Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê linh plaza

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.72 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI
SIÊU THỊ MÊ LINH PLAZA

SINH VIÊN THỰC HIỆN

:NGUYỄN TRUNG ANH

MÃ SINH VIÊN

:A19094

CHUYÊN NGÀNH

:TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI
SIÊU THỊ MÊ LINH PLAZA

Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thanh Nhàn
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Trung Anh

Mã sinh viên

: A19094

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của Ths. Lê Thanh Nhàn đã tận tình giúp đỡ em hoàn

thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh
chị công tác tại Công ty CP Đại siêu thị Mê Linh Plaza đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa
luận của em.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ
và hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Trung Anh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Trung Anh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH ....................................................................................1

1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................................................1
1.1.1. Khái niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................1
1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................................1
1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .........................2
1.2. Cơ sở lý thuyết đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................3
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................................3
1.2.2. Phân biệt hiệu quả và kết quả .............................................................................3
1.2.3. Phân loại hiệu quả...............................................................................................4
1.2.3.1. Hiệu quả về mặt kinh tế ......................................................................................4
1.2.3.2. Hiệu quả về mặt xã hội .......................................................................................4
1.2.4. Bản chất của hiệu quả .........................................................................................4
1.3. Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.............5
1.3.1. Phân tích biến động tài sản-nguồn vốn ..............................................................5
1.3.1.1. Tình hình biến động tài sản ................................................................................5
1.3.1.2. Tình hình biến động nguồn vốn ..........................................................................7
1.3.2. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ..............................................................8
1.3.2.1. Doanh thu ...........................................................................................................8
1.3.2.2. Chi phí……….. ...................................................................................................8
1.3.2.3. Lợi nhuận ............................................................................................................8
1.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ....................................................................9
1.3.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản............................................................................9
1.3.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH) ....................................................10
1.3.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn (TSDH) .......................................................12
1.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ...........................................................14
1.3.4.1. Hiệu quả sử dụng trên tổng nguồn vốn ............................................................14
1.3.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ....................................................................14
1.3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................................14
1.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ...........................................15
1.3.6.1. Năng suất lao động...........................................................................................15
1.3.6.2. Mức sinh lời của lao động ................................................................................15

1.4. Các yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................15
1.4.1. Yếu tố khách quan .............................................................................................15
1.4.1.1. Tình hình kinh tế ...............................................................................................15
1.4.1.2. Tình hình văn hóa – xã hội ...............................................................................16


1.4.1.3. Đối thủ cạnh tranh ...........................................................................................16
1.4.1.4. Môi trường chính trị - pháp lý ..........................................................................17
1.4.1.5. Khoa học – công nghệ ......................................................................................17
1.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................................18
1.4.2.1. Sản phẩm dịch vụ .............................................................................................18
1.4.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................18
1.4.2.3. Khả năng về tài chính .......................................................................................19
1.4.2.4. Năng suất lao động trong doanh nghiệp ..........................................................19
1.4.2.5. Trình độ công nghệ...........................................................................................20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI SIÊU THỊ MÊ LINH
PLAZA ...............................................................................................21
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đại siêu thị Mê Linh plaza.................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................21
2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..........................................................................................22
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Công ty CP đại
siêu thị Mê Linh plaza ........................................................................................25
2.2.1. Tình hình biến động tài sản-nguồn vốn của công ty giai đoạn 2012-2014 ....25
2.2.1.1. Tình hình biến động tài sản giai đoạn 2012-2014 ...........................................25
2.2.1.2. Tình hình biến động nguồn vốn ........................................................................32
2.2.2. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ............................................................34
2.2.2.1. Tổng doanh thu .................................................................................................34
2.2.2.2. Tổng chi phí ......................................................................................................37
2.2.2.3. Lợi nhuận ..........................................................................................................39

2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................................40
2.2.3.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .........................................................................40
2.2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH) ....................................................41
2.2.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn (TSDH) .......................................................50
2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ...........................................................56
2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................................60
2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ...........................................60
2.2.6.1. Năng suất lao động...........................................................................................61
2.2.6.2. Mức sinh lời của lao động ................................................................................61
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Công
ty CP đại siêu thị Mê Linh plaza .......................................................................62
2.3.1. Những thành tựu đạt được................................................................................62
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................63

Thang Long University Library


2.3.2.1. Hạn chế ………………………………………………………………………………63
2.3.2.2. Nguyên nhân .....................................................................................................63
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢNXUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP CÔNG TY CP
ĐẠI SIÊU THỊ MÊ LINH PLAZA ..................................................65
3.1. Định hƣớng phát triển của doanh nghiệp.........................................................65
3.1.1. Tình hình kinh tế và định hướng phát triển chung toàn ngành bán lẻ ..........65
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty CP Đại siêu thị Mê Linh Plaza ...............67
3.1.2.1. Về sản phẩm dịch vụ .........................................................................................68
3.1.2.2. Về nhân lực .......................................................................................................68
3.1.2.3. Về kế hoạch sản xuất kinh doanh .....................................................................69
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại công ty CP Đại siêu thị Mê Linh Plaza ........................................................69

3.2.1. Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh và phát triển công ty ................70
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................71
3.2.2.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư và sử dụng tài sản ngắn hạn của công
ty hiệu quả ........................................................................................................71
3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho ........................................................73
3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tiền mặt ..........................................................75
3.2.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu đối với khách hàng doanh
nghiệp…………. ................................................................................................76
3.2.3. Phát triển trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể và cá nhân
người lao động ...................................................................................................77
3.2.4. Tăng cường mở rộng quan hệ cầu nối giữa công ty với xã hội ......................78
3.3. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc và các Ban ngành có liên quan .....................79
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ...............................................................................79
3.3.2. Kiến nghị với Nhà Nước....................................................................................79


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản- nguồn vốn giai đoạn 2012-2014 ......................26
Bảng 2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty CP Đại siêu thị Mê Linh Plaza giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................................35
Bảng 2.3 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .......................................................................40
Bảng 2.4. Số vòng quay TSNH và thời gian quay vòng TSNH ....................................43
Bảng 2.5 Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho ....................45
Bảng 2.6 Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình ..............................46
Bảng 2.7 Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả nợ trung bình ........................49
Bẳng 2.8 Các chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng TSDH .............................................50
Bảng 2.9 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ .............................................54
Bảng 2.10 Hiệu suất sử dụng VCSH giai đoạn 2012-2014 ...........................................56
Bảng 2.11. Hệ số sinh lời trên VCSH theo phương pháp Dupont ................................57
Bảng 2.12 Hệ số chi phí của công ty giai đoạn 2012-2014 ...........................................60

Bảng 2.13 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ...............................................60
Bảng 3.1 Cơ cấu nhân viên công ty ...............................................................................68
Bảng 3.2 Nhu cầu từng loại tài sản ngắn hạn của công ty năm 2015............................72
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2012-2014 .......................................29
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu tổng nguồn vốn của công ty giai đoạn 2012-2014 ........................32
Biểu đồ 2.3 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ..................................................................39
Biểu đồ 2.4 Sức sinh lời của TSNH giai đoạn 2012-2014 ............................................41
Biểu đồ 2.5. Tỉ trọng TSNH của công ty giai đoạn 2012-2014 ....................................44
Biểu đồ 2.6 Tỷ trọng các khoản phải thu của công ty giai đoạn 2012-2014 .................47
Biểu đồ 2.7 Tỷ trọng tài sản dài hạn của công ty giai đoạn 2012-2014 ........................54

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính


BTC

Bộ Tài chính

CTCP

Công ty cổ phần

HTK

Hàng tồn kho

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiếp của đề tài
Năm 2008, cuộc khủng hoảng tài chính thế giới bùng nổ đã khiến tình hình kinh
tế toàn cầu và thị trường chứng khoán gặp nhiều khó khăn. Các cuộc khủng hoảngnợ

công,cùng suy thoái kinh tế tại nhiều nền kinh tế đầu tàu như Mỹ, Châu Âu,
TrungQuốc, Nhật Bản... không được giải quyết khiến cho tình hình kinh tế - xã hội
nước tatiếp tục chịu ảnh hưởng tiêu cực.Những bất lợi từ sự sụt giảm của kinh tếthế
giới ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống dân cư trongnước.
Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn kho ở mức cao, sức mua trongdân
giảm, tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại. Vì vậy, để tiếp tục tồn tại và phát
triển bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều phải xây dựng cho mình mục tiêu hoạt
động kinh doanh. Đó là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và ngày càng nâng cao hơn nữa
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để có thể đạt được mục tiêu này các doanh nghiệp phải
vận dụng, khai thác triệt để các cách thức, các phương pháp sản xuất kinh doanhđể
chiếm lĩnh thị trường, hạ chi phí sản xuất, quay vòng vốn nhanh. Có thể nói, việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp
mà còn đối với cả xã hội.
Công ty CP Đại siêu thị Mê Linh Plazalà một công ty chuyên hoạt động trong
lĩnh vực thương mại dịch vụ và bán lẻ, đây là lĩnh vực đang ngày một phát triển tại
Việt Nam với sự tham gia của rất nhiều các doanh nghiệp trong và ngoài nước do vậy
sự cạnh tranh trên thị trường là vô cùng khốc liệt. Trước yêu cầu đổi mới của nền kinh
tế và để có thể đứng vững, phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt thì nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những vấn đề hết sức cấp thiết
đối với công ty.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và để trau dồi kiến thức bản thân, gắn lý luận với thực tiễn, em đã chọn đề
tài “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đại
siêu thị Mê Linh Plaza” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu hướng đến các mục đích chủ yếu sau đây:
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty và đặc biệt là hiệu quả mà các hoạt động đó đem lại cho công ty CP Đại siêu

thị Mê Linh Plazatrong giai đoạn năm 2012-2014, để từ đó có thể thấy được những

Thang Long University Library


mặt mà công ty đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của
những tồn tại đó.
Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công
ty CP Đại siêu thị Mê Linh Plaza trong ba năm 2012, 2013, 2014. Trên cơ sở đó, đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong những năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu vận dụng trong nghiên cứu đề tài là phương pháp duy vật
biện chứng. Các vấn đề nghiên cứu trong mối liên hệ phổ biến và trong sự vận động.
Ngoài ra khóa luận còn kết hợp sử dụng đồng bộ các phương pháp như: phương pháp
thu thập số liệu, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,
phương pháp loại trừ,…
5. Kết cấu của khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương chính sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chƣơng 2. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
CP Đại siêu thị Mê Linh Plaza giai đoạn 2012-2014
Chƣơng 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu hoạt động sản xuất kinh doanh
tại công ty CP Đại siêu thị Mê Linh Plaza



CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH
1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh

1.1.1. Khái niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ luôn gắn liền với cuộc sống
của con người, công việc sản xuất thuận lợi khi các sản phẩm tạo ra được thị trường
chấp nhận tức là đồng ý sử dụng sản phẩm đó. Để được như vậy thì các chủ thể tiến
hành sản xuất phải có khả năng kinh doanh. Nếu loại bỏ các phần khác nhau nói về
phương tiện, phương thức, kết quả cụ thể của hoạt động kinh doanh thì có thể hiểu
kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh
trên thị trường.
Hoạt động kinh doanh có một số đặc điểm ví dụ như chủ thể thực hiện hay còn
gọi là chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp. Kinh doanh
phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau, đó
là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu vào, với khách hàng, với đối thủ
cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp cho các chủ thể kinh doanh duy
trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp của mình này càng phát triển. Kinh doanh
phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố quyết định cho công việc kinh
doanh, không có vốn thì không thể có hoạt động kinh doanh. Chủ thể kinh doanh sử
dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động... để tạo ra sản phẩm kinh
doanh nhằm đạt tới mục tiêu cuối cùng cũng là mục tiêu chủ yếu của hoạt động kinh
doanh là lợi nhuận.

1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của các
doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Môi trường kinh
doanh luôn biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích
hợp. Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết

nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Hiệu quả hoạt động SXKD luôn gắn liền với hoạt
động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để hiểu được khái niệm hiệu
quả hoạt động SXKD cần xét đến hiệu quả kinh tế của một hiện tượng. “Hiệu quả kinh
tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu
xác định. Nó biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi
phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế
đó”[1,trang 408].
1

Thang Long University Library


Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tượng như trên ta có thể hiểu hiệu
quả hoạt động SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
để đạt được mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và
những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng
lớn thì hiệu quả càng cao. Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của
doanh nghiệp và khả năng đáp ứng về mặt chất lượng của sản phẩm đối với nhu cầu
của thị trường.

1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả hoạt động SXKD là công cụ quản trị doanh nghiệp: “Để tiến hành bất
kỳ hoạt động SXKD nào con người cũng cần phải kết hợp yếu tố con người và yếu tố
vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp với ý đồ trong chiến lược và kế hoạch
SXKD của mình trên cơ sở nguồn lực sẵn có. Để thực hiện điều đó bộ phận quản trị
doanh nghiệp sử dụng rất nhiều công cụ trong đó có công cụ hiệu quả hoạt động
SXKD. Việc xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động SXKD không những chỉ cho biết
việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị tìm ra các nhân
tố để đưa ra những các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và

giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Bản chất của hiệu quả hoạt động
SXKD là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào, do đó xét trên phương
diện lý luận và thực tiễn, phạm trù hiệu quả hoạt động SXKD đóng vai trò rất quan
trọng trong việc đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu
nhất để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Với vai trò là phương tiện đánh giá và
phân tích kinh tế, hiệu quả hoạt động SXKD không chỉ được sử dụng ở mức độ tổng
hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng đầu vào ở toàn bộ doanh nghiệp mà còn đánh giá
được trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như
đánh giá được từng bộ phận của doanh nghiệp.”[1,trang 412-413]
Mọi nguồn tài nguyên trên trái đất đều là hữu hạn và ngày càng cạn kiệt, khan
hiếm do hoạt động khai thác, sử dụng hầu như không có kế hoạch của con người.
Trong khi đó mật độ dân số của từng vùng, từng quốc gia ngày càng tăng và nhu cầu
sử dụng sản phẩm hàng hoá dịch vụ là phạm trù không có giới hạn - càng nhiều, càng
đa dạng, càng chất lượng càng tốt. Sự khan hiếm đòi hỏi con người phải có sự lựa
chọn kinh tế, nhưng đó mới chỉ là điều kiện cần.Khi đó con người phát triển kinh tế
theo chiều rộng: tăng trưởng kết quả sản xuất trên cơ sở gia tăng các yếu tố sản xuất.
Điều kiện đủ là cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày càng có nhiều
phương pháp khác nhau để tạo ra sản phẩm dịch vụ, cho phép cùng những nguồn lực
đầu vào nhất định người ta có thể tạo ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau, sự phát
triển kinh tế theo chiều dọc nhường chỗ cho sự phát triển kinh tế theo chiều sâu: sự
2


tăng trưởng kết quả kinh tế của sản xuất chủ yếu nhờ vào việc cải tiến các yếu tố sản
xuất về mặt chất lượng, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ mới, hoàn thiện
công tác quản trị và cơ cấu kinh tế. Nói một cách khái quát là nhờ vào việc nâng cao
hiệu quả hoạt động SXKD.
Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế sản xuất cái gì, sản
xuất cho ai và sản xuất như thế nào được quyết định theo quan hệ cung cầu, giá cả thị
trường, cạnh tranh và hợp tác, doanh nghiệp phải tự đưa ra chiến lược kinh doanh và

chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, lúc này mục tiêu lợi nhuận trở
thành mục tiêu quan trọng mang tính chất quyết định. Trong điều kiện khan hiếm các
nguồn lực thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD là tất yếu đối với mọi doanh
nghiệp. Mặt khác doanh nghiệp còn chịu sự cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát
triển được, phương châm của các doanh nghiệp luôn phải là không ngừng nâng cao
chất lượng và năng suất lao động, dẫn đến việc tăng năng suất là điều tất yếu.
1.2. Cơ sở lý thuyết đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh

1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào và để đạt được kết
quả đầu ra cao nhất với chi phí nguồn lực đầu vào thấp nhất.
Hiệu quả tuyệt đối được xác định bằng công thức:
A= K – C
Trong đó:

A: Hiệu quả sản xuất kinh doanh
K: Kết quả đầu ra
C: Nguồn lực đầu vào

Hiệu quả tương đối được xác định như sau: A= K/C
Ta có thể hiểu:
Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu DT, LN, GTTSL…
Nguồn lực đầu vào bao gồm:vốn, chi phí, lao động, thiết bị, máy móc….

1.2.2. Phân biệt hiệu quả và kết quả
Để hiểu rõ bản chất hiệu quả ta cần phân biệt hiệu quả và kết quả. Kết quả là số
tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh như lợi nhuận,
tổng doanh thu, tổng sản phẩm làm ra, giá trị sản xuất. Hiệu quả là số tương đối phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được kết quả cao nhất với chi phí nguồn lực
thấp nhất bỏ ra.


3

Thang Long University Library


Về bản chất, hiệu quả và kết quả khác nhau ở chỗ kết quả phản ánh mức độ, quy
mô, là cái mà doanh nghiệp đạt được sau mỗi kỳ kinh doanh, có kết quả mới tính được
hiệu quả, đó là sự so sánh giữa kết quả là khoản thu về so với khoản bỏ ra là chính các
nguồn lực đầu vào. Như vậy, dùng kết quả để tính hiệu quả kinh doanh cho từng kỳ.
Hiệu quả và kết quả có mối quan hệ mật thiết với nhau nhưng lại có khái niệm khác
nhau. Có thể nói, kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh, còn hiệu quả
là phương tiện để đạt được mục tiêu đó.

1.2.3. Phân loại hiệu quả
1.2.3.1. Hiệu quả về mặt kinh tế
Hiệu quả về mặt kinh tế phản ánh trình đồ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
các mục tiêu kinh tế ở một thời kỳ nào đó. Nếu đứng trên phạm vi từng yếu tố riêng lẻ
thì chúng ta có phạm trù hiệu quả kinh tế, và xem xết vấn đề hiệu quả trong phạm vi
các doanh nghiệp thì hiệu quả kinh tế chính là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu quả có thể hiểu là hệ số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
đó, và nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực tham gia vào quá trình kinh doanh.
Tóm lại, hiệu quả kinh tế phản ánh đồng thời các mặt của quá trình sản xuất kinh
doanh như: kết quả kinh doanh, trình độ sản xuất, tổ chức sản xuất và quản lý, trình độ
sử dụng các yếu tố đầu vào…đồng thời nó yếu cầu doanh nghiệp phải phát triển theo
chiều sâu. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và
là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong
từng thời kỳ. Sự phát triển tất yếu đòi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh
doanh, đây là mục tiêu cơ bản của mỗi doanh nghiệp.
1.2.3.2. Hiệu quả về mặt xã hội

Hiệu quả xã hội là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất nhằm đạt
được những mục tiêu xã hội nhất định. Nếu đứng trên phạm vi toàn xã hội và nền kinh
tế quốc dân thì hiệu quả xã hội và hiệu quả chính trị là chỉ tiêu phản ánh ảnh hưởng
của hoạt động kinh doanh đối với việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chung
của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Bởi vậy hai loại hiệu quả này đều có vị trí quan trọng
trong việc phát triển của nền kinh tế xã hội ở các mặt: trình độ tổ chức sản xuất, trình
độ quản lý, trình độ lao động, mức sống bình quân.

1.2.4. Bản chất của hiệu quả
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động
kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất
4


lao động xã hội và tiết kiệm lao động sản xuất. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật
thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm các nguồn lực và sử dụng
cũng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra
yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục
tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy
năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Về mặt định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội
biểu hiện trong mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Xết về tổng
lượng thì hiệu quả thu được khi kết quả kinh tế đạt được lớn hơn chi phí, sự chênh lệch
này càng lớn thì hiệu quả càng cao, sự chênh lệch này nhỏ thì hiệu quả đạt được nhỏ.
Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế thu được là mức độ phản ánh sự nỗ lực của
mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản lý kinh tế
và giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.
Vì vậy, yêu cầu nâng cao kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa với chi phí

tối thiểu, hay phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định. Chi phí ở đây được hiểu
theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời
phải bao gồm cả chi phí cơ hội.
1.3. Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1.3.1. Phân tích biến động tài sản-nguồn vốn
1.3.1.1. Tình hình biến động tài sản
Tài sản doanh nghiệp cơ bản công bố trên bảng cân đối kế toán thể hiện cơ sở vật
chất, tiềm lực kinh tế doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích
khái quát về tài sản hướng đến đánh giá cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế quá khứ, hiện
tại và những ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp. Xuất phát từ mục đích này,
phân tích khái quát về tình hình tài chính được thể hiện qua các vấn đề cơ bản sau:
đánh giá năng lực kinh tế thực sự của tài sản doanh nghiệp hiện tại và đánh giá tính
hợp lý của những chuyển biến về giá trị, cơ cấu tài sản.
Để nhận định được năng lực kinh tế thực sự của tài sản doanh nghiệp, trước tiên
người phân tích nên tiến hành thẩm định giá trị kinh tế thực của tài sản doanh nghiệp
nắm giữ, xem xét tình hình chuyển đổi của chúng trên thị trường. Cụ thể, việc xem xét
này thường được tiến hành theo nội dung cơ bản sau:
Xem xét và đánh giá các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp hiện
nay trên thị trường có giá trị kinh tế hay không, so với giá trị kế toán trên báo cáo kế
toán cao hay thấp hơn, khả năng chuyển đổi trên thị trường của các khoản đầu tư
chứng khoán ngắn hạn như thế nào. Một khi các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn
5

Thang Long University Library


doanh nghiệp đang nắm giữ có giá trị kinh tế cao hơn giá trị kế toán, khả năng chuyển
đổi trên thị trường diễn thuận lợi thì đây là một dấu hiệu tốt về tiềm lực kinh tế các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp, dấu hiệu này ít nhất cũng tác động

tích cực đến tiềm năng kinh tế của doanh nghiệp trong kỳ kế toán tiếp theo.
Xem xét các khoản phải thu trên bảng cân đối kế toán có thực hay không và tình
hình thu hồi có diễn ra thuận lợi hay không. Thông thường, khi xem xét năng lực kinh
tế của các khoản phải thu chúng ta nên quan tâm đến những dấu hiệu của các con nợ
về uy tín, về khả năng tài chính. Một khi, các dấu hiệu về con nợ đều lạc quan thì khả
năng kinh tế của các khoản nợ phải thu sẽ cao, mức sai lệch giữa giá trị thực với giá trị
kế toán nhỏ và nó cũng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp
trong kỳ kế tiếp. Ngược lại, nếu những dấu hiệu về con nợ bi quan thì giá trị kinh tế
của nợ phải thu thường sẽ thấp, mức chênh lệch giữa giá trị thực với giá trị kế toán sẽ
tăng cao và đôi khi nó chỉ còn tồn tại trên danh mục tài sản doanh nghiệp chỉ là con số
kế toán.
Xem xét các mục hàng tồn kho của doanh nghiệp có tính hữu dụng trong sản xuất
kinh doanh và có giá trị kinh tế thực sự trên thị trường hay không.
Xem xét tài sản lưu động khác có khả năng thu hồi hay không, có ảnh hưởng đến
chi phí, thu nhập của doanh nghiệp tương lai hay không.
Xem xét tài sản cố định của doanh nghiệp hiện có nguyên giá bao nhiêu, hệ số
hao mòn như thế nào, giá trị hữu dụng và giá trị kinh tế của nó trên thị trường. Nếu
một doanh nghiệp có lực lượng tài sản cố định với tổng nguyên giá lớn, hệ số hao mòn
nhỏ, tính hữu dụng và giá trị kinh tế trên thị trường cao thì doanh nghiệp có một tiềm
lực kinh tế cao. Ngược lại, nếu một doanh nghiệp có lực lượng tài sản cố định với tổng
nguyên giá lớn, hệ số hao mòn cao, tính hữu dụng và giá trị kinh tế trên thị trường thấp
thì doanh nghiệp có một tiềm lực kinh tế kém. Ngày nay, những tiến bộ khoa học kỹ
thuật ngày càng phát triển nhanh chóng thì giá trị tài sản cố định trên sổ sách kế toán
có xu hướng giảm thấp so với giá thị trường nên đôi khi số liệu tài sản trên bảng cân
đối kế toán thường xa rời năng lực kinh tế thực sự của nó. Nhiều lúc người phân tích
dễ bị đánh lừa bởi số liệu khổng lồ về giá trị tài sản cố định trên bảng cân đối kế toán
nhưng đó chỉ là những tài sản không còn hữu dụng mà doanh nghiệp không thể thanh
lý, nhượng bán được. Ngược lại, những tài sản cố định như quyền sử dụng đất, tài sản
vô hình lại có hướng tăng cao nếu không xem xét rõ năng lực kinh tế tài sản cố định
rất dễ đánh giá thấp tiềm năng kinh tế của doanh nghiệp với số liệu trên bảng cân đối

kế toán.
Như đã đề cập, việc phân tích khái quát tình hình biến động tài sản còn thể hiện
thông qua việc phân tích sự biến động các khoản mục tài sản. Phân tích biến động các
6


khoản mục tài sản nhằm giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng
của tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu
tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng
cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp hay không. Phân tích biến động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp
cho người phân tích nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy, phân
tích biến động về tài sản của doanh nghiệp thường được tiến hành bằng phương pháp
so sánh theo chiều ngang (Phân tích theo chiều ngang so sánh các khoản mục cụ thể
của báo cáo tài chính qua một số chu kỳ kế toán) và theo chiều dọc (Phương pháp này
là so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định trong cùng một kỳ kế
toán). Quá trình so sánh tiến hành quá nhiều thời kỳ thì sẽ giúp cho người phân tích có
được sự đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động.
1.3.1.2. Tình hình biến động nguồn vốn
Tương tự như phân tích khái quát về tình hình biến động tài sản, việc phân tích
tình hình biến động nguồn vốn được tiến hành thông qua các vấn đề cơ bản sau: Đánh
giá tính hợp lý, hợp pháp nguồn vốn của doanh nghiệp và Phân tích sự biến động các
khoản mục nguồn vốn.
Để nhận định được tính hợp lý và hợp pháp của nguồn vốn doanh nghiệp, trước
hết nên tiến hành xem xét những danh mục nguồn vốn trên báo cáo tài chính doanh
nghiệp hiện có tại một thời điểm có thực không, nó tài trợ cho những tài sản nào,
những nguồn vốn này doanh nghiệp được phép khai thác hợp pháp hay không. Cụ thể
việc xem xét này thường được tiến hành theo nội dung sau:
Xem xét và đánh giá các khoản nợ ngắn hạn doanh nghiệp đang khai thác như
vay ngắn hạn, phải trả người bán, người mua trả trước, thuế các khoản phải nộp nhà

nước có phù hợp với đặc điểm luân chuyển vốn trong thanh toán của doanh nghiệp hay
do bị động trong hoạt động sản xuất kinh doanh hình thành.
Xem xét và đánh giá các khoản nợ dài hạn doanh nghiệp đang khai thác như vay
dài hạn, nợ dài hạn khác có phù hợp với mục đích sử dụng dài hạn, phù hợp với đặc
điểm luân chuyển vốn trong thanh toán dài hạn của doanh nghiệp hay do bị động trong
sản xuất kinh doanh hình thành.
Xem xét và đánh giá các khoản nợ khác như chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử
lý, nhận ký quỹ ký cược dài hạn có thực sự tồn tại và phù hợp với mục đích sử dụng
vốn hay không. Đặc biệt là chi phí phải trả cần phải được xem xét trong mối quan hệ
với kế hoạch dài hạn của chi phí này, tính hiện thực của nó trong tương lai. Chi phí
phải trả có thể làm giảm lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp và lại làm tăng lợi nhuận
7

Thang Long University Library


trong tương lai. Vì vậy, nếu không phân tích rõ nguồn gốc thì dễ nhận xét sai lầm về
bức tranh tài chính của doanh nghiệp.
Xem xét và đánh giá vốn chủ sở hữu doanh nghiệp đang khai thác như nguồn
vốn kinh doanh, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản... có phù hợp với loại hình doanh nghiệp hay không, phù hợp với quy
định tối thiểu về mức vốn cho từng doanh nghiệp, có phù hợp với mục đích trích lập
từng loại quỹ hay không.
Phân tích biến động các mục nguồn vốn nhằm giúp người phân tích tìm hiểu sự
thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này
bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh
doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ tài chính, khả năng
tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay
không và có phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
hay không. Phân tích biến động về nguồn vốn của doanh nghiệp thường được tiến

hành bằng phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo chiều dọc tương tự như
phân tích tình hình biến động các khoản mục tài sản.

1.3.2. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
1.3.2.1. Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm,
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong
kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng. Doanh
thu luôn là một con số lớn hơn hoặc bằng 0 nhưng trên thực tế nó luôn lớn hơn 0.
Doanh thu càng cao thì càng chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.
1.3.2.2. Chi phí
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những
mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài chính thì đó là
số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v... nhằm
mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh.
Trong kinh doanh chi phí luôn được các doanh nghiệp tối thiểu hóa tới mức thấp nhất
có thể để khả năng làm ăn có lãi đạt mức tối đa.
1.3.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu
tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận, trong kế toán, là phần
chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh
8


vực là quan niệm về chi phí. Trong kế toán, người ta chỉ quan tâm đến các chi phí
bằng tiền, mà không kể chi phí cơ hội như trong kinh tế học. Trong kinh tế học, ở
trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận sẽ bằng 0. Chính sự khác nhau này dẫn tới
hai khái niệm lợi nhuận: lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán.
Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0 khi mà chi phí bình quân nhỏ hơn chi phí biên, cũng

tức là nhỏ hơn giá bán. Lợi nhuận kinh tế sẽ bằng 0 khi mà chi phí bình quân bằng chi
phí biên, cũng tức là bằng giá bán. Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo (xét trong dài
hạn), lợi nhuận kinh tế thường bằng 0. Tuy nhiên, lợi nhuận kế toán có thể lớn hơn 0
ngay cả trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
Một doanh nghiệp trên thị trường muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ chọn mức sản
lượng mà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.Tức là doanh thu có thêm khi bán
thêm một đơn vị sản phẩm bằng phần chi phí thêm vào khi làm thêm một đơn vị sản
phẩm. Trong cạnh cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu biên bằng giá. Ngay cả khi giá thấp
hơn chi phí bình quân tối thiểu, lợi nhuận bị âm. Tại điểm doanh thu biên bằng chi phí
biên, doanh nghiệp lỗ ít nhất.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận của doanh nghiệp có thể được hình thành từ hoạt động kinh doanh, từ
hoạt động tài chính, từ các hoạt động kinh doanh khác.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS):
ROS =

LN
*100%
DT


Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi
càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với
tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia.

1.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
1.3.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản hay vòng quay tổng tài sản:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản= Doanh thu thuần/ Tổng TS
Ý nghĩa: Cho biết 1đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Cao hơn mức
trung bình của ngành là tốt, thấp hơn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng tài sản của DN
thấp.
9

Thang Long University Library


1.3.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH)
Sức sinh lời của TSNH:
LNST
Sức sinh lời của TSNH

=
Bình quân TSNH

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TSNH có thể tạo ra được bao nhiều đồng LNST.
Hệsố này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp càng cao.
Sức sản xuất của TSNH (Sô vòng quay của TSNH):
Sức sản xuất cuả
TSNH

Doanh thu trong kỳ
=
Bình quân TSNH

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH, phản ánh số lần luân chuyển
TSNH trong kỳ SXKD, tức là 1 đồng TSNH tạo ra được bao nhiều đồng doanh thu. Số

vòng quay càng cao càng giúp doanh nghiệp thu lại được nhiều doanh thu hơn từ
TSLĐ.
Hệ số đảm nhiệm TSNH của doanh nghiệp:
Bình quân TSNH

Hệ số đảm nhiệm TSNH

=

của doanh nghiệp

Doanh thu trong kỳ

Hệ số đảm nhiệm phản ánh trong 1 đồng DT thì doanh nghiệp phải huy động bao
nhiều đồng TSNH. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng
cao.
Thời gian một vòng quay TSNH:
Thời gian một vòng quay
TSNH

360
=
Số vòng quay TSNH

Chỉ tiêu này cho biết số ngày để TSNH quay được một vòng. Thời gian này càng
ngắn thì hiệu quả sử dụng TSNH càng cao và ngược lại.
Số vòng quay HTK (Hệ số lƣu kho):
Số vòng quay HTK = GVHB Bình quân HTK
GVBH
Số vòng quay HTK


=
Bình quân hàng tồn kho
10


Để đánh giá tốc độ luân chuyển HTK, người ta thường sử dụng hệ số vòng quay
HTK, so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị HTK là tốt hay xấu. Hệ số
này càng cao càng cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho lớn. Doanh
nghiệp bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều (có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít
rủi ro hơn nếu khoản mục HTK trong BCTC có xu hướng giảm qua các năm). Tuy
nhiên hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy tức là lượng hàng dự trữ trong kho
không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị
mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
Thời gian quay vòng HTK:
Thời gian quay vòng
HTK

360
=

Số vòng quay HTK

Thời gian quay vòng HTK cho biết 1 vòng quay của HTK mất bao nhiêu ngày,
hay còn gọi là số ngày HTK được lưu giữ. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ HTK vận
động nhanh, góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Vòng quay các khoản phải thu:
Hệ số vòng quay các
khoản phải thu


DTT
=

Bình quân các khoản phải thu

Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành
tiền mặt. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ rằng tốc độ thu hồi
nợ của doanh nghiệp nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt
cao và ngược lại.
Thời gian bình quân thu hồi các khoản phải thu:
Thời gian thu nợ
trung bình

360
=

Số vòng quay các khoản phải thu

Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn (khoản nợ do mua chịu, mua
trả chậm,...) của khách hàng. Đây là một chỉ số được tính bằng số ngày trung bình mà
một công ty cần để thu hồi lại tiền bán hàng sau khi đã bán được hàng. Nếu như kỳ thu
tiền bình quân ở mức thấp có nghĩa là công ty chỉ cần ít ngày để thu hồi được tiền
khách nợ. Nếu tỷ lệ này cao có nghĩa là công ty chủ yếu bán chịu cho khách hàng, thời
gian nợ dài hơn.

11

Thang Long University Library



Vòng quay các khoản phải trả:
DTT

Hệ số vòng quay các
khoản phải trả

=

Bình quân các khoản phải trả

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà
cung cấp. Hệ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ
doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu hệ
số vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp
chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ
tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc chiếm dụng
khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể
hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với
khách hàng.
Thời gian trả nợ:
Thời gian trả nợ
trung bình

360
=

Số vòng quay các khoản
phải trả


Chỉ số này thể hiện thời gian trả nợ trung bình của doanh nghiệp, nếu hệ số vòng
quay khoản phải trả càng thấp thì thời gian trả nợ càng dài,thể hiện doanh nghiệp có
thể vướng vào các khoản nợ khó trả, điều này đối với doanh nghiệp không hề tốt, uy
tín và mức độ tin cậy có thể bị sụt giảm.
1.3.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn (TSDH)
Sức sinh lời của TSDH
LNST
Sức sinh lời của TSDH

=
TSDH

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng giá trị TSDH bình quân sử dụng trong kỳ thì tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Sức sinh lời càng cao càng hấp dẫn các nhà đầu tư
vì điều đó chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp tốt.
Sức sản xuất của TSDH
Doanh thu
Sức sản xuất của TSDH

=
TSDH
12


Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TSCĐ được sử dụng vào hoạt động SXKD thì tạo ra
được bao nhiêu đồng DTT. Nếu chỉ số này lớn hơn 1 nghĩa là doanh nghiệp có cách
thức sử dụng tài sản hiệu quả và ngược lại.
Suất hao phí của TSDH so với DTT
TSDH


Suất hao phí của TSDH so

=

với DTT

Doanh thu

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị TSDH mà DN cần để tạo ra 1 đồng DTT. Nó cũng
được coi như căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn đạt
doanh thu như mong muốn.
Suất hao phí của TSDH so với LNST:
TSDH

Suất hao phí của

=

TSDH so với LNST

LNST

Chỉ tiêu trên cho biết muốn có 1 đồng LNST thì doanh nghiệp cần bao nhiêu
đồng giá trị TSDH. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, bên cạnh đó, nó còn là căn cứ để
xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn đạt mức lợi nhuận như
mong muốn.
Sức sinh lời của TSCĐ:
Sức sinh lời của TSCĐ

LNST

=

Bình quân giá trị TSCĐ còn lại

Sức sinh lời của TSCĐ phản ánh LNST doanh nghiệp thu về trong kỳ từ 1 đồng
TSCĐ tham gia vào hoạt động SXKD. Chỉ tiêu này càng lớn càng chứng tỏ hiệu quả
sử dụng TSCĐ hiệu quả.
Sức sản xuất của TSCĐ:
Sức sản xuất của TSCĐ

Doanh thu
=

TSCĐ bình quân

Chỉ tiêu này thể hiện cứ 1 đồng giá trị TSCĐ đầu tư trong kỳ thì thu được bao
nhiêu đồng DTT. Sức sản xuất của TSCĐ càng cao chứng tỏ TSCĐ mà doanh nghiệp
đang vận dụng vào SXKD hoạt động càng có năng suất.

13

Thang Long University Library


1.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn
1.3.4.1. Hiệu quả sử dụng trên tổng nguồn vốn
Vốn kinh doanh là một trong những yếu tố đầu vào rất quan trọng để đảm bảo
cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển kinh doanh. Nếu thiếu vốn thì doanh nghiệp
có thể không thể hoạt động hoặc hoạt động kém đi, hiệu quả thấp, bên cạnh đó còn
không có diều kiện để mở rộng sản xuất, phát triển doanh nghiệp và nâng cao đời sống

cho người lao động,…
Hệ số sinh lời của vốn KD
Hệ số sinh lời của vốn KD = lợi nhuận trƣớc thuế và lãi suất / Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng vốn kinh doanh thì đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế và lãi. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ khả năng sinh lời củ
vồn kinh doanh càng cao và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng nguồn vốn
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng nguồn vốn=

LN
*100%
 vôn

Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đồng vốn bỏ ra thì doanh nghiệp thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất càng cao chứng tỏ việc sử dụng nguồn vốn là càng có
hiệu quả.
1.3.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Hệ số sinh lời của VCSH = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đồng vốn chủ sở hữu thì đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế cho công ty. Nếu chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ khả năng sinh lời
càng cao của vốn chủ sở hữu và ngược lại.

1.3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí là một chỉ tiêu bằng tiền của tất cả các chi phí trong doanh nghiệp bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu giảm chi phí sẽ làm tốc độ TSNH quay
nhanh hơn và biện pháp qua trọng để hạ giá sản phẩm.
-

Hệ số chi phí được xác định theo công thức:
Hệ số chi phí = Tổng doanh thu/ Tổng chi phí


Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí cho hoạt động SXKD trong kì thu được
bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì nó thể hiện mỗi đồng chi
phí doanh nghiệp bỏ ra để SXKD đã mang lại hiệu quả tốt.
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí:
14


×