Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

H

LU N T T NGHI P

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ S
KIẾN THIẾT HÀ GI NG

SINH VIÊN THỰC HI N
MÃ SINH VIÊN
NGÀNH

HÀ NỘI – 2015

: BÙI NGỌC HẢI
: A20207
: TÀI CHÍNH


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

H


LU N T T NGHI P

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ S
KIẾN THIẾT HÀ GIANG

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Ngành

:
: Bùi Ngọc Hải
: A20207
: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo đã giảng
dạy em trong 4 năm học vừa qua, đặc biệt là các giảng viên Khoa Quản lý đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo tiền đề vững chắc cũng như là
hành trang giúp em vững bước trong tương lai.
Đặc biệt nhất em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thạc sĩ Nguy n Th
Lan Anh đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình để em hoàn thành khóa luận tốt

nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các nhân viên của Công ty
TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang đã tạo điều kiện cho em thực tập, cung cấp tài
liệu và giúp em có điều kiện hoàn thành khóa luận của mình.
Do giới hạn kiến thức, khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn
chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên

Bùi Ngọc Hải


LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin ch u hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Bùi Ngọc Hải

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LU N VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH

NGHI P .........................................................................................................................1
1.1.

hái niệm, vai trò của tài chính doanh nghiệp ....................................................1

1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ......................................................................1
1.1. . h c n ng của tài chính doanh nghiệp .............................................................. 2
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................3
1. .1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................3
1.2.2. Mục ti u và ngh a của phân tích tài chính doanh nghiệp .............................. 4
1. .3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................5
1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................6
1.3.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................6
1.3. . Phương pháp phân tích tỷ lệ ................................................................................7
1.3.3. Phương pháp cân đối li n hệ ...............................................................................8
1.3.4. Phương pháp Dupont ...........................................................................................8
1.3.5. Phương pháp đồ thị ............................................................................................ 10
1.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các Báo cáo tài chính doanh nghiệp10
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán .........................................................................10
1.4. . Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................. 12
1.4.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................ 13
1.5. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp 14
1.5.1. ác chỉ ti u phản ánh khả n ng thanh toán.....................................................14
1.5. . ác chỉ ti u về khả n ng hoạt động và quản l tài sản ....................................16
1.5.3. Nhóm chỉ ti u về đòn bẩy tài chính ...................................................................18
1.5.4. ác chỉ ti u đánh giá khả n ng sinh lời............................................................ 20
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phân tích tài chính của doanh nghiệp
.......................................................................................................................................21
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV Xổ S

IẾN THIẾT HÀ GI NG ...................................................................23
2.1. Tổng quan về công t TNHH MTV ổ số iến thiết Hà Giang ........................23
.1.1. Khái quát về c ng ty TN

TV

số kiến thiết

à iang .......................... 23


.1. . ơ c u bộ máy t ch c quản l .........................................................................24
.1.3. Khái quát t nh h nh hoạt động sản u t kinh doanh của c ng ty TN
TV
số kiến thiết à iang ............................................................................................. 25
2.2. Tình hình tài chính của Công t TNHH MTV ổ số kiến thiết Hà Giang
thông qua các báo cáo tài chính. ................................................................................27
. .1. T nh h nh tài chính của ng ty TN
TV
số kiến thiết à iang th ng
qua bảng cân đối kế toán ............................................................................................. 27
T

s n ..............................................................................................................27
u n v n .........................................................................................................42

. . . T nh h nh tài chính của

ng ty TN


TV

số kiến thiết

à iang th ng

qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh. ........................................................................48
. .3. T nh h nh tài chính của

ng ty TN

TV

số kiến thiết

à iang th ng

qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...................................................................................55
2.3. Phân tích tài chính của Công t TNHH MTV ổ số kiến thiết Hà Giang thông
qua các nhóm chỉ tiêu tài chính ..................................................................................57
.3.1. Nhóm chỉ ti u phản ánh khả n ng thanh toán .................................................57
2.3.1.1. Hệ s thanh toán h ện h nh ..............................................................................57
2.3.1.2. Hệ s thanh toán nhanh ....................................................................................58
2.3.1.3. Hệ s thanh toán tức thời .................................................................................60
2.3.1.4. Hệ s thanh toán lã vay ...................................................................................61
.3. . Nhóm chỉ ti u đánh giá khả n ng hoạt động và quản l tài sản .....................61
.3.3. Nhóm chỉ ti u về đòn bẩy tài chính ...................................................................64
2.3.3.1. Tỷ s nợ trên tổn t

s n .................................................................................64


2.3.3.2. Tỷ s nợ trên VCSH .......................................................................................... 65
.3.4. Nhóm chỉ ti u đánh giá khả n ng sinh lời ........................................................65
2.3.4.1. Tỷ suất sinh lờ trên doanh thu (ROS) .............................................................. 65
2.3.4.2. Tỷ suất sinh lờ trên v n chủ sở hữu (ROE) .....................................................66
2.3.4.3. Tỷ suất sinh lờ trên tổn t

s n (ROA)........................................................... 68

3 4 4 Phân tích dupont............................................................................................... 68
2.4. Đánh giá tình hình tài chính của công t TNHH MTV ổ số kiến thiết Hà
Giang ............................................................................................................................. 72
2.4.1. Những kết quả đạt được .....................................................................................72
2.4.2. Hạn chế và tồn tại ............................................................................................... 73

Thang Long University Library


.4.3. Nguy n nhân của hạn chế .................................................................................73
CHƢƠNG 3. MỘT S

GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THI N TÌNH HÌNH ...............75

TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ S

KIẾN THIẾT ........................75

HÀ GI NG ...................................................................................................................75
3.1. Định hƣớng phát triển của công t trong thời gian tới .....................................75
3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công t TNHH MTV ổ số

kiến thiết Hà Giang .....................................................................................................77
3. .1. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................77
3. . . T ng hiệu quả sử dụng tài sản ..........................................................................78
3. .3. Nâng cao n ng lực trong c ng tác quản l tài chính .......................................79
3. .4. Nâng cao ch t lượng nguồn nhân lực............................................................... 80
3. .5.

oàn thiện nguồn dữ liệu phân tích .................................................................81

3.3. Kiến nghị đối với Công t ....................................................................................82
KẾT LU N


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên đầ đủ

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSCĐ

Tài sản cố đ nh

TSLĐ

Tài sản lưu động


VCSH

Vốn chủ sở hữu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND

Uỷ ban nhân dân

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động SXKD của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà
Giang: ............................................................................................................................ 25
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang giai đoạn
2012-2014. .....................................................................................................................27
Bảng 2.3. Tình hình tài sản ngắn hạn của công ty TNHH MT

x số kiến thiết Hà

Giang giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................... 29
Bảng 2.4. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trong giai đoạn 2012-2014 ..31
Bảng 2.5. Biến động các khoản mục trong tiền và các khoản tương đương tiền ..........33
Bảng 2.6. Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn của công ty trong giai đoạn 20122014 ............................................................................................................................... 34

Bảng 2.7 tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn của công ty TNHH MT x số kiến
thiết Hà Giang trong giai đoạn 2012-2014 ....................................................................35
Bảng 2.8. tỷ trọng hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác của công ty TNHH MT x
số kiến thiết Hà Giang ...................................................................................................36
trong giai đoạn 2012-2014............................................................................................. 36
Bảng 2.9. Tình hình tài sản dài hạn của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang
giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................................38
Bảng 2.10. cơ cấu tài sản cố đ nh của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang
giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................................40
Bảng 2.11. cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................................42
Bảng 2.12. Cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty TNHH MT xô số kiến thiết Hà Giang
giai đoạn 2102-2014 ......................................................................................................45
Bảng 2.13. Tình hình doanh thu của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang
giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................................50
Bảng 2.14. Tình hình chi phí của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................................52
Bảng 2.15. Tình hình doanh thu của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang
giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................................53


Bảng 2.16. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà
Giang giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................... 55
Bảng 2.17. Hệ số thanh toán hiện hành của công ty TNHH MT

x số kiến thiết Hà

Giang giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................... 57
Bảng 2.18. Hệ số thanh toán nhanh và hệ số thanh toán hiện hành của công ty trong
giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................................59

Bảng 2.19. Hệ số thanh toán tức thời của công ty giai đoạn 2012-2014.......................60
Bảng 2.20. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của công ty TNHH MT x số
kiến thiết Hà Giang giai đoạn 2012-2014......................................................................61
Bảng 2.21. tỷ số nợ trên t ng tài sản của công ty TNHH MT

x số kiến thiết Hà

Giang giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................... 64
Bảng 2.22. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà
Giang giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................... 65
Bảng 2.23. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của công ty TNHH MT

x số kiến thiết

Hà Giang giai đoạn 2012-2014......................................................................................66
Bảng 2.24. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty TNHH MT x số kiến
thiết Hà Giang giai đoạn 2012-2014 .............................................................................67
Bảng 2.25. Tỷ suất sinh lời trên t ng tài sản của công ty TNHH MT x số kiến thiết
Hà Giang giai đoạn 2012-2014......................................................................................68
Bảng 2.26. kết quả phân tích dupont của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà
Giang giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................... 70
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. tình hình lợi nhuận, doanh thu, chi phí của công ty TNHH MT x số
kiến thiết Hà Giang trong giai đoạn 2012-2014 ............................................................ 26
Biểu đồ 2.2. cơ cấu tài sản của công ty TNHH MT

x số Hà Giang giai đoạn 2012-

2014 ............................................................................................................................... 28
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà

Giang năm 2012-2014 ...................................................................................................30
Biểu đồ 2.4. tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền của công ty TNHH MT x
số kiến thiết Hà Giang giai đoạn 2012-2014 .................................................................32
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tài sản dài hạn của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang
năm 2012-2014 ..............................................................................................................39

Thang Long University Library


Biểu đồ 2.6: Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang
trong giai đoạn 2012-2014............................................................................................. 43
Biểu đồ 2.7. Tình hình vốn chủ sở hữu của công ty TNHH MT

x số kiến thiết Hà

Giang giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................... 47
Biểu đồ 2.8. Quỹ đầu tư phát triển của công ty TNHH MT x số Hà Giang giai đoạn
2012-2014 ......................................................................................................................48
Biểu đồ 2.9. Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà
Giang giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................... 49
Biểu đồ 2.10. Lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH MT

x số kiến thiết Hà Giang

trong giai đoạn 2012-2014............................................................................................. 54
Biểu đồ 2.11. hệ số thanh toán hiện hành của công ty trong giai đoạn .........................58
2012-2014 ......................................................................................................................58
Biểu đồ 2.12. Hệ số thanh toán nhanh của công ty trong giai đoạn 2012-2014............59
Biểu đồ 2.13. Hệ số thanh toán tức thời của công ty giai đoạn 2012-2014 ..................60
Biểu đồ 2.14. òng quay hàng tồn kho và số ngày quay vòng hàng tồn kho của công ty

TNHH MTV x số kiến thiết Hà Giang giai đoạn 2012-2014 ......................................62
Biểu đồ 2.15. òng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của công ty TNHH
MTV x số kiến thiết Hà Giang giai đoạn 2012-2014 ..................................................62
Biểu đồ 2.16. Hiệu suất sử dụng TSLD, TSCD, và t ng tài sản của công ty TNHH
MTV x số kiến thiết Hà Giang giai đoạn 2012-2014 ..................................................63
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu t chức của Công ty TNHH MT XSKT Hà Giang ......................24
Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ giữa ROA và ROE của Công ty TNHH MT x số kiến thiết
Hà Giang giai đoạn 2012-2014......................................................................................71


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong sự phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đi kèm với đó
là sự hội nhập chung với nền kinh tế thế giới sau khi Việt Nam gia nhập t chức
thương mại thế giới WTO là điều kiện khách quan để thúc đẩy sự phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng xuất hiện sự cạnh tranh mạnh m từ các công ty khác
trong cùng lĩnh vực. Chính vì vậy để tồn tại và phát triển trong xu thế hội nhập đó đòi
hỏi bản thân mỗi doanh nghiệp phải trang b cho mình hành trang cần thiết, có chiến
lược, hoạch đ nh rõ ràng, không ngừng đ i mới nâng cao công tác quản lý, hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện việc nắm bắt cơ hội, khai thác và tận
dụng tối đa nguồn lực của doanh nghiệp để xây dựng và phát triển. Để đạt được điều
này thì vai trò của việc phân tích tài chính là vô cùng quan trọng. Hiểu rõ và nắm vững
tình hình tài chính cũng như nâng cao hiệu quả của hoạt động phân tích tài chính là
điều cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của Công ty. iệc thường
xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính s giúp cho các công ty và các cơ quan
chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ
của công ty cũng như xác đ nh được một cách đầy đủ nguyên nhân và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đó. Từ đó, họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những
quyết đ nh chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao

hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Xuất phát từ nhận thức trên, cùng với mong muốn áp dụng các kiến thức đã được
giảng dạy trên giảng đường Đại học, qua một thời gian thực tập tại Công Ty TNHH
MT x số kiến thiết Hà Giang được tiếp cận và tìm hiểu về thực trạng sản xuất kinh
doanh của Công ty cũng như thu thập các thông tin về hoạt động kinh doanh của công
ty trong những năm gần đây, em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại
Công t TNHH MTV ổ số iến thiết Hà Giang” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp
của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại Công ty TNHH MT x số kiến
thiết Hà Giang thông qua các báo cáo tài chính từ đó đánh giá những điểm mạnh, điểm
yếu và những nguyên nhân của những vấn đề còn tồn tại để từ đó đưa ra hướng giải
quyết, giải pháp khắc phục, đ nh hướng phát triển của công ty trong tương lai.

Thang Long University Library


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty TNHH MT x số kiến
thiết Hà giang
 Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian : Công ty TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang, T
8, phường Trần Phú, thành phố Hà Giang, Tỉnh Hà Giang
 Phạm vi thời gian

: Từ năm 2012-2014

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo

chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp đồ
th đểđưa ra đánh giá và kết luận trên cơ sở là các số liệu từ báo cáo tài chính của Công
ty TNHH MTV x số kiến thiết Hà Giang
5. Kết cấu của

hóa luận tốt nghiệp

Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo, khóa luận
được kết cấu thành 3 chương:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chƣơng II: Thực trạng tình hình tài chính tại Công t TNHH MTV ổ số iến
thiết Hà Giang
Chương III: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
TNHH MT x số kiến thiết Hà Giang


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LU N VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHI P
1.1.

hái niệm, vai trò của tài chính doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là tài chính của những t chức, các đơn v sản xuất kinh
doanh có tư cách pháp nhân. Tài chính doanh nghiệp là một khâu quan trọng trong hệ
thống tài chính quốc gia. Ở đó di n ra các quá trình sản xuất kinh doanh như : đầu tư,
cung ứng đầu vào, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, d ch vụ ra th trường.. Trong đó, sự
chu chuyển vốn luôn luôn gắn liền với sự vận động của tài sản, vật tư, hàng hóa. Như
vậy, xét về mặt bản chất thì các mối quan hệ tiền tệ và các quỹ tiền tệ là hình thức biểu
hiện bề ngoài của tài chính doanh nghiệp, mà đằng sau nó ẩn dấu những quan hệ kinh

tế phức tạp, những luồng chuyển dich giá tr gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ. Sự vận động đó không chỉ bó hẹp trong một chu kỳ kinh doanh mà trực
tiếp hoặc gián tiếp có liên quan đến tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tái sản
xuất xã hội. Hay nói một cách khác sự vận động đó làm phát sinh các quan hệ kinh tế
dưới hình thức giá tr trong các khâu của quá trình tái sản xuất giữa doanh nghiệp và
các đối tác trong nền kinh tế th trường. Những quan hệ đó tuy chứa đựng những nội
dung kinh tế khác nhau nhưng chúng có những đặc trưng giống nhau, luôn luôn tồn tại
và phát triển song cùng với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Các quan hệ kinh
tế đó là:
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp đối với Nhà nước thể hiện qua việc doanh
nghiệp phải nộp thuế, lệ phí và các khoản khác cho Nhà nước. Ngược lại, Nhà nước s
cấp vốn tài trợ vốn, cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp theo quy đ nh của pháp luật.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với th trường gồm th trường hàng hóa, th trường
tài chính, th trường lao động…thể hiện qua việc doanh nghiệp mua nguyên, nhiên vật
liệu trên th trường để sản xuất ra hàng hóa mới buôn bán trên th trường.
Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp quan hệ trả lương, trả công, trợ cấp,
thưởng, phạt vật chất đối với người lao động, quan hệ thanh toán giữa các bộ phận
trong doanh nghiệp, phân phối lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Các quan hệ tài chính khác đó là các quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp đối với
các nhà đầu tư, các nhà quản lý,.. trong việc quyết đ nh đầu tư hay rút khỏi doanh
nghiệp và các quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp với nhau.
Từ những vấn đề trên, có thể rút ra kết luận: “Tài chính doanh nghiệp là các
quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá tr nh tạo lập, phân phối và sử dụng các
1


quỹ tiền tệ trong quá tr nh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới
mục ti u nh t định”.
1.1.2. h c n ng của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có 3 chức năng chính

Tài chính doanh nghiệp là c ng cụ huy động đầy đủ và kịp thời các nguồn tài
chính cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn
ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp cũng
như cho đầu tư phát triển. Từ đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có nguồn vốn và có
phương pháp tạo lập, huy động vốn.
ai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết thể hiện ở chỗ xác đ nh đúng đắn
các nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng
phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu và các giải pháp huy động vốn. Nếu nhu cầu lớn hơn
khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm nguồn tài trợ với chi phí sử
dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm hiệu quả. Ngược lại, nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì
doanh nghiệp có thể tính đến phương án mở rộng sản xuất, mở rộng th trường hoặc có thể
tham gia vào th trường tài chính thông qua các hoạt động như đầu tư chứng khoán, cho thuê
tài sản. Ngoài ra để đạt hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng vốn, doanh nghiệp phải lựa chọn
nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí phải trả là thấp nhất
trong khoảng thời gian hợp lý.

iệc huy động k p thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng để doanh nghiệp
có thể nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. iệc hình thành và sử dụng tốt các quỹ
của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý s
góp phần quan trọng thúc đẩy cán bộ công nhân viên gắn liền với doanh nghiệp từ đó
nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả
sử dụng tiền vốn.
Tài chính doanh nghiệp có ch c n ng phân phối thu nhập
Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối.
Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do bán hàng trước tiên phải bù đắp các
chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như: bù đắp hao mòn máy móc thiết b , trả lương
cho người lao động và để mua nguyên nhiên liệu để tiếp tục chu kỳ sản xuất mới, thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp dùng hình thành các quỹ
của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc trả lợi tức c phần (nếu có). Chức

năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền
của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn liền với những đặc điểm vốn có
của hoạt động SXKD và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
2

Thang Long University Library


Ngoài ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối
của tài chính doanh nghiệp phù hợp với qui luật s làm cho tài chính DN trở thành đòn
bẩy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động tới tăng năng
suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng quay vốn, kích
thích tiêu dùng xã hội
Tài chính doanh nghiệp có ch c n ng giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt
hoạt động sản xu t kinh doanh của doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập quỹ
tiền tệ của doanh nghiệp. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng
nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu
thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với tín dụng
ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật
thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Từ việc phân tích các yếu tố bên trên,
chủ thể quản lý doanh nghiệp s phát hiện ra những sự mất cân đối, sơ hở trong công
tác điều hành, quản để có ngăn chặn k p thời các t n thất có thể xảy ra, nhằm duy trì
và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Ba chức năng trên của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ chặt ch với nhau.
Cụ thể, chức năng phân phối được tiến hành đồng thời với chức năng giám đốc trong
khi chức năng giám đốc thực hiện tốt là cơ sở quan trọng cho những đ nh hướng phân
phối tài chính đúng đắn, đảm bảo các tỷ lệ phù hợp với quy mô sản xuất, phương
hướng sản xuất, tạo điều kiện cho sản xuất được tiến hành liên tục. Việc tạo vốn và
phân phối tốt s khai thông các luồng tài chính, thu hút mọi nguốn vốn khác nhau để

đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp và sử dụng hiệu quả đồng vốn, tạo ra
nguồn tài chính dồi dào là điều kiện thuận lợi cho viêc thực hiện chức năng giám đốc
tài chính của doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
“Phân tích tài chính doanh nghiệp là một quá trình iểm tra, em ét các số
liệu tài chính hiện hành và trong quá hứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đánh
giá thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tƣơng lai của một doanh
nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho nhà phân tích ra các qu ết định tài chính có liên
quan tới lợi ích của họ trong doanh nghiệp đó“.1
Phân tích trong lĩnh vực tự nhiên được hiểu là sự chia nhỏ sự vật hiện tượng
trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật hiện tượng đó. Phân
1

G áo trình Phân tích t chính doanh n h ệp, Học v ện
ĐHKTQD, H ộ , năm 2011, trang 10

3

ân h n , TS Lê Thị Xuân (chủ b ên), XB


tích tài chính doanh nghiệp là phân tích, xem xét các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp và kết hợp với các thông tin b sung từ các nguồn khác nhau. Việc phân tích
các báo cáo tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài
chính ở các doanh nghiệp mà được phản ảnh trên các báo cáo tài chính đó. Quá trình
phân tích tài chính doanh nghiệp s làm rõ tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá
khứ, chỉ ra những thay đ i chủ yếu, nguyên nhân của sự thay đ i bằng cách tính toán
các nhân tố, phát hiện những quy luật của các hoạt động, làm cơ sở cho các quyết đ nh
hiện tại và những dự báo trong tương lai. Tóm lại, phân tích tài chính doanh nghiệp là

một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý các
thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tình
hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thông
tin đưa ra các quyết đ nh tài chính, quyết đ nh quản lý phù hợp.
1.2.2. Mục ti u và ngh a của phân tích tài chính doanh nghiệp
Mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều có tác động liên hoàn với nhau. Bởi
vậy, chỉ có thể phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mới đánh giá đầy đủ và sâu
sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Mỗi doanh nghiệp đều có rất
nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của mình như các nhà đầu tư, nhà cho
vay, nhà cung cấp. Mỗi đối tượng này quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
trên những góc độ khác nhau. Song nhìn chung, họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra
dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Bởi vậy
phân tích tài chính của doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu sau:
 Phân tích tài chính doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích
cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết
đ nh về đầu tư, tín dụng và các quyết đ nh tương tự.
 Phân tích tài chính doanh nghiệp cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất
cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh
giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ c tức hoặc tiền lãi.
ì các dòng tiền của các nhà đầu tư liên quan với các dòng tiền của doanh nghiệp nên
quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số lượng, thời gian và
rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh nghiệp.
 Phân tích tài chính doanh nghiệp cung cấp về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở
hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đ i các nguồn
vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế,
giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình phát triển doanh nghiệp trong
tương lai.
4


Thang Long University Library


Từ những mục tiêu trên, có thể thấy phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là
quá trình kiểm tra, đối chiếu số liệu, so sánh số liệu về tài chính thực có của doanh
nghiệp với quá khứ để đ nh hướng trong tương lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt
mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp sát thực để
tăng cường các hoạt động kinh tế và còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự
đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của
doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc
kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài
chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên
ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính đóng một vai trò quan trọng và là điểu cần thiết cho sự phát
triển của doanh nghiệp. ai trò đó thể hiện ở các điểm sau :
Đối với ngƣời quản lý doanh nghiệp
Mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một
doanh nghiệp b lỗ liên tục s b cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt
khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ đến hạn cũng b buộc phải
ngừng hoạt động. Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả
năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh
lãi, nhà quản lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh
lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai.
Đối với các nhà đầu tƣ vào doanh nghiệp
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn,
mức sinh lãi và sự rủi ro. ì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình
hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Bởi

vậy, các yếu tố như t ng số lợi nhuận ròng trong kỳ có thể dùng để trả lợi tức c phần,
mức chia lãi trên một c phiếu năm trước, sự xếp hạng c phiếu trên th trường và tính
n đ nh của th giá c phiếu của doanh nghiệp cũng như hiệu quả của việc tái đầu tư
luôn được các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi thực hiện phân tích tài chính.
Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp
Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện
nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân

5


tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho
doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ
chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. ì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số
lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ
ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ
sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp b
rủi ro từ đó đưa ra các quyết đ nh về việc cho vay đối với doanh nghiệp.
Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hoá, d ch vụ cho doanh nghiệp, họ phải
quyết đ nh xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua ch u hàng hay không, họ
cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và trong thời gian
sắp tới.
Đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp
Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người
được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính
của doanh nghiệp. Điều này cũng d hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có
tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra
trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng c

phần nhất đ nh. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi
và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc
Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước
thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh
doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách,
chế độ và luật pháp quy đ nh không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hang.
1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu, được sử dụng ph biến nhất trong
phân tích tài chính để đánh kết quả, xác đ nh v trí và xu hướng biến đ i của chỉ tiêu
phân tích. Có nhiều phương thức so sánh khác nhau và việc sử dụng phương thức nào
s tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của việc phân tích. Tuy nhiên, tựu chung lại, các
nhà phân tích thường tiến hành so sánh theo thời gian và không gian.

6

Thang Long University Library


 So sánh theo thời gian
Phân tích tài chính theo thời gian chia theo khoảng ngắn hạn và dài hạn. Thời
gian ngắn hạn thường được tính với mốc 3 năm liên tiếp.Phân tích doanh nghiệp trong
khoảng này giúp nhà phân tích nhìn ra được sự biến động tăng hay giảm về số lượng
tuyệt đối cũng như tương đối. Để có cái nhìn rõ hơn về xu hướng cũng như xu thế hoạt
động của doanh nghiệp, phân tích tài chính dài hạn trong thời gian từ 5-10 năm s đáp
ứng được nhu cầu đó với việc phân tích cơ bản với các chỉ tiêu như ROA, ROE,
EPS…và đồ th tương ứng các thời kì. Nhà phân tích tiến hành so sánh theo thời gian
có thể sử dụng các cách sau:

 So sánh ữa s thực hiện trong kỳ n y với s thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướn thay đổi về t chính doanh nghiệp Đánh á sự tăn trưởng hay thụt lù tron
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp So sánh ữa s thực hiện với chỉ t êu tron
kế hoạch để thấy rõ mức độ ho n th nh kế hoạch của doanh nghiệp.
 So sánh theo ch ều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ t êu so với tổng thể, so
sánh ch ều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi c về s lượn tươn đ v
tuyệt đ i của một chỉ t êu n o đó qua cỏc niờn độ kế toán l ên t ếp.
 So sánh theo không gian
So sánh theo không gian là việc nhà phân tích tiến hành so sánh giữa số liệu của
doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay xấu, được hay chưa được. Bên cạnh đó,
nhà phân tích s tiến hành phân tích doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp cạnh
tranh, từ đó đ nh v v thế của doanh nghiệp.
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp phân tích tỷ lệ sử dụng số tương đối để nghiên cứu các chỉ tiêu
trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Bản chất của phương pháp này là thông qua
quan hệ tỷ lệ để đánh giá. Các tỷ lệ này cho thấy mối quan hệ giữa các khoản mục
khác nhau trong các báo cáo tài chính. Phương pháp này thường được sử dụng kết hợp
với phương pháp so sánh nhằm phản ánh sự biến động của các tỷ số tài chính qua
nhiều giai đoạn và so sánh với doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Phương pháp này
được áp dụng ph biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các
tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp tỷ lệ giúp các
nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống
hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn
thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép
tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như:
7


 Tỷ lệ về khả năng thanh toán: Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các

khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
 Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này
phản ánh mức độ n đ nh và tự chủ tài chính.
 Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho
việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
 Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh t ng hợp
nhất của doanh nghiệp.
1.3.3. Phương pháp cân đối li n hệ
Phương pháp cân đối liên hệ là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng
kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.
Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân
tích có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính.
Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa t ng số tài sản và t ng
số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản trong
doanh nghiệp. Ngoài ra phương pháp cân đối liên hệ còn biểu hiện ở sự cân đối giữa
dòng tiền vào và dòng tiền ra trong một thời kỳ, sự cân đối giữa thu nhập và chi phí
của doanh nghiệp đó.
1.3.4. Phương pháp Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp
nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người
ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ
sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân
tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất đ nh.
Những mối quan hệ chủ yếu được xem xét:
- Mối quan hệ tương tác giữa tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh với
hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn và tỷ suất lợi nhuận.
Mối quan hệ này đực xác lập như sau:

x


=
Như vậy

8

Thang Long University Library


Xem xét mối quan hệ này, có thể thấy được tác động của yếu tố tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên doanh thu và hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn ảnh hưởng như thế nào đến
tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh. Trên cơ sở đó người quản lý doanh
nghiệp đề ra các biện pháp thích hợp để tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh.
- Các mối quan hệ tương tác với tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
Có thể thiết lập các mối quan hệ sau:

x

=

Trong công thức trên, tỷ số:

Được gọi là thừa số vốn chủ sở hữu và thể hiện mức độ sử dụng đòn bảy tài
chính của doanh nghiệp. Từ đó:
Tỷ suất lợi nhuận
v n chủ sở hữu

=


Mức độ sử dụn đòn b y
t chính

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên v n kinh doanh

Từ các công thức trên ta có thể xác đ nh tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu bằng
công thức sau:
Lợi nhuận sau
thuế

Doanh thu
thuần

Lợi nhuận su thuế
=
=

V n chủ sở hữu

Tổng t

Doanh thu thần

s n

Tổn t

s n


V n chủ sở hữu

Như vậy:
Tỷ suất lợi nhuận
v n chủ sở hữu

=

=Hệ s lã
ròn

Vòn quay
to n bộ v n

Mức độ sử dụng
đòn b y t chính

Qua công thức trên, cho thấy rõ các yếu tố chủ yếu tác động đến tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu trong kỳ, từ đó giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác đ nh và tìm
biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp.
9


1.3.5. Phương pháp đồ thị
Đồ th là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu
đồ hoặc đồ th . Qua đó để mô tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân
tích, hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một t ng thể nhất đ nh.
Phương pháp này càng ngày càng được dùng ph biến nhằm biểu hiện tính đa dạng,
phức tạp của nội dung phân tích. Đồ th hoặc biểu đồ thể hiện qua các góc độ:

 Biểu th quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian như: t ng tài sản,
t ng doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn…hoặc có thể biểu hiện tốc độ tăng trưởng của
các chỉ tiêu phân tích qua thơi gian như: tốc độ tăng tài sản…
 Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: Tỷ
suất sinh lời của t ng tài sản ch u ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời t ng doanh thu thuần
và tốc độ chu chuyên của t ng tài sản…
1.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các Báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán
Phân tích tình hình tài sản của doanh nghiệp
Công việc đầu tiên mà nhà phân tích cần làm khi phân tích tình hình tài sản
doanh nghiệp là tiến hành so sánh quy mô t ng tài sản để thấy được sự biến động của
t ng tài sản giữa các thời điểm, từ đó nắm được tình hình đầu tư của doanh nghiệp.
Sau đó, nhà phân tích tiến hành đánh giá cơ cấu t ng tài sản thông qua việc tính toán
tỷ trọng của từng loại tài sản trong t ng tài sản, qua đó nhận xét về mức độ phù hợp
của cơ cấu tài sản với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bộ
phận tài sản chiếm trong t ng số tài sản được xác đ nh như sau:

Bước tiếp theo của quá trình phân tích tình hình tài sản là việc so sánh mức tăng,
giảm của các chỉ tiêu tài sản trên bảng cân đối kế toán thông qua số tuyệt đối và tương
đối giữa cuối kì với đầu kì hoặc nhiều thời điểm liên tiếp (năm trước với các năm sau).
Bước này giúp nhà phân tích nhận biết các nhân tố ảnh hưởng và xác đ nh mức độ ảnh
hưởng đến sự biến động về cơ cấu tài sản. Từ đây, nhà phân tích có thể đưa ra các
nhận xét về quy mô từng khoản mục thành phần của tài sản là tăng hay giảm, đồng
thời lý giải cho sự biến động tăng hoặc giảm đó cũng như phân tích ảnh hưởng của
biến động này đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp
Việc phân tích tình hình nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích tình
hình tài sản. Đầu tiên, nhà phân tích cần tính toán và so sánh tình hình biến động giữa
10


Thang Long University Library


các kỳ (năm) với nhau. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong t ng số
nguồn vốn được xác đ nh như sau:

Sau đó, nhà phân tích tiếp tục tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh sự biến
động giữa các thời điểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán, qua đó
biết được tình hình huy động vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến sự biến động của cơ cấu nguồn vốn.
Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Dựa vào bảng cân đối kế toán có thể thấy tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ
cân đối với nhau. Mối quan hệ cân đối đó được phản ánh cụ thể, trực tiếp qua việc
phân tích tình hình vốn lưu động ròng của doanh nghiệp. Vốn lưu động ròng là khoản
chênh giữa tài sản ngắn hạn so với nguồn vốn ngắn hạn.
Vốn lưu động ròng dương điều này cho thấy chiến lược quản lý vốn của Công ty
là chiến lược thận trọng. Tài sản ngắn hạn luôn được đảm bảo bằng nguồn vốn ngắn
hạn và một phần của nguồn vốn dài han. Điều này s giúp cho doanh nghiệp tránh
được các rủi ro khi thanh toán, luôn đảm bảo sự cân bằng tài chính, tuy nhiên nó cũng
làm cho doanh nghiệp mất đi đồng vốn để có thể đầu tư sinh lời, mang lại lợi nhuận
cao hơn cho doanh nghiêp.
Vốn lưu động âm cho biết doanh nghiệp sử dụng chiến lược quản lý vốn mạo
hiểm. Doanh nghiệp phải sử dụng toàn bộ nguồn vốn dài hạn và một phần nguồn vốn
ngắn hạn để tài trơ cho tài sản dài hạn. Điều này giúp cho Công ty tăng khả năng sinh
lời vì giảm được chi phí tài chính tuy nhiên về lâu dài s làm ảnh hưởng đến tình hình
kinh doanh của Công ty gây nên áp lực trả nợ và tăng rủi ro trong khả năng thanh toán.
Vốn lưu động ròng bằng 0 cho thấy doanh nghiệp sử dụng chiến lược vốn dung
hòa. Tài sản ngắn hạn được đảm bảo, tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn và tài sản dài
hạn được đảm bảo, tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Điều này vừa đảm bảo an toàn
trong thanh toán, tránh rủi ro bên cạnh đó vẫn đảm bảo được khả năng sinh lời cho

doanh nghiệp.
VLĐ ròn (VLĐ thườn xuyên) = T
Ngu n v n d hạn – T s n d hạn

s n ngắn hạn – Ngu n v n ngắn hạn =

Nhu cầu VLĐ ròn = H n t n kho + Nợ ph i thu – Nợ ngắn hạn (khôn tính
vay ngắn hạn)
11


1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ nhất đ nh, phản ánh tóm lược các khoản thu, chi phí, kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp; kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh theo từng hoạt động kinh doanh (sản xuất kinh doanh, đầu tư tài chính, hoạt
động khác). Bên cạnh đó, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho biết tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong thời kỳ đó. Khi phân tích
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phân tích ba
mục chính: tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
Phân tích tình hình doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ bán hàng và cung cấp d ch
vu, doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập khác và các khoản giảm trừ doanh thu.
Trong đó doanh thu từ bán hàng và cung cấp d ch vụ chiếm chủ yếu trong t ng doanh
thu của các doanh nghiệp thương mại. ì vậy việc phân tích tình hình doanh thu s
giúp cho nhà quản tr nắm rõ được tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình bán hàng
qua đó thấy được những ưu điểm và những hạn chế còn tồn tại, những yếu tố tác động
làm tăng, giảm doanh thu từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp nhằm cải thiện doanh
thu cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình chi phí

Chi phí là các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra trong kỳ nhằm đầu tư,
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đó, giá vốn hàng bán luôn là chi phí
chính, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong t ng chi phí của doanh nghiệp. Do vậy việc đánh
giá, phân tích chi phí giá vốn hàng bán rất cần thiết. Nó giúp cho nhà quản tr thấy
đươc chi phí giá vốn của doanh nghiệp là cao hay thấp từ đó còn đánh giá năng lực của
nhà cung cấp để có biện pháp điều chỉnh nhằm tiết kiệm chi phí giá vốn, nâng cao khả
năng cạnh tranh và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là
khoản mục quan trọng mà nhà quản tr cần lưu tâm trong phân tích. Nó phản ánh tình
hình vay nợ của doanh nghiệp trong kỳ. Do vậy, nếu như chi phí ở mức quá cao, hay
tốc độ tăng của chi phí là cao hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thì điều này cho
thấy doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả.
Phân tích tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận luôn là đích đến cuối cùng, là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh
nghiệp quan tâm. Nó là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ. Lợi nhuân cao, tốc độ tăng lợi nhuận n đ nh cho thấy doanh nghiệp hoạt
động tốt, có hiệu quả và ngược lại. Kết hợp giữa phân tích và đánh giá mối quan hệ
giữa t ng doanh thu, t ng chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp s giúp cho nhà quản
12

Thang Long University Library


×