Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm phú tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM PHÚ TÍN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG
MÃ SINH VIÊN

: A18875

CHUYÊN NGHÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM PHÚ TÍN

Giáo viên hƣớng dẫn

: Ths. Đào Diệu Hằng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hƣơng Giang

Mã sinh viên

: A18875

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo
Thạc sỹ Đào Diệu Hằng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận
tốt nghiệp.

Em xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty CP Dược phẩm Phú Tín,
cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trường Đại học Thăng
Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trường.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong cuộc
sống. Đồng thời kính chúc các anh chị trong công ty CP Dược phẩm Phú Tín mạnh
khỏe, thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hương Giang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên
Nguyễn Thị Hương Giang

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH

PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT .............................................................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất ...............................................1
1.2. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ trong doanh nghiệp sản xuất ....................................................................1
1.2.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm và xác đinh kết quả tiêu thụ ..................1
1.2.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ ..............................................................................2
1.2.3. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...........3
1.3. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm ........................................................... 4
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ.............................................................................4
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ....................................................................6
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................8

1.3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................... 10
1.3.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................14
1.3.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................15
1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả tiêu thụ .................................................16
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..................................................................16
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 17

1.4.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .............................................................. 18
1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng..........................................................................18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẢM PHÚ
TÍN
............................................................................................................20

2.1. Khái quát chung về công ty Dƣợc phẩm Phú Tín .......................................20
2.1.1. Thông tin chung về công ty ........................................................................20
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..........................................20


2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công
ty .................................................................................................................21
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc phẩm
Phú Tín ............................................................................................................23
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty.....................................23
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ..........................................................................24
2.2.3. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm .......................................................... 28
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................42

2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng ........................................................................50
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần Dƣợc
phẩm Phú Tín .................................................................................................58
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 58
2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .............................................................. 72
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM PHÚ TÍN .........................................................................73
3.1. Đánh giá tình hình kế toán tại công ty CP Dƣợc phẩm Phú Tín ...............73
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................73
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................ 74
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP Dƣợc phẩm Phú Tín .............75

Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Ký hiệu viết tắt
CP

Cổ phần

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

K/c

Kết chuyển

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

CKTM


Chiết khấu thương mại

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

PKT

Phiếu kế toán

GBN

Giấy báo Nợ

TSCĐ

Tài sản cố định


BPBTL

Bảng phân bổ tiền lương

BPBCP

Bảng phân bổ chi phí


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Thẻ kho ..........................................................................................................25
Bảng 2.2: Sổ chi tiết hàng hoá ......................................................................................26
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn tháng 01 năm 2014 ................................ 27
Bảng 2.4: Hợp đồng bán hàng ......................................................................................28
Bảng 2.5: Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 30
Bảng 2.6: Phiếu xuất kho .............................................................................................. 31
Bảng 2.7: Phiếu thu .......................................................................................................32
Bảng 2.8: Hóa đơn GTGT bán lẻ ..................................................................................34
Bảng 2.9: Phiếu xuất kho .............................................................................................. 35
Bảng 2.10: Phiếu thu .....................................................................................................36
Bảng 2.11: Bảng kê bán lẻ hàng hoá ............................................................................38
Bảng 2.12: Hoá đơn GTGT hàng bán lẻ không lấy hoá đơn ........................................39
Bảng 2.13: Phiếu xuất kho ............................................................................................ 40
Bảng 2.14: Phiếu thu .....................................................................................................41
Bảng 2.15: Hoá đơn GTGT hàng bán bị trả lại ............................................................ 43
Bảng 2.16: Phiếu nhập kho ........................................................................................... 44
Bảng 2.17: Sổ chi tiết giá vốn .......................................................................................45
Bảng 2.18: Sổ chi tiết doanh thu ...................................................................................46
Bảng 2.19: Bảng tổng hợp doanh thu và giá vốn .......................................................... 47

Bảng 2.20: Sổ chi tiết thanh toán với người mua .......................................................... 48
Bảng 2.21: Tổng hợp chi tiết công nợ ...........................................................................49
Bảng 2.22: Trích sổ nhật ký chung ................................................................................51
Bảng 2.23: Sổ cái TK giá vốn hàng bán ........................................................................52
Bảng 2.24: Sổ cái TK doanh thu ...................................................................................54
Bảng 2.25: Sổ cái TK hàng bán bị trả lại......................................................................55
Bảng 2.26: Sổ cái TK thành phẩm.................................................................................56
Bảng 2.27: Sổ cái TK phải thu của khách hàng ............................................................ 56
Bảng 2.28: Bảng chấm công ......................................................................................... 60
Bảng 2.29: Bảng thanh toán tiền lương ........................................................................61
Bảng 2.30: Bảng thanh toán lương ...............................................................................62
Bảng 2.31: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .............................................63

Thang Long University Library


Bảng 2.32: Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn .....................................................65
Bảng 2.33: Bảng khấu hao tài sản cố định ...................................................................66
Bảng 2.34: Hoá đơn chi phí dịch vụ mua ngoài............................................................ 68
Bảng 2.35: Phiếu chi .....................................................................................................69
Bảng 2.36: Sổ cái TK chi phí bán hàng.........................................................................70
Bảng 2.37: Sổ cái TK chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................71
Bảng 2.38: Sổ cái TK xác định kết quả kinh doanh ......................................................72
Bảng 3.1: Sổ chi tiết TK chi phí bán hàng ....................................................................76
Bảng 3.2: Sổ chi tiết TK chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................77
Bảng 3.3: Sổ cái TK chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 78
Bảng 3.4: Bảng tính và phân bổ khấu hao ....................................................................79
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao
trực tiếp.......................................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng. 11

Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán lẻ ...................................................12
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp ..................................12
Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý (Tại đơn vị giao đại lý)...... 13
Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý (Tại đơn vị nhận đại lý)..... 13
Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK ..............15
Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................15
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lí kinh doanh .............................................................. 17
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ............................................................... 18
Sơ đồ 1.11: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức sổ
Nhật ký chung ................................................................................................................19
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Dược phẩm Phú Tín ........................................20
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................. 21


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, Việt Nam đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ, từ
một nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường, phát triển theo chính sách công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của Nhà nước. Đặc biệt từ tháng 12 năm 2006 khi Việt Nam
gia nhập WTO đã mang lại cho nền kinh tế nước nhà những cơ hội cũng như thách
thức nhằm vươn ra thế giới, cạnh tranh cùng với kinh tế toàn cầu.
Đối với các công ty trong nước, đặc biệt là công ty vừa và nhỏ thì những nhà
quản lí, các cấp lãnh đạo cần nhanh chóng kịp thời đưa ra các chính sách kinh doanh,
các biện pháp về tổ chức, quản lí nhằm tận dụng các cơ hội, kịp thời đối mặt với khó
khăn để phát triển duy trì công ty, tránh nguy cơ bị đào thải trong quy luật cạnh tranh
của thị trường. Để đạt được điều này, một trong những yêu cầu được đặt ra là các
doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán. Trong doanh nghiệp sản xuất, khâu
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là thức sự quan trọng. Kế toán phần
ngành này sẽ giúp nhà quản lí đưa ra những thông tin chính xác, bao quát về những
biến động của thị trường, nhu cầu khách hàng, khả năng cung cấp của doanh nghiệp...
Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán, với mong muốn được tìm hiểu, học hỏi

cách thức hoạt động, duy trì của một công ty sản xuất trong nền kinh tế hiện nay, cũng
như nhận thấy được sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện
kế toán toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần
Dược phẩm Phú Tín”.
Bài khóa luận của em được chia làm 3 phần chính như sau:
Chƣơng 1: Lí luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty CP Dược phẩm Phú Tín
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP Dược phẩm Phú Tín

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất
Trong quản lý kinh doanh ở các doanh nghiệp kế toán giữ vai trò hết sức quan
trọng vì nó là công cụ hiệu lực để điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh, kiểm tra
việc bảo vệ sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản
xuất kinh doanh và tự chủ tài chính của các doanh nghiệp là công cụ để thực hiện tốt
hạch toán kinh doanh. Do đó kế toán trong các đơn vị kinh doanh phải đảm bảo:
Phản ánh đôn đốc các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá. Cụ thể, kế toán phải xem xét
các phương thức mua bán giao dịch. Các thủ tục trong quá trình thực hiện các thương
vụ. Xác định chính xác thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ, theo dõi quá trình
thanh toán để phản ánh kịp thời, chính xác.

Kế toán có nghĩa vụ theo dõi, phản ánh chi tiết, tổng hợp các khoản chi phí phát
sinh trong kinh doanh, từ đó cân đối thu chi, xác định lợi nhuận và phân phối hợp lý,
đồng thời cung cấp thông tin cho quá trình phân tích kinh tế của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ quan trọng của kế toán còn có nghĩa là theo dõi các vấn đề liên quan
đến thanh toán công nợ trong mỗi thương vụ. Nó đảm bảo doanh nghiệp có khả năng
đủ vốn để duy trì hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục.
Ngoài ra trong quá trình kinh doanh,tiêu thụ hàng hoá có thể liên quan nhiều đến
ngoại tệ do đó kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán ngoại tệ bảo đảm phản ánh
chính xác số liệu cho thông tin đúng đắn hợp lý.
Từ những nhiệm vụ trên, ta thấy công tác kế toán rất cần thiết cho tất cả các khâu
của quá trình hoạt động kinh doanh. Trong giai đoạn hiện nay, sự đổi mới sâu sắc, triệt
để của cơ chế quản lý kinh tế đã và đang đòi hỏi phải cải tiến và hoàn thiện hơn nữa
công tác kế toán nhằm nâng cao chất lượng quản lý kinh tế.
1.2. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm và xác đinh kết quả tiêu thụ
1.2.1.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm: là khâu cuối cùng của sản xuất kinh doanh, có thể chia tiêu
thụ thành hai giai đoạn:

1


 Giai đoạn 1: đơn vị bán hàng xuất giao hàng cho đơn vị mua.
 Giai đoạn 2: khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình chuyển
giao các thành phẩm do doanh nghiệp mình sản xuất ra cho khách hàng (người
mua) và thu được tiền về.
1.2.1.2. Khái niệm kết quả tiêu thụ thành phẩm
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp chuyển giao một số lượng sản
phẩm cho người mua theo đúng thỏa thuận và doanh nghiệp nhận lại một khoản tiền

được gọi là doanh thu bán hàng.
Kết quả tiêu thụ thành phẩm là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về bán hàng
hóa của doanh nghiệp. Đây là phần chêch lệch giữa một bên là doanh thu thuần của
hoạt động tiêu thụ với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch sẽ là chỉ tiêu
kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp.
Thông qua chỉ tiêu kết quả tiêu thụ, kế toán xác định được kết quả từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà lãnh đạo có thể tìm ra hướng phát triển
ngành nghề, có chính sách ưu đãi hay hạn chế sự phát triển đối với từng hoạt động
kinh doanh trên lĩnh vực cụ thể.
Kết quả bán hàng được xác định như sau:
Doanh thu thuần

=

Doanh thu bán hàng

-

Các khoản giảm trừ doanh thu

Lợi nhuận gộp

=

Doanh thu thuần

-

Giá vốn hàng bán


Kết quả tiêu thụ

=

Lợi nhuận gộp

-

Chi phí quản lí kinh doanh

1.2.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ
Dựa vào công thức tính kết quả tiêu thụ ở trên, ta có định nghĩa của một số khái
niệm có liên quan như:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kì kế toán. Nó là toàn bộ số tiền bán hàng (chưa có thuế
GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có
thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp), bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh
nghiệp được hưởng.
Doanh thu bán hàng = Số lƣợng x Đơn giá bán

2

Thang Long University Library


 Các khoản giảm trừ doanh thu
 Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ, nhưng bị người mua
từ chối, thường là do một số lí do như: hàng hóa kém phẩm chất, sai quy

cách, giao hàng không dung thời gian trong hợp đồng, không đáp ứng dung
yêu cầu của khách hàng.
 Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay
hợp đồng cung cấp do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất,
sai quy cách, giao hàng không dung thời gian trong hợp đồng.
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn.
 Giá vốn hàng bán: phản ánh giá trị gốc của hàng hóa đã thực sự bán được
trong kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng
thời giá trị thực tế của hàng đã bán cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán
để xác định kết quả. Do vậy, xác định dung giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan
trọng vì từ đó, doanh nghiệp xác định đúng được kết quả kinh doanh.
 Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp. Là các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động bán hàng hóa trong kỳ, hoặc liên quan đến toàn bộ hoạt động
quản lý của doanh nghiệp.
 Chi phi nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý: bao gồm toàn bộ lương
chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản
trích quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN…
 Chi phí đồ dung, công cụ: phản ánh cho phí công cụ, dụng cụ phục vụ quá
trình bán hàng hoặc cho công tác quản lý.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí hao mòn TSCĐ như khấu hao nhà kho, cửa
hàng, phương tiện vận tải hàng hóa, máy móc, thiết bị văn phòng…
 Chi phí thuế, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất…
1.2.3. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ có vai trò vô cùng quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với
bản thân doanh nghiệp, có bán hàng mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có
điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động,
tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả tiêu thụ

là cơ sở để xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với Nhà
3


nước, thông qua việc nộp Thuế, phí, lệ phí vào ngân sách Nhà nước, xác định cơ cấu
chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hòa
giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các nhân người lao động.
Để hoàn thành các vai trò của mình, kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ phải thực hiện tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau:
 Ghi chép, tính toán, phản ánh một cách trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời
 Xử lý các dữ liệu đã thu thập được thành thông tin theo yêu cầu thông qua việc
phân loại, sắp xếp hệ thống hóa và tổng hợp dữ liệu
 Phân tích tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Qua đó, đánh giá hiệu
quả sử dụng vật tư, lao động tiền vốn, đánh giá kết quả kinh doanh…
1.3. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ
Trong cơ chế thi trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải vận
dụng mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp mình.
Để từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận, mang đến nhiều lợi ích hơn cho doanh nghiệp.
Một trong các biện pháp doanh nghiệp sử dụng để tăng doanh thu, chiếm lĩnh thị
trường là áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau, tùy thuộc điều kiện cụ thể của
từng thị trường.
1.3.1.1. Bán buôn
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thương mại… để
tiếp tục bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra sản phẩm để bán ra.
Đặc điểm của phương thức bán hàng này là sản phẩm vẫn nằm trong lĩnh vực lưu
thông, chứ chưa đưa vào trạng thái tiêu dùng. Sản phẩm bán ra thường với khối lượng
lớn và có nhiều hình thức thanh toán.
Theo phương thức này thì có hình thức bán buôn qua kho là phương thức bán
hàng mà sản phẩm được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho

bao gồm:
Bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua
cử đại diện đến kho của doanh nghiệp sản xuất để nhận hàng. Doanh nghiệp sản xuất
xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận
đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ theo hợp đồng ký kết
hoặc đơn đặt hàng của người mua, doanh nghiệp xuất kho chuyển hàng đến kho bên
mua hoặc một địa điểm nào đó mà bên mua quy định trên hợp đồng. Số hàng này vẫn
4

Thang Long University Library


thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi nào bên mua chấp nhận hàng thì quyền sở hữu
được chuyển giao cho bên mua. Đồng thời, số hàng mới được xác nhận là tiêu thụ. Chi
phí vận chuyển do hai bên thỏa thuận và ký kết trong hợp đồng kinh tế. Nếu doanh
nghiệp sản xuất chịu chi phí vận chuyển, thì chi phí đó được ghi vào chi phí bán hàng.
1.3.1.2. Bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế
mua để tiêu dùng nội bộ, không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ thành phẩm là giai
đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bản lẻ sản phẩm
thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán thường ổn định và thường thanh
toán ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ thường có các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và
nghiệp vụ giao hàng tách cho khách tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên
thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn cho khách đến nhận hàng
ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp
tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ. Nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán
trong ca để lập báo cáo bán hàng. Phương thức này có sự chuyên môn hóa cao, do đó
có nhiều thời gian để chuẩn bị hàng hóa phục vụ khách hàng tốt hơn. Nhưng nhiều thủ

tục gây phiền hà cho khách hàng, vì thế thường được áp dụng với các mặt hàng có giá
trị cao.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: đây là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng trực
tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Trong hình thức này, nhân viên
bán hàng là người chịu trách nhiệm về số hàng đã nhận ra quầy để bán lẻ. Hết ca bán
hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn để xác định lượng hàng đã bán trong
ngày. Sau đó, làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.

5


1.3.1.3. Bán hàng đại lý, ký gửi
Theo hình thức này, doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận đại lý, ký gửi. Họ
nhận hàng và trực tiếp bán hàng. Hàng hóa khi chuyển giao cho bên đại lý hay ký gửi
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xác nhận hàng hóa đã tiêu
thụ khi nhận được tiền do bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Khi
đó, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về hàng hóa. Chi phí hoa hồng phải trả đại lý
được tính vào chi phí quản lí kinh doanh trong kỳ. Tại bên nhận đại lý (bên nhận hàng
ký gửi) sẽ được hưởng một khoản thù lao gọi là hoa hồng.
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các loại chứng từ sau:
 Hợp đồng thương mại, bảng báo giá hàng hóa;
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;
 Hóa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ);
 Hóa đơn bán hàng thông thường (với DN tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp hoặc hạch toán các mặt hàng không chịu thuế GTGT);
 Bảng thanh toán đại lý, ký gửi;
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa;
Ngoài ra, còn có các chứng từ có liên quan khác để phù hợp với yêu cầu kế toán

của từng doanh nghiệp.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 155 – “Thành phẩm”: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của thành phẩm của doanh nghiệp.
Nợ

TK 155 – Thành phẩm



 Trị giá thực tế của thành phẩm nhập
kho.

 Trị giá thực tế của thành phẩm xuất
kho trong kỳ.

 Trị giá của thành phẩm thừa khi
kiểm kê.

 Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi
kiểm kê.

 Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ (phương pháp KKĐK).

 K/c trị giá thành phẩm tồn kho đầu
kỳ (phương pháp KKĐK).

Dư nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối
kỳ.

6

Thang Long University Library


Tài khoản 157 – “Hàng gửi bán”: phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa đã gửi
bán hoặc chuyển đến cho khách hàng, đại lý chưa chấp nhận thanh toán
TK 157 – Hàng gửi bán

Nợ



 Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách
hàng hoặc gửi bán đại lý.

 Trị giá hàng hóa gửi bán được khách
hàng chấp nhận.

 Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ

 Trị giá hàng hóa gửi bán được khách
hàng trả lại.

(phương pháp KKĐK).

 K/c trị giá hàng hóa gửi bán chưa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (phương
pháp KKĐK).


Dư nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa
được chấp nhận.

Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất
bán trong kỳ
TK 632 – Giá vốn hàng bán

Nợ

 Trị giá vốn của thành phẩm đã tiêu



 Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại

thụ trong kỳ.

trong kỳ.

 Các khoản hao hụt mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường.

 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm
tiêu thụ trong kỳ vào TK 911

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp vượt trên
mức bình thường.
 Trích lập dự phòng giảm giá hàng

tồn kho.

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ. TK 511 có 4 TK cấp 2:
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa;
 TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm;
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;
7


 TK 5118 – Doanh thu khác.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ

 Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại kết chuyển trừ vào



 Tổng số doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.

doanh thu.
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT (theo phương
pháp trực tiếp) phải nộp.
 Kết chuyển số doanh thu thuần về
tiêu thụ sang TK 911.


Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”: phản ánh toàn bộ số tiền giảm
trừ cho người mua hàng. TK 521 có 3 TK cấp 2:
 TK 5211 – Chiết khấu thương mại;
 TK 5212 – Hàng bán bị trả lại;
 TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
Nợ

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

 Số CKTM đã chấp nhận thanh toán
cho khách hàng.



 Kết chuyển toàn bộ số CKTM,
doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị
trả lại, số giảm giá hàng bán sang
TK 511.

 Tập hợp doanh thu của số hàng đã
tiêu thụ bị trả lại.
 Tập hợp các khoản giảm giá hàng
bán chấp nhận cho người mua trong kỳ.

1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là một nhân tố cấu thành kết quả sản xuất kinh doanh. Vì vậy,
để xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh, ta phải xác định được đúng giá vốn
hàng bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc
thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất


8

Thang Long University Library


thực tế của sản phầm hoàn thành. Các phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho để
bán bao gồm:
1.3.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này, thành phẩm xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
 Ưu điểm: cho biết giá thực tế từng loại thành phẩm.
 Nhược điểm: phương pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có điều
kiện bảo quản riêng từng lô hàng có giá trị cao và chủng loại hàng ít.
1.3.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Giá bình quân cả kỳ dự trữ: căn cứ vào giá thực tế thành phẩm tồn đầu lỳ và
nhập trong kỳ, kế toán xác định được đơn giá bình quân cho mỗi đơn vị thành phẩm.
Căn cứ vào lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ và đơn giá bình quân, kế toán xác
định giá thực tế thành phẩm xuất kho theo công thức sau:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự =
trữ

Giá thực tế
thành phẩm
xuất kho

=

Giá mua thực tế của
hàng tồn đầu kỳ


+

Giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ

Số lƣợng thực tế của
hàng tồn đầu kỳ

+

Số lƣợng thực tế của
hàng nhập trong kỳ

Số lƣợng thành phẩm
xuất kho

x

Đơn giá bình quân cả
kỳ dự trữ

 Ưu điểm: đơn giản, dễ làm.
 Nhược điểm: bị dồn công việc tính giá thành phẩm xuất kho vào cuối kỳ.
Giá bình quân sau mỗi lần nhập: sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định giá
bình quân cho mỗi thành phẩm. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng thành phẩm
xuất kho để xác định giá thực tế thành phẩm xuất kho.
Đơn giá xuất kho
lần thứ i


Tổng giá thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i
=

Số lƣợng thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i

 Ưu điểm: tính giá xuất thành phẩm kịp thời, chính xác.
 Nhược điểm: khối lượng công việc tính toán nhiều.

9


1.3.3.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được sản xuất trước
thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được sản xuất gần
thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của
lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của hàng tồn kho được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
 Ưu điểm: giá trị thành phẩm cuối kỳ chính là giá trị thành phẩm nhập sua
cùng. Phương pháp này thích hợp với điều kiện thành phẩm luân chuyển nhanh.
 Nhược điểm: chi phí phát sinh không phù hợp với doanh thu hiện hành.
1.3.3.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được sản xuất sau thì
được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được sản xuất trước
đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập
kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
 Ưu điểm: đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Do đó, sẽ
cung cấp những thông tin đầy đủ và chính xác về thu nhập của doanh nghiệp.
 Nhược điểm: làm giá vốn hàng bán tăng, thu nhập thuần giảm trong điều kiện
lạm phát, hàng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán.

Việc lựa chọn phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho có ảnh hưởng rất lớn
đến giá vốn hàng bán và lãi trong kỳ của doanh nghiệp. Do mỗi phương pháp có cách
tính khác nhau nên kết quả là giá vốn hàng bán và lợi nhuận của mỗi phương pháp
cũng sẽ khác nhau. Tuỳ theo tình hình tài chính và kế hoạch mục tiêu kinh doanh,
doanh nghiệp có thể lựa chọn từng phương pháp phù hợp.
1.3.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi thường xuyên tình hình hiện có,
theo dõi biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách liên tục. Do vây, giá trị hàng tồn
kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ,
căn cứ vào số lượng thực tế hàng tồn kho, so sánh và đối chiếu với số liệu tồn trên sổ
sách, xác định lượng hàng thừa, thiếu để tìm ra nguyên nhân xử lí kịp thời.

10

Thang Long University Library


 Kế toán bán buôn
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao trực tiếp
TK 511

TK 911

TK 632

TK 157

TK 111, 112, 131


TK 521

Ghi nhận giá

K/c giá vốn

K/c doanh

Doanh thu

Giảm trừ

vốn hàng bán

hàng bán

thu thuần

bán hàng

doanh thu

TK 3331

TK 155, 154
Ghi nhận giá

TK 3331
Thuế


Thuế

GTGT

GTGT

vốn hàng bán

Cuối kỳ K/c khoản giảm trừ doanh thu

Xuất kho gửi bán

Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
TK 155

TK 157

TK 911

TK 632

TK 111, 112, 131

TK 511

TK 521

Hàng

Ghi nhận


K/c giá vốn

K/c doanh

Doanh thu

Giảm trừ

gửi bán

giá vốn

hàng bán

thu thuần

bán hàng

doanh thu

TK 3331

TK 133

TK 3331

Thuế

Thuế


GTGT

GTGT

Hàng gửi bán không được

Thuế
GTGT

K/c khoản giảm trừ doanh thu

chấp nhận

Hàng bán trả lại nhập kho

11


 Kế toán bán lẻ
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán lẻ
TK 155

TK 632

TK 911

TK 111, 112

TK 511


Ghi nhận

K/c

K/c doanh

GVHB

GVHB

thu thuần

TK 133

Ghi nhận DT
bán hàng
TK 3331

Thuế

Thuế

GTGT

GTGT

 Kế toán bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp
TK 155, 154


TK 632

TK 511

TK 911

Ghi nhận giá

K/c giá vốn

vốn hàng bán

hàng bán

K/c doanh thu thuần

TK 111, 112
Doanh thu theo
giá trả ngay
Số tiền
trả lần
đầu

TK 3331
Thuế GTGT

TK 515
K/c DT
hoạt

động tài
chính

TK 131

TK 3387

Phân bổ

Lãi trả góp

lãi trả
góp

12

Thang Long University Library

Tổng số
tiền còn
phải thu


 Kế toán bán hàng đại lý
Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý (Tại đơn vị giao đại lý)
TK 154, 155

TK 157

TK 511


TK 911

TK 632

Xuất hàng

Ghi nhận

K/c giá

K/c doanh

gửi đại lý

giá vốn

vốn hàng bán

thu thuần

TK 111, 112, 131

Doanh thu

TK 642

Hoa
hồng
phải trả


TK 3331

TK 133
Thuế

Thuế
GTGT

GTGT

K/c chi phí quản lí kinh doanh

Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý (Tại đơn vị nhận đại lý)
TK 911

TK 511

TK 331

TK 111, 112, 131

K/c

Hoa hồng đại lý

Tiền hàng thu về phải

doanh thu thuần


được hưởng

trả cho bên giao địa lý

TK 3331
Thuế GTGT
Thanh toán tiền cho bên giao đại lý
TK 003
-

Nhận hàng

- Xuất hàng;
- Trả lại hàng.

13


Đối với các doanh nghiệp kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì quy
trình, cách thức tương tự như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. Chỉ khác, tài khoản doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT phải nộp. Đến
cuối kỳ, doanh nghiệp xác định thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã tiêu thụ là khoản
giảm trừ doanh thu và hạch toán
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
1.3.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp KKĐK là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên về
tình hình nhập, xuất, tồn của các loại vật liệu trên các tài khoản phản ánh từng loại
hàng tồn kho, mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở

kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế. Từ đó, xác định lượng xuất dùng cho
sản xuất kinh doanh và cho các mục đích khác trong kỳ theo công thức:
Trị giá xuất
trong kỳ

=

Trị giá tồn
đầu kỳ

Trị giá nhập
trong kỳ

+

-

Trị giá tồn
cuối kỳ

Phương pháp này được áp dụng trong doanh nghiệp có nhiều chủng loại sản
phẩm với quy cách, mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được nhập, xuất thường xuyên.

14

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK
K/c trị giá HTK cuối kỳ

TK 154, 155, 157

TK 632

K/c trị giá HTK
đầu kỳ

TK 511

TK 911

K/c
DTT

K/c GVHB

TK 111, 112, 131

DT bán hàng
chưa thuế
TK 3331

TK 631

K/c trị giá TP
SX trong kỳ

TK 521
Thuế
GTGT


Các khoản giảm
trừ DT

K/c các khoản giảm trừ DT

1.3.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 131

TK 521

Giảm trừ doanh thu cho

TK 511

K/c CKTM giảm giá hàng
bán, DT hàng bán bị trả lại

khách hàng

TK 3331
Thuế
GTGT

15


×