Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn đức trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN ĐỨC TRỌNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN TUẤN LINH
MÃ SINH VIÊN
: A15320
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN ĐỨC TRỌNG



Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Vũ Lệ Hằng
: Trần Tuấn Linh
: A15320
: Tài Chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Tuấn Linh


LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian dài học tập trong trường, đã đến lúc những kiến thức của em
được vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để tổng
hợp lại toàn bộ những kiến thức của mình. Đề tài của em là: “Nâng cao hiệu quả sử

dụng tài sản ngắn hạn tại Công Ty TNHH Đức Trọng”. Trong quá trình làm khóa luận,
em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Em xin cảm ơn Th.S Vũ Lệ Hằng đã nhiệt tình
hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận của mình. Em xin cảm ơn công ty TNHH Đức
Trọng đã cho em cơ hội thực tập, làm việc và nghiên cứu để đưa ra những giải pháp,
góp ý cho công ty. Em cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ để em hoàn
thành tốt khóa luận. Khóa luận của em còn những hạn chế về năng lực và những thiếu
sót trong quá trình nghiên cứu. Em xin lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của giáo
viên phản biện để hoàn thiện, bổ sung kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2015
Sinh viên
Trần Tuấn Linh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN
.................................................................................................................1
1.1.

Tổng quan chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ............................. 1
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .............................. 1
1.1.3. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ..................................2
1.1.4. hân oại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ....................................2

1.2.


N i dung quản tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ....................................... 5
1.2.1. h nh sách quản tài sản ngắn hạn ......................................................5
1.2.2. h nh sách quản tiền ............................................................................7
1.2.3. uản
hoản phải thu ..........................................................................11

1.2.4. h nh sách quản hàng tồn ho .......................................................... 14
1.3.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ............................................................................ 17
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .....................................17
1.3.2. ác ch ti u t ng h p đánh giá sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn ...18
1.3.2.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ...............................................18
1.3.2.2. Khả năng quản lý tài sản ................................................................ 19
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .....................................19
1.3.3. ác ch ti u đánh giá hiệu quả của từng bộ phận cấu thành tài sản
ngắn hạn ...........................................................................................................20
1.3.3.1. Nhóm chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH ........................... 20
1.3.3.2. Nhóm chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng c a t ng ộ ph n c u
thành tài sản ng n h n .......................................................................................... 22
1.4.
Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp 24
1.4.1. Nhân tố chủ quan ...................................................................................24
1.4.1.1. Mục đích sản xu t kinh doanh c a doanh nghiệp........................... 24
1.4.1.2. Cơ sở v t ch t c a doanh nghiệp ....................................................25
1.4.1.3. Trình độ cán ộ công nhân viên......................................................25
1.4.2. Nhân tố hách quan ...............................................................................25
1.4.2.1. Sự quản lý c a Nhà nước ................................................................ 25
1.4.2.2. Sự phát triển c a thị trường ............................................................ 26

1.4.2.3. Sự c nh tranh giữa các doanh nghiệp ............................................26
1.4.2.4. Nhu cầu c a khách hàng .................................................................26


1.5.

M t số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

trong doanh nghiệp ............................................................................................................................ 27
1.5.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp ....................................................................................................27
1.5.2. Xác định nhu cầu TSNH của doanh nghiệp .........................................27
1.5.3. Tăng tốc độ uân chuyển TSNH............................................................. 28
1.5.4. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ quản .......28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC TRỌNG ......................................................................29
2.1 Tổng quan về c ng t TNHH Đức Tr ng......................................................................... 29
2.1.1. uá trinh h nh thành và phát triển của c ng ty TNHH Đ c Tr ng ....29
2.1.2. ơ cấu t ch c của c ng ty TNHH Đ c Tr ng ....................................30
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề sản xuất inh doanh của
ng ty TNHH Đ c
Tr ng .................................................................................................................31
2.1.4. T nh h nh ết quả hoạt động sản xuất inh doanh của c ng ty ...........31
2.1.5. ác ch ti u đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ...................37
2.1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh khoản ............................. 37
2.1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản .......................... 39
2.1.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .....................................40
2.2.

Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của c ng t TNHH Đức


Tr ng

43

2.2.1. uy m và cơ cấu tài sản ngắn hạn của c ng ty ...................................43
2.2.2. h nh sách quản TSNH của c ng ty TNHH Đ c Tr ng ................44
2.2.3. uản tiền và các hoản tương đương tiền ........................................47
2.2.4. uản các hoản phải thu ...................................................................48
2.2.5. uản các hàng tồn ho.......................................................................49
2.2.6. ác ch ti u đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ...................51
2.2.7. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại ng ty TNHH Đ c
Tr ng ................................................................................................................57
2.2.7.1. Kết quả đ t được .............................................................................57
2.2.7.2. H n chế ........................................................................................... 58
2.2.7.3. Nguyên nhân c a h n chế ............................................................... 59
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC TRỌNG .......................................................... 60
3.1.
Đ nh hƣớng phát triển của c ng t TNHH Đức Tr ng................................... 60
3.2.
M t số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của c ng t
TNHH Đức Tr ng. ............................................................................................................................. 61

Thang Long University Library


3.2.1. Xác định nhu cầu tài sản ngắn hạn cho doanh nghiệp ........................61
3.2.2. ác giải pháp chung nâng cao hiệu quả quản
TSNH tại c ng ty

TNHH Đ c Tr ng ........................................................................................... 63
3.2.2.1. Quản lý tiền mặt ..............................................................................63
3.2.2.2.
3.2.2.3.
3.2.2.4.
3.2.2.5.
3.2.2.6.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu ............64
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản dự trữ ................65
Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý ........................... 67
Giải pháp tăng cường đào t o ồi dưỡng cán ộ ........................... 67
Giải pháp tăng cường cơ sở v t ch t kỹ thu t phục vụ cho quản lý ...
.........................................................................................................68

3.2.2.7. Một số giải pháp khác .....................................................................68
3.3.
Kiến ngh .............................................................................................................................. 68
KẾT LUẬN ..................................................................................................................70


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ uân chu ển các khoản đầu tƣ ngắn hạn .......................................4
H nh1.1. Ch nh sách quản tài sản ngắn hạn......................................................................... 6
H nh 1.2. Sự vận đ ng của tài sản bằng tiền theo m h nh Mi er – Orr ..................... 8
Đồ th 1.1. Mức dự trữ tiền mặt ...................................................................................................... 9
Đồ th 1.2. Đ nh mức dữ trữ tiền mặt tối ƣu ............................................................................. 9
Bảng 1.1. Cấp t n dụng và kh ng cấp t n dụng ......................................................... 12
Bảng 1.2. Sử dụng và kh ng sử dụng th ng tin rủi ro t n dụng .............................. 13
H nh 1.3. Đồ th thời điểm đặt hàng ........................................................................................... 15

Hình 1.4. Mô hình EOQ ................................................................................................................. 16
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của c ng t TNHH Đức Tr ng .......................................30
Bảng 2.1: T nh h nh kết quả kinh doanh của c ng t TNHH Đức Tr ng ..............32
(Đơn v : Đồng) ..............................................................................................................32
Bảng 2.2. Chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán ngắn hạn ..................................37
Bảng 2.3. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn trung b nh ngành ...37
Bảng 2.4: Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản tài sản ............................................39
Bảng 2.5. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh ời của c ng t TNHH Đức Tr ng ....40
Bảng 2.6. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh ời trung b nh ngành giai đoạn 20112013 ............................................................................................................................... 40
Bảng 2.7. Phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản bằng phân t ch Dupont ...................... 42
Biểu đồ 2.1. Qu m và cơ cấu tài sản ngắn hạn của c ng t trong giai đoạn 20112013 ............................................................................................................................... 43
Bảng 2.8. Tỷ tr ng các khoản mục trong tài sản ngắn hạn .....................................46
Bảng 2.9. Quản tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ...........................................47
Bảng 2.10. Quản hàng tồn kho ..............................................................................50
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. ...................51
Bảng 2.12. Số vòng qua tài sản ngắn hạn trung b nh toàn ngành trong giai đoạn
2011-2013 ......................................................................................................................52
Bảng 2.13. Vòng qua hàng tồn kho và thời gian 1 vòng qua hàng tồn kho ........54
Bảng 2.14. Vòng qua các khoản phải trả và k trả tiền b nh quân của c ng t
TNHH Đức Tr ng. .......................................................................................................55
Bảng 2.15. Các khoản phải thu, vòng qua các khoản phải thu và thời gian thu
tiền b nh quân của c ng t TNHH Đức Tr ng ......................................................... 56
Bảng 2.16. Thời gian qua vòng tiền mặt ..................................................................57
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã t nh số dƣ b nh quân năm 2012 .......................62
Bảng 3.2. Tỷ ệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ....62

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT

K hiệu viết tắt

Tên đầ đủ

DN

Doanh Nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

XDCB

Xây dựng cơ bản

TB


Trung bình

TG

Thời gian

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

THCS

Trung học cơ sở


SXKD

Sản xuất kinh doanh


LỜI MỞ ĐẦU
1. L do nghiên cứu
Để một doanh nghiệp có thể hoạt động trên thị trường thì tài sản là một trong
những yếu tố quan trọng giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
diễn ra liên tục. Tài sản được đầu tư vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm tăng thêm lợi nhuận, giá trị của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, tài sản không chỉ
giúp doanh nghiệp tồn tại, đủ khả năng cạnh tranh mà còn thúc đẩy sự phát triển của
doanh nghiệp và nâng cao sự tăng trưởng của vốn chủ sở hữu. Bởi vậy, việc sử dụng
tài sản sao để đạt được hiệu quả cao nhất luôn là mối quan tâm của mỗi doanh nghiệp.
Có thể thấy rằng, một trong những bộ phận quan trọng nhất của tài sản là tài sản
ngắn hạn, nó là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình hoạt động. Vì vậy, tài sản ngắn
hạn không thể thiếu trong doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một mắt xích không thể thiếu
được của doanh nghiệp. Bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá
trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ trước tới nay đã có một số đề tài nghiên cứu về nguồn tài sản ngắn hạn song
vấn đề sử dụng tài sản ngắn hạn tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực khác nhau là
khác nhau. Do vậy, với những kiến thức được trau dồi qua quá trình học tập tại trường,
qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần TNHH Đức Trọng, em đã đi sâu nghiên cứu
việc quản lý và sử dụng tài sản lưu động của công ty và đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH Đức Trọng” được lựa chọn.
2. Mục đ ch, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại
doanh nghiệp.

- Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH Đức Trọng.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty và một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Công ty TNHH Đức
Trọng
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty
TNHH Đức Trọng trong giai đoạn 2011-2013
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Qua việc thu thập thông tin từ số liệu bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
SXKD… và đặc điểm hoạt động của công ty. Em đã sử dụng các phương pháp: Phương
pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ.

Thang Long University Library


4. Kết cấu của khóa uận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm
ba chương:
Chƣơng 1

: Cơ sở lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn trong doanh nghiệp.

Chƣơng 2

: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty

Chƣơng 3

TNHH Đức Tr ng.

: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sảnngắn hạn
tại Công ty TNHH Đức Tr ng.


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
1.1.

Tổng quan chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm
Để đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có tư liệu sản xuất
mà nó bao gồm hai bộ phận là tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Nếu như tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất
không thay đổi từ chu kỳ đầu tiên cho tới khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất thì đối
tượng lao động lại khác, nó chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất đến chu kỳ sản xuất
sau lại phải sử dụng các đối tượng lao động khác.
Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến để hợp thành thực
thể của sản phẩm, một số khác bị mất đi như các loại nhiên liệu. Bất kỳ hoạt động sản
xuất kinh doanh nào cũng cần phải có các đối tượng lao động. Lượng tiền ứng trước để
thoả mãn nhu cầu về các đối tượng lao động gọi là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tài sản ng n h n là số tài sản ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động
nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh c a doanh nghiệp được thực hiện thường
xuyên, liên tục. Tài sản ng n h n luân chuyển toàn bộ giá trị ngay một lần và được thu
hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.[1]
Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn được thể hiện ở
các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thì giá trị các loại tài sản ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn, thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng.
Việc quản lý và sử dụng hợp lý các loại tài sản ngắn hạn có ảnh hưởng rất quan

trọng đối với việc hoàn thành các nhiệm vụ chung của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp phải biết rõ số lượng, giá trị mỗi loại
tài sản ngắn hạn là bao nhiêu cho hợp lý và đạt hiệu quả sử dụng cao.
Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng
phí và tổn thất tài sản do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh
toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản.
1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Đặc điểm của TSNH trong doanh nghiệp có thể tóm tắt như sau: TSNH lưu
chuyển nhanh: TSNH hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong
quá trình đó, TSNH chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào sản phẩm, khi kết thúc quá
trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và TSNH được thu hồi. Chu kỳ vận
động của TSNH là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
1

Thang Long University Library


Ngoài ra, TSNH trong doanh nghiệp còn có TSNH dịch chuyển một lần vào quá
trình sản xuất, kinh doanh. Trong quá trình sản xuất, TSNH được chuyển qua nhiều
hình thái khác nhau từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen
với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Việc quản lý TSNH đòi hỏi phải thường xuyên
bám sát tình hình luân chuyển tài sản, kịp thời khắc phục cho những ách tắc sản xuất,
đảm bảo đồng tài sản được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Mặt khác, đặc điểm của TSNH hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn
thành một quá trình sản xuất kinh doanh. Điều khác biệt lớn nhất giữa TSNH và TSCĐ
là: TSCĐ chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn TSNH
chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
1.1.3. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp

Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của TSNH ngày càng được
đề cao đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
TSNH là nguồn tài chính chủ yếu nhằm đảm bảo nhu cầu đầu tư, phát triển của
doanh nghiệp. Vấn đề là ở chỗ người quản lý phải định mức chính xác nhu cầu TSNH,
cân nhắc lựa chọn các phương pháp đầu tư có hiệu quả.
Việc đảm bảo tổ chức, sử dụng TSNH một cách tiết kiệm hiệu quả được coi là
điều kiện tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp TSNH luôn vận động, chuyển hóa và biểu hiện dưới các
hình thức khác nhau. Nó tồn tại ở tất cả các khâu từ khâu dự trữ, sản xuất đến khâu
tiêu thụ nhờ vậy nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách
thường xuyên, liên tục. Nếu thiếu TSNH thì việc tổ chức sử dụng TSNH của doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn và quá trình sản xuất kinh doanh có thể bị gián đoạn.
Tài sản ngắn hạn còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Muốn mở rộng quy mô sản xuất thì doanh nghiệp phải đầu tư một lương tài
sản ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp
chớp được thời cơ kinh doanh, nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.
Ngoài ra, do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm nên tài
sản ngắn hạn còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản xuất sản phẩm. Giá
trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được chi phí sản xuất công
thêm một phần lợi nhuận. Do đó tài sản ngắn hạn có vai trò quyết định trong việc định
giá sản phẩm.
1.1.4. Phân loại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung và quản lý tài chính nói riêng, tuỳ theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận
động của tài sản ngắn hạn, người ta có thể phân loại tài sản ngắn hạn như sau:
2


- Phân loại TSNH theo vai trò của tài sản ngắn hạn đối với quá trình sản xuất

kinh doanh.
Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và chu chuyển, tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp được chia thành:
Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong
khâu dự trữ của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao
gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường,
nguyên nhiên vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả trước
cho người bán.
Tài sản ngắn hạn trong hâu sản xuất: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại
trong khâu sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi
phí khác phục vụ cho quá trình sản xuất…
Tài sản ngắn hạn trong khâu ưu th ng: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại
trong khâu lưu thông của doanh nghiệp, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán,
các khoản nợ phải thu của khách hàng.
Theo cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định được
các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển của tài sản ngắn hạn để đưa ra biện
pháp quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách cao nhất.
- Phân loại TSNH theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
Căn cứ vào các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tài sản ngắn hạn bao
gồm: tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản
ngắn hạn khác.
Tiền mặt
Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh
nghiệp ở ngân hàng.
Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả
tiền thuế, trả nợ.
Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền
mặt thì việc tối thiểu hoá lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất.
ác hoản đầu tư ngắn hạn

Mục tiêu của các doanh nghiệp là việc sử dụng các loại tài sản sao cho hiệu quả
nhất. Các loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai trò như một “bước đệm” cho tiền
mặt vì nếu số dư tiền mặt nhiều doanh nghiệp có thể đầu tư vào chứng khoán có khả
năng thanh khoản cao, nhưng khi cần thiết cũng có thể chuyển đổi chúng sang tiền mặt
một cách dễ dàng và ít tốn kém chi phí. Do đó trong quản trị tài chính người ta sử

3

Thang Long University Library


dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong
muốn. Ta có thể thấy điều này qua sơ đồ luân chuyển sau:
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ uân chu ển các khoản đầu tƣ ngắn hạn

Các chứng khoán thanh khoản cao

Đầu tư tạm thời bằng cách
mua chứng khoán có tính
thanh khoản cao

Dòng thu tiền mặt

Bán những chứng khoán
thanh khoản cao để bổ sung
cho tiền mặt

Tiền mặt

Dòng chi tiền mặt


[2]
Ta thấy tiền mặt là một hàng hóa nhưng đây là hàng hóa đặc biệt - một tài sản
có tính lỏng nhất. Trong kinh doanh, doanh nghiệp cần một lượng tiền mặt và phải
dùng nó để trả cho các hóa đơn một cách đều đặn. Khi lượng tiền mặt này hết, doanh
nghiệp phải bán các chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để có lượng tiền như
ban đầu.
Các hoản phải thu
Trong nền kinh tế thị trường việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu.
Các doanh nghiệp bán hàng song có thể không nhận được ngay tiền hàng lúc bán mà
nhận sau một thời gian xác định mà hai bên thoả thuận hình thành nên các khoản phải
thu của doanh nghiệp.
Việc cho các doanh nghiệp khác nợ như vậy chính là hình thức tín dụng thương
mại. Với hình thức này có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở
nên giàu có nhưng cũng không tránh khỏi những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Khoản phải thu giữ một vai trò quan trọng bởi nếu các nhà quản lý không cân
đối giữa các khoản phải thu thì doanh nghiệp sẽ gặp phải những khó khăn thâm chí dễ
dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán.

4


Hàng tồn ho
Trong quá trình luân chuyển của TSNH phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thì
việc tồn tại vật tư hàng hoá dự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho quá trình
hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
Hàng hoá tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản
xuất, kinh doanh; sản phẩm dở dang và thành phẩm. Các doanh nghiệp không thể tiến
hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ.

Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn
để cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành được bình thường. Tuy nhiên nếu doanh
nghiệp dự trữ quá nhiều sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng tài sản thậm chí nếu sản phẩm khó bảo
quản có thể bị hư hỏng, ngược lại nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh
doanh bị gián đoạn, các khâu tiếp theo sẽ không thể tiếp tục được nữa đồng thời với việc
không hoàn thành được kế hoạch sản xuất.
Hàng tồn kho trong quá trình sản xuất là các loại nguyên liệu nằm tại từng công
đoạn của dây truyền sản xuất. Thông thường quá trình sản xuất của các doanh nghiệp
được chia thành nhiều công đoạn, giữa những công đoạn này bao giờ cũng tồn tại
những bán thành phẩm.
Đây là những bước đệm nhỏ để quá trình sản xuất được liên tục. Nếu dây truyền
sản xuất càng dài và càng có nhiều công đoạn thì tồn kho trong quá trình sản xuất sẽ
càng lớn.
Khi tiến hành sản xuất xong hầu hết các doanh nghiệp chưa thể tiêu thụ hết sản
phẩm. Phần thì do có “độ trễ” nhất định giữa các sản xuất và tiêu dùng, phần phải có
đủ lô hàng mới xuất được... Những doanh nghiệp mà sản xuất mang tính thời vụ và có
quy trình chế tạo tốn nhiều thời gian thì dự trữ, tồn kho sản phẩm sẽ lớn.
Do đó để đảm bảo cho sự ổn định sản xuất, doanh nghiệp phải duy trì một
lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn và tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà mức dự
trữ an toàn khác nhau.
1.2.

N i dung quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp

1.2.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn
Chính sách tài sản ngắn hạn là mô hình tài trợ cho TSNH mà doanh nghiệp theo
đuổi. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể được nhận biết
thông qua mô hình quản lý TSNH và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Khi kết hợp hai mô hình này, ta có thể có 3 kiểu chính sách: chính sách cấp tiến, chính
sách thận trọng và chính sách dung hòa.


5

Thang Long University Library


Hình1.1. Ch nh sách quản
Cấp tiến
TSNH

tài sản ngắn hạn

Thận tr ng

Dung hòa

NVNH

TSNH

NVNH

TSNH

NVNH

NVDH

TSDH


NVDH

TSDH

NVDH

TSDH

h nh sách quản tài sản ngắn hạn cấp tiến
Sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và quản lý nợ cấp tiến tạo nên
chính sách tài sản ngắn hạn cấp tiến. Với chính sách này, doanh nghiệp đã sử dụng
một phần nguồn tài sản ngắn hạn để tài trợ cho tài sản cố định. Ưu điểm của chính
sách này là chi phí huy động tài sản thấp hơn, thời gian quay vòng tiền được rút ngắn.
Tuy nhiên sự ổn định của nguồn không cao do nguồn ngắn hạn được sử dụng nhiều,
khả năng thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo. Tóm lại, chính sách này
đem lại thu nhập cao và rủi ro cao.
h nh sách quản tài sản ngắn hạn thận tr ng
Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và quản lý
nợ thận trọng. Doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài
sản ngắn hạn. Chính sách này mang lại khá nhiều ưu điểm như: khả năng thanh toán
được đảm bảo, tính ổn định của nguồn tài sản cao và hạn chế các rủi ro trong kinh
doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp lại mất chi phí huy động tài sản cao hơn do lãi suất
dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn, thời gian quay vòng tiền dài. Tóm lại, với
chính sách này, doanh nghiệp có mức rủi ro thấp nhưng mang lại thu nhập thấp.
h nh sách quản tài sản ngắn hạn dung hòa
Để dung hòa giữa rủi ro và thu nhập, doanh nghiệp có thể lựa chọn chính sách
dung hòa: kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài
sản cấp tiến với quản lý nợ thận trọng. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc
tương thích: TSNH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn ngắn hạn và TSCĐ được
tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn.

Trên đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lý tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách tài sản ngắn hạn
riêng và việc quản lý tài sản ngắn hạn tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm
khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản, nội dung chính của quản lý tài sản ngắn hạn vẫn là
quản lý các bộ phận cấu thành nên tài sản ngắn hạn.
6


1.2.2. h nh sách quản tiền
Quản lý TSNH bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi
ngân hàng. TSNH bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một
doanh nghiệp tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên
phải có một lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp ở trạng thái bình thường. Chính vì thế việc quản lý TSNH bằng tiền là vấn đề
hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
Nội dung chủ yếu của quản lý TSNH bằng tiền bao gồm các vấn đề chính sau:
Việc xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp cho doanh
nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được
những rủi ro mất khả năng thanh toán. Nếu như doanh nghiệp dự trữ lượng tiền mặt
qúa nhiều có thể gây ra tình trạng ứ đọng tài sản do tiền không được đầu tư vào các tài
sản sinh lời, làm mất đi khoản lợi nhuận thu về cho doanh nghiệp. Vì vậy, ngoài việc
dự trữ tiền mặt doanh nghiệp có thể chuyển sang nắm giữ các chứng khoán ngắn hạn
có tính thanh khoản cao trên thị trường. Qua đó, doanh nghiệp giữ được uy tín với nhà
cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, có khả
năng thu lọi nhuận cao.
Để xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý doanh nghiệp có thể sử dụng phương
pháp: Mô hình Miller – Orr và mô hình EOQ (còn gọi là mô hình Baumol).
Mô hình Miller- Orr
Đồ thị trên cho thấy tài sản bằng tiền vận động không theo một quy luật nào cho
đến khi đạt được một giới hạn. Tại điểm này doanh nghiệp sẽ dùng tiền mua chứng

khoán nhằm làm giảm số dư tài sản bằng tiền mục tiêu. Khi tài sản bằng tiền vận động
cho tới khi đạt giới hạn dưới, lúc này thì doanh nghiệp sẽ bán lượng chứng khoán đủ
để đưa tài sản bằng tiền lên mức mục tiêu. Như vậy, mức tài sản bằng tiền lưu giữ dao
động một cách tự do cho tới khi đạt giới hạn trên hoặc giới hạn dưới. Khi đó, doanh
nghiệp mua hay bán chứng khoán để tái lập mức số dư tài sản bằng tiền mong muốn

7

Thang Long University Library


Hình 1.2. Sự vận đ ng của tài sản bằng tiền theo m h nh Mi er – Orr

Giới hạn trên
(Gt)
Khoảng

Mục tiêu

cách (d)

(C*)

Giới hạn dưới
(Gd)
Thời gian

[2]
Công thức xác định lượng tiền mặt tối ưu:


Trong đó:

Gd: Giới hạn dưới
Gt: Giới hạn trên
d: Khoảng dao động tiền mặt
G t = Gd + d


δ2: Phương sai thu chi ngân quỹ một ngày
i : Lãi suất (chi phí cơ hội) bình quân một ngày
Mô hình Baumol:
Giả định:
+ Tình hình thu- chi tiền ổn định, đều đặn
+ Không tính đến tiền thu trong kỳ hoạch định
+ Khônng có dự trữ tiền cho mục đích an toàn
8


Do thu – chi tiền mặt tại công ty là đều đặn nên lượng tiền mặt biến thiên như sau:
Đồ th 1.1. Mức dự trữ tiền mặt
Tiền mặt đầu
kỳ (C)

C/2

Tiền mặt cuối

Thời gian

Bán CK


kỳ (0)

2

1

[2]
Đồ th 1.2. Đ nh mức dữ trữ tiền mặt tối ƣu

[2]
Chi phí giao dịch (TrC):

Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm.
9

Thang Long University Library


C: Quy mô 1 lần bán chứng khoán.
F: Chi phí cố định của 1 lần bán chứng khoán.
Chi phí cơ hội (OC):

Trong đó:
K:

C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
Lãi suất đầu tư chứng khoán

Tổng chi phí (TC):


Từ đó ta tính được mức dự trữ tối ưu:

Theo mô hình Baumol, khi tài sản bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán
chứng khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần
bán chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ tài sản bằng tiền thì doanh
nghiệp sẽ mất khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm. Do
mô hình Baumol áp dụng với những giả định nhất định nên không phù hợp với các
doanh nghiệp mang tính chất thời vụ, có lượng tài sản bằng tiền phát sinh không đều.
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền: Doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ
các khoản thu chi bằng tiền mặt để tránh tình trạng mất mát, lạm dụng tiền của công
mưu lợi cá nhân. Trong việc quản lý doanh nghiệp cần chú ý các điều sau:
+ Tất cả các khoản thu chi tiền mặt phải thông qua quỹ.
+ Việc xuất tiền trong quỹ tiền mặt hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở
các phiếu thu chi tiền mặt hợp thức hóa và hợp pháp. Cuối mỗi ngày thủ quỹ phải
kiểm tra, đối chiếu tồn quỹ với số liệu của sổ quỹ kế toán tiền mặt. Nếu xảy ra tình
trạng chênh lệch số liệu thì thủ quỹ và kế toán phải kiểm tra để xác định nguyên nhân
để có biện pháp xử lý kịp thời. Chỉ để tồn quỹ mức tối thiểu cần thiết, số tiền thu trong
ngày vượt mức tồn quỹ có thể gửi vào ngân hàng để hưởng lãi.
+ Tăng tốc độ thu tiền và làm chậm quá trình chi tiền. Mặt khác, doanh nghiệp
cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt.
- Đảm bảo khả năng thanh toán nhanh: Một vấn đề rất quan trọng trong việc quản lý
tài chính doanh nghiệp là phải thường đảm bảo có một khối lượng tiền mặt để chi trả
cho các khoản nợ đến hạn và các khoản chi tiêu hàng ngày của doanh nghiệp. Để chủ
động trong thanh toán, doanh nghiệp phải lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ. Qua đấy, sẽ
10


giúp cho doanh nghiệp cân bằng lượng thu chi tài sản bằng tiền và nâng cao khả năng
sinh lời của những khoản tiền nhàn rỗi.

1.2.3. uản
hoản phải thu
Trong số các khoản mục phải thu của doanh nghiệp, phải thu khách hàng đóng
vai trò quan trọng nhất. Phải thu khách hàng là khoản mục xuất hiện trong quan hệ
mua bán trả chậm giữa các doanh nghiệp, hay còn gọi là khoản tín dụng thương mại.
Khi doanh nghiệp bán hàng trả chậm cho khách hàng nghĩa là doanh nghiệp cấp tín
dụng thương mại cho khách hàng.
Để quản lý khoản phải thu từ khách hàng, doanh nghiệp cần chú ý một số biện
pháp sau:
Xác định chính sách tín dụng thương m i
Nợ phải thu từ khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào khối lượng
hàng hóa, dịch vụ bán chịu cho khách hàng và thời hạn bán chịu. Vì vậy, để quản lý
khoản phải thu trước hết cần xem xét, đánh giá các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến
chính sách bán chịu của doanh nghiệp như:
- Mục tiêu mở rộng thị trường, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Tính chất thời vụ trong sản xuất và tiêu thụ của một số sản phẩm (thời hạn bán
chịu rất ngắn trong các ngành thực phẩm tươi sống và kỳ thu tiền bình quân rất cao
trong các ngành kiến trúc, sản xuất cơ giới và ở những doanh nghiệp lớn…).
- Tình trạng cạnh tranh: cần xem xét tình hình bán chịu của các đối thủ cạnh
tranh để có đối sách bán chịu thích hợp và có lợi.
- Tình trạng tài chính của doanh nghiệp: không thể mở rộng việc bán chịu cho
khách hàng khi doanh nghiệp đã có nợ phải thuvở mức cao và có sự thiếu hụt lớn tài
sản bằng tiền trong cân đối thu chi bằng tiền.
Phân tích khách hàng, xác định đối tượng án chịu
Để thẩm định độ rủi ro trong việc cấp tín dụng cho khách hàng cần có sự phân
tích đánh giá khả năng trả nợ và uy tín của khách hàng, nhất là với những khách hàng
tiềm năng. Trên cơ sở đó quyết định hình thức hợp đồng (thực hiện trên tài khoản mua
bán chịu, lệnh phiếu, hối phiếu thương mại, tín dụng thư không hủy ngang hay bán có
điều kiện).

Phân tích, đánh giá các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét
các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV.
Một số mô hình mà doanh nghiệp thường sử dụng:
- Quyết định tính dụng khi xem xét một phương án cấp tín dụng:
Mô hình cơ bản:
11

Thang Long University Library


S A
65
Trong đó: VC

) S
S (
(
)
: Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu.

S
ACP
BD

: Doanh thu dự kiến mỗi kỳ.
: Thời gian thu tiền trung bình tính theo ngày.
: Tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền vào từ bán hàng.

CD

T

: Luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng.
: Thuế suất cận biên của doanh nghiệp.

k

: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế.

Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp đưa ra quyết định trên cơ sở:
 NPV > 0: Cấp tín dụng.
 NPV = 0: Bàng quan.
+ NPV < 0: Không cấp tín dụng.
- Quyết định tín dụng khi xem xét hai phương án cấp tín dụng.
Bảng 1.1. Cấp t n dụng và kh ng cấp t n dụng
Chỉ tiêu

Kh ng cấp t n dụng

Cấp t n dụng

Số lượng bán (Q)

Q0

Q1 (Q1 > Q0)

Giá bán (P)

P0


P1 (P1 > P0)

AC0

AC1 (AC1 > AC0)

100%

h (h ≤ 100%)

Thời hạn nợ

0

T

Tỷ suất chiết khấu

0

R

Chi phí sản xuất bình quân (AC)
Xác suất thanh toán

[2]
+ Không cấp tín dụng
A
+ Cấp tín dụng

A
(
)
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1
 NPV > NPV1: Cấp tín dụng.
 NPV = NPV1: Bàng quan.
 NPV < NPV1: Không cấp tín dụng.
- Quyết định tín dụng kết hợp thông tin rủi ro.
12


Bảng 1.2. Sử dụng và kh ng sử dụng th ng tin rủi ro t n dụng
Kh ng sử dụng th ng

Sử dụng th ng tin

tin rủi ro

rủi ro

Số lượng bán (Q)

Q1

Q1 h

Giá bán (P)

P1


P1

AC1

AC1

Chi phí thông tin rủi ro

0

C

Xác suất thanh toán

H

100%

Thời hạn nợ

T

T

Tỷ suất chiết khấu

R

R


Chỉ tiêu

Chi phí sản xuất bình quân (AC)

[2]
Không sử dụng thông tin rủi ro:
(

)

A

Sử dụng thông tin rủi ro:
A
(
)
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2:
 NPV1 > NPV2: Không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng.
 NPV1 = NPV2: Bàng quan.
 NPV1 < NPV2: Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng.
Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu
Mở sổ theo dõi chi tiết nợ phải thu và tình hình thanh toán với khách
hàng.Thường xuyên kiểm soát để nắm vững tình hình nợ phải thu và tình hình thu hồi
nợ. Để theo dõi các khoản nợ phải thu, doanh nghiệp có thể sử dụng 2 cách:
- Thời gian thu nợ trung bình (ACP)
- Dựa theo mẫu hình phải thu:
+ Mẫu hình phải thu là tỷ lệ % của doanh thu bán hàng trả chậm vẫn chưa thanh toán
trong tháng ghi nhận doanh thu và trong những tháng tiếp theo.
 Do các khoản phải thu được chia nhỏ theo từng tháng phát sinh doanh thu nên
theo dõi sự thay đổi trong mẫu hình phải thu giúp doanh nghiệp ghi nhận ngay

sự thay đổi trong hành vi thanh toán của khách hàng.
 Thường xuyên theo dõi và phân tích cơ cấu nợ phải thu theo thời gian. Xác
định trọng tâm quản lý nợ phải thu để có biện pháp quản lý chặt chẽ.
Áp dụng các iện pháp thích hợp thu hồi nợ và ảo toàn tài sản

13

Thang Long University Library


- Chuẩn bị sãn sàng các chứng từ cần thiết đối với các khoản nợ sắp đến kỳ hạn thanh
toán. Thực hiện kịp thời các thủ tục thanh toán.
- Thực hiện các biện pháp kịp thời thu hồi các khoản nợ đến hạn.
- Chủ động áp dụng các biện pháp tích cực và thích hợp thu hồi các khoản nợ quá
hạn. Cần xác định rõ nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn để có biện pháp thu hồi nợ thích
hợp. Có thể chia nợ quá hạn thành các giai đoạn để có biện pháp thu hồi phù hợp.
- Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để chủ động bảo toàn TSNH.
1.2.4. Chính sách quản lý hàng tồn kho
Tài sản về hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng giá trị tài sản
của doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng lớn trong tổn TSNH của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có nhiều loại hàng lưu kho. Ba loại phổ biến nhất là: Nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang, thành phẩm. Duy trì một lượng tài sản về hàng tồn kho thích hợp giúp
doanh nghiệp tránh được việc phải trả giá cao hơn cho việc đặt hàng nhiều lần với số
lượng nhỏ và những rủi ro trong việc chậm trễ hoặc tạm ngừng sản xuất do thiếu vật tư
hay những thiệt hại do không đáp ứng được nhu cầu đặt hàng của khách hàng. Mặt
khác, việc đầu tư tài sản vào dự trữ hàng tồn kho hợp lý còn có vai trò như một tấm
đệm an toàn cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và thông suốt. Do vậy, để đưa ra
lượng dự trữ tối ưu hàng tồn kho doanh nghiệp cần phải chú ý đến các điểm sau:
- Chí phí liên quan đến dự trữ hàng tồn kho: Để xác định mức độ đầu tư vào hàng tồn
kho tối ưu cần so sánh lợi ích đạt được từ được từ dự trữ hàng tồn kho với chi phí phát

sinh do dự trữ hàng tồn kho để có phương thức quyết định tồn kho. Các chi phí phát
sinh khi dự trữ và sử dụng hàng tồn kho, bao gồm:
+ Chi phí đặt hàng, bao gồm: Chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, chi phí giao
nhận hàng theo hợp đồng.
+ Chi phí lưu trữ: Là những chi phí liên quan đến việc thực hiện dự trữ hàng tồn
kho trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí lưu trữ, bao gồm: Chi phí lưu
kho và chi phí bảo quản, chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi
thời, giảm giá, chi phí bảo hiểm, chi phí cơ hội về số tài sản đầu tư vào hàng tồn kho.
+ Chi phí thiệt hại do không có hàng: Lợi nhuận bị mất do hết thành phẩm dự trữ để
bán cho khách hàng, chi phí thiệt hại do tạm ngừng sản xuất, chi phí đặt hàng khẩn
cấp.

14


×