Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Ảnh hưởng ngọn lá khoai mì trong khẩu phần đến sinh trưởng và sinh khí mê tan ở bò thịt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƢƠNG VĂN HIỂU

ẢNH HƢỞNG NGỌN LÁ KHOAI MÌ
(MANIHOT ESCULENTA CRANTZ) TRONG
KHẨU PHẦN ĐẾN SINH TRƢỞNG VÀ
SINH KHÍ MÊ TAN Ở BÒ THỊT

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ
NGÀNH: CHĂN NUÔI
MÃ NGÀNH: 62 62 01 05

Cần Thơ, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƢƠNG VĂN HIỂU

ẢNH HƢỞNG NGỌN LÁ KHOAI MÌ
(MANIHOT ESCULENTA CRANTZ) TRONG
KHẨU PHẦN ĐẾN SINH TRƢỞNG VÀ
SINH KHÍ MÊ TAN Ở BÒ THỊT

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ
NGÀNH: CHĂN NUÔI
MÃ NGÀNH: 62 62 01 05


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 2

PGs. Ts. Dƣơng Nguyên Khang

Cần Thơ, 2016

PGs. Ts. Hồ Quảng Đồ


CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận án này, với tựa là “Ảnh hưởng ngọn lá khoai mì (Manihot esculenta
Crantz) trong khẩu phần đến sinh trưởng và sinh khí mê tan ở bò thịt”, do
nghiên cứu sinh Trương Văn Hiểu thực hiện theo sự hướng dẫn của PGs.Ts.
Dương Nguyên Khang và PGs.Ts. Hồ Quảng Đồ. Luận án đã báo cáo cấp
trường và được Hội đồng chấm luận án thông qua ngày...................................
Ủy viên

Ủy viên

........................................

........................................

Phản biện 1

Thư ký

........................................


........................................

Phản biện 2

Phản biện 3

........................................

........................................

Cán bộ hướng dẫn 1

Cán bộ hướng dẫn 2

PGs.Ts. Dương Nguyên Khang

PGs.Ts. Hồ Quảng Đồ

Chủ tịch Hội đồng

.................................

i


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ và các
Phòng, Khoa và Thư viện có liên quan. Bộ môn Chăn nuôi, Phòng thí nghiệm,
Văn phòng khoa và Thư viện khoa thuộc Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng

dụng, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và thực hiện luận án.
Xin chân thành cám ơn Trung tâm Nghiên cứu & Chuyển giao Khoa
học Công nghệ, trường Đại học Nông Lâm – TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận án. Đặc biệt rất cám ơn PGs.Ts. Dương
Nguyên Khang đã tài trợ phần lớn kinh phí thực hiện luận án tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn PGs.Ts. Dương Nguyên Khang và Ts. Hồ
Quảng Đồ đã tận tình hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá
trình học tập và thực hiện luận án.
Xin cám ơn các bạn đồng nghiệp, đơn vị công tác và trường Đại học
Trà Vinh đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học
tập.
Cám ơn các bạn học viên cao học, sinh viên đại học và các thành viên
trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực
hiện luận án tốt nghiệp.

Trương Văn Hiểu

ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu nhằm khảo sát ảnh hưởng của ngọn lá mì (NM) khô, NM ủ chua,
NM tươi và thay thế khô dầu dừa (KDD) bằng NM khô trong khẩu phần cỏ voi để
cải thiện tăng khối lượng và giảm sinh mê tan trên bò lai Sind. Bốn thí nghiệm được
thực hiện từ tháng 10/2012 đến tháng 03/2015 tại thành phố Cần Thơ và thành phố
Hồ Chí Minh.
Thí nghiệm 1: Các thí nghiệm in vitro được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên 5 lần lặp lại,
trên 3 nhóm thức ăn để khảo sát tỉ lệ tiêu hóa (TLTH) và khả năng sinh mê tan của:
(1) cỏ lông tây, cỏ ruzi, cỏ sả và cỏ voi; (2) khô dầu dừa, khô dầu bông vải (KDBV)
và NM khô; (3) hỗn hợp thức ăn gồm cỏ voi với 4 mức thay thế NM khô là 0, 10, 20

và 30% tính theo vật chất khô (VCK). Kết quả thí nghiệm cho thấy TLTH chất hữu
cơ (CHC) ở 48 giờ của cỏ sả là 48,2% thấp nhất (P<0,05). Thể tích mê tan (ml/g
CHC tiêu hóa) ở 48 giờ của cỏ lông tây, cỏ ruzi, cỏ sả và cỏ voi lần lượt là 21,0;
39,4; 37,2 và 45,7 ml (P<0,05). CHC tiêu hóa ở 48 giờ của NM khô là 52,1% thấp
nhất (P<0,05). Thể tích mê tan (ml/g CHC tiêu hóa) ở 48 giờ của NM khô, KDBV,
KDD lần lượt là 24,9; 30,1 và 47,9 ml (P<0,05). Tỉ lệ tiêu hóa CHC ở 48 giờ của
nghiệm thức NMK-30 là 42,1% thấp nhất (P<0,05). Thể tích mê tan (ml/g CHC tiêu
hóa) ở 48 giờ của nghiệm thức NMK-0, NMK-10, NMK-20, NM-30 lần lượt là 85,2;
81,5; 74,5 và 80,1 ml (P<0,05). Vậy cỏ lông tây, NM khô và hỗn hợp cỏ voi thay thế
20% NM khô là thức ăn có tiềm năng làm giảm thải mê tan ở in vitro.
Thí nghiệm 2: Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hình vuông latin (4x4) trên 4 bò
cái lai Sind 10–12 tháng tuổi. Bốn nghiệm thức là không thay thế NM, thay thế 20%
NM khô, 20% NM ủ chua và 20% NM tươi trong khẩu phần cỏ voi tính theo VCK.
Kết quả cho thấy VCK ăn vào dao động từ 1,95 đến 2,26% khối lượng, TLTH VCK
dao động từ 51,8 đến 60,9%, nitơ tích lũy dao động từ 23,5 đến 35,1 g/con/ngày,
hàm lượng N-NH3 dịch dạ cỏ ở 3 giờ sau khi ăn dao động từ 11,2 đến 15,9 mg% và
số lượng vi khuẩn trong dạ cỏ dao động từ 2,65 đến 3,47x109/ml. Tất cả đều tăng ở
các nghiệm thức thay thế NM (P<0,05). Tuy nhiên số lượng protozoa trong dịch dạ
cỏ ở 3 giờ sau khi ăn dao động từ 1,71 đến 1,08x105/ml và phát thải mê tan trên bò
tính theo VCK ăn vào (lít/kg) dao động từ 27,9 đến 36,3 lít, đều giảm ở các nghiệm
thức thay thế NM (P<0,05). Vậy thay thế 20% NM khô, ủ chua và tươi trong khẩu
phần cỏ voi đã cải thiện tỉ lệ tiêu hóa thức ăn và giảm phát thải mê tan trên bò.
Thí nghiệm 3: Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên trên 20 con bò lai Sind
13–15 tháng tuổi, khối lượng bình quân là 144±6 kg. Bốn nghiệm thức là: không và
thay thế 20% NM khô, NM ủ chua và NM tươi trong khẩu phần cỏ voi tính theo
VCK. Vật chất khô ăn vào dao động từ 2,21 đến 2,49% khối lượng, protein thô ăn
vào dao động từ 366 đến 489 g/con/ngày và tăng khối lượng tuyệt đối dao động từ
333 đến 477 g/con/ngày. Tất cả đều tăng ở các nghiệm thức thay thế NM (P<0,05).
Nhưng, hệ số chuyển hóa thức ăn dao động từ 8,96 đến 11,0 kg, phát thải mê tan trên
bò tính trên kg tăng khối lượng dao động từ 230 đến 371 lít, đều giảm đáng kể ở các


iii


nghiệm thức thay thế NM (P<0,05). Vậy thay thế 20% NM khô và ủ chua trong khẩu
phần cỏ voi đã cải thiện tăng khối lượng và giảm phát thải mê tan trên bò.
Thí nghiệm 4: Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên trên 20 con bò lai Sind
16–18 tháng tuổi, khối lượng bình quân là 163±8,3 kg. Năm nghiệm thức là 5 mức
độ thay thế KDD bằng NM khô lần lượt 0, 5, 10, 15 và 20% trong khẩu phần cỏ voi
tính theo VCK. Vật chất khô ăn vào dao động từ 2,65 đến 2,78% KL, protein thô ăn
vào dao động từ 630 đến 681 g/con/ngày, hệ số chuyển hóa thức ăn dao động từ 7,56
đến 8,02 kg và tăng khối lượng tuyệt đối dao động từ 697 đến 734 gram (P>0,05).
Phát thải mê tan trên bò tính trên kg tăng khối lượng dao động từ 157 đến 173 lít,
tương đương nhau giữa các nghiệm thức (P>0,05). Nhìn chung, ở khẩu phần thay thế
10% KDD bằng 10% NM khô cho kết quả triển vọng hơn.
Từ khóa: Ngọn lá mì, khô dầu dừa, tỉ lệ tiêu hóa, tăng khối lượng, phát thải mê tan
trên bò

iv


ABSTRACT

The study aimed to determine effects of dried, fresh and ensiled cassava forages and
replacing copra meal with cassava forage in Napier grass diet to improve weight gain
and methane emissions of Sindhi-Yellow cattle. Four experiments carried out from
October 2012 to March 2015 at Can tho City and Ho Chi Minh City.
Experiment 1: In vitro experiments were carried out in complete randomized design
with five replications, to find effect of 3 groups of feed on digestibility and methane
emissions of (1) para grass, ruzi grass, guinea grass and Napier grass; (2) cotton seed

meal, copra meal and dried cassava forage; (3) Napier grass replaced with dried
cassava forage (DCF) of 0, 10, 20 and 30%, respestively. Results showed that
organic matter digestibility (OMD) at 48 hours of guinea grass was the lowest 48.2%
(P<0,05). Methane volume (ml/g OMD) at 48 hours of para grass, ruzi grass, guinea
grass and Napier grass were 21.0; 39.4; 37.2 and 45.7 ml, respectively (P<0.05). The
Organic matter digestibility at 48 hours of dried cassava forage was the lowest 52.1%
(P<0,05). Methane volume (ml/g OMD) at 48 hours of dried cassava forage, cotton
seed meal, copra meal were 24.9, 30.1 and 47.9 ml, respectively (P<0.05). Organic
matter digestibility at 48 hours of DCF-30 was the lowest 42.1% (P<0.05). Methane
volume (ml/g OMD) at 48 hours of DCF-0, DCF-10, DCF-20 and DCF-30
treatments were 85.2, 81.5, 74.5 and 80.1 ml, respectively (P<0.05). Para grass, dried
cassava forage and DCF-20 are feeds to reduce methane emission in vitro.
Experiment 2: The experiment was carried out by using a 4 x 4 Latin square design
on 10–12 months cattle. Four treatments were arranged without cassava forage (CF),
20% dried cassava forage (DCF), 20% ensiled cassava forage (ECF) and 20% fresh
cassava forage (FCF) in the basal diet of Napier grass. The results showed that the
daily dry matter intake was varied from 1.95 to 2.26% body weight, dry matter
digestibility was from 51.8 to 60.9%, nitrogen retention was from 23.5 to 35.1 g/
head/day, rumen ammonia content and bacteria number after 3 hours feeding were
from 11.2 to 15.9 mg% and from 2.65 to 3.47x109/ml, respectively and increasing
with cassava forage replacement treatments (P<0.05). Rumen protozoa number after
3 hours feeding ranged from 1.71 to 1.08x105/ml and methane production from 27.9
to 36.3 litre/kg DMI. It decreased significantly with cassava forage replacement
treatments (P<0.05). Replacing 20% dried, ensiled and fresh cassava forage in the
diet of Napier grass improves nutrient digestibility and reducing methane emission in
cattle.
Experiment 3: The experiment was carried out by using complete randomized
design on twenty Sindhi cattle of 13–15 months with average live weight of 144±6
kg. Four treatments were arranged without CF replacement, 20% DCF, 20% ECF
and 20% FCF in basal diet of Napier grass. The daily dry matter intake was varied

from 2.21 to 2.49% body weight, CP intake ranged from 366 to 489 g/head/day and

v


weight gain was from 333 to 377 g/head/day, the highest in replacing of cassava
forage (P<0,05). Feed conversion ratio varied from 8.96 to 11.0 kg DM/kg and
methane production from 230 to 371 lít/kg weight gain, decreased significantly with
cassava forage replacemental treatments (P<0.05). Replacing 20% dried and ensiled
cassava forage in diet of Napier grass improves the weight gain and reducing
methane emission in cattle.
Experiment 4: The experiment was carried out by using a completely randomized
design on 20 Sindhi cattle of 16–18 months of age with average weight of 163±8.3
kg. Treatments were 5 levels of copra meal replacement to dried cassava forage in
basal diet of Napier grass. Daily intake of dry matter varied from 2.65 to 2.78% body
weight, CP intake was from 630 to 681 g/head/day, feed conversion ratio was from
7.56 to 8.02 kg and weight gain was from 697 to 734 gram. Methane emissions per
kg weight gain ranged from 157 to 173 litres, the difference between treatments were
insignificant (P>0,05). In general, replacing 10% copra meal by 10% dried cassava
forage in diet is promising more outcomes.
Keywords: Cassava forage, copra meal, digestibility, weight gain, methane emission
cattle

vi


LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận án cùng
cấp nào khác.

Ngày 09 tháng 08 năm 2015
Tác giả luận án

Trương Văn Hiểu

vii


MỤC LỤC
Xác nhận của Hội đồng .................................................................................. i
Lời cảm tạ ...................................................................................................... ii
Tóm tắt tiếng Việt .......................................................................................... iii
Tóm tắt tiếng Anh .......................................................................................... v
Lời cam kết kết quả........................................................................................ vii
Mục lục .......................................................................................................... viii
Danh mục bảng .............................................................................................. xi
Danh mục hình ............................................................................................... xiii
Danh mục viết tắt ........................................................................................... xiv
Chương 1: Giới thiệu ................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của luận án ........................................................................ 1
1.2 Mục tiêu của luận án ................................................................................ 2
1.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
1.4 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................... 2
1.5 Những đóng góp mới của luận án ............................................................ 3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .............................................. 3
Chương 2: Tổng quan tài liệu ..................................................................... 4
2.1 Đặc điểm sinh trưởng và nhu cầu dinh dưỡng của bò lai Sind ................ 4
2.1.1 Đặc điểm sinh trưởng của bò lai Sind................................................... 4
2.1.2 Nhu cầu dinh dưỡng của bò .................................................................. 5
2.2 Đặc điểm tiêu hóa ở bò ............................................................................ 6

2.2.1 Tiêu hóa thức ăn dạ dày trước của bò ................................................... 6
2.2.2 Môi trường dạ cỏ .................................................................................. 7
2.2.3 Vi sinh vật dạ cỏ ................................................................................... 9
2.3 Cơ chế hình thành mê tan trong dạ cỏ ..................................................... 12
2.4 Các chiến lược giảm thiểu mê tan ở dạ cỏ gia súc nhai lại ...................... 17
2.4.1 Giảm sinh mê tan ở dạ cỏ thông qua dinh dưỡng ................................ 18
2.4.2 Loại bỏ Protozoa................................................................................... 19
2.4.3 Tanin ..................................................................................................... 20
2.4.4 Hydrogen cyanua (HCN) ...................................................................... 21
2.4.5 Lipit ....................................................................................................... 22
2.4.6 Một số chất khác làm giảm thiểu mê tan ở gia súc .............................. 23
2.4.7 Giảm thiểu mê tan bằng con đường công nghệ sinh học ..................... 24
2.5 Một số yếu tố ảnh hưởng đến sản sinh mê tan trong dạ cỏ ..................... 25
2.5.1 Khối lượng bò và vật chất khô ăn vào .................................................. 25
2.5.2 Sinh trưởng của bò ................................................................................ 26
2.6 Thực liệu dùng trong thí nghiệm ............................................................. 27

viii


2.6.1 Sơ lược về cây khoai mì ....................................................................... 27
2.6.2 Cỏ voi .................................................................................................... 30
2.6.3 Cỏ sả ..................................................................................................... 30
2.6.4 Cỏ ruzi................................................................................................... 31
2.6.5 Cỏ lông tây ............................................................................................ 31
2.6.6 Khô dầu bông vải .................................................................................. 31
2.6.7 Khô dầu dừa .......................................................................................... 32
2.6.8 Cám gạo ................................................................................................ 32
2.7 Nghiên cứu sử dụng lá mì trong chăn nuôi bò ......................................... 33
2.7.1 Nghiên cứu sử dụng lá mì trong khẩu phần lên tỉ lệ tiêu hóa trên bò ... 33

2.7.2 Nghiên cứu sử dụng lá mì trong khẩu phần
lên tăng khối lượng trên bò ............................................................................ 34
2.7.3 Nghiên cứu sử dụng lá mì đến phát thải mê tan trên bò ....................... 35
2.8 Giả thuyết của đề tài ................................................................................ 35
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu ......................................................... 36
3.1 Nội dung nghiên cứu................................................................................ 36
3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 36
3.3 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 37
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu cho thí nghiệm 1: Khảo sát tỉ lệ tiêu hóa
và sinh mê tan trên một số loại thức ăn và hỗn hợp cỏ voi
với ngọn lá mì khô bằng kỹ thuật in vitro sinh khí ........................................ 37
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu cho thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của
ngọn lá mì khô, ủ chua và tươi trong khẩu phần
lên tỉ lệ tiêu hóa và sinh mê tan trên bò lai Sind ................................................... 41
3.3.3 Phương pháp nghiên cứu cho thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của
ngọn lá mì khô, ủ chua và tươi
trong khẩu phần lên tăng khối lượng và sinh mê tan trên bò lai Sind. .......... 47
3.3.4 Phương pháp nghiên cứu cho thí nghiệm 4: Ảnh hưởng khi thay thế
khô dầu dừa bằng ngọn lá mì khô trong khẩu phần lên tăng khối lượng
và sinh mê tan trên bò lai Sind....................................................................... 50
Chương 4: Kết quả và thảo luận ................................................................ 56
4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát tỉ lệ tiêu hóa và sinh mê tan trên một số thức ăn
và hỗn hợp cỏ voi với ngọn lá mì khô bằng kỹ thuật in vitro sinh khí .......... 56
4.1.1 Thí nghiệm 1a: Xác định tỉ lệ tiêu hóa và sinh mê tan của cỏ lông tây, cỏ
ruzi, cỏ sả và cỏ voi bằng kỹ thuật in vitro sinh khí ...................................... 56
4.1.2 Thí nghiệm 1b: Xác định tỉ lệ tiêu hóa và sinh mê tan của ngọn lá mì
khô, khô dầu dừa và khô dầu bông vải bằng kỹ thuật in vitro sinh khí ......... 59
4.1.3 Thí nghiệm 1c: Xác định tỉ lệ tiêu hóa và sinh mê tan của hỗn hợp cỏ voi
với các mức độ thay thế ngọn lá mì khô bằng kỹ thuật in vitro sinh khí ...... 62


ix


4.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của ngọn lá mì khô, ủ chua và tươi trong khẩu
phần lên tỉ lệ tiêu hóa và sinh mê tan trên bò lai Sind..........................................65
4.2.1 Lượng thức ăn, dưỡng chất thức ăn và năng lượng trao đổi ăn vào
của bò thí nghiệm 2 ....................................................................................... 65
4.2.2 Tỉ lệ tiêu hóa các dưỡng chất thức ăn và cân bằng nitơ
của bò thí nghiệm 2 ........................................................................................ 69
4.2.3 Nồng độ amoniac và pH dịch dạ cỏ bò ................................................ 73
4.2.4 Số lượng vi khuẩn và nguyên sinh động vật trong dịch dạ cỏ bò ......... 76
4.2.5 Phát thải mê tan của bò thí nghiệm 2 .................................................... 79
4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của ngọn lá mì khô, ủ chua và tươi trong khẩu
phần lên tăng khối lượng và sinh mê tan trên bò lai Sind. ............................ 83
4.3.1 Lượng thức ăn, dưỡng chất thức ăn và năng lượng trao đổi ăn vào
của bò thí nghiệm 3 ........................................................................................ 83
4.3.2 Tăng khối lượng, hệ số chuyển hóa thức ăn và hiệu quả kinh tế
của bò thí nghiệm 3 ........................................................................................ 87
4.3.3 Phát thải mê tan của bò thí nghiệm 3 .................................................... 94
4.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng khi thay thế khô dầu dừa bằng ngọn lá mì khô
trong khẩu phần lên tăng khối lượng và sinh mê tan trên bò lai Sind ........... 99
4.4.1 Lượng thức ăn, dưỡng chất thức ăn và năng lượng trao đổi ăn vào
của bò thí nghiệm 4 ........................................................................................ 99
4.4.2 Tăng khối lượng, hệ số chuyển hóa thức ăn và hiệu quả kinh tế của bò thí
nghiệm 4 ........................................................................................................ 102
4.4.3 Phát thải mê tan của bò thí nghiệm 4 .................................................... 106
Chương 5: Kết luận và đề nghị ................................................................... 110
5.1 Kết luận .................................................................................................... 110
5.2 Đề nghị ..................................................................................................... 110
Danh mục những công trình đã công bố ........................................................ 111

Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 112
Phụ lục ........................................................................................................... 124

x


DANH SÁCH BẢNG
Bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11

4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6

4.7

Tựa bảng
Trang
Nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày cho bò nuôi thịt đang sinh trưởng
5
tại các nước nhiệt đới
Nhu cầu dinh dưỡng cho bò cái tơ đang lớn
5
Nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của giống bò nhỏ con
6
Thành phần axít béo bay hơi trong dạ cỏ
14
Vi khuẩn mê tan sử dụng chất nền và vi khuẩn cạnh tranh
16
Chiến lược và cơ chế giảm phát thải mê tan
17
Ảnh hưởng của việc loại bỏ protozoa lên phát thải mê tan trên gia
súc nhai lại
19
Giá trị protein thô và năng lượng trao đổi của một số thức ăn
27
Thành phần dinh dưỡng của lá mì tươi, khô và ủ chua

28
Thành phần acid amin của lá mì khô
29
Thành phần chất khoáng của lá mì khô
29
Thành phần dinh dưỡng của thực liệu thí nghiệm 1
37
Thành phần dinh dưỡng của thức ăn sử dụng trong thí nghiệm 2
43
Sơ đồ bố trí bò thí nghiệm 2
44
Công thức và dưỡng chất trong khẩu phần thí nghiệm 2
44
Thành phần dinh dưỡng của thức ăn trong thí nghiệm 3
48
Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3
49
Công thức và dưỡng chất trong khẩu phần thí nghiệm 3
49
Thành phần dinh dưỡng của thức ăn trong thí nghiệm 4
51
Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4
51
Công thức và dưỡng chất trong khẩu phần thí nghiệm 4
52
Công thức và giá trị dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp
52
Tỉ lệ tiêu hóa VCK, CHC in vitro tại 48 giờ của cỏ lông tây, cỏ
ruzi, cỏ sả và cỏ voi
56

Tổng thể tích khí, thể tích và nồng độ mê tan, carbonic sinh ra in
vitro tại 48 giờ của cỏ lông tây, cỏ ruzi, cỏ sả và cỏ voi
57
Tỉ lệ tiêu hóa VCK, CHC in vitro tại 48 giờ của ngọn lá mì khô,
khô dầu bông vải, khô dầu dừa
59
Tổng thể tích khí, thể tích và nồng độ mê tan, carbonic sinh ra in
vitro tại 48 giờ của ngọn lá mì khô, khô dầu bông vải, khô dầu dừa
60
Tỉ lệ tiêu hóa VCK, CHC in vitro tại 48 giờ của hỗn hợp cỏ voi
với các mức độ thay thế ngọn lá mì khô
62
Tổng thể tích khí, thể tích và nồng độ mê tan, carbonic sinh ra in
vitro tại 48 giờ của hỗn hợp cỏ voi với các mức độ thay thế ngọn
lá mì khô
63
Lượng cỏ voi, ngọn lá mì và vật chất khô ăn vào của bò thí nghiệm

xi


4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14
4.15
4.16

4.17
4.18
4.19
4.20
4.21
4.22
4.23
4.24

2
Lượng dưỡng chất và năng lượng trao đổi ăn vào (VCK) của bò thí
nghiệm 2
Tỉ lệ tiêu hóa các dưỡng chất thức ăn và cân bằng nitơ của bò thí
nghiệm 2
Nồng độ amoniac và độ pH của dịch dạ cỏ bò thí nghiệm tại thời
điểm trước và sau khi ăn 3 giờ
Số lượng vi khuẩn, protozoa dịch dạ cỏ tại thời điểm trước và sau
khi ăn 3 giờ
Phát thải mê tan tính theo VCK, CHC ăn vào và chất hữu cơ tiêu
hóa của bò thí nghiệm 2
Lượng cỏ voi, ngọn lá mì và vật chất khô tiêu thụ hàng ngày của
bò thí nghiệm 3 (VCK)
Lượng dưỡng chất thức ăn và năng lượng trao đổi tiêu thụ hàng
ngày (VCK) của bò thí nghiệm 3
Khối lượng và tăng khối lượng bình quân hàng tháng của bò thí
nghiệm 3
Thức ăn tiêu thụ, tăng khối lượng toàn kỳ và hệ số chuyển hóa
thức ăn của bò thí nghiệm 3
Chi phí thức ăn, thu nhập bán bò và hiệu quả kinh tế về mặt thức
ăn của bò thí nghiệm 3

Phát thải mê tan tính theo VCK, CHC ăn vào và tăng khối lượng
của bò thí nghiệm 3
Lượng cỏ voi, thức ăn hỗn hợp và vật chất khô ăn vào của bò thí
nghiệm 4 (VCK)
Lượng dưỡng chất thức ăn và năng lượng trao đổi ăn vào (VCK)
của bò thí nghiệm 4
Khối lượng, tăng khối lượng bình quân hàng tháng của bò thí
nghiệm 4
Thức ăn tiêu thụ, tăng khối lượng toàn kỳ và hệ số chuyển hóa
thức ăn của bò thí nghiệm 4
Chi phí thức ăn, thu nhập bán bò và hiệu quả kinh tế về mặt thức
ăn của bò thí nghiệm 4
Phát thải mê tan tính theo VCK ăn vào, CHC ăn vào và tăng khối
lượng của bò thí nghiệm 4

xii

65
67
69
74
76
79
83
85
87
91
93
94
99

100
102
104
105
106


DANH SÁCH HÌNH
Bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7

4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14


4.15

Tựa hình
Trang
Mối liên quan giữa pH và hoạt lực của các nhóm VSV dạ cỏ
8
Các chất dinh dưỡng cần thiết cho sinh trưởng của VSV dạ cỏ
9
Chuyển hóa từ pyruvate thành axít béo bay hơi trong dạ cỏ
13
Sơ đồ sử dụng hydrogen trong dạ cỏ
14
Sơ đồ hình thành mê tan trong dạ cỏ
15
Mối tương quan giữa vật chất khô ăn vào (%KL) với lượng protein
thô ăn vào (kg/con/ngày) của bò thí nghiệm 2
66
Mối tương quan giữa tỉ lệ tiêu hóa CHC (%) với lượng protein thô
ăn vào (kg/con/ngày) của bò thí nghiệm 2
71
Mối tương quan giữa tỉ lệ tiêu hóa NDF (%) với lượng protein thô
ăn vào (kg/con/ngày) của bò thí nghiệm 2
72
Mối tương quan giữa nồng độ N-NH3 dịch dạ cỏ (mg%) với protein
thô ăn vào (kg/con/ngày) của bò thí nghiệm 2
76
9
Mối tương quan giữa vi khuẩn dạ cỏ (10 /ml) với nồng độ N-NH3
dịch dạ cỏ (mg%) của bò thí nghiệm 2
78

Mối tương quan giữa phát thải mê tan trên bò (lít/kg VCK ăn vào)
với hàm lượng NDF (%) trong khẩu phần thí nghiệm 2
81
Mối tương quan giữa phát thải mê tan trên bò (lít/kg VCK ăn vào)
với số lượng tanin đậm đặc ăn vào (g/con/ngày) của bò thí nghiệm
82
2
Mối tương quan giữa vật chất khô ăn vào (%KL) với số lượng
protein thô ăn vào (kg/con/ngày) của bò thí nghiệm 3
85
Tăng khối lượng bình quân (g/con/ngày) của bò thí nghiệm 3
88
Mối tương quan giữa tăng khối lượng (g/con/ngày) với số lượng
protein thô ăn vào (g/con/ngày) của bò thí nghiệm 3
90
Mối tương quan giữa HSCHTĂ (kg) với tăng khối lượng toàn kỳ
(kg) của bò thí nghiệm 3
92
Hiệu quả kinh tế về mặt thức ăn (%) của bò thí nghiệm 3
93
Mối tương quan giữa phát thải mê tan trên bò (lít/kg VCK ăn vào)
với hàm lượng NDF (%) trong khẩu phần thí nghiệm 3
96
Mối tương quan giữa phát thải mê tan trên bò (lít/kg VCK ăn vào)
với số lượng tanin đậm đặc ăn vào (g/con/ngày) của bò thí nghiệm
97
3
Mối tương quan giữa phát thải mê tan trên bò hàng ngày (lít/kg tăng
KL) với tăng khối lượng bình quân hàng ngày (g/con/ngày) của bò
thí nghiệm 3

98

xiii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

+P/-P
CO2
CP/CPI
VCK
EE
g/kg
H+/H2
HCN
HSCHTĂ
KCN
KDBV
KDD
KL
LM
ME
NDF
NM/NMK/NMU/NMT
N-NH3
NT
CHC

Protozoa
TĂ/TĂHH
TLTH
Tro
VK
VSV
W0,75

Có protozoa/không có protozoa dạ cỏ
Khí carbonic
Protein thô/protein thô ăn vào
Vật chất khô
Béo thô
Gram/kí lô gram
Ion hydrogen/khí hydrogen
Hydrogen cyanua
Hệ số chuyển hóa thức ăn
Kali cyanua
Khô dầu bông vải
Khô dầu dừa
Khối lượng bò
Lá mì
Năng lượng trao đổi
Xơ còn lại sau khi rửa bằng chất tẩy trung tính
Ngọn lá mì/ngọn mì khô, ủ chua và tươi
Nitrogen amoniac
Nghiệm thức
Chất hữu cơ
Nguyên sinh động vật dạ cỏ
Thức ăn/thức ăn hỗn hợp

Tỉ lệ tiêu hóa
Khoáng tổng số
Vi khuẩn dạ cỏ
Vi sinh vật dạ cỏ
Khối lượng trao đổi

xiv


PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM

Hình 1: Lấy dịch dạ cỏ từ bò mổ lỗ dò
thực hiện thí nghiệm in vitro

Hình 2: Thiết bị đo nồng độ
khí mê tan, carbonic in vitro

Hình 3: Ủ mẫu thí nghiệm in vitro trong lò chưng cách thủy

Hình 4: Thu khí sinh ra ở in vitro và đo khí mê tan, carbonic
1


Hình 6: Cắt ngắn ngọn lá mì ủ chua

Hình 5: Thu gom ngọn lá mì sau thu
hoạch củ

Hình 7: Ngọn lá mì ủ chua sử
dụng thí nghiệm


Hình 8: Ngọn lá mì khô nghiền mịn
sử dụng thí nghiệm

Hình 9: Phần ngọn lá mì tươi thu hoạch và cắt ngắn sử dụng thí nghiệm

2


Hình 10: Chuồng sàn cá thể nuôi bò
thí nghiệm, thu phân và nước tiểu

Hình 12: Chuồng trại và bò nuôi
thí nghiệm 2

Hình 11: Lấy dịch dạ cỏ bò thí nghiệm 2

Hình 13: Bốn buồng hô hấp cải tiến nuôi
bò thí nghiệm lấy mẫu đo khí mê tan

Hình 14: Túi nylon dự trữ không khí lấy mẫu từ buồng hô hấp cải tiến
có nuôi bò thí nghiệm và đo khí mê tan
3


Hình 15: Thiết bị đo nồng độ khí
mê tan, carbonic thí nghiệm 2, 3, 4

Hình 16: Cân khối lượng bò
thí nghiệm


Hình 17: Chuồng trại và bò thí nghiệm 3

Hình 18: Chuồng trại và bò thí nghiệm 4

4


PHỤ LỤC 2: DUNG DỊCH IN VITRO SINH KHÍ
Pha dung dịch ủ mẫu bằng kỹ thuật in vitro sinh khí:
1. Pha dung dịch đa lượng
5,7g Na2HPO4
6,2g K2HP04
0,6g MgSO4
Cho nước cất vào đến mức 1 lít
2. Pha dung dịch vi lượng
13,2g CaC12.2H2O
10,0g MnC12.4H2O
1,0g CoC12.6H2O
0,8g FeC12.6H2O
Cho nước cất vào đến mức 1 lít
3. Pha dung dịch đệm
35,0g NaHCO3
4,0g (NH4)HCO3
Cho nước cất vào đến mức 1 lít
4. Pha dung dịch Resazurin
100 mg Resazurin
Cho nước cất vào đến mức 100 ml
5. Pha dung dịch khử
2,0 ml NaOH 1N

285,0 mg Na2S
Cho nước cất vào đến mức 47,5 ml
+ Pha dung dịch ủ mẫu bằng kỹ thuật in vitro sinh khí
474,00 ml nước cất
0,12 ml dung dịch vi lượng
237,00 ml dung dịch đệm
237,00 ml dung dịch đa lượng
1,22ml dung dịch Resazurin
Dung dịch này được giữ ấm 380C và tiếp tục cho dung dịch khử vào. Dung dịch
này được giữ ấm 390C, khấy đều và sục carbonic vào dung dịch cho đến khi màu
xanh chuyển sang màu hồng. Dung dịch có pH từ 7,0 đến 7,3 trước khi cho vào ủ
mẫu.

5


PHỤ LỤC 3: SỐ LIỆU XỬ LÝ THỐNG KÊ

1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tỉ lệ tiêu hóa và sinh mê tan trên một số thức ăn
và hỗn hợp cỏ voi với ngọn lá mì khô bằng kỹ thuật in vitro sinh khí
1.1 Thí nghiệm 1a: Xác định tỉ lệ tiêu hóa và sinh mê tan của cỏ lông tây, cỏ
ruzi, cỏ sả và cỏ voi trên in vitro
+ Xác định tỉ lệ tiêu hóa in vitro của cỏ lông tây (NT1), cỏ ruzi (NT2), cỏ sả
(NT3) và cỏ voi (NT4)
General Linear Model: Tỉ lệ tiêu hóa (TLTH) DM-48 giờ,% và OM-48 giờ,%; DM: vật
chất khô, OM: chất hữu cơ; NT: nghiệm thức, Mean: trung bình, P: xác suất
Analysis of Variance for tỉ lệ tiêu hóa DM-48giờ,%, using Adjusted SS for
Tests
Source DF
Seq SS

Adj SS Adj MS
F
P
NT
3 154.048 154.048 51.349 15.57 0.000
Error
16
52.762
52.762
3.298
Total
19 206.810
Analysis of Variance for tỉ lệ tiêu hóa OM-48giờ,%, using Adjusted SS for
Tests
Source DF
Seq SS
Adj SS Adj MS
F
P
NT
3 153.890 153.890 51.297 14.82 0.000
Error
16
55.374
55.374
3.461
Total
19 209.264
Least Squares Means
- TLTH DM-48giờ,%

NT
Mean SE Mean
1
51.59
0.8121
2
54.16
0.8121
3
46.97
0.8121
4
53.28
0.8121

- TLTH OM-48giờ,%Mean SE Mean
52.88
0.8320
55.53
0.8320
48.15
0.8320
54.13
0.8320

Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for tỉ lệ tiêu
hóa DM-48giờ,%
NT N Mean Grouping
2
5 54.2 A

4
5 53.3 A
1
5 51.6 A
3
5 47.0
B
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for tỉ lệ tiêu
hóa OM-48giờ,%
NT N Mean Grouping
2
5 55.5 A
4
5 54.1 A
1
5 52.9 A
3
5 48.2
B

6


+ Thể tích khí sinh ra in vitro của cỏ lông tây (NT1), cỏ ruzi (NT2), cỏ sả
(NT3) và cỏ voi (NT4)
General Linear Model: Tổng thể tích khí (Vgas)-48giờ, ml; nồng độ CH4-48giờ,%;
nồng độ CO2-48giờ,%; thể tích khí (V) CH4-48giờ, ml; thể tích khí (V) CO2-48giờ, ml;
DM: vật chất khô, OMD: chất hữu cơ tiêu hóa, NT: nghiệm thức, Mean: trung bình, P:
xác suất
Analysis of Variance for tổng thể tích khí-48giờ, ml/0,2 gDM, using Adjusted

SS for Tests
Source DF
Seq SS
Adj SS Adj MS
F
P
NT
3 287.286 287.286 95.762 25.19 0.000
Error
16
60.832
60.832
3.802
Total
19 348.118
Analysis of Variance for nồng độ CH4-48giờ,%, using Adjusted SS for Tests
Source DF
Seq SS Adj SS Adj MS
F
P
NT
3
95.234 95.234 31.745 39.46 0.000
Error
16
12.872 12.872
0.804
Total
19 108.106
Analysis of

Source DF
NT
3
Error
16
Total
19

Variance for nồng độ CO2-48giờ,%, using Adjusted SS for Tests
Seq SS Adj SS Adj MS
F
P
27.688 27.688
9.229 2.23 0.125
66.332 66.332
4.146
94.020

Analysis of Variance for thể tích khí CH4-48giờ, ml/0,2 gDM, using Adjusted SS
for Tests
Source DF
Seq SS
Adj SS Adj MS
F
P
NT
3 15.0847 15.0847 5.0282 262.52 0.000
Error
16
0.3065

0.3065 0.0192
Total
19 15.3912
Analysis of Variance for thể tích khí CO2-48giờ, ml/0,2 gDM, using Adjusted SS
for Tests
Source DF
Seq SS
Adj SS Adj MS
F
P
NT
3 180.700 180.700 60.233 28.75 0.000
Error
16
33.517
33.517
2.095
Total
19 214.217
Analysis of Variance for tổng thể tích khí/g chất hữu cơ tiêu hóa (Vgas/g OMD,
48giờ) using Adjusted SS for Tests
Source DF
Seq SS
Adj SS Adj MS
F
P
NT
3 15343.9 15343.9 5114.6 121.83 0.000
Error
16

671.7
671.7
42.0
Total
19 16015.7
Analysis of Variance for thể tích khí CH4/g chất hữu cơ tiêu hóa (VCH4/g OMD,
48giờ) using Adjusted SS for Tests
Source DF
Seq SS
Adj SS Adj MS
F
P
NT
3 1579.57 1579.57 526.52 185.80 0.000
Error
16
45.34
45.34
2.83
Total
19 1624.91
Analysis of Variance for thể tích khí CO2/g chất hữu cơ tiêu hóa (VCO2/g OMD,
48giờ) using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS
F
P
NT
3 9585.6 9585.6 3195.2 164.42 0.000
Error
16

310.9
310.9
19.4
Total
19 9896.5

7


Least Squares Means
--------------Vgas-48giờ, mlNT
Mean SE Mean
1
27.700 0.87201
2
32.460 0.87201
3
25.500 0.87201
4
35.100 0.87201

NT
1
2
3
4

SE Mean
0.64727
0.64727

0.64727
0.64727

---------------CH4-48giờ,%--Mean SE Mean
7.072 0.40112
10.804 0.40112
12.402 0.40112
12.426 0.40112

---------------Vgas/g OMD, 48giờ
Mean SE Mean
297.053 2.89770
321.223 2.89770
300.799 2.89770
366.694 2.89770

--------------- --------------CO2-48giờ,%--- -CH4-48giờ, mlMean SE Mean
Mean SE Mean
71.740 0.91058 1.953 0.06189
73.620 0.91058 3.520 0.06189
70.340 0.91058 3.146 0.06189
72.300 0.91058 4.368 0.06189

CO2-48
--ml-Mean
19.833
23.905
17.926
25.383


--------------- ---------------VCH4/g OMD, 48giờ -VCO2/g OMD, 48giờ
Mean SE Mean
Mean SE Mean
20.975 0.75284 212.655 1.97146
34.870 0.75284 236.527 1.97146
37.234 0.75284 211.433 1.97146
45.704 0.75284 265.175 1.97146

Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for Vgas-48giờ,
ml/0,2 gDM
NT N Mean Grouping
4
5 35.1 A
2
5 32.5 A
1
5 27.7
B
3
5 25.5
B
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for CH4-48giờ,%
NT N Mean Grouping
4
5 12.4 A
3
5 12.4 A
2
5 10.8 A
1

5
7.1
B
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for CO2-48giờ,%
NT N Mean Grouping
2
5 73.6 A
4
5 72.3 A
1
5 71.7 A
3
5 70.3 A
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for CH4-48giờ,
ml/0,2 gDM
NT N Mean Grouping
4
5
4.4 A
2
5
3.5
B
3
5
3.1
C
1
5
2.0

D
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for CO2-48giờ,
ml/0,2 gDM
NT N Mean Grouping
4
5 25.4 A
2
5 23.9 A
1
5 19.8
B
3
5 17.9
B
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for Vgas/g OMD,
48giờ
NT N
Mean Grouping
4
5 366.7 A
2
5 321.2
B
3
5 300.8
C
1
5 297.1
C
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for VCH4/g OMD,

48giờ
NT N Mean Grouping
4
5 45.7 A
3
5 37.2
B
2
5 34.9
B
1
5 21.0
C

8


Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for VCO2/g OMD,
48giờ
NT N
Mean Grouping
4
5 265.2 A
2
5 236.5
B
1
5 212.7
C
3

5 211.4
C

1.2 Thí nghiệm 1b: Xác định tỉ lệ tiêu hóa và sinh mê tan trên in vitro của
ngọn lá mì khô, khô dầu dừa và khô dầu bông vải
+ Xác định tỉ lệ tiêu hóa và sinh mê tan in vitro của ngọn lá mì khô (NT1),
khô dầu bông vải (NT2) và khô dầu dừa (NT3)
General Linear Model: Tỉ lệ tiêu hóa (TLTH) DM-48giờ,% và OM-48giờ,%; DM: vật
chất khô, OM: chất hữu cơ; NT: nghiệm thức, Mean: trung bình, P: xác suất
Analysis of Variance for TLTH DM-48giờ,%, using Adjusted SS for Tests
Source DF
Seq SS Adj SS Adj MS
F
P
NT
2
916.08 916.08 458.04 17.75 0.000
Error
12
309.58 309.58
25.80
Total
14 1225.66
Analysis of Variance for TLTH OM-48giờ,%, using Adjusted SS for Tests
Source DF
Seq SS Adj SS Adj MS
F
P
NT
2

758.68 758.68 379.34 17.74 0.000
Error
12
256.59 256.59
21.38
Total
14 1015.27
Least Squares Means
NT
1
2
3

TLTH DM-48giờ,% TLTH OM-48giờ,%
Mean SE Mean
Mean SE Mean
48.61
2.2715 52.13
2.0680
65.80
2.2715 68.13
2.0680
64.51
2.2715 66.09
2.0680

Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for TLTH DM48giờ,%
NT N Mean Grouping
2
5 65.8 A

3
5 64.5 A
1
5 48.6
B
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for TLTH OM48giờ,%
NT N Mean Grouping
2
5 68.1 A
3
5 66.1 A
1
5 52.1
B

9


×