên các hợp đồng cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Doanh thu
bán hàng được ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thoả mãn 5 điều kiện
sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hoá cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi ph liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.3. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng (KQBH) là kết quả cuối cùng về bán hàng hóa của hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp và được thể hiện qua tình hình lãi hoặc lỗ. KQBH
là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán ra và chi phí
quản lý kinh doanh (QLKD) được phân bổ cho hàng bán ra. Việc xác định kết quả bán
hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thường là cuối tháng, cuối quý,
cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp.

3


Kết quả
bán hàng

=

Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng

Giá vốn hàng

-

bán

-

Chi phí quản lý
kinh doanh

1.3.4. Các khoản giảm trừ doanh thu.

Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi
chi tiết, riêng biệt trên tài khoản phù hợp nhằm cung cấp thông tin kế toán lập báo cáo
tài chính.
Các khoản giảm
trừ doanh thu

CKTM, giảm giá
=

hàng bán, hàng

+

bán bị trả lại

Thuế xuất khẩu,
thuế TTĐB

Thuế GTGT
+

(theo phương
pháp trực tiếp)

- Chiết khấu thƣơng mại (CKTM) là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc mua hàng đã mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán là khoản doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua

hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy
cách, hoặc không đúng thời hạn…đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã
cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: hàng kém phẩm
chất, sai quy cách, chủng loại. Doanh thu hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh giảm doanh
thu bán hàng thực tế trong kì kinh doanh để tính ra doanh thu thuần của khối lượng sản
phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ.
- Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất
khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là tất cả hàng hóa, dịch vụ
mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp
sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn
chế tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân. Đối tượng
nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa
và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế GTGT theo (phƣơng pháp trực tiếp): Đối với các công ty kinh doanh
các mặt hàng đóng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì số thuế GTGT của
hàng bán ra cũng sẽ là một khoản giảm trừ doanh thu.
4

Thang Long University Library


1.3.5. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là số tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu trong kì báo cáo, làm cơ sở tính kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
o nh thu thuần từ
hoạt động bán hàng


o nh thu bán hàng

=

-

ác khoản giảm trừ
doanh thu

1.3.6. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao
vụ đã được bán trong kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu
thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác
định kết quả bán hàng.
Lãi gộp

=

Doanh thu thuần



Giá vốn hàng bán

1.3.7. Chi phí quản lý kinh doanh
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, chi phí quản lý kinh doanh (QLKD) bao
gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Từng loại chi ph được theo
dõi chi tiết theo nội dung chi phí phù hợp.
Chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản

phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa,
chi ph đóng gói, vận chuyển. Chi phí bán hàng bao gồm:
 Chi phí nhân viên: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,…bao gồm tiền lương,
tiền ăn ca, tiền công, và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn,…..
 Chi phí vật liệu bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc
giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ như chi ph vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu nhiên liệu dùng cho bảo quản bốc vác, vận
chuyển hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
TSCĐ,…dùng cho bộ phận bán hàng.
 Chi phí dụng cụ đồ dùng: phản ánh chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho quá
trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán,
phương tiện làm việc…

5


 Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
như nhà kho, cửa hàng, bến bãi…
 Chi phí bảo hành: dùng để phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: các chi phí mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi
phí thuê sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê
bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển sản phẩm……
 Chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu,
quảng cáo sản phẩm…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi ph có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt
động nào như chi ph nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi

phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho toàn doanh nghiệp…
 Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh
nghiệp như tiền lương, khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn của ban Giám Đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh
nghiệp.
 Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như văn phòng phẩm ……vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ,
công cụ, dụng cụ…
 Chi ph đồ dùng văn phòng: phản ánh chi ph đồ dùng văn phòng dùng cho công
tác quản lý.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp: như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng.
 Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí thuế, phí và lệ ph như thuế môn bài, tiền
thuê đất,…và các khoản phí và lệ phí khác.
 Chi phí dự phòng phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng tài liệu kĩ
thuật, bằng sáng chế….
 Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp, ngoài các ph đã kể trên, như: Chi ph hội nghị tiếp khách, công tác phí
tàu xe…

6

Thang Long University Library


1.4. Các phƣơng thức bán hàng

1.4.1. Phƣơng thức bán buôn
Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất số lượng lớn. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm
trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hoá chưa được thực hiện.
Hàng bán buôn thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá
bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán
buôn thường bao gồm hai phương thức:
Phƣơng thức bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là
phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản
của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:
- Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức
này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác
định là tiêu thụ.
- Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương
mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển
hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp
đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại.
Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số
hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã
giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự
thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí
vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển,
sẽ phải thu tiền của bên mua.
Phƣơng thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Theo phương thức này,
doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho
mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình

thức:
- Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán bao gồm: bán
buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp (bán giao tay
ba) và theo hình thức gửi bán. Trong đó:

7


+ Bán giao tay ba: doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của
bên mua tại kho người bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua đăng ký nhận đủ
hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá được xác
định là tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp sau khi
mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận
chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển
bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận được tiền của bên mua thanh
toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng
hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình
thức này, doanh nghiệp thương mại chỉ là bên trung gian giữa nhà cung cấp và khách
hàng. Trong trường hợp này, tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua hàng hóa. Tùy
theo điều kiện ký kết hợp hợp đồng mà doanh nghiệp được hưởng khoản tiền hoa hồng
do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.4.2. Phƣơng thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang t nh chất tiêu dùng nội
bộ. án hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực
hiện. án lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
án lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:

- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán
hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng
cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của
khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do
nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ
vào hoá đơn và t ch kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác
định số lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên
thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân
viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá
tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán
hàng.

8

Thang Long University Library


- Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự
chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân
viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở
quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này được áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
1.4.3. Gửi bán đại lý
Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng
hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở
đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực
tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển
giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương

mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền
hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh ngiệp mới
mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.4.4. Bán hàng trả góp
Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh
nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm ở người
mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất, người bán chỉ mất
quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán,
khi giao hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi
nhận doanh thu.
1.5. Phƣơng pháp xác định trị giá hàng xuất kho.
Như đã nói ở trên, giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán trong kì, cụ thể
trong doanh nghiệp thương mại trị giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thương mại
chính là trị giá mua của hàng hóa cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất
trong kỳ. Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại có thể mua từ nhiều nguồn cung
cấp khác nhau, thời điểm mua khác nhau nên giá trị thực tế của chúng tại những thời
điểm khác nhau, do đó khi xuất kho cần tính giá thực tế theo một phương pháp t nh giá
quy định. Mỗi doanh nghiệp thương mại cần lựa chọn phương pháp t nh giá phù hợp
và nhất quán.
Có 4 phương pháp t nh giá hàng tồn kho:
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
 Phương pháp giá bình quân
 Phương pháp giá thực tế đ ch danh
9


Mỗi phương pháp t nh giá trị hàng tồn kho đều có những ưu điểm, nhược điểm
nhất định. Mức độ ch nh xác và độ tin cậy của từng phương pháp tùy thuộc vào nhu
cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán,

phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng phụ thuộc vào yêu cầu
bảo quản, tính phức tạp về chủng loại, quy cách về sự biến động vật tư, hàng hóa của
doanh nghiệp.
*Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này được áp dụng
dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và
giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và
thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
Ưu điểm: Có thể t nh được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do
vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng
như cho quản lý. Trị giá vốn hàng tồn kho sẽ tương đối sát với trị giá thị trường của
mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không không phù hợp với những khoản
chi phí hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm vật tư hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng
loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch
toán cũng như khối lượng sẽ tăng lên rất nhiều.
Điều kiện cần áp dụng: Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp ít loại hàng
hóa, số lần nhập kho ít.
*Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này dựa trên giả
định là hàng nhập sau, sản xuất sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá
nhập. Trị giá mua thực tế hàng xuất kho t nh theo đơn giá mua hàng nhập sau. Trị giá
hàng tồn kho cuối kỳ được t nh theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Ưu điểm: Với phương pháp này chi ph của lần mua gần nhất tương đối sát với
trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu
cầu của nguyên tắc phù hợp doanh thu và chi phí trong kế toán.
Nhược điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kì có thể không sát với giá thị
trường của hàng hóa.
Điều kiện cần áp dụng: Phương pháp này phù hợp trong điều kiện lạm phát vì
phương pháp LIFO là phương pháp nhập sau xuất trước nên giá vốn hàng hóa sát với
giá thực tế trên thị trường tại thời điểm bán. Vì lạm phát giá cả tăng cao liên tục nên

khi xuất theo LIFO chi phí giá vốn phù hợp với thực tế hơn.
*Phương pháp thực tế đích d nh: Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho
từng lô theo giá nào thì xuất ra với đúng giá đó.
10

Thang Long University Library


Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với
doanh thu thực tế. Giá vốn của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó
tạo ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh theo giá trị thực tế của nó.
Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết
từng lô hàng.
Điều kiện áp dụng: Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị
lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng
được phương pháp này.
Phương pháp bình quân gi quyền: là phương pháp đánh giá giá trị của hàng
xuất bán theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.
Theo đó trị giá vốn hàng xuất kho được tính theo công thức sau:
Trị giá thực tế hàng
hoá xuất kho

=

Số lượng hàng
hoá xuất kho

Đơn giá
bình quân


x

Phương pháp bình quân gia quyền gồm hai phương pháp:
*Phương pháp bình quân cả kì dự trữ: theo phương pháp này đến cuối kỳ mới
tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kì. Tùy theo kì dự trữ của doanh nghiệp áp
dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu
kì và nhập trong kì để t nh giá đơn vị bình quân.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

=

Giá trị tồn đầu kỳ

+

Giá trị nhập

Số lượng tồn đầu kỳ

+

Số lượng nhập

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, việc hạch toán không phụ thuộc vào số lần nhập và
xuất của mỗi danh mục hàng hóa.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng
kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
Điều kiện áp dụng: Nên áp dụng với các doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ,

xuất hàng hóa hoặc các doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ vì
sự biến động nhập xuất của hàng hóa đến cuối kì mới xác định.
*Phương pháp bình quân s u mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế
toán phải xác định lại giá trị thực tế của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Đơn giá
bình quân sau mỗi lần nhập được xác định theo công thức sau:

11


Trị giá thực tế hàng hóa tồn
Giá đơn vị bình quân
=
sau mỗi lần nhập

trước khi nhập
Số lượng hàng hóa tồn
trước khi nhập

+
+

Trị giá thực tế hàng
hóa nhập
Số lượng thực tế hàng
hóa nhập

Ưu điểm: Việc tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời.
Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều, phức tạp, tốn công sức.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít danh
điểm hàng hóa, số lần nhập của mỗi loại không nhiều.

1.6. Kế toán bán hàng.
1.6.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Luật kế toán đã chỉ rõ “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tính phản
ánh nghiệp vụ kinh tế tài ch nh phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán”.
Cụ thể trong doanh nghiệp thương mại, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán phải
lập đầy đủ chứng từ để đảm bảo cơ sở pháp lý hạch toán. Các chứng từ sử dụng trong
bán hàng:
 Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng
 Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi
 Biên bản vận chuyển vật tư sản phẩm hàng hóa
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ
 Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù
 Chứng từ trả hàng, trả tiền tính thuế
 Biên bản kiểm nhận sản phẩm hàng hóa bị trả lại, phiếu nhập hàng bán bị trả lại
1.6.2. Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 156 - Hàng hóa: Tài khoản này sử dụng trong phương thức bán hàng
hóa lưu chuyển qua kho
TK156 - Hàng hóa
- Trị giá mua, nhập kho của hàng hóa
nhập kho trong kì.

- Trị giá thực tế của hàng xuất kho trong
kỳ.

- Trị giá hàng thuê gia công, chế biến
nhập kho.

- Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại người
bán, CKTM, giảm giá hàng mua được
hưởng.


- Chi phí thu mua hàng hóa.
- Trị giá hàng tồn kho cuối kì được ghi
nhận theo phương pháp KKĐK).

- Trị giá vốn hàng tồn kho đầu kì đã kết
chuyển KKĐK)

Dư nợ: Trị giá vốn của hàng tồn cuối kì
12

Thang Long University Library


Tài khoản 157 - Hàng gửi bán: Tài khoản này được dùng để phản ánh sự vận
động của hàng xuất bán theo phương thức gửi bán.
TK 157 - Hàng gửi bán
- Trị giá hàng hóa gửi bán đã được

- Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách
hoặc gửi bán đại lý

khách hàng chấp nhận thanh toán

- Kết chuyển trị giá gửi bán chưa xác

- Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách

định là tiêu thụ cuối kỳ KKĐK


hàng trả lại
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ đầu kì KKĐK

Dư nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán cuối kì
chưa được chấp nhận
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản này để sử dụng hạch toán giá vốn
của hàng xuất đã bán trong kỳ.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ
 Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
trong kỳ.
trong kỳ.
 Các khoản hao hụt mất mát của hàng
 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa tiêu
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường.
thụ trong kỳ vào TK 911
 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể trong doanh nghiệp thương mại từ các giao dịch
và các nghiệp vụ bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bất động sản đầu tư. Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2:
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5118 – Doanh thu khác
13



TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,

xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa,

bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế

dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.

toán.

- Số thuế GTGT của doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911”Xác định kết quả kinh doanh”.

TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này phản ánh các khoản

phát sinh làm giảm trừ doanh thu mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng CKTM cho khách hàng hưởng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại). TK 521 có 3 TK cấp 2:
 TK 5211: Chiết khấu thương mại (là các khoản mà doanh nghiệp bán với giá
thấp hơn giá niêm yết cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn).
 TK 5212: Hàng bán bị trả lại (là giá trị hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán số hàng hóa đó .
 TK 5213: Giảm giá hàng bán (là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách, hoặc lạc hậu).

TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại đã chấp

- Kết chuyển số chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

nhận thanh toán cho khách hàng

sang tài khoản 511, 512

14

Thang Long University Library


TK 611 - Mua hàng: Chỉ sử dụng với doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.
TK 611 - Mua hàng
- Kết chuyển giá trị thực tế hàng tồn

đầu kỳ

- Trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ
- Trị giá thực tế hàng xuất trong kỳ
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người
bán, được giảm giá hoặc chiết khấu
thương mại

- Trị giá thực tế hàng mua trong kỳ
- Hàng bán bị trả lại

1.6.3. Phƣơng pháp kế toán
1.6.3.1. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê kh i thường xuyên(KKTX).
Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và
phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên,
liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại, từng nhóm hàng tồn kho. Phương pháp
này có thể xác định, đánh giá về số lượng và giá trị hàng tồn kho vào từng thời điểm
khác nhau nếu doanh nghiệp có nhu cầu kiểm tra; nắm bắt, quản lý, hàng tồn kho
thường xuyên, liên tục góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp; giảm tình trạng sai sót trong việc ghi chép quản lý. Bên
cạnh những ưu điểm trên, phương pháp này còn có một số những nhược điểm: tăng
khối lượng ghi chép hàng ngày, tốn thời gian, gây áp lực cho người làm công tác kế
toán; phải mở sổ kế toán khác nhau vì khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán phải
mở sổ để ghi vào sổ. Điều này làm cho công tác lưu trữ các sổ sách kế toán trở nên
công kềnh.
Phương pháp kê khai thường xuyên áp dụng cho những đơn vị sản xuất và các
doanh nghiệp thương mại kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn như xe hơi, máy móc vì
nếu để ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn, kinh doanh không hiệu quả. Vì vậy
cần kiểm tra hàng tồn kho một cách thường xuyên.

Tùy thuộc vào điều kiện hoạt động của mỗi doanh nghiệp, công tác bán hàng
được thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau. Ở mỗi phương thức bán hàng khác
nhau, trình tự hạch toán cũng khác nhau. Dưới đây là các sơ đồ miêu tả trình tự hạch
toán theo các phương thức bán hàng.
Tại doanh nghiệp hạch toán TGTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
15


×