Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư phát triển trường an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.9 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ðỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG AN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : ðÀO THỊ HUYỀN THƯƠNG
MÃ SINH VIÊN

: A18687

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ðỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ


TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG AN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Th.S Nguyễn Thanh Huyền
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: ðào Thị Huyền Thương

MÃ SINH VIÊN

: A18687

CHUYÊN NGÀNH

: Kế toán

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập ñể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với ñề tài “Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp”, em ñã nhận ñược
sự giúp ñỡ của rất nhiều người. ðầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Th.S Nguyễn
Thanh Huyền, giảng viên ñã bỏ ra rất nhiều công sức, trực tiếp hướng dẫn giúp em
hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán nói riêng và trong
Công ty cổ phần ñầu tư phát triển Trường An ñã hết sức giúp ñỡ trong quá trình thực
tập tại công ty. Mọi người trong công ty ñã tạo ñiều kiện thuận lợi nhất ñể em có cơ

hội tìm hiểu, thu thập thông tin về công tác kế toán trong công ty, góp phần cung cấp
những dẫn chứng cụ thể nhằm ñáp ứng yêu cầu của một khóa luận hoàn chỉnh.
Bản thân em sau quá trình thực tập cũng ñã thu ñược rất nhiều kiến thức thực tế
bổ ích tuy vậy do thời gian thực tập cộng với khả năng của bản thân còn hạn chế nên
báo cáo thực tập của em không thể tránh ñược những thiếu sót.
Và cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè, những người ñã cổ
vũ, ñộng viên, giúp ñỡ em trong quá trình làm khóa luận. Sự giúp ñỡ này luôn là ñộng
lực tinh thần giúp em hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và ñược
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam ñoan này!
Sinh viên

ðào Thị Huyền Thương

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ðẦU

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP ....................................................................................................................... 1

1.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng xây lắp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 1
1.1.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng xây lắp .................................................................................1
1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp....2
1.1.3. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp .................................................................................................................4
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ..................6
Như vậy, giữa CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau.
CPSX trong kỳ là căn cứ, là cơ sở tính giá thành sản phẩm hoàn thành. ..................7
1.1.5. Yêu cầu, sự cần thiết và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp ............................................................................................................7
1.2. Kế toán chi phí sản xuất.........................................................................................8
1.2.1. ðối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .........................................8
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất.......................................................................................9
1.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................21
1.3.1. ðánh giá giá trị sản phẩm dở dang ..................................................................21
1.3.2. ðối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp......................................................22
1.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................22
1.3.4. Thẻ tính giá thành sản phẩm .............................................................................24
1.4. Nội dung phương thức khoán gọn trong doanh nghiệp xây lắp ......................25
1.5. Tổ chức sổ kế toán CPSX và tính giá thành SP trong doanh nghiệp xây lắp.29

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP ðẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TRƯỜNG AN....................................................................................... 32
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần ñầu tư phát triển Trường An ..........................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................32
2.1.2. ðặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh........................................................................33
2.1.3. ðặc ñiểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................................34
2.1.4. Quy trình công nghệ sản phẩm..........................................................................36



2.1.5. ðặc ñiểm bộ máy kế toán và công tác kế toán...................................................36
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần ñầu tư phát triển
Trường An....................................................................................................................39
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................41
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................51
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ...............................................................59
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................................67
2.3. Thực trạng kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty cổ phần ñầu tư phát triển Trường An.........................................................89
2.4. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp ................................................................................92

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP ðẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TRƯỜNG AN....................................................................................... 94
3.1. ðánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần ñầu tư phát triển Trường An............................................94
3.2. Ưu ñiểm và nhược ñiểm trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần ñầu tư phát triển Trường An .......................................94
3.2.1. Ưu ñiểm..............................................................................................................94
3.3.2. Nhược ñiểm.........................................................................................................97
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty cổ phần ñầu tư phát triển Trường An..............................................97
3.3.1. Hoàn thiện việc lưu chuyển chứng từ ...............................................................97
3.3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí NVL trực tiếp.........................................................98
3.3.3. Hoàn thiện kế toán chi phí bảo hành công trình xây lắp.................................98

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 99

2


Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TÊN ðẦY ðỦ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP NVL TT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


CPNC TT

Chi phí nhân công trực tiếp

CP SDMTC

Chi phí sử dụng máy thi công

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CT

Công trình

HMCT

Hạng mục công trình

SPDD

Sản phẩm dở dang

GTGT


Thuế giá trị gia tăng



Hóa ñơn

KHTSCð

Khấu hao tài sản cố ñịnh

KPCð

Kinh phí công ñoàn

SPXL

Sản phẩm xây lắp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCð

Tài sản cố ñịnh

THCS

Trung học cơ sở


TT

Thị Trấn


DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH VẼ
Sơ ñồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................11
Sơ ñồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................12
Sơ ñồ 1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp thuê
ngoài ca máy thi công) ..................................................................................................14
Sơ ñồ 1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp không
tổ chức ñội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho ñội máy thi
công) ..............................................................................................................................15
Sơ ñồ 1.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp không tổ
chức ñội máy thi công riêng nhưng có tổ chức kế toán riêng cho ñội máy thi công) ..16
Sơ ñồ 1.6. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp không tổ
chức ñội máy thi công riêng nhưng có tổ chức kế toán riêng cho ñội máy thi công và
các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng) ..........................................17
Sơ ñồ 1.7. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp không tổ
chức ñội máy thi công riêng nhưng có tổ chức kế toán riêng cho ñội máy thi công và
các bộ phận trong doanh nghiệp có tính kết quả riêng)................................................17
Sơ ñồ 1.8. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................19
Sơ ñồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................20
Sơ ñồ 1.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ñơn vị giao khoán
(trường hợp ñơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng) ..............26
Sơ ñồ 1.11. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại ñơn vị giao khoán
(trường hợp ñơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng) ...............................27
Sơ ñồ 1.12. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại ñơn vị
nhận khoán (trường hợp cấp dưới có xác ñịnh kết quả kinh doanh riêng)....................28
Sơ ñồ 1.13. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại ñơn vị

nhận khoán (trường hợp ñơn vị cấp dưới không xác ñịnh kết quả kinh doanh riêng) .29
Sơ ñồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..............................31
Sơ ñồ 2.1. Sơ ñồ tổ chức hoạt ñộng kinh doanh của Công ty cổ phần ñầu tư phát triển
Trường An .....................................................................................................................34
Sơ ñồ 2.2. Sơ ñồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.............................................36
Sơ ñồ 2.3. Sơ ñồ bộ máy kế toán...................................................................................36
Sơ ñồ 2.4. Sơ ñồ tổ chức sổ kế toán trên hệ phần mềm kế toán của Công ty ...............38
Hình 2.1. Màn hình quy trình nghiệp vụ của phần mềm MISA SME.NET 2012.........39
2

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ðỒ BẢNG BIỂU
Mẫu 2.1 Hợp ñồng giao khoán nội bộ cho ñội xây lắp .................................................40
Mẫu 2.2 Hợp ñồng mua bán nguyên vật liệu ................................................................42
Mẫu 2.3 Hoá ñơn giá trị gia tăng...................................................................................44
Mẫu 2.4 Giấy ñề nghị tạm ứng ......................................................................................45
Mẫu 2.5 Phiếu nhập xuất thẳng nguyên vật liệu ...........................................................46
Mẫu 2.6 Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí NVL ................................47
Mẫu 2.7 Giấy ñề nghị thanh toán tạm ứng ....................................................................48
Mẫu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 621..................................................................................49
Mẫu 2.9 Sổ cái tài khoản 621 ........................................................................................50
Mẫu 2.10 Hợp ñồng giao khoán công việc....................................................................52
Mẫu 2.11 Biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành...............................53
Mẫu 2.12 Giấy ñề nghị tạm ứng tiền lương nhân công thuê ngoài ...............................54
Mẫu 2.13 Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng CPNC thuê ngoài ......................55
Mẫu 2.14 Giấy ñề nghị thanh toán tạm ứng lương công nhân thuê ngoài ....................55
Mẫu 2.15 Sổ chi tiết tài khoản 622................................................................................57
Mẫu 2.16 Sổ cái tài khoản 622 ......................................................................................58

Mẫu 2.17 Hợp ñồng thuê máy thi công .........................................................................60
Mẫu 2.18 Nhật trình sử dụng máy thi công...................................................................61
Mẫu 2.19 Hóa ñơn giá trị gia tăng.................................................................................62
Mẫu 2.20 Giấy ñề nghị tạm ứng chi phí thuê máy thi công ..........................................63
Mẫu 2.21 Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí thuê máy thi công..........63
Mẫu 2.22 Giấy ñề nghị thanh toán tạm ứng chi phí thuê máy thi công ........................64
Mẫu 2.23 Sổ chi tiết tài khoản 623................................................................................66
Mẫu 2.24 Sổ cái TK 623................................................................................................67
Mẫu 2.25 Bảng chấm công nhân viên quản lý ñội ........................................................69
Mẫu 2.26 Bảng thanh toán tiền lương ...........................................................................71
Mẫu 2.27 Bảng lương và các khoản trích theo lương công nhân quản lý ñội...............72
Mẫu 2.28 Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí lương nhân viên quản lý
ñội ..................................................................................................................................73
Mẫu 2.29 Sổ chi tiết tài khoản 6271..............................................................................75


Mẫu 2.30 Biên bản bàn giao tài sản, trang thiết bị ........................................................76
Mẫu 2.31 Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố ñịnh ...........................................78
Mẫu 2.32 Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh....79
Mẫu 2.33 Sổ chi tiết tài khoản 6274..............................................................................80
Mẫu 2.34 Hóa ñơn giá trị gia tăng.................................................................................81
Mẫu 2.35 Giấy ñề nghị tạm ứng chi phí dịch vụ mua ngoài, chi bằng tiền khác.........82
Mẫu 2.36 Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
bằng tiền khác................................................................................................................83
Mẫu 2.37 Giấy ñề nghị thanh toán tạm ứng chi phí dịch vụ mua ngoài, chi bằng tiền
khác................................................................................................................................84
Mẫu 2.38 Sổ chi tiết tài khoản 6277..............................................................................85
Mẫu 2.39 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung công trình Trường tiểu học Hải Nam ...86
Mẫu 2.40 Sổ cái TK 627................................................................................................87
Mẫu 2.41 Sổ chi tiết TK 154 .........................................................................................89

Mẫu 2.42 Sổ cái TK 154................................................................................................90
Mẫu 2.43 Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành........................................91
Mẫu 2.44 Sổ Nhật ký chung ..........................................................................................92

2

Thang Long University Library


LỜI MỞ ðẦU
Trong hệ thống chỉ tiêu kế toán doanh nghiệp, chi phí sản xuất giá thành sản
phẩm là hai chỉ tiêu cơ bản, có mối quan hệ khăng khít với nhau và có ý nghĩa vô cùng
quan trọng trong việc xác ñịnh kết quả sản xuất kinh doanh, mà cụ thể là lợi nhuận thu
ñược từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñó. Hơn nữa, hoạt ñộng sản xuấ kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường phải ñứng trước sự cạnh tranh hết sức gay gắt, chịu sự
ñiều tiết của các quy luật kinh tế, của nền kinh tế thị trường như: quy luật giá trị, quy
luật cạnh tranh sao cho sản phẩm vừa có chất lượng tốt, mẫu mã phải ñẹp, giá cả phải
phù hợp với người tiêu dùng. ðể ñạt ñược ñiều này, doanh nghiệp cần phải thực hiện
tổng hoà nhiều biện pháp quản lý chặt chẽ quá trình sản xuất sản phẩm, nhằm giảm chi
phí và hạ giá thành. Một trong những công cụ quan trọng giúp cho công tác quản lý
kinh tế mang lại hiệu quả nhất là: hạch toán kế toán nói chung và công tác tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Việc tổ chức kế toán ñúng, hợp lý, chính xác
chi phí sản xuất và tính ñúng, tính ñủ giá thành sản phẩm thì doanh nghiệp mới có thể
ñứng vững trên thương trường.
Xuất phát từ thực tế ñó và hiện nay các ñơn vị hạch toán kinh tế ñọc lập tự chủ,
trong mọi hoạt ñộng sản xuất các doanh nghiệp có thể toả hết tiền năng cũng như công
suất của mình. Trong việc quản lý và sản xuất, mục ñích là tạo ra lợi nhuận tối ña và
chi phí tối thiểu. Chính vì thế họ quan tâm ñến công tác hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là lẽ ñương nhiên, nó cũng ñược coi là công tác trọng
tâm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. ðồng thời với những biện pháp cụ thể phải

tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của các loại sản
phẩm sản xuất ra một cách chính xác, kịp thời, ñúng ñối tượng, ñúng chế ñộ quy ñịnh
và ñúng theo phương pháp.
Nhìn một cách tổng thế các doanh nghiệp nhận thức ñược ñúng vai trò kế toán.
Xuất phát từ ñiểm ñó, các doanh nghiệp tự trang trải trong sản xuất kinh doanh có lãi.
ðể ñạt ñược ñiều này các doanh nghiệp ñã không ngừng cải tiến và hoàn thiện công
tác kê toán nói chung và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Nhận thức ñược vấn ñề này, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên:
Th.S Nguyễn Thanh Huyền em ñã tập trung vào nghiên cứu ñề tài “Hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần ñầu tư
phát triển Trường An” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài lời mở ñầu và kết
luận, nội dung khóa luận tốt nghiệp chia thành 3 phần như sau:


Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần ñầu tư phát triển Trường An
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần ñầu tư phát triển Trường An
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần ñầu tư phát triển Trường An, ñược sự
hướng dẫn tận tình của cô và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của công ty ñã
giúp em hiểu ñược tầm quan trọng cũng như sự cần thiết và phức tạp của kế toán trong
doanh nghiệp, ñặc biệt là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp. Do thời gian thực tập ngắn và nhận thức thực tế của em còn có hạn nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót trong nội dung và hình thức thể hiện. Kính mong sự
ñóng góp ý kiến của các thầy cô giáo ñể Khoá luận tốt nghiệp của em ñược hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


2

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng xây lắp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, tạo cở sở vật chất cho
phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng góp phần thức ñẩy quá trình công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa ñất nước. Thông thường, công tác XDCB do các ñơn vị xây lắp nhận thầu
tiến hành. Ngành xây lắp có các ñặc ñiểm sau:
- Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc… Có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính ñơn chiếc, thời gian sản xuất dài…. Do vậy, việc tổ chức quản lý
hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công. Các chi phí dự toán và chi
phí phát sinh thực tế trong thi công thường có sự chênh lệch chính vì vậy mà yêu cầu
ñối với kế toán xây dựng phải theo dõi chi tiết, nắm ñược chi phí phát sinh thực sự gắn
với mỗi hoạt ñộng xây dựng.
- Sản phẩm xây lắp ñược tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ
ñầu tư từ trước, do ñó tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ.
- Sản phẩm xây lắp cố ñịnh tại nơi sản xuất, còn các ñiều kiện sản xuất phải di
chuyển theo ñịa ñiểm ñặt sản phẩm.
- Giá thành công trình xây lắp không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ ñầu
tư ñưa vào ñể lắp ñặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có
liên quan ñến xây lắp công trình. Giá thành xây dựng và lắp ñặt kết cấu bao gồm giá trị
vật kết cấu và giá trị thiết bị kèm theo như các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sưởi
ấm, ñiều hoà nhiệt ñộ, thiết bị truyền dẫn...

- Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở Việt Nam hiện nay phổ
biến theo phương thức "khoán gọn" các công trình, hạng mục công trình, khối lượng
hoặc công việc cho các ñơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (ñội, xí nghiệp…). Trong giá
khoán gọn, không chỉ có tiền lương mà còn có ñủ các chi phí về vật liệu, công cụ,
dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
- Một ñặc trưng khác của ngành xây dựng là chất lượng sản phẩm sau khi ñã bàn
giao ñưa vào sử dụng ñều phát sinh chi phí bảo hành công trình. Khoản chi phí này
cũng cần phải ñược kế toán cân nhắc và phân bổ hợp lý trong giá dự toán của công
trình.
1


Những ñặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh, ñặc ñiểm sản phẩm, ñặc ñiểm tổ chức
sản xuất và quản lý ngành nói trên phần nào chi phối công tác kế toán trong các doanh
nghiệp xây lắp, dẫn ñến những khác biệt nhất ñịnh. Tuy nhiên về cơ bản, kế toán các
phần hành cụ thể (TSCð, vật liệu, công cụ, chi phí nhân công…) trong doanh nghiệp
xây lắp cũng tương tự như doanh nghiệp công nghiệp.
1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao ñộng
sống, lao ñộng vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp xây lắp bỏ ra ñể
sản xuất sản phẩm ñược xác ñịnh trong một thời kỳ nhất ñịnh.
Những hao phí này ñược thể hiện dưới hình thái giá trị thì ñó là chi phí sản
xuất. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau, công dụng và mục ñích khác
nhau song chung quy gồm có chi phí về lao ñộng sống như chi phí về tiền lương và
các khoản trích theo lương; chi phí về lao ñộng vật hoá như vật liệu, khấu hao về
TSCð…
Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận,
do ñó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. ðể có thể giám sát
và quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp.

1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Việc phân loại chi phí sản xuất không chỉ dựa vào các số liệu tổng hợp về chi
phí sản xuất mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng loại chi phí theo từng công
trình, hạng mục công trình theo từng thời ñiểm nhất ñịnh. Trong doanh nghiệp xây lắp
chi phí ñược phân loại như sau:
- Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế: Theo cách phân
loại này, các yếu tố có cùng nội dung kinh tế ñược sắp xếp chung vào một yếu tố
không phân biệt chi phí sản xuất ñược phát sinh ở ñâu hay dùng vào mục ñích gì trong
sản xuất nhằm tổng hợp và cân ñối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế hoạch của doanh nghiệp.
Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ ñối với doanh nghiệp xây lắp ñược chia thành các
yếu tố sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, dụng cụ dùng cho sản xuất thi
công xây lắp (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản chi về tiền lương, tiền thưởng, các
khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương, các khoản trích theo lương của công nhân
viên trong doanh nghiệp xây lắp và tiền công lao ñộng thuê ngoài.

2

Thang Long University Library


Chi phí khấu hao TSCð: Là toàn bộ số khấu hao TSCð của tất cả các TSCð sử
dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho hoạt ñộng sản xuất của doanh nghiệp như tiền ñiện, nước, ñiện thoại...
Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các chi phí khác dùng cho sản xuất ngoài các
yếu tố kể trên như các khoản chi cho giao dịch, tiếp khách, …
Phân loại chi phí theo tiêu thức này sẽ cung cấp thông tin một cách ñầy ñủ, chi

tiết phục vụ cho việc lập, kiểm tra và phân tích, dự toán chi phí. ðây là cơ sở ñể tập
hợp chi phí sản xuất theo nội dung chi phí, giám sát tình hình thực hiện dự toán chi
phí, ñáp ứng những thông tin cần thiết cho việc tính toán hiệu quả các phương án sản
xuất tối ưu cho phép tiết kiệm chi phí.
- Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản
phẩm. Việc phân loại chi phí theo khoản mục giá thành giúp cho doanh nghiệp tính
ñược các loại giá thành sản phẩm, ñồng thời căn cứ vào công dụng kinh tế và ñịa ñiểm
phát sinh chi phí ñể giúp ta phân tích nguyên nhân tăng giảm giá thành sản phẩm nhằm
khai thác khả năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp ñể hạ thấp giá thành, chi phí
ñược phân theo khoản mục chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong các
doanh nghiệp xây lắp ñược chia làm bốn khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các chi phí nguyên vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho sản xuất ñể cấu thành nên thực thể của công trình xây dựng như
gạch, cát, vôi, xi măng, sắt, thép, bê tông...
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp,
tiền thưởng … của công nhân trực tiếp xây lắp.
Chi phí sử dụng máy thi công là các khoản chi phí mà ñơn vị xây lắp bỏ ra có
liên quan trực tiếp ñến việc sử dụng máy thi công phục vụ cho xây dựng, lắp ñặt các
công trình, hạng mục công trình (máy thi công không phân biệt của ñơn vị hay thuê
ngoài) như chi phí NVL sử dụng máy thi công, chi phí tiền lương công nhân trực tiếp
ñiều khiển máy thi công, khấu hao máy thi công và chi phí bằng tiền khác.
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh phục vụ cho sản xuất
của ñội và công trình xây dựng nhưng không trực tiếp cấu thành thực thể ….của công
trình. Chi phí sản xuất chung bao gồm tiền lương bộ phận quản lý ñội xây dựng, các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCð, BHTN theo tỷ lệ quy ñịnh cho toàn bộ ñội xây
dựng, chi phí khấu hao TSCð dùng cho quản lý ñội, chi phí dịch vụ mua ngoài…
ðể tính giá thành toàn bộ trong doanh nghiệp xây lắp, bên cạnh chi phí sản xuất
còn có chi phí ngoài sản xuất. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm hai loại chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
3



Phương pháp phân loại chi phí theo khoản mục giúp quản lý chi phí theo ñịnh
mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực
hiện giá thành sản phẩm, làm tài liệu tham khảo ñể lập ñịnh mức chi phí sản xuất và
lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau. Xuất phát từ ñặc ñiểm của sản phẩm xây
lắp là chi phí sản xuất ñược tập hợp theo từng ñối tượng xây lắp nên phương pháp
phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trở thành phương pháp ñược sử dụng phổ
biến trong các doanh nghiệp xây lắp.
Ngoài ra còn nhiều cách phân loại khác nhưng hai cách phân loại trên ñược sử
dụng phổ biến hơn cả vì trong dự toán công trình xây lắp thì chi phí sản xuất ñược
phân loại theo nội dung tính chất kinh tế hoặc theo từng khoản mục.
1.1.3. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất
chung tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp ñến giai
ñoạn quy ước ñã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và ñược chấp nhận thanh toán.
Những chi phí này cấu thành nên giá thành CT hay HMCT hoàn thành.
Do ñặc ñiểm của ngành xây lắp là xây dựng các công trình, hạng mục công trình
có quy mô lớn, thời gian thi công kéo dài, kết câu phức tạp mang tính ñơn chiếc nên
giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm: giá thành công trình hoàn thành và giá thành
khối lượng xây lắp hoàn thành.
Giá thành công trình hoàn thành là giá thành công trình, hạng mục công trình ñã
hoàn thành, ñảm bảo ñúng quy trình, thiết kế, chất lượng như hợp ñồng và ñược chủ
ñầu tư và chấp nhận thanh toán.
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành là giá thành cho khối lượng công việc
xây lắp ñược hoàn thành tại một ñiểm dừng kỹ thuật nhất ñịnh và ñạt ñược những tiêu
chí sau:

- ðạt ñược ñiểm dừng kỹ thuật hợp lý
- Nằm trong bản vẽ thiết kế và ñạt giá trị sử dụng.
- ðược xây dựng cụ thế và ñược chủ ñầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp, giá thành ñược chia thành nhiều loại khác nhau
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý. Theo ñặc thù của ngành sản xuất nói chung
và ngành xây lắp nói riêng, giá thành ñược phân loại như sau:

4

Thang Long University Library


- Căn cứ vào nguồn số liệu và thời ñiểm tính toán : chỉ tiêu giá thành ñược
chia thành 3 loại như sau:
Giá thành dự toán: Là tổng số các chi phí dự toán ñể hoàn thành một khối
lượng xây lắp. Giá thành dự toán ñược lập trước khi tiến hành xây lắp trên cơ sở các
ñịnh mức thiết kế ñược duyệt và ñơn giá xây dựng cơ bản hiện hành theo từng vùng
lãnh thổ.
Giá thành dự toán

=

Chi phí trực tiếp

+

Chi phí chung

Căn cứ vào giá thành dự toán, ta có thể xác ñịnh ñược giá trị dự toán của sản phẩm

xây lắp theo công thức:
Giá trị dự toán sản phẩm

=

xây lắp

Giá thành dự toán sản
phẩm xây lắp

+

Lãi ñịnh
mức

Trong ñó: Lãi ñịnh mức trong XDCB ñược nhà nước quy ñịnh trong từng thời
kỳ. Giá trị dự toán xây lắp ñược xác ñịnh dựa vào ñịnh mức ñánh giá của các cơ quan
có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả thị trường.
Giá thành kế hoạch: Là giá thành ñược xác ñịnh xuất phát từ những ñiều kiện cụ
thể ở một doanh nghiệp xây lắp nhất ñịnh trên cơ sở biện pháp thi công, các ñịnh mức
và ñơn giá áp dụng trong doanh nghiệp, giá thành thực tế kỳ trước. Giá thành kế hoạch
là cơ sở ñể phấn ñấu hạ giá thành trong giai ñoạn thi công công trình. Mức hạ giá
thành kế hoạch thể hiện trình ñộ và năng lực quản lý sản xuất của doanh nghiệp. Mối
liên hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán.
Giá thành kế hoạch

=

Giá thành dự toán


-

Mức hạ giá thành dự
toán

Giá thành thực tế: ðược xác ñịnh dựa trên toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
ñể hoàn thành khối lượng xây lắp nhất ñịnh và ñược tính trên cơ sở số liệu kế toán. Giá
thành thực tế là toàn bộ chi phí thực tế ñể hoàn thành, bàn giao khối lượng xây lắp mà
ñơn vị ñã nhận thầu. Giá thành thực tế ñược xác ñịnh sau khi kết thúc quá trình thi
công công trình.
Giá thành thực tế cho phép ñánh giá trình ñộ quản lý và sử dụng chi phí của
doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác. ðồng thời việc so sánh giá thành thực tế
với giá thành kế hoạch có thể ñánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong ñiều kiện cụ thể về cơ sở vật chất và trình ñộ quản lý của bản thân doanh nghiệp.
Muốn ñánh giá chất lượng hoạt ñộng sản xuất thi công ñòi hỏi doanh nghiệp phải so
sánh các loại giá thành trên với nhau.
So sánh các loại giá thành này phải ñảm bảo sự thống nhất về thời ñiểm và dựa
trên cùng ñối tượng tính giá thành (từng công trình, hạng mục công trình hoặc khối
5


lượng xây lắp hoàn thành bàn giao). Mục ñích cuối cùng của doanh nghiệp là lợi
nhuận và ñể ñạt ñược mục ñích ñó thì các doanh nghiệp xây lắp luôn phải ñảm bảo:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
- Theo phạm vi phát sinh chi phí: giá thành sản phẩm xây lắp ñược chia thành
2 loại:
Giá thành sản xuất : phản ánh toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan ñến công
tác sản xuất SPXL trong phạm vi ñơn vị thi công, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ SPXL : phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan ñến việc

sản xuất tiêu thi SPXL cộng them chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ñã
ñược phân bổ cho SPXL.
Giá thành toàn
bộ SPXL

=

Giá thành sản xuất
của sản phẩm

+

Chi phí bán
hàng

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Cách phân loại này sẽ giúp cho nhà quản lý biết ñược kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)
của từng công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp thi công. Tuy nhiên, do
những hạn chế nhất ñịnh khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách phân loại này
chưa ñược sử dụng rộng rãi, còn mang tính lý thuyết, nghiên cứu.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá
trình sản xuất tạo ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, nó là hai mặt thống nhất của cùng một
quá trình.
Chi phí biểu hiện mặt hao phí, còn giá thành biểu hiện mặt kết quả của quá trình

sản xuất. Chúng ñều bao gồm các chi phí vè lao ñộng sống và lao ñộng vật hóa mà
doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá tình thi công xây lắp. Tuy nhiên do bộ phận CPSX
giữa các kỳ khác nhau là khác nhau nên CPSX và giá thành không giống nhau về
lượng. CPSX trong kỳ không liên quan ñến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
mà còn liên quan ñến SPDD cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Ngược lại, giá thành sản phẩm
cũng không chỉ bao gồm CPSX phát sinh trong kỳ mà còn bao gồm cả giá trị SPDD
ñầu kỳ (tức là chi phí của kỳ trước).
Mối liên hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm trong một kỳ tính giá ñược thể
hiện bằng công thức:
Giá thành sản phẩm
xây lắp hoàn thành

=

CPSX dở
dang ñầu kỳ

+

CPSX phát
sinh trong kỳ

6

Thang Long University Library

-

CPSX dở
dang cuối kỳ



Như vậy, giữa CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau.
CPSX trong kỳ là căn cứ, là cơ sở tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
1.1.5. Yêu cầu, sự cần thiết và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp
1.1.5.1. Yêu cầu và sự cần thiết của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
Do ñặc ñiểm của hoạt ñộng xây lắp có những ñặc trưng riêng biệt nên việc quản
lý vốn ñầu tư cũng như thiết kế, thi công các công trình là một quá trình phức tạp,
trong ñó việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm là vấn ñề quan tâm hàng ñầu của
các doanh nghiệp xây lắp. Hiện nay trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, chủ yếu áp dụng
cơ chế ñấu thầu và giao nhận thầu xây dựng. Do ñó ñể trúng thầu thi công một công
trình, doanh nghiệp xây dựng phải ñược giá thầu hợp lý trên cơ sở các ñịnh mức và
ñơn giá xây dựng cơ bản do Nhà nước quy ñịnh, giá cả thị trường và khả năng của bản
thân chính doanh nghiệp mà còn phải ñảm bảo kinh doanh có lãi. ðể thực hiện các yêu
cầu trên, ñòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung,
quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong ñó công tác quản lý chi phí và giá thành giữ
vai trò trọng tâm.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chịu ảnh hưởng của
rất nhiều yếu tố biến ñộng như giá cả thị trường, nhu cầu xây dựng cơ bản…Thông
qua chỉ tiêu giá thành, các doanh nghiệp xây lắp không chỉ xác ñịnh ñược kết quả của
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh mà còn có cơ sở ñể phân tích tình hình thực hiện các kế
hoạch sản xuất ñề ra, từ ñó những biện pháp ñiều chỉnh kịp thời nếu gặp sự cố và có
phương hướng cho việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản xuất sản phẩm. Mặt khác
thông qua chỉ tiêu ñánh giá sản phẩm, cũng có thể ñánh giá ñược trình ñộ kỹ thuật thi
công, trình ñộ tổ chức thi công, tình hình sử dụng lao ñộng, tình hình khai thác nguyên
vật liệu, sử dụng vốn ñầu tư, sử dụng máy móc thiết bị và việc chấp hành các chế ñộ,
chính sách, quy ñịnh của Nhà nước trong doanh nghiệp.
Vì vậy, việc không ngừng nghiên cứu ñể hoàn thiện và nâng cao chất lượng,

hiệu quả của kế toán hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là công việc có ý
nghĩa quan trọng với các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp hoạt ñộng trong
lĩnh vực xây lắp nói riêng.
1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Xuất phát từ những yêu cầu nói trên, nhiệm vụ chủ yếu của công tác hạch toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp là xác ñịnh ñối tượng hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành phù hợp bởi ngành này mang tính ñơn chiếc và có giá trị lớn,
thời gian sản xuất kéo dài trong nhiều kỳ. Do ñó phải xác ñịnh phương pháp hạch toán
7


chi phí sản xuất và tính giá thành thích hợp ñể tính ñúng, tính ñủ, kịp thời và chính xác
giá thành của từng sản phẩm xây lắp. ðồng thời thường xuyên so sánh, kiểm tra việc
thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vượt, hụt dự toán và ñánh giá hiệu quả
kinh doanh.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có những
nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời, ñầy ñủ toàn bộ các khoản chi phí phát sinh
- Xác ñịnh ñúng ñối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp phù
hợp với ñặc ñiểm quy trình công nghệ và ñặc ñiểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại CPSX theo ñúng ñối tượng sao cho phù
hợp với ñặc ñiểm của doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình thực hiện ñịnh mức vật tư, chi
phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác. Phát hiện kịp
thời các khoản chênh lệch so với ñịnh mức, các chi phí ngoài kế hoạch, các khoản thiệt
hại, mất mát, hư hỏng… trong sản xuất ñể ñề xuất các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Xác ñịnh chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Tính giá thành kịp thời, chính xác theo ñối tượng tính giá thành và phương
pháp tính giá thành hợp lý. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh
nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình vạch ra khả năng và các biện pháp
hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.

- Thường xuyên cung cấp các báo cáo về công tác tập hợp CPSX và tính giá
thành sản phẩm xây lắp cho ban lãnh ñạo ñể các nhà ñiều hành có thể dựa vào ñó phân
tích tình hình thực hiện ñịnh mức, dự toán CPSX, tình hình thực hiện kế hoạch, giá
thành nhằm ñưa ra các quyết ñịnh, chiến lược thích hợp cho sự phát triển của DN.
1.2. Kế toán chi phí sản xuất
1.2.1. ðối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.1. ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản
phẩm sản xuất mang tính ñơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng
mục công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên ñối tượng tập hợp chi phí sản
xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, hoặc có thể là ñơn ñặt hàng, bộ phận
thi công hay từng giai ñoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế các ñơn vị xây lắp
thường tập hợp chi phí theo công trình, hạng mục công trình.
Tập hợp chi phí sản xuất xây lắp theo ñúng ñối tượng có ý nghĩa ñối với việc
hạch toán chính xác, ñầy ñủ các khoản mục chi phí và phục vụ cho công tác tính giá
thành sản phẩm ñược kịp thời.
8

Thang Long University Library


1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tuỳ theo từng loại chi phí và ñiều kiện vận dụng cụ thể, kế toán có thể tập hợp
chi phí sản xuất thích hợp. Có hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
-Phương pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi
phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp ñến từng ñối tượng kế toán chi phí sản
xuất riêng biệt. Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác kế toán một
cách cụ thể, tỉ mỉ từ khi lập chứng từ ban ñầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ
kế toán theo ñúng các ñối tượng tập hợp CPSX ñã xác ñịnh. CPSX liên quan ñến CT,
HMCT nào thì tập hợp cho CT, HMCT ñó.

-Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi
phí sản xuất phát sinh có liên quan ñến nhiều ñối tượng tập hợp chi phí, không tổ chức
ghi chép riêng cho từng ñối tượng ñược. Như vậy phải tập trung cho nhiều ñối tượng,
sau ñó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ cho từng ñối tượng thích hợp ñể phân bổ chi phí
này cho từng ñối tượng kế toán chi phí. Việc phan bổ ñược tiến hành theo trình tự sau:
Bước 1: Xác ñịnh hệ số phân bổ
H = C/ T
Trong ñó:
-

H là hệ số phân bổ chi phí

-

C là tổng chi phí cần phân bổ cho các ñối tượng

-

T là tổng ñại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các ñối tượng cần phân bổ chi
phí

Bước 2: Xác ñịnh chi phí cần phân bổ cho từng ñối tượng tập hợp cụ thể
Ci = H x Ti
-

Ci là phần chi phí phân bổ từng ñối tượng i

-

Ti là ñại lượng tiêu chuẩn phân bổ của từng ñối tượng i cần phân bổ chi

phí

1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất
ðối với doanh nghiệp xây lắp, do hoạt ñộng xây lắp thường xuyên diễn ra ở ngoài
trời, chịu tác ñộng trực tiếp của ñiều kiện thời tiết, lại thi công ở nhiều khu vực, ñịa
ñiểm khác nhau nên NVL rất dễ bị hư hỏng, mất mát, ñồng thời việc giám sát, kiểm tra
và bảo quản NVL gặp rất nhiều khó khanw. Ngoài ra, máy móc, thiết bị và nguyên vật
liệu phải tập kết ngay tại chân công trình, không có kho cố ñịnh như các ngành sản
xuất khác nên các DNXL sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên ñể hạch toán
hàng tồn kho, tránh xảy ra mất mát lớn về tài sản, ñồng thời ñảm bảo chi phí giá thành
ñược tính toán một cách chính xác, hợp lý.
9


1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính,
phụ, các cấu kiên.. dùng trực tiếp cho việc lắp ñặt, xây dựng tại công trình, hạng mục
công trình. Nguyên liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì tính trực
tiếp cho công trình, hạng mục công trình ñó.
- Chứng từ sử dụng: Hóa ñơn bán hàng, hóa ñơn giá trị gia tang, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, giấy ñề nghị tạm ứng, phiếu chi, hóa ñơn mua bán….
- Tài khoản sử dụng: ðể phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho xây
lắp, sản phẩm công nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao vụ, vật liệu trực tiếp của doanh
nghiệp xây lắp, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này ñược mở chi tiết cho từng hạng mục, công trình, từng khối lượng
xây lắp, các giai ñoạn ước ñạt ñiểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng.
TK 621
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng trực - Kết chuyển CPNVLTT vào TK 154
tiếp cho xây dựng công trình
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK632

10

Thang Long University Library


Sơ ñồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 152, 153

TK 621

TK152

Xuất kho NVL dùng

Nhập lại kho NVL

trực tiếp cho sản xuất

sử dụng không hết

TK 111,112,331,141
TK154
Mua NVL dùng ngay
cho SX không qua
nhập kho


Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp

TK133
Thuế GTGT
TK632
TK 1413

Kết chuyển CPNVLTT

Quyết toán khối lượng XL
hoàn thành thuộc CPNVLTT

vượt mức bình thường

1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây
dựng bao gồm:
- Tiền lương chính của nhân công trực tiếp tham gia xây dựng công trình và lắp ñặt
máy móc thiết bị.
- Tiền lương chính của công nhân trực tiếp tham gia vận chuyển NVL trong thi
công.
- Tiền lương phụ khác phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất tại nơi thi công.
- Chứng từ sử dụng: Hợp ñồng lao ñộng, hợp ñồng giao khoán, bảng chấm công,
bảng thanh toán tiền lương,….
- Tài khoản sử dụng: ðể phản ánh chi phí lao ñộng trực tiếp tham gia vào quy trình
hoạt ñộng xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả
khoản phải trả cho lao ñộng trực tiếp thuộc doanh nghiệp quản lý và lao ñộng thuê
ngoài theo từng loại công việc.


11


TK 622
Tập hợp CPNCTT tham gia vào quá trình - Kết chuyển CPNCTT vào bên nợ TK
sản xuất sản phẩm thi công các công trình, 154
hạng mục công trình

- Kết chuyển CPNCTT vượt trên mức
bình thường vào TK632

Sơ ñồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

TK3341

TK 622

Tiền lương và các khoản phải
trả chi người trực tiếp XL

TK154
K/c chi phí nhân công
trực tiếp xây lắp

TK 3348
Trường hợp thuê ngoài
trả lương trực tiếp (nếu có)

TK632


TK1413
Quyết toán khối lượng xây lắp
thuộc CPNCTT

K/c CPNCTT
vượt mức bình thường

1.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu nhân công và các
chi phí khác có liên quan ñến sử dụng máy thi công và ñược chia thành 2 loại: Chi phí
thường xuyên, chi phí tạm thời.
Chi phí sử dụng máy thi công thường xuyên như tiền lương chính, phụ của công
nhân viên trực tiếp ñiều khiển máy, phục vụ máy (không bao gồm các khoản trích theo
lương BHYT, BHXH, BHTN, KPCð), chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi
phí khấu hao máy thi công, chi phí phục vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí tạm thời về máy thi công: chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí lắp
ñặt, tháo dỡ vận chuyển máy thi công. Máy thi công phục vụ cho công trình nào có thể
hạch toán riêng ñược thì hạch toán trực tiếp cho công trình ñó. Nếu máy thi công phục
vụ cho nhiều công trình, hạng mục công trình ngay từ ñầu không thể hạch toán riêng

12

Thang Long University Library


ñược thì tập hợp chung sau ñó phân bổ theo tiêu thức hợp lý (số giờ máy hoạt ñộng,
lương của công nhân trực tiếp sản xuất…)
- Chứng từ sử dụng: Thẻ TSCð, biên bản giao nhận TSCð, hợp ñồng kinh tế,
hóa ñơn GTGT, nhật trình sử dung máy,…

-Tài khoản sử dụng: ðể tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục
vụ trực tiếp cho hoạt ñộng xây lắp, kế toán sử dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy
thi công”. Tài khoản này chỉ sử dụng ñể hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ñối
với trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình thi công hỗn hợp vừa thi
công thủ công vừa thi công bằng máy. Không hạch toán tài khoản này vào các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCð, BHTN) của công nhân sử dụng máy thi
công.
Kết cấu của TK 623 như sau:
TK 623
Tập hợp chi phí cho các MTC nhằm thực - Kết chuyển chi phí sử dụng MTC sang
hiện khối lượng xây lắp bằng máy

TK 154
- Kết chuyển CP MTC vượt ñịnh mức

Tài khoản 623 có 6 tài khoản cấp 2
+ TK 6231: chi phí nhân công
+ TK 6232: chi phí nguyên vật liệu
+ TK 6233: chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6234: chi phí khấu hao máy thi công
+ TK 6237: chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6238: chi phí bằng tiền khác.

13


×