Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH máy và xây dựng quang minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ
XÂY DỰNG QUANG MINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: TẠ MINH ĐỨC

MÃ SINH VIÊN

: A16044

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ
XÂY DỰNG QUANG MINH

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Ngô Thị Quyên

Sinh Viên Thực Hiện

: Tạ Minh Đức

Mã Sinh Viên

: A16044

Chuyên Ngành

: Tài Chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên, cô là người
luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo hướng dẫn, hộ trợ em trong suốt thời gian nghiên cứu
khóa luận đồng thời em xin cảm ơn các bác, cô chú và anh chị trong công ty TNHH
máy và xây dựng Quang Minh đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Thông qua khóa luận này em cũng xin cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo giảng
dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện
khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên

Tạ Minh Đức


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Tạ Minh Đức

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN UẤT KINH DOANH .....1
1.1 Tổng qu n về hiệu quả hoạt
n m về

2 Bản c ất của

ng sản uất inh do nh ......................................1

u quả o t n S D .............................................................. 1
u quả sản xuất k n doan ...................................................... 1

3 Va trò của
u quả sản xuất k n doan ố vớ vớ doan n
p ................ 3
4 C c n ân tố ản ưởn tớ
u quả o t n S D của doan n
p ...... 4
1.2 Các phư ng pháp ph n t ch hiệu quả S KD .......................................................6
2 P ươn p p so s n ............................................................................................ 6
2 2 P ươn p p p ân t c t
................................................................................. 7
2 3 P ươn p

p Dupont ............................................................................................ 8

1.3 N i dung ph n t ch hiệu quả S KD ......................................................................9
3 P ân t c kết quả sản xuất k n doan ................................................................ 9
1.3.1.1 Phân tích doanh thu.............................................................................................9
1.3.1.2. Phân tích chi phí ...............................................................................................11
1.3.1.3 Phân tích lợi nhuận ...........................................................................................11
3 2 P ân t c Tìn ìn Tà sản – N uồn vốn ........................................................ 12
1.3.2.1. Phân tích tình hình tài sản................................................................................12
1.3.2.2. Phân tích biến động của nguồn vốn .................................................................13
1.3.3 Phân tích

u quả sử dụn tà sản .................................................................... 13
1.3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng của tổng tài sản ...................................................13
1.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn ...........................................14
1.3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản dài hạn ..............................................16
3 4 P ân t c
u quả sử dụn n uồn vốn ............................................................ 17
1.3.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nợ .........................................................................17
1.3.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.....................................................19
3 5 P ân t c
u quả sử dụn c p .................................................................. 20
3 6 P ân t c
u quả sử dụn ao n ................................................................ 20
Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động .............................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN UẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ ÂY DỰNG QUANG MINH ...........................22
2.1 Tổng qu n về công ty TNHH máy và y dựng Qu ng Minh ..........................22
2
Gớ t uk
qu t về côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n ......... 22
2 3 Cơ cấu tổ c ức của côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n ............... 22
2 4
qu t ặc ểm n àn n ề k n doan của côn ty TNHH m y và xây
dựn Quan M n ........................................................................................................ 25


2.2 Ph n t ch hiệu quả sản uất inh do nh củ côn ty TNHH m y và xây dựn
Quang Minh ..................................................................................................................25
2 2 P ân t c kết quả sản xuất k n doan .............................................................. 25
2.2.1.1 Phân tích doanh thu...........................................................................................27
2.2.1.2 Phân tích Chi phí ...............................................................................................30

2.2.1.3 Phân tích lợi nhuận ...........................................................................................34
2 2 2 P ân t c Tìn

ìn Tà sản – N uồn vốn ........................................................ 37

2 2 3 P ân t c
u quả sử dụn tà sản .................................................................... 42
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng của tổng tài sản ...................................................42
2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn ...........................................44
2.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản dài hạn ..............................................45
2 2 4 P ân t c
u quả sử dụn n uồn vốn ............................................................. 47
2.2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nợ .........................................................................47
2.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.....................................................49
2 2 5 P ân t c
u quả sử dụn c phí ................................................................... 50
2 2 6 P ân t c
u quả sử dụn ao n ................................................................. 51
2.3. Nhận ét về hiệu quả inh do nh tại Công ty TNHH máy và y dựng Qu ng
Minh ..............................................................................................................................52
2 3 N ữn t àn tựu t ược ................................................................................ 52
2.3.2. N ữn
n c ế .................................................................................................. 52
CHƯƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN

UẤT KINH

DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MÁY VÀ ÂY DỰNG QUANG MINH ..........54
3.1. Định hướng phát triển củ ngành y dựng ......................................................54
3.2. M t số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ng inh do nh củ công ty

TNHH máy và y dựng Qu ng Minh ......................................................................55
3.2 Tăn ợ n uận ................................................................................................... 57
3.2.2. Quản ý bảo dưỡn và tu sửa TSCĐ .................................................................. 55
3.2.3. Nân cao trìn
n ũ ao ng .................................................................. 57
3 2 4 Tăn cườn quản ý c c k oản p ả t u k c àn ……………………… 60

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
BCTC
Báo cáo tài chính
CSH
Chủ sở hữu
ĐVT

Đơn vị tính

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

NXB
TNHH
TSCĐ

Nhà xuất bản

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định

TSDH
TSNH

Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

UBND

ủy ban nhân dân

DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh ............23
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Máy và
xây dựng Quang Minh ...................................................................................................26
Giai đoạn 2011-2013 .....................................................................................................26
Bảng 2.2 Bảng doanh thu năm thực hiện của Công ty giai đoạn 2011-2013 ................27
Bảng 2.3 Bảng doanh thu năm kế hoạch của Công ty giai đoạn 2011-2013 ................27
Bảng 2.4 Hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu của Công ty giai đoạn 20112013 ...............................................................................................................................28

Bảng 2.5 Phân tích doanh thu theo tổng mức và kết cấu mặt hàng giai đoạn ...............29
2011– 2013. ...................................................................................................................29
Bảng 2.6 Tình hình chi phí của công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh Giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................................................30
Bảng 2.7 Bảng chi phí năm thực hiện của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ....................32
Bảng 2.8 Bảng chi phí năm kế hoạch của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ....................32
Bảng 2.9 Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí ...................................................33
Bảng 2.10 Bảng lợi nhuận năm thực hiện công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................34
Bảng 2.11 Bảng lợi nhuận năm kế hoạch công ty giai đoạn 2011 – 2013 ....................35
Bảng 2.12 Bảng hệ số khái quát tình hình lợi nhuận.....................................................35
Bảng 2.13 Bảng tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..........................37
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2011 -2013 ......................................38


Bảng 2.14 Bảng tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................40
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của công ty ...................................................................41
Bảng 2.15 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ......................................................................43
Bảng 2.16 Hiệu quả sử dụng TSNH ..............................................................................44
Bảng 2.17 Hiệu quả sử dụng TSCĐ ..............................................................................45
Bảng 2.18 Phân tích hiệu quả sử dụng nợ .....................................................................47
Bảng 2.19 Phân tích hiệu quả sử dụng VCSH...............................................................49
Bảng 2.20 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ..............................................................50
Bảng 2.21 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ...........................................................51
Bảng 3.1 Tiêu thức Character - Đặc điểm (C1).............................................................58
Bảng 3.2 Tiêu thức Capital - Vốn (C2) .........................................................................59
Bảng 3.3 Tiêu thức Capacity – Năng lực ......................................................................59

Thang Long University Library



LỜI MỞ ĐẦU
1. T nh cấp thiết củ

ề tài

Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh tranh
gay gắt, các doanh nghiệp phải tự đưa ra các quyết định kinh doanh của mình, tự
hoạch toán lãi lỗ, lãi nhiều hưởng nhiều, không có lãi sẽ dẫn đến phá sản. Lúc này,
mục tiêu lợi nhuận trở thành mục tiêu quan trọng nhất quyết định yếu tố sống còn của
các doanh nghiệp. Để kinh doanh đạt hiệu quả, công tác phân tích kinh tế của mỗi
doanh nghiệp phải được tiến hành nghiêm túc và khoa học để xác định vị trí của ngành
trên thị trường như thế nào, mặt khác phải có cách nhìn tổng quát một cách khoa học
về khả năng thực hiện và những hạn chế, khuyết điểm của doanh nghiệp từ đó đưa ra
các biện pháp cải tiến, biện pháp khắc phục làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược
kinh doanh có hiệu quả.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “P ân t c
xuất k n doan t
luận tốt nghiệp.

u quả sản

công ty TNHH máy và xây dựn Quan M n ” làm đề tài khóa

2. Mục tiêu nghiên cứu củ ề tài.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng
Quang Minh qua 3 năm 2011-2012-2013 trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm
củng cố hoạt động hiện tại và mở rộng thêm tương lai cho Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.

Phạm vi nghiên cứu: Báo cáo tài chính tại công ty TNHH máy và xây dựng
Quang Minh trong 3 năm 2011, 2012, 2013
4. Phư ng pháp nghiên cứu.
Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết hợp
dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh thông qua
các chỉ tiêu kinh tế.
5. Kết cấu hó luận gồm
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương:
- Chư ng 1: C sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Chư ng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt ng sản xuất kinh doanh tại công ty
TNHH máy và xây dựng Quang Minh.
- Chư ng 3: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ng sản xuất
kinh doanh tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN UẤT KINH DOANH
1.1 Tổng qu n về hiệu quả hoạt
n m về

u quả o t

ng sản uất inh do nh
n S

D

Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động trong
nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ mục tiêu hoạt động
khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng có các mục

tiêu khác nhau. Nhưng có thể nói rằng trong cơ chế thị trường hiện nay, mọi doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,
Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn...) đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là
tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho
mình một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến
động của thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các
phương án kinh doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng
thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động quản trị trên,
các doanh nghiệp phải luôn kiểm tra ,đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn
kiểm tra đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh
nghiệp cũng như từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh
nghiệp không thể không thực hiện việc tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động
sản xuất kinh doanh đó.
Hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một quá trình) kinh tế là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác định.
Đây là khái niệm tương đối đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả sản
xuất kinh doanh là: hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố
khác) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
1.1.2. Bản c ất của

u quả sản xuất k n doan

Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả sản
xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh
nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh

vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần :
1

Thang Long University Library


Thứ nhất: phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là mối quan hệ so
sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính
đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt
đối và cũng có thể là so sánh tương đối.
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là: H = K – C
H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K : Là kết quả đạt được
C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
Còn về so sánh tương đối thì: H = K\C
Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết
quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số
sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả
sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
Thứ hai
- Phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp : Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường là : Giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã hội hay phạm vi
từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi
trường.... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm
đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân

cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
- Hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài : Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp do đó
mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác
nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong suốt qúa trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và
các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào
các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục
tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận có rất nhiều doanh
nghiệp hiện tại lại không đạt mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng
cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của doanh
nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng... do do mà các chỉ tiêu hiệu
quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu
đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta không thể kết luận là doanh nghiệp đang
2


hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động có
hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả trước mắt có thể là rái với các
chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu
quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.
1.1.3. Va trò của

u quả sản xuất k n doan

ố vớ vớ doan n

p

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh

nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động
sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà
doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều
có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ qúa trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các
nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các
mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ
khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nất để các
nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả
sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính
hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động có
hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị
phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai
phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả
sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình
độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn
được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi
toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét
trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng
vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân
tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý
nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế như là
các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến các
hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó. Do vậy
mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị
kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.

3

Thang Long University Library


1.1.4. Các nhân tố ản

ưởn tớ

u quả o t

n S

D của doan n

p

Các nh n tố bên ngoài
Mô trườn p p ý: "Môi trường pháp lý bao gồm luật, văn bản dưới luật, quy
trình , quy phạm kỹ thuật sản xuất...Tất cả các quy phạm kỹ thuật sản xuất kinh doanh
đểu tác động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả hoạt động SXKD của doanh
nghiệp"Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô
Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội- 1997, trang422.
Mô trườn c n trị, văn o - xã
: Môi trường văn hoá- xã hội bao gồm các
nhân tố điều kiện xã hội, phong tục tập quán, trình độ, lối sống của người dân... Đây là
những yếu tố rất gần gũi và có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động SXKD
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu được lợi nhuận khi sản phẩm
làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu khách hàng, phù hợp với lối sống của người dân
nơi tiến hành hoạt động sản xuất. Mà những yếu tố này do các nhân tố thuộc môi

trường văn hoá- xã hội quy định.
Mô trườn k n tế: Môi trường kinh tế là một nhân tố bên ngoài tác động rất lớn
đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Tăng trưởng kinh tế quốc dân, chính sách kinh
tế của Chính phủ, tốc độ tăng trưởng, chất lượng của sự tăng trưởng hàng năm của nền
kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương mại...luôn là các nhân tố tác động
trực tiếp đến các quyết định cung cầu và từ đó tác động trực tiếp đến kết quả va hiệu
quả hoạt động SXKD của từng doanh nghiệp. Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng
hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội1997, trang 424.
Các nh n tố bên trong
N ân tố quản trị doan n
p và cơ cấu tổ c ức:Hoạt động SXKD của doanh
nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của
doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản
xuất,huy động nhân sự, kế hoạch, chiến lược tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng
thị trường, các công việc kiểm tra, đành giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện
pháp cạnh tranh, các nghĩa vụ với nhà nước. Vậy sự thành công hay thất bại trong
SXKD của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vai trò điều hành của bộ máy
quản trị .
Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch SXKD khoa học phù hợp với
tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ thể giữa các thành
viên trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị trường, tiếp cận thị
trường bằng những chiến lược hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ, yếu tố quan trọng là bộ
máy quản trị bao gồm những con người tâm huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm
bảo cho các hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
4


Doanh nghiệp là một tổng thể, hoạt động như một xã hội thu nhỏ trong đó có đầy
đủ các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hoá và cũng có cơ cấu tổ chức nhất định. Cơ cấu tổ
chức có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp, sự
sắp xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng cá nhân
được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất, khi đó không khí làm việc hiệu
quả bao trùm cả doanh nghiệp. Không phải bất lỳ một doanh nghiệp nào cũng có cơ
cấu tổ chức hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc này cần đến một bộ máy quản trị
có trình độ và khả năng kinh doanh, thành công trong cơ cấu tổ chức là thành công
bước đầu trong kế hoạch kinh doanh.
Ngược lại nếu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bất hợp lý, có sự chồng chéo về
chức năng, nhiệm vụ không rõ ràng, các bộ phận hoạt động kém hiệu quả, không khí
làm việc căng thẳng cạnh tranh không lành mạnh, tinh thần trách nhiệm và ý thức xây
dựng tổ chức bị hạn chế thì kết quả hoạt động SXKD sẽ không cao.
N ân tố ao n và vốn: Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của
doanh nghiệp, kết hợp các yếu tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội,
để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh
nghiệp là vấn đề lao động. Công tác tuyển dụng được tiến hành nhằm đảm bảo trình độ
và tay nghề của người lao động. Có như vậy thì kế hoạch sản xuất và nâng cao hiệu
quả hoạt động SXKD mới thực hiện được CPH. Có thể nói chất lượng lao động là điều
kiện cần để tiến hành hoạt động SXKD và công tác tổ chức lao động hợp lý là điều
kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành hoạt động SXKD có hiệu quả cao.
Trong quá trình SXKD lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể có những
sáng tạo khoa học và có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
SXKD. Lực lượng lao động tạo ra những sản phẩm (dịch vụ) có kiểu dáng và tính
năng mới đáp ứng thị hiếu thị trường làm tăng lượng hàng hoá dịch vụ tiêu thụ được
của doanh nghiệp, tăng doanh thu làm cơ sở nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp đến năng suất lao
động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
nên tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động SXKD. Ngày nay hàm lượng khoa học
kỹ thuật kết tinh trong sản phẩm ngày càng lớn đòi hỏi người lao động phải có mộ
trình độ nhất định để đáp ứng được các yêu cầu đó, điều này phần nào cũng nói lên
tầm quan trọng của nhân tố lao động.

Bên cạnh nhân tố lao động của doanh nghiệp thì vốn cũng là một đầu vào có vai
trò quyết định đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khả
năng tài chính không những chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp duy trì hoạt động SXKD
ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang thiết bị tiếp thu công nghệ
5

Thang Long University Library


sản xuất hiện đại hơn nhằm làm giảm chi phí, nâng cao những mặt có lợi, khả năng tài
chính còn nâng cao uy tín của doanh nghiệp, nâng cao tính chủ động khai thác và sử
dụng tối ưu đầu vào.
Trìn
p t tr ển cơ sở vật c ất kỹ t uật và ứn dụn k oa ọc kỹ t uật:
Doanh nghiệp phải biết luôn tự làm mới mình bằng cách tự vận động và đổi mới, du
nhập những tiến bộ khoa học kỹ thuật thời đại liên quan đến lĩnh vực sản xuất của
doanh nghiệp mình. Vấn đề này đóng một vai trò hết sức quan trọng với hiệu quả hoạt
động SXKD vì nó ảnh hưởng lớn đến vấn đề năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm. Sản phẩm dịch vụ có hàm lượng kỹ thuật lớn mới có chỗ đứng trong thị trường
và được mọi người tin dùng so với những sản phẩm dịch vụ cùng loại khác.
Kiến thức khoa học kỹ thuật phải áp dụng đúng thời điểm, đúng quy trình để tận
dụng hết những lợi thế vốn có của nó nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hay tăng
năng suất lao động đưa sản phẩm dịch vụ chiếm ưu thế trwn thị trường nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
Vật tư, nguyên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư nguyên liệu của doanh
nghiệp.
Đây cũng là bộ phận đóng vai trò quan trọng đối với kết quả hoạt động SXKD.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài những yếu tố nền tảng cơ sở thì
nguyên liệu đóng vai trò quyết định, có nó thì hoạt động SXKD mới được tiến hành.
Kế hoạch SXKD có thực hiện thắng lợi được hay không phần lớn phụ thuộc vào

nguồn nguyên liệu có được đảm bảo hay không.
1.2 Các phư ng pháp ph n t ch hiệu quả S KD
2 P ươn p

p so s n

Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến điều kiện,
nội dung cũng như như kỹ thuật so sánh.
Điều kiện so sánh:
+ Các tỷ số phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán.
+ Các tỷ số phải cùng đơn vị đo lường.
Nội dung so sánh:
+ So sánh thực tế kì này với kì trước để thấy xu thế thay đổi về tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
+ So sánh giữa số liệu thực tế và kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành của
doanh nghiệp.
+ So sánh số liệu của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác hoặc với trung bình
ngành. Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính của mình không chỉ so
6


với các năm gốc mà còn biết mình đang đứng ở mức độ nào so với các doanh nghiệp
cùng ngành.
+ So sánh dọc và so sánh ngang.
Phân tích theo chiều ngang: là việc so sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối
trên cùng một hàng (cùng một chỉ tiêu) trên các báo cáo tài chính. Qua đó thấy được
sự biến động của từng chỉ tiêu.
Phân tích theo chiều dọc: là việc xem xét xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu
trong tổng thể quy mô chung. Qua đó thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu

trong tổng thể.
Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh tổng hợp số liệu, quy mô của các chỉ tiêu
kinh tế
Y  Y1  Y0

+ So sánh bằng số tương đối: thể hiện mối quan hệ tốc độ phát triển
Y 

Y1  Y0
 100 %
Y0

Trong đó:
là số liệu kì gốc dùng để so sánh, là số liệu của kì mang so sánh,
Y là giá trị chênh lệch.
Đây là phương pháp trực quan và đơn giản để thấy được sự thay đổi của các chỉ
tiêu tài chính từ đó có thể nhanh chóng đưa ra các nhận xét và đánh giá, tuy nhiên việc
so sánh không thể đạt hiệu quả cao nếu số liệu chỉ bó gọn trong thời gian ngắn, bởi
như thế sẽ không biết được xu hướng biến động theo chu kì và từ đó sẽ dễ có các kết
luận sai lệch.
2 2 P ươn p

p p ân t c t

Phương pháp tỷ lệ cũng thường được sử dụng trong phân tích tài chính. Các tỷ số
tài chính được thiết lập để phân tích chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Trong phương
pháp này, các tỷ số được chia thành các nhóm đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ
bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Một số nhóm tỷ số tài chính:
- Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán: phản ánh khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ

của doanh nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng quản lý tài sản: phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn
lực có sẵn của doanh nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng quản lý nợ: đánh giá việc sử dụng nợ vay của doanh
nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời: cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu
tố đầu vào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
7

Thang Long University Library


Phân tích tỷ số là công cụ đầy sức mạnh trong việc phát hiện sớm các vấn đề nếu
nó được sử dụng đầy đủ. Bởi việc tính toán các tỷ số dễ dàng thực hiện, không mất
nhiều thời gian và cho cái nhìn trực quan về mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong báo
cáo tài chính. Hơn nữa, việc tính toán này có thể thực hiện trong nhiều thời điểm, có
thể sau 1 tháng, 1 quý hay 1 năm hoặc bất cứ thời điểm nào nên có thể giúp phát hiên
sớm các biến động tài chính bất thường. Mặc dù vậy, phương pháp này chỉ mang tính
thời điểm, không phản ánh được cả một thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của doanh
nghiệp. Vì thế các tỷ số này phải được xem xét liên tục và phải xác định nguyên nhân
gây ra kết quả đó như từ HĐKD, môi trường kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý
của doanh nghiệp, các nguyên nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả
năng khắc phục của doanh nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay không.
2 3 P ươn p

p Dupont

Phương pháp Dupont được đưa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới
thứ nhất. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh
lợi của doanh nghiệp như ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với

nhau để thấy được tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ
chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp.
Phương trình Dupont:
+ ROA = ROS * Hi u suất sử dụng tổng tài sản
hay:
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

=

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

*

Doanh thu thuần
Tổng tài sản

+ ROE = ROS * Hi u suất sử dụng tổng tài sản * H số sử dụng vốn cổ phần
Hay:
Lợi nhuận sau

Lợi nhuận sau
thuế

=

thuế

*


Doanh thu thuần

*

Tổng tài sản

Doanh thu
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
thuần
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu

Vốn chủ sở hữu

thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài
chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh
nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
– Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ
vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.

8


– Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua
việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu
của tổng tài sản.
– Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với

quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố
tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức
quản lý của doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích Dupont kết hợp với phương pháp loại trừ để phân tích
ảnh hưởng của từng nhân tố đến ROA, ROE bằng cách khi xác định mức độ ảnh
hưởng của nhân tố này, thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.
Cách thứ nhất: Có thể dựa trực tiếp vào mức độ biến động của từng nhân tố.
Cách thứ hai: Có thể dựa vào phép thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố.
Phương pháp Dupont có ưu điểm về tính đơn giản, đây là một công cụ rất tốt để
cung cấp các thông tin căn bản về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mức độ
tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào, do vậy số
liệu càng sát thực tế thì các phân tích sẽ phản ánh càng tốt thực trạng tài chính của
doanh nghiệp.
1.3 N i dung ph n t ch hiệu quả S KD
3 P ân t c kết quả sản xuất k n doan
1.3.1.1 Phân tích doanh thu
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”.
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.
Ph n t ch sự th y ổi củ do nh thu qu các năm.
Phân tích doanh thu cần phải phân tích tốc độ phát triển qua các năm, qua đó
thấy được sự biến động và xu hướng phát triển của doanh thu làm cơ sở cho việc xây
dựng kế hoạch kinh doanh trung hạn hoặc dài hạn. Nguồn số liệu để phân tích là các
số liệu doanh thu thực tế qua các năm phương pháp phân tích được áp dụng là tính
toán chỉ tiêu Hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu theo công thức sau:
Doanh thu thực hiện
Hệ số khái quát tình hình thực hiện DT =
Doanh thu kế hoạch

Hệ sồ >1: Doanh thu tăng so với kế hoạch
9

Thang Long University Library


Hệ số <1: Doanh thu giảm so với kế hoạch.
Hệ số = 1: DN hoàn thành kế hoạch doanh thu trong kỳ
Dựa vào tình hình nền kinh tế hiện tại để ta có thể đánh giá được việc hệ số khái
quát tình hình thực hiện doanh thu lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 là tốt hay xấu, chấp nhận
được hay không chấp nhận được. Ngoài ra ta còn có thể dùng đồ thị để minh hoạ trong
trường hợp qua các kỳ có sự biến động sử dụng những mặt hàng mà doanh nghiệp
kinh doanh thì phải sử dụng chỉ số giá qua các năm để tính toán loại trừ.
Tốc

phát triển doanh thu bình quân:


Trong đó:
T: là tốc độ phát triển doanh thu bình quân.
Mn: Doanh thu năm n
Mo: Doanh thu năm gốc.
Tốc độ phát triển doanh thu bình quân cho biết trong n năm nghiên cứu thì tốc
độ tăng trưởng bình quân doanh thu hằng năm đạt bao nhiêu %. Tốc độ này càng cao
cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty càng tốt và ngược lại.
Ph n t ch tình hình do nh thu theo tổng mức và ết cấu mặt hàng.
Một doanh nghiệp thường sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng hoặc nhóm hàng,
nhất là doanh nghiệp thương mại. Mỗi mặt hàng nhóm hàng có những đặc điểm kinh
tế kỹ thuật khác nhau trong sản xuất kinh doanh đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng
cũng như mức doanh thu đạt được cũng rất khác nhau. Mặt khác, trong những mặt

hàng, nhóm hàng mà doanh nghiệp có khả năng và lợi thế cạnh tranh trong sản xuất
kinh doanh, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Do vậy, phân tích doanh thu trong doanh nghiệp cần phải phân tích chi tiết theo
từng mặt hàng, nhóm hàng trong đó có những mặt hàng, nhóm hàng chủ yếu để qua đó
thấy được sự biến đổi tăng giảm và xu hướng phát triển của chúng làm cơ sở cho việc
hoạch định chiến lược đầu tư trong những mặt hàng nhóm hàng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Phân tích doanh thu theo nhóm, mặt hàng và những mặt hàng chủ yếu căn cứ vào
những số liệu kế hoạch và hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng để so sánh giữa số
thực hiện với số kế hoạch và số thực hiện kỳ trước.
Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán nhằm mục đích đánh giá
tình hình và khả năng đa dạng hoá các phương thức bán hàng của doanh nghiệp qua đó
tìm ra những phương thức bán thích hợp cho doanh nghiệp để đẩy mạnh bán hàng tăng
10


doanh thu. Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán những số liệu thực tế
kỳ báo cáo và kỳ trước để tính toán lập biểu so sánh.
1.3.1.2. Phân tích chi phí
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong
muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất
định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mai, dịch vụ nhằm đến
việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu và lợi nhuận.
Để phân tích được chi phí tham gia trong kỳ của doanh nghiệp, ta xem xét các
loại chi phí sau: chi phí giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài
chính, chi phí khác.
Tổng mức chi phí thực hiện: Là chi tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí
trong kỳ được so sánh giữa chi phí thực hiện và chi phí kế hoạch.
Chi phí thực hiện
Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí =

Chi phí kế hoạch
Hệ sồ >1: chi phi tăng so với kế hoạch
Hệ số <1: chi phí giảm so với kế hoạch.
1.3.1.3 Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả
kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường, điều đầu tiên mà
họ quan tâm đó là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả
của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn
tại và phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu doanh nghiệp hoạt động không có hiệu
quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ bị đào thải, đi đến phá
sản. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay
gắt và khốc liệt vì vậy lợi nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn
tại của doanh nghiệp.Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, là điều kiện quan
trọng đảm bảo cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả, có lợi nhuận cao thì khả năng thanh toán mạnh, doanh nghiệp có thể hoàn
trả mọi khoản nợ đến hạn và ngược lại.

11

Thang Long University Library


Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi sẽ tạo cho doanh nghiệp một khoản lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối, là cơ sở để bổ sung vào nguồn vốn tái đầu tư, áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật thông qua việc đổi mới trang thiết bị…mở rộng quy

mô hoạt động là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại phát triển vững vàng trên thương
trường, làm cơ sở để doanh nghiệp đi vay vốn từ bên ngoài được dễ dàng.
Lợi nhuận cũng là căn cứ để đánh giá năng lực, về nhân sự, năng lực về tài chính,
năng lực quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...
Doanh nghiệp có lợi nhuận cao sẽ có điều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện đời
sống người lao động, tạo hưng phấn kích thích trí sáng tạo, phát huy cao nhất khả năng
của nhân viên trong doanh nghiệp, là cơ sở cho những bước phát triển tiếp theo.
Phân tích lợi nhuận là phân tích, xem xét mối quan hệ giữa các nhân tố giá bán,
sản lượng, chi phí cố định, chi phí biên đổi và sự tác động của chúng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Từ việc phân tích này sẽ giúp nhà quản lý khai thác tiềm năng của
doanh nghiệp, là cơ sở đưa ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về
sản xuất kinh doanh như giá bán, chi phí,.. nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để phân tích lợi nhuận ta so sánh dựa theo chỉ tiêu sau:
Hệ số khái quát tình hình
lợi nhuận

Lợi nhuận thực hiện
=

Lợi nhuận kế hoạch

Tỷ trọng lợi nhuận từ HĐSXKD trên tổng lợi nhuận
Tỷ trọng lợi nhuận từ
HĐSXKD trên tổng lợi nhuận
3 2 P ân t c Tìn

Lợi nhuận từ HĐSXKD
=

Tổng lợi nhuận


X 100

ìn Tà sản – N uồn vốn

1.3.2.1. Phân tích tình hình tài sản
Phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp người phân tích tìm hiểu
sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này
bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh
doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Phân tích biến động các mục
tài sản doanh nghiệp cung cấp cho người phân tích nhìn về quá khứ sự biến động tài
sản doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích biến động về tài sản của doanh nghiệp thường
được tiến hành bằng phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo quy mô chung.
Quá trình so sánh tiến hành quá nhiều thời kỳ thì sẽ giúp cho người phân tích có được
sự đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động

12


Bảng Ph n t ch c cấu tài sản
Năm n
Ch tiêu

Số tiền

Năm n+1

T trọng
(%)


Số tiền

T trọng
(%)

So sánh
Số tiền

T trọng
(%)

I. Tài sản ngắn hạn
II.Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
1.3.2.2. Phân tích biến động của nguồn vốn
Đối với nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỷ trọng từng loại chiếm trong
tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ
trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt
tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ (ngân hàng, nhà cung
cấp…) cao và ngược lại. Điều này dễ thấy qua tỷ suất tài trợ và bảng phân tích sau
Bảng Ph n t ch c cấu nguồn vốn
Năm n
Ch tiêu

Số tiền

T trọng
(%)


Năm n+1
Số tiền

T trọng
(%)

So sánh
Số tiền

T trọng
(%)

Nợ phải trả
Vốn CSH
Tổng nguồn
vốn
1.3.3 P ân t c

u quả sử dụn tà sản

1.3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng của tổng tài sản
Phân tích hiêu quả sử dụng tài sản là xem xét hiệu quả sử dụng của các loại tài
sản cố định và lưu động của doanh nghiệp giữa kì này với kì trước.
Phân tích tình hình sử dụng tài sản để đáp ứng kịp thời khả năng thanh toán, tốc
độ luân chuyển tài sản. Nếu doanh nghiệp dự trữ tài sản đáp ứng kịp thời khả năng
thanh toán chứng tỏ việc sử dụng tài sản có hiệu quả.
Phân tích tốc độ luân chuyển của toàn bộ tài sản dựa trên các chỉ tiêu doanh thu
trên tổng tài sản và lợi nhuận trên tổng tài sản để có thể thấy được một đồng tài sản
(vốn) doanh nghiệp bỏ ra trong một thời kì nhất định thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu hoặc lợi nhuận.


13

Thang Long University Library


Phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản lưu động và 1 đồng tài sản cố
định vì hiệu quả sử dụng tài sản cao hay thấp phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng của từng
loại tài sản cấu thành lên tổng tài sả. Vì vậy, ta cần phân tích các chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng tài sản lưu động và hiệu suất sử dụng tài sản cố định để thấy được một đồng tài
sản cố định hay 1 đồng tài sản lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Các ch tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận ròng
=
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ
quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng
Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản

trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân
tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để
tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành
nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này
trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác

cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng

=

Doanh thu thuần

tổng tài sản
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng đầu tư vào tài sản trong kỳ tham gia tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình
độ sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn
chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh càng nhanh và ngược lại. Khi doanh nghiệp đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh tức là tăng hiệu suất sử dụng tài sản sẽ tạo ra
lợi thế kinh doanh: với cùng một lượng vốn kinh doanh (hay tổng tài sản) như nhau
doanh nghiệp nào có tốc độ luân chuyển vốn nhanh hơn, doanh nghiệp đo sẽ thu được
kết quả kinh doanh lớn hơn hoặc ngược lại.
1.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn thể hiện phần vốn của doanh nghiệp đầu tư vào các hạng mục
tài sản có tính luân chuyển nhanh với thời gian thu hồi vốn trong vòng một năm (hoặc
một chu kì kinh doanh). Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn giúp đánh giá tốc
14


độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn, từ đó đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu suất sử dụng tài sản

ngắn hạn

Doanh thu thuần
=

Tài sản ngắn hạn

Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản lưu động tham gia vào quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn càng cao và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản
ngắn hạn chậm, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn thấp.
Hệ số ảm nhiệm củ tài sản ngắn hạn
Hệ số đảm nhiệm của tài
sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn
=

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần được tạo ra trong kỳ thì cần
bao nhiêu đồng được đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này biến động ngược chiều
với hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn và biến động cùng chiều với thời gian quay
vòng của tài sản ngắn hạn. Nghĩa là nếu hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn càng thấp
thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, thời gian quay vòng của tài sản ngắn
hạn nhanh và ngược lại nếu hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn càng cao thì hiệu suất
sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn càng
chậm.
Thời gian quay vòng của

tài sản ngắn hạn

360
=

Hiệu suất sử dụng tài sản
ngắn hạn

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để tài sản ngắn hạn thực hiện
một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của tài sản ngắn hạn trong kỳ.
Nó biến động ngược chiều với hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn. Nghĩa là chỉ tiêu
này thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn càng cao và ngược lại nếu chỉ tiêu này cao thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn
chậm, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn thấp.
Mức tiết iệm VLĐ do tăng tốc
lu n chuyển vốn
Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng
hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
15

Thang Long University Library


Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không
đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau:
Tổng mức luân chuyển
VLĐ kỳ so sánh

Số VLĐ

tiết kiệm
tương đối

=

x
360

Kỳ luân

Kỳ luân

chuyển vốn

chuyển

lưu động kỳ
so sánh

-

VLĐ kỳ
gốc

Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách
khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi(hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc
độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính như sau:
Số VLĐ
tiết kiệm

tuyệt đối

=

Tổng mức luân chuyển
VLĐ kỳ gốc

x

Kỳ luân
chuyển vốn
lưu động kỳ

360

-

so sánh

Vốn lưu
động kỳ
gốc

1.3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn:
Hiệu suất sử dụng của tài
sản dài hạn

Doanh thu thuần
=


Tài sản dài hạn

Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng được đầu tư vào tài sản dài hạn thì thu
được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển tài
sản dài hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao và ngược lại nếu chỉ tiêu
này thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản chậm, hiều quả sử dụng tài sản thấp.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố ịnh:
Hiệu suất sử dụngtài sản
cố định

Doanh thu thuần
=

Nguyên giá tài sản cố định

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ
tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép
đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nhiệp. Nếu chỉ tiêu này cao thì chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định có hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định
nhanh và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định
kém hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định thấp.
16


×