Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
LIỆU

ỰNG ĐỨC LONG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

NGU ỄN TRUNG HI U

MÃ SINH VIÊN

: A19331

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
LIỆU

ỰNG ĐỨC LONG

Giáo viên hƣớng dẫn

Th S Ph

Sinh viên thực hiện

N

Th

O nh

ễn T n Hi

Mã sinh viên

: A19331


Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trường
Đại học Thăng Long và đặc biệt là Th.s Phạm Thị Bảo Oanh cùng các bác, cô chú và
anh chị trong Công Cổ phần Vật Liệu Xây Dựng Đức Long đã tận tình giúp đỡ em
hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy
trong trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khoá luận và
cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khoá luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Trung Hiếu


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Trung Hiếu

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................................................1
1.1. Tổn

n

ốn ƣ

n ..................................................................................1

1.1.1.

......................................................................................1

1.1.2. Đặc

ểm của v

ng.................................................................................2

củ


1.1.3.

.....................................................................................2

1.1.4. Phân loại v

ng .......................................................................................3
cơ b n v hiệu qu sử dụng vốn ƣ

1.2. M t số vấn


1.2.1.

p..................6

1.2.2. Sự cần thiết ph i nâng cao hi u qu s d ng v
1.2.3. Phân tích hi u qu s d ng v


1.2.4. Các nhân t

ng .................................6

ng............................. 7

ng trong doanh nghi p .......................8

ến hi u qu s d ng v


ng ........................27

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ ỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
C NG T CỔ PHẦN VẬT LIỆU
ỰNG ĐỨC LONG ............................... 29
2.1.

h i

2.1.1. Lịch s

C n

Cổ hần Vậ Liệ

ựn Đức L n ......................29

ời và phát triển ...............................................................................29

2.1.2.
c
hoạ
ng củ

ự Đ c
Long ............................................................................................................................ 30
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh .............................................................. 32
2.1.4. Thực trạng hoạ
Xây Dự Đ c


ng s n xu t kinh doanh của Công ty C phần V t Li u
ạ ă 2011 - 2013 .......................................................34

2.2. Thực
n hiệu qu sử dụn ốn ƣ
n củ c n
Cổ hần Vậ Liệ
ựn Đức L n n
2 11 - 2013 .......................................................................43
2.2.1.
ực ạ
c c uv
ạ c

ự Đ c
............................................................................................................43
2.2.2.
ực ạ
ồn tài trợ v
ạ c

ự Đ c
............................................................................................................46


2.2.3. Chính sách qu n lý v




Đ c
......................................................................................................................49
2.2.4. Phân tích các chỉ ê
2.2.5. Đ
ự Đ c



ợng hi u qu s d ng v

ng ................52

u qu s d ng v
ng tạ c

............................................................................................................65

CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỨC
LONG ........................................................................................................................... 67
3.1. Phƣơn hƣớng ho
ng của Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựn Đức
Long trong thời gian tới .............................................................................................. 67
3.1.1. Những m c tiêu Công ty cầ
3.1.2. P

ớng hoạ




ợc ............................................................. 67

ng .................................................................................68

3.2. M t số gi i pháp nâng cao hiệu qu sử dụng vốn ƣ
ng t i Công ty Cổ
phần Vật Liệu Xây Dựn Đức Long ..........................................................................68
3.2.1. Hoàn thi n chính sách qu n lý các kho n ph i thu ........................................69
3.2.2. Chú trọng phát huy nhân t c

ờ, à

ạo bồ

3.2.3. Qu n lý t t chi phí giá v n hàng bán và chi phí hoạ

ỡng cán b ................72
ng............................. 73

3.3. Ki n ngh ..............................................................................................................74
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................................74
3.3.2. Kiến nghị với B Xây dựng ...............................................................................76
3.3.3. Kiến nghị vớ c c

à

ại ........................................................76

Thang Long University Library



DANH MỤC VI T TẮT
Ký hiệu vi t tắt
NVDH
NVNH

Tên ầ ủ
Nguồn vốn dài hạn
Nguồn vốn ngắn hạn

NXB
SXKD

Nhà xuất bản
Sản xuất kinh doanh

TSCĐ
TSNH
TSDH

Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng phân nhóm rủi ro khách hàng ................................................................. 17
Bảng 2.1 Bảng phân tích tình hình tài sản giai đoạn năm 2011 - 2013 ........................... 36
Bảng 2.2 Bảng phân tích tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2013 ............................ 38
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Vật iệu Xây dựng

Đức ong

..................................................................................................................... 39

Bảng 2.4 Quy mô và cơ cấu vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Vật iệu Xây Dựng
Đức ong giai đoạn năm 2011 – 2013 ............................................................................ 44
Bảng 2.5 Nguồn tài trợ vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Vật iệu Xây Dựng Đức
ong giai đoạn năm 2011 – 2013 .................................................................................... 47
Bảng 2.6 Tình hình quản lý vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Vật Liệu Xây Dựng
Đức ong giai đoạn năm 2011 – 2013. ........................................................................... 49
Bảng 2.7 Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Vật iệu Xây Dựng Đức ong
giai đoạn năm 2011-2013 ................................................................................................ 55
Bảng 2.8 Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động của công ty Cổ phần Vật iệu Xây
Dựng Đức ong giai đoạn năm 2011 – 2013 .................................................................. 57
Bảng 2.9 Hiệu quả sử dụng từng bộ phận của vốn lưu động .......................................... 60
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................ 63
Bảng 3.1 Đánh giá điểm tín dụng của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà số 6 –
Hà Nội.............................................................................................................................. 71

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức Long ..............30
Sơ đồ 2.2 Quy trình phân phối xi măng của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Đức
Long ............................................................................................................................... 33
Sơ đồ 2.3 Chính sách quản lý vốn lưu động của Công ty Cổ phần Vật Liệu Xây Dựng
Đức Long .......................................................................................................................50
Biều đồ 2.1 Cơ cấu vốn lưu động của Công ty giai đoạn năm 2011 - 2013 .................43
Biểu đồ 2.2 Hệ số thanh toán.........................................................................................53

Biểu đồ 2.3 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động.............................................................. 56
Biểu đồ 2.4 Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho ................59


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn

tài

Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển, cần thiết phải có sức mạnh về tài chính, cụ thể là vốn. Vốn là điều
kiện tiên quyết không thể thiếu được đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, giúp doanh
nghiệp mở rộng quy mô cả về chiều sâu và chiều rộng. Do vậy, doanh nghiệp luôn
phải đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, không ngừng nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, từ đó doanh nghiệp mới có thể tăng doanh thu, lợi nhuận,
thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.
Trong điều kiện nguồn vốn hạn chế như hiện nay, các doanh nghiệp thương mại
nói chung và Công ty Cổ phần Vật iệu Xây Dựng Đức ong nói riêng cũng đang
phải đối mặt với những khó khăn trong việc huy động và sử dụng đồng vốn sao cho
hiệu quả đặc biệt là vốn lưu động. Trước những khó khăn đó của nền kinh tế, đòi hỏi
bản thân cần phải có những biện pháp hữu hiệu hơn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của mình, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc huy động và mở rộng quy mô kinh
doanh. Và để có thể đưa ra được những biện pháp phù hợp thì doanh nghiệp cần phải
phân tích một cách chính xác về tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn của
mình.Trước yêu cầu cấp thiết đó, đồng thời với mong muốn công ty có thể thấy được
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của mình trong những năm qua, trong thời gian thực
tập tại Công ty Cổ phần Vật iệu Xây Dựng Đức ong em đã quyết định thực hiện đề
tài: “Gi i pháp nâng cao hiệu qu sử dụng vốn ƣ
ng t i Công ty cổ phần Vậ

Liệ
ựn Đức L n cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục ích n hiên cứu
Thông qua quá trình nghiên cứu khoá luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
 Hệ thống lại cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp.
 Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty Cổ Phần Vật iệu Xây Dựng Đức ong giai đoạn năm 2011 – 2013 từ đó
tìm ra những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.
 Từ hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đã phát hiện ra ở chương 2 khoá luận
s đưa ra một số giải pháp nh m nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
đơn vị.
3. Đối ƣợng nghiên cứu và ph m vi nghiên cứu
Đ

doanh nghiệp.

ê c

Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong

Thang Long University Library


P ạ
ê c
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty cổ phần Vật iệu Xây Dựng Đức ong giai đoạn năm 2011 – 2013.
4. Phƣơn


h

n hiên cứu

Khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu trong đó tập trung và
ba phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh và phân
tích số liệu.
5. K t cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ
thị kết cấu của khóa luận gồm ba chương:
Chƣơn 1 Cơ sở lý luận v hiệu qu sử dụng vốn ƣ
nghiệp.
Chƣơn 2 Thực tr ng hiệu qu sử dụng vốn ƣ
Vậ Liệ
ựn Đức L n

ng trong doanh

ng t i Công ty Cổ Phần

Chƣơn 3 Gi i pháp nâng cao hiệu qu sử dụng vốn ƣ
Cổ Phần Vậ Liệ
ựn Đức L n

ng t i Công ty


CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ ỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TRONG OANH NGHIỆP
1.1. Tổn


n

ốn ƣ

n

1.1.1.
Vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu được đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Do đó, việc chủ động xây dựng, huy
động, sử dụng vốn lưu động là biện pháp cần thiết nh m nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Vậy vốn lưu động là gì? Đã có rất nhiều quan điểm khác nhau được
đưa ra về vốn lưu động như sau:
Theo PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm (2010) – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp –
NXB Tài chính – Tr.90: “Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình
thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
được thực hiện thường xuyên, liên tục. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của vốn lưu
động là tài sản lưu động. Vốn lưu động chuyển toàn bố giá trị của chúng vào lưu
thong và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một
chu kì kinh doanh.”
Theo PGS.TS. ưu Thị Hương (2013) - Tài chính doanh nghiệp - NXB Đại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội - Tr171 + 172: “Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền
ứng trước về những tài sản lưu động hiện có của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân
chuyển ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành trong một vòng luân
chuyển khi kết thúc một kỳ kinh doanh.”
Theo PGS.TS Vũ Công Ty, TS. Bùi Văn Vần (2008) - Giáo trình Tài chính
doanh nghiệp – NXB Tài Chính, Hà Nội – Tr 24 + 25: “Vốn lưu động là một bộ phận
quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Không có vốn lưu động
doanh nghiệp không thể nào tiến hành được các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó

xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp: từ
khâu dự trữ, sản xuất đến lưu thong. Chính vì vậy việc sử dụng vốn lưu động có hiệu
quả hay không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.”
Tóm lại,vốn lưu động là số vốn bằng ti n doanh nghiệp ứn

ể mua sắm

tài s n ngắn h n nhằ
m b o cho quá trình s n xuất của doanh nghiệ ƣợc
thực hiện hƣờng xuyên, liên tục. Vốn lƣ
ng có thời gian luân chuyển m t n m
hoặc m t kỳ kinh doanh. Vốn lƣ
ng ƣợc biểu hiện dƣới nhi u hình thái khác
nhau nhƣ ti n, các kho n tƣơng ƣơng ti n, các kho n ph i thu, hang tồn kho,
ầu tƣ tài chính ngắn h n khác, tài s n ngắn h n khác.

1
Thang Long University
Library


1.1.2. Đặc



củ

Là nguồn hình thành vốn ngắn h n: tham gia hình thành nên các tài sản của
doanh nghiệp như: tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, hàng tồn
kho, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác. Hay có thể nói vốn

lưu động là nguồn hình thành nên tài sản ngắn hạn.
Có thời gian luân chuyển nhanh: vì vốn lưu động là nguồn hình thành nên tài
sản ngắn hạn có thời gian luân chuyển tối đa là một năm hoặc một kỳ kinh doanh. Do
vậy vốn lưu động có khả năng nhanh chóng chuyển đổi về tiền để tài trợ cho các kỳ
kinh doanh khác nhau.
Tham gia vào tất c các khâu trong quá trình s n xuất kinh doanh của
doanh nghiệp: để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao
nhất thì vốn lưu động phải thường xuyên luân chuyển, thay đổi các hình thái, biểu hiện
khác nhau.
T n cơ ch tự chủ và tự ch u trách v nhiệm vụ tài chính, sự vận ng của
vốn ƣ
n ƣợc gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệ à n ƣời l
ng. Vòng
quay của vốn càng quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn,
giảm chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống
của công nhân viên chức trong doanh nghiệp.
1.1.3.

củ

Vốn ƣ
n à i u kiện tiên quy
ể doanh nghiệp bắ ầu quá trình
SXKD. Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh
nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu...
phục vụ cho quá trình sản xuất. Nếu không có vốn lưu động, doanh nghiệp không thể
bắt đầu quá trính kinh doanh.
Đ m b o cho quá trình tái s n xuất của doanh nghiệ
ƣợc ti n hành

hƣờng xuyên, liên tục: Nếu vốn lưu động bị thiếu hoặc luân chuyển chậm s hạn
chế, làm chậm việc thực hiện mua bán hàng hóa, làm cho các doanh nghiệp không thể
mở rộng thị trường hoặc có thể gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sút lợi nhuận gây ảnh
hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Là m t công cụ quan trọng, nó kiểm tra, giám sát và ph n ánh tính chất
khách quan của ho
ng tài chính: vốn lưu động giúp cho nhà quản trị đánh giá
được ưu nhược điểm của doanh nghiệp mình cũng như những điểm mạnh yếu trong
khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn… để đưa ra
những quyết định đúng đắn nhất.

2


Đón
i ò
nh trong việc tính giá c hàng hóa bán ra: Vốn lưu động
là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ
một lần vào giá trị sản phẩm và giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở
bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận từng thời kỳ việc thu
hồi nợ chậm có thể là dấu hiệu cho thấy những nguy cơ tiềm ẩn trong hoạt động của
công ty.
Là ti n
cho sự n
ƣởn cũn nhƣ h
iển của các doanh nghiệp:
đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp nhỏ. Vì
vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn, sự sống còn của các doanh nghiệp
phụ thuộc nhiều vào việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lưu động.
1.1.4. P




Trong doanh nghiệp, để quản lý, sử dụng vốn một cách có hiệu quả cần phân
loại vốn lưu động, vì nó s giúp kiểm tra phân tích những chi phí phát sinh của doanh
nghiệp bỏ ra để SXKD. Dựa theo nhiều tiêu thức khác nhau mà vốn lưu động được sắp
xếp, phân loại khác nhau. Thông thường có những cách phân loại sau:
1.1.4.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Phân loại theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động được chia làm ba loại:
Vốn bằng ti n bao gồm các khoản vốn tiền tệ (như: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn
hạn,...). Tiền là loại tài sản của doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại
tài sản khác, cũng như để trả nợ. Do vậy, giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động kinh
doanh, để có thể duy trì trong lưu thông.
Vốn vậ ƣ hàn hó : là các khoản vốn lưu động có hình thái vật chất biểu hiện
b ng hiện vật như: vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hóa. Cần xác định lượng vốn dự
trữ hợp lí, xác định nhu cầu vốn lưu động để đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu
thụ được liên tục.
Các kho n ph i thu: các khoản nợ phải thu của khách hàng phát sinh trong quá
trình bán hàng khách hàng ghi nợ, trả sau. Hay những khoản tạm ứng, phải thu nội
bộ...
Vốn ƣ
quỹ, ký cược...

ng khác: bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký

Việc phân loại theo tiêu chí này nói lên sự vận động ở các khâu và mối quan hệ
chặt ch với nhau, hỗ trợ cho các nhà quản lý xem xét, đánh giá mức độ tồn kho và
khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Thông qua cách phân loại này, cũng giúp nhà
quản lý nắm được tác dụng của từng bộ phận vốn, kết cấu vốn theo hình thái biểu hiện


3
Thang Long University
Library


để giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch điều chỉnh, đảm bảo cho quá trình hoạt động
kinh doanh phát huy được hiệu quả.
1.1.4.2. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất
kinh doanh
Dựa theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu
động được chia làm 3 loại:
Vốn ƣ

ng trong khâu dự trữ s n xuất:

V n nguyên li u: là giá trị các loại vật tư giành dự trữ cho sản xuất. Đem thời
gia vào quá trình sản xuất thì chính nó s là một phần của sản phẩm.
V n v t li u ph : bao gồm những loại vật tư dự trữ dùng cho mục đích sảnxuất
làm tăng chất lượng cho sản phẩm hay phục vụ cho công tác quản lý.
V n nhiên li u: là giá trị những loại nhiên liệu dự trữ dùng cho sản xuất: than,
dầu, xăng...
V n công c , d ng c nhỏ: giá trị những tư liệu lao động giá trị thấp kết hợp với
thời gian sử dụng ngắn, không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định.
V n ph tùng thay thế: gồm giá trị các phụ tùng dự trữ nh m thay thế mỗi khi
sửa chữa tài sản cố định.
Vốn ƣ

ng trong khâu s n xuất:


V n bán thành phẩm tự chế biến là giá trị những sản phẩm dở dang tuy nhiên
khác với sản phẩm đang chế tạo là nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến
nhất định.
V n s n phẩ
c ế tạo chính là giá trị các sản phẩm dở dang trong quá
trình sản xuất hay đang n m trên các địa điểm làm việc, chế tạo đợi chế biến tiếp.
V n về các loại chi phí chờ kết chuyển (vốn về phí tổn đợi phân bổ): là các chi
phí liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh do có giá trị lớn, được sử dụng trong
nhiều kỳ nên cần phân bổ dần vào chi phí sản xuất các kỳ nh m đảm bảo sự cân đối
giữa các kỳ.
Vốn ƣ

n

n kh

ƣ

h n

Giá trị thành phẩm: biểu hiện b ng tiền của số sản phẩm nhập kho và chuẩn bị
cho tiêu thụ.
V n bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...)
V



ắn hạn: đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn

Các kho n thế ch , ký c ợc, ký quỹ ngắn hạn.


4


Các khoản vốn trong thanh toán như: các khoản phải thu, các khoản tạm ứng.
Phân loại vốn lưu động theo cách này, giúp nhận thấy vốn lưu động có vai trò
như thế nào trong từng khâu của quá trình sản xuất. Từ đó, giúp cho doanh nghiệp dự
thảo những quyết định tối ưu, đưa ra hỗ trợ kịp thời, biện pháp, kế hoạch mua sắm, dự
trữ vật tư đảm bảo sự cân đối, ăn khớp giữa các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh, duy trì sự liên tục của quá trình kinh doanh. Tránh và loại trừ tình trạng ngừng
trệ, gián đoạn do hoạt động phân phối không đều, không hợp lý làm giảm hiệu quả
kinh doanh.
1.1.4.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn lưu động
Theo quan hệ sở hữu vốn có thể chia vốn lưu động thành hai loại như sau:
Nguồn vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt.
Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ
sở hữu có nội dung cụ thể riêng như vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn do chủ
doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần…
Nợ ph i tr : là các khoản vốn lưu động được hình thành từ các khoản nợ phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh
toán cho các tác nhân kinh tế như: vốn vay các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính,
vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán.
Nguồn vốn i
là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành
trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán.
Nguồn vốn trong thanh toán: các khoản nợ của khác hàng chưa thanh toán mà
doanh nghiệp chiếm dụng để làm nguồn vốn tạm thời. Cách phân loại này cho thấy kết
câu V Đ của doanh nghiệp được hình thành b ng vốn của bản thân doanh nghiệp hay

từ các khoản nợ. Từ đó có các quy định trong huy động và quản lý sử dụng V Đ hợp
lý hơn.

1.1.4.4. Phân loại vốn dựa trên nguồn hình thành
Ta có thể phân chia làm 2 loại căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn:
Nguồn vốn ƣ
n hƣờng xuyên: là những nguồn vốn có tính chất ổn định
và dài hạn nh m hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm: dự
trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, phải thu khách hàng... Nguồn vốn lưu động
thường xuyên tại một điểm được xác định như sau:

5
Thang Long University
Library


N ồn ốn ƣ
hƣờn x ên

n

= Tổn

ốn hƣờn x

củ d

ên

-


Tài s n dài h n
(TSDH)

nh n hiệ

Hoặc
N

ồn ốn ƣ

hƣờn x

n

Tổn

=

ên

i

Nợ ngắn h n

-

TSLĐ

Nguồn vốn lưu động tạm thời: nguồn vốn này có tình chất ngắn hạn (dưới một

năm) chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường về vốn lưu động
phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nguồn vốn này bao gồm: các
khoản vay ngắn hạn, khoản nợ ngắn hạn, nợ phải trả cho người bán, các khoản nộp
ngân sách nhà nước, phải trả phải nộp khác nhưng chưa trả, chưa nộp…
Thông qua cách phân loại này, s xác định rõ phần vốn lưu động nào trong tổng
vốn lưu động là ổn định, là tạm thời. Đòi hỏi phải trả sau một thời gian sử dụng nhất
định, từ góc độ quản lý doanh nghiệp s có những kế hoạch thích hợp cho việc sử
dụng vốn lưu động sao cho hiệu quả để vừa đảm bảo, vừa sinh lời.
1.2. M
1.2.1.

số ấn

cơ b n

hiệ

sử dụn

ốn ƣ

n



Trên thực tế có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
do được nhìn từ nhiều góc độ khác nhau, ở đây có thể đưa ra một số quan điểm:
The

n iểm củ c c nhà ầ


ƣ

Đối với các nhà đầu tư trực tiếp, hiệu quả sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời trên một
đồng vốn chủ sở hữu và sự tăng giá trị của doanh nghiệp mà họ đầu tư.
Với các nhà đầu tư gián tiếp, ngoài tỷ suất lợi tức vốn vay họ còn quan tâm tới sự
bảo toàn giá trị thực tế của đồng vốn cho vay qua thời gian. Tức là họ quan tâm tới yếu
tố thời gian của đồng vốn.
Còn Nhà Nước, với tư cách chủ sở hữu về cơ sở hạ tầng, đất đai, tài nguyên, môi
trường…thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được xác định thông qua tỷ trọng
thu nhập mới sáng tạo ra, tỷ trtọng các khoản phải thu về ngân sách, khả năng tạo công
ăn việc làm… so với số vốn doanh nghiệp đầu tư sản xuất.
Q

n iểm dự

ên iểm hòa vốn trong kinh doanh

Theo quan điểm này thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động phải là hiệu quả thực sự
hữu ích được xác định khi thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra, phần vượt trên điểm hòa
vốn mới là thu nhập để làm cơ sở xác định hiệu quả sử dụng vốn.
Q

n iểm dựa trên lợi nhuận kinh t

6


Quan điểm này cho r ng việc sử dụng vốn có hiệu quả cũng đồng nghĩa với việc
kinh doanh có lãi và hiệu quả sử dụng vốn được xác định qua công thức:

Lợi nhuận = DTT - GVHB - CPBH - CPQLDN
Dù đứng trên quan điểm nào, thì về bản chất hiệu qu sử dụng vốn ƣ

ng là

m t ph m trù kinh t ph n nh ình
sử dụng các nguồn nhân lực, vật chất,
tài lực của doanh nghiệ ể
ƣợc k t qu cao nhất trong quá trình s n xuất
kinh doanh với chi phí bỏ ra là thấp nhất.
1.2.2. Sự cầ

ế

c

Điểm xuất phát của quá trình SXKD của mỗi doanh nghiệp là phải có một lượng
vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng, không có vốn s không có bất kỳ hoạt động
sản xuất kinh doanh nào. Song việc sử dụng vốn như thế nào cho có hiệu quả cao mới
chính là yếu tố quyết định cho sự tăng trưởng và phát triển của các doanh nghiệp. Với
mục đích đó thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu
động nói riêng là một nội dung rất quan trọng của công tác quản lý tài chính cụ thể
như sau:
Góp phần nâng c n n ực s n xuất và kh n ng tiêu thụ s n phẩm. Với
bất kỳ doanh nghiệp nào để tiến hành sản xuất kinh doanh cũng đều phải có vốn. Vốn
là điều kiện quyết định và ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Với vai trò quan trọng đó đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

n kh n n n àn ài chính ch d nh n hiệp, khi các khoản tiền

mặt, dự trữ, phải thu, phải trả của doanh nghiệp được quản lý và sử dụng tốt s nâng
cao khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn
và tạo điều kiện để doanh nghiệp có đủ tiềm lực để vượt qua những khó khăn, thử
thách trong kinh doanh.
Góp phần c i thiện ƣợc kh n n c nh tranh của doanh nghiệp trên th
ƣờng. Đứng trước những đòi hỏi ngày càng khắt khe của người tiêu dùng, sản phẩm
hàng hóa phải luôn đa dạng về chủng loại, chất lượng không ngừng được nâng cao, có
như vậy doanh nghiệp sản xuất đó mới tồn tại và làm ăn có hiệu quả. Để thực hiện
điều này, các doanh nghiệp phải huy động hết các nguồn lực của mình và khai thác
chúng một cách có hiệu quả. Từ đó doanh nghiệp mới có khả năng để tái đầu tư, cải
thiện máy móc, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
Giúp doanh nghiệp có kh n n
ởr n
, ĩnh vực kinh doanh, tạo
ra hiệu quả kinh tế, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động. Qua đó tạo sự phát

7
Thang Long University
Library


triển cho doanh nghiệp và ngành liên quan, đồng thời nâng cao nghĩa vụ đóng góp cho
Ngân sách Nhà nước.
Chính vì những lí do trên mà vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng V Đ khẳng định
vai trò quan trọng không thể thiếu và tính tất yếu khách quan của nó trong việc nâng
cao sức cạnh tranh và góp phần làm tăng mức doanh thu cho doanh nghiệp, tạo cơ sở
cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
1.2.3. Ph

íc


1.2.3.1. Phân tích quy mô và cơ cấu vốn lưu động
Phân tích quy mô vốn ƣ

ng

Quy mô vốn lưu động được hiểu là độ lớn vốn lưu động của doanh nghiệp. Việc
so sánh quy mô vốn lưu động với quy mô vốn cố định s cho thấy bức tranh tổng quát
về lượng vốn đầu tư của doanh nghiệp. Quy mô vốn lưu động hạn cao hay thấp tùy
thuộc vào loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Đối với
những doanh nghiệp thương mại, chuyên phân phối hàng hóa, sản phẩm thì quy mô
vốn lưu động luôn rất cao, thường chiếm đến hơn 90% tổng nguồn vốn. Mặt khác,
những doanh nghiệp sản xuất hay các doanh nghiệp vận tải, xây dựng... lại có quy vốn
lưu động thấp hơn do đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp này yêu cầu phải đầu
tư nhiều hơn cho vốn cố định. Xem xét quy mô vốn lưu động của doanh nghiệp nh m
đánh giá xem liệu lượng vốn lưu động đầu tư cho tài sản ngắn hạn có phù hợp với đặc
điểm hoạt động của doanh nghiệp hay không. Từ đó, đưa ra những điều chỉnh trong
chính sách đầu tư nh m tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
Việc tăng giảm quy mô vốn lưu động phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phát triển hay thu hẹp. Muốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh thì
cần phải có lượng vốn lưu động đủ lớn để đáp ứng cho các khâu sản xuất, kinh doanh
tránh tình trạng thiếu hụt đối tượng lao động dẫn tới gián đoạn quá trình sản xuất kinh
doanh. Đi kèm với việc tăng quy mô vốn lưu động đòi hỏi doanh nghiệp quản lý và sử
dụng vốn lưu động một cách hiệu quả. Từ đó giúp hiệu quả sử dụng vốn lưu động
được duy trì và nâng cao thông qua đó doanh nghiệp s có xu hướng tăng trưởng bền
vững. Ngược lại việc thu hẹp quy mô vốn lưu động cho thấy sự thu hẹp về quy mô sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp đang trong tình trạng khó khăn
s phải cắt giảm sản xuất để tiết kiệm chi phí dẫn tới cắt giảm quy mô vốn lưu động.
Mặc dù thu hẹp quy mô vốn lưu động nhưng hiệu quả sử dụng vốn lưu động vẫn phải
nâng cao. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động có tốt thì mới giúp doanh nghiệp tiết kiệm

được chi phí, giảm bớt gánh nặng khó khăn cho doanh nghiệp.
Ph n ích cơ cấu vốn ƣ

ng

8


Xem xét cơ cấu vốn lưu động tức là xem xét tỷ trọng từng khoản mục nhỏ trong
tổng vốn lưu động, nó cho biết trong tổng vốn lưu động, khoản mục nào đang được
doanh nghiệp đầu tư nhiều nhất, từ đó đánh giá được cơ cấu vốn lưu động đã hợp lý
hay chưa.
Ta có thể xem xét một vài tỷ trọng sau:
V

ng trong khâu

thông:

Vốn thành phẩm: biểu hiện b ng tiền của số sản phẩm nhập kho và chuẩn bị
cho tiêu thụ.
Vốn bằng ti n: (kể cả vàng bạc, đá quý...)
Các kho n ầ
ngắn hạn...

ƣ n ắn h n: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay

Các kho n thể chấ , ký cƣợc, ký quỹ ngắn h n
Các kho n vốn trong thanh toán: Các khoản phải thu, các khoản tạm ứng…
Trong các khoản vốn lưu động nói trên, các khoản vốn dự trù, vốn sản xuất và

vốn thành phẩm là những khoản chiếm dụng cần thiết trong quá trình sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp, những khoản vốn này luân chuyển theo những quy
luật nhất định, có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, định mức tiêu hao, điều kiện sản
xuất của doanh nghiệp để tính ra số lượng chiếm dụng cần thiết tối thiểu nên ta gọi là
khoản vốn lưu động định mức. Việc xác định số lượng chiếm dụng cần thiết tối thiểu
gọi là mức vốn lưu động. Việc phân loại vốn lưu động theo phương pháp này giúp cho
việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quy
trình chu chuyển vốn lưu động. Từ đó có biện pháp tổ chức, sử dụng thích hợp nh m
tạo ra cơ cấu vốn lưu động hợp lý và tăng được tốc độ chu chuyển vốn lưu động. Từ
đó, góp phần tăng doanh thu, giảm chi phí, hiệu quả sự dụng vốn lưu động được nâng
cao.
Vốn lưu động trong
Tỷ trọng vốn lưu động trong
lưu thông

V

=

lưu thông
Vốn lưu động

ng trong khâu dự trữ:

Vốn nguyên vật liệu chính: là giá trị các loại vật tư giành dự trữ cho sản xuất.
Đem thời gia vào quá trình sản xuất thì chính nó s là một phần của sản phẩm.

9
Thang Long University
Library



Vốn nguyên vật liệu phụ: bao gồm những loại vật tư dự trữ dùng cho mục đích
sản xuất làm tăng chất lượng cho sản phẩm hay phục vụ cho công tác quản lý.
Vốn nhiên liệu: là giá trị những loại nhiên liệu dự trữ dùng cho sản xuất: than,
dầu, xăng...
Vốn phụ tùng thay th : gồm giá trị các phụ tùng dự trữ nh m thay thế mỗi khi
sửa chữa tài sản cố định.
Vốn vật liệ

ón

ói giá trị vật liệu sử dụng trong việc đóng gói thành phẩm.

Vốn công cụ dụng cụ: giá trị những tư liệu lao động giá trị thấp kết hợp với thời
gian sử dụng ngắn, không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định.

Tỷ trọng vốn lưu động trong

Vốn lưu động trong
khâu dự trữ

=

khâu dự trữ

Vốn lưu động

Xác định cơ cấu vốn lưu động trong dự trữ giúp doanh nghiệp chủ động hơn
trong việc quản lý và sử dụng các nguồn nhiên, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ một

cách hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
V

ng trong khâu s n xu t

Vốn s n phẩ
n ch t o: chính là giá trị các sản phẩm dở dang trong quá
trình sản xuất hay đang n m trên các địa điểm làm việc, chế tạo đợi chế biến tiếp.
Vốn v chi phí tr
ƣớc ngắn h n: là các chi phí liên quan đến nhiều kỳ sản
xuất kinh doanh do có giá trị lớn, được sử dụng trong nhiều kỳ nên cần phân bổ dần
vào chi phí sản xuất các kỳ nh m đảm bảo sự cân đối giữa các kỳ.

Tỷ trọng vốn lưu động trong
khâu sản xuất

=

Vốn lưu động trong
khâu sản xuất
Vốn lưu động

Xác định cơ cấu vốn trong khâu sản xuất giúp doanh nghiệp nắm bắt được các
thông tin, giá trị của hàng hoá trong quá trình sản xuất từ giảm thiểu các chi phí trả
trước ngắn hạn trong một kỳ sản xuất. Nếu làm được điều này doanh nghiệp s dễ
dàng phân bổ, tiêu thụ hàng hoá giúp tăng doanh thu, giảm chi phí hiệu suất sử dụng
vốn lưu động cao.

10



1.2.3.2. Phân tích nguồn tài trợ vốn lưu động
Để có vốn lưu động đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp phải khai thác, tạo lập vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau. Doanh
nghiệp có quyền linh hoạt huy động các nguồn vốn sao cho có lợi nhất.
ăn cứ vào các nguồn hình thành ta c thể chia nguồn tài trợ vốn lưu động
thành 3 mô hình tài trợ như sau
à



Toàn bộ vốn lưu động thường xuyên được đảm bảo b ng nguồn vốn thường
xuyên, toàn bộ vốn lưu động tạm thời được tài trợ b ng nguồn vốn tạm thời. Qua đó
đem lại những lợi ích cho doanh nghiệp như:
Giúp doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn
Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn.
H n ch
Chưa tạo ra linh hoạt trong tổ chức sử dụng vốn, vốn nào đi với nguồn ấy, tính
chắc chắn được đảm bảo xong kém linh hoạt.
Trong thực tế, khi doanh thu biến động hoặc gặp khó khăn trong việc tiêu thụ
doanh nghiệp phải tạm thời giảm bớt quy mô vốn, nhưng vẫn phải duy trì một lượng
vốn thường xuyên khá lớn. Như vậy khi áp dụng mô hình tài trợ thứ nhất doanh nghiệp
s giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn cũng như hạn chế được rủi ro trong
thanh toán tuy nhiên khi doanh thu biến động sự thiếu linh hoạt trong khâu quản lý s
làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
à



:


Toàn bộ vốn lưu động thường xuyên và một phần của vốn lưu động tạm thời
được tài trợ b ng nguồn vốn thường xuyên, và một phần của vốn lưu động tạm thời
còn lại được đảm bảo b ng nguồn vốn tạm thời.
Sử dụng mô hình này, khả năng thanh toán và mức độ an toàn ở mức cao tuy
nhiên doanh nghiệp phải sử dụng nhiều nguồn vay dài hạn và trung hạn nên doanh
nghiệp phải chịu nhiều chi phí sử dụng vốn hơn. Trong thực tế, khi gặp thời vụ, dự trữ
vật tư và hàng tồn kho tăng lên doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn dài hạn để tài trợ
cho thấy tính linh hoạt của mô hình mặc dù chi phí có cao hơn tuy nhiên hiệu quả sử
dụng vốn lưu động tốt.
à

ợ3

11
Thang Long University
Library


Một phần vốn lưu động thường xuyên được đảm bảo b ng nguồn vốn thường
xuyên, còn một phân vốn lưu động thường xuyên và toàn bộ vốn lưu động tạm thời
được đảm bảo b ng nguồn vốn tạm thời.
Về lợi thế, sử dụng mô hình này chi phí sử dụng vốn s thấp hơn thay vì sử dụng
nhiều nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử dụng vốn lưu động s linh hoạt hơn.
Trong thực tế, mô hình này thường được các doanh nghiệp lựa chọn, vì một phần tín
dụng ngắn hạn được bổ sung vào vốn dài hạn thường xuyên. Sử dụng mô hình này,
doanh nghiệp cũng cần có sự năng động trong việc tổ chức nguồn vốn vì khả năng rủi
ro của mô hình s cao hơn so với 2 mô hình trên tuy nhiện hiệu quả sử dụng vốn lưu
động là tốt nhất.
1.2.3.3. hính sách quản lý vốn lưu động

Nguyên tắc tài trợ: là huy động nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn,
huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Nhưng trong thực tế mỗi doanh
nghiệp lại thực hiện những chiến lược quản lý vốn phù hợp với tình hình của doanh
nghiệp họ. Có ba chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp là:
Hình 1.1 Mô hình chính s ch

n ý ốn ƣ

Thận trọng

Cấp tiến

n
Dung hòa

TSNH

NVNH

TSNH

NVNH

TSNH

NVNH

TSDH

NVDH


TSDH

NVDH

TSDH

NVDH

NVDH

TSDH

NVDH

TSDH

NVDH

( Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Chi n ƣợc

n ý ốn cấp ti n

Sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và quản lý nợ cấp tiến tạo nên
chính sách vốn lưu động cấp tiến. Với chính sách này, doanh nghiệp đã sử dụng một
phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn.
Về lợi thế, sử dụng mô hình này chi phí sử dụng vốn s được hạ thấp hơn vì sử
dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử dụng vốn s được linh hoạt hơn,
thời gian quay vòng tiền được rút ngắn. Trong thực tế, mô hình này thường được các

doanh nghiệp lựa chọn, vì một phần tín dụng ngắn hạn được xem như dài hạn thường
xuyên, đối với các doanh nghiệp mới hình thành lại càng cần thiết. Sử dụng mô hình
này, doanh nghiệp cũng cần sự năng động trong việc tổ chức nguồn vốn, vì áp dụng
mô hình này khả năng gặp rủi ro s cao hơn, sự ổn định của nguồn không cao và khả

12


năng thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo. Tóm lại, chính sách này đem lại
thu nhập cao và rủi ro cao, hiệu quả sử dụng vốn lưu động là tối ưu.
Chi n ƣợc

n ý ốn hận

ọn

Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và quản lý
nợ thận trọng. Doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài
sản lưu động.
Sử dụng mô hình này, khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao, tuy nhiên
doanh nghiệp phải sử dụng nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên doanh nghiệp
phải chịu chi phí nhiều hơn cho việc sử dụng vốn. Nếu so sánh giữa tài trợ ngắn hạn và
tài trợ dài hạn về mức độ rủi ro, thông thường tài trợ ngắn hạn có mức độ rủi ro ít hơn
tài trợ dài hạn; về mặt chi phí sử dụng vốn, tài trợ dài hạn thường có chi phí cao hơn,
lãi suất thường cao hơn, đôi khi được sử dụng cả trong những lúc không có nhu cầu
thực sự. Về mặt thực tế, có những doanh nghiệp khi gặp thời vụ, dự trữ vật tư và hàng
tồn kho để bán tăng tên, lúc này đã sử dụng phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho
phần tăng đột biến đó. Trong tình huống này, cũng phải chấp nhận việc sử dụng vốn
linh hoạt dù cho chi phí có cao hơn. Tóm lại, với chính sách này, doanh nghiệp có mức
rủi ro thấp nhưng mang lại thu nhập thấp, hiệu quả sử dụng vốn lưu động không cao.

Chi n ƣợc

n ý ốn d n hò

Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp
tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng nh m mục đích dung hòa
rủi ro và thu nhập. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: TS ngắn hạn
được tài trợ hoàn toàn b ng nguồn ngắn hạn và TS dài hạn được tài trợ hoàn toàn b ng
nguồn dài hạn.
Lợi ích của việc áp dụng mô hình này:
Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao
hơn.
Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn.
Hạn chế của mô hình này:
Chưa tạo ra được sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào
nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn, song kém linh hoạt hơn, hiệu quả sử
dụng vốn lưu động thấp.
Dù doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn nào thì về cơ bản nội dung
quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp gồm các nội dung chính sau:
Qu n lý vốn bằng ti n

13
Thang Long University
Library


Tiền là loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền nhất định.
Vốn b ng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Vốn

b ng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp,
tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một
lượng tiền tương ứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng
thái bình thường.
Vốn b ng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là đối tượng
của hành vi tham ô, gian lận, lợi dụng. Một trong những yêu cầu của công tác quản lý
tài chính doanh nghiệp là phải làm cho đồng vốn đầu tư vào kinh doanh không ngừng
vận động và sinh lời. Chính vì thế việc quản lý vốn b ng tiền là vấn đề hết sức quan
trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
Nội dung chủ yếu của việc quản lý vốn b ng tiền bao gồm:
c ịnh s

ền mặt m c tiêu:

Số dư tiền mặt mục tiêu bao gồm sự đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc nắm
giữ quá nhiều tiền mặt và chi phí giao dịch của việc nắm giữ quá ít tiền mặt.
William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quản lý tiền mặt chính thức
liên kết giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch (C*). Mô hình của ông có thể được
dùng để tính toán mức số dư tiền mặt mục tiêu và được xác định b ng công thức:
2*T*F
C*O =
K
(Nguồn: Th.S Vũ Lệ Hằng, Bài giảng Tài Chính Doanh Nghiệp 1, ĐH Thăng Long)
Trong đó:
C*: Số dư tiền mặt mục tiêu.
T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một chu kỳ.
F: Chi phí một lần giao dịch.
K: Lãi suất trên thị trường.
Như vậy, nếu doanh nghiệp giữ số tiền mặt ở mức quá thấp, doanh nghiệp s gặp
phải khó khăn trong việc thanh toán, do đó có thể doanh nghiệp phải bán các tài sản

ngắn hạn có tính thanh khoản cao thường xuyên hơn là nếu giữ số tiền mặt cao hơn,

14


×