Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Kinh Nghiệm Thực Tập. LTĐH. Đề Án Chữa Bệnh Lao ( Phần 2 ) Xét Nghiệm Chuẩn Đoán Bệnh Lao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.29 MB, 29 trang )

XÉT NGHIỆM TRONG CHẨN
ĐOÁN LAO


I-MỤC TIÊU


Nắm được các xét nghiệm trong chẩn đoán lao


MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT










MOTT: Mycobacteria Other Than
Tuberculosis (Mycobacteria không lao).
AFB:Acid Fast Bacilii
PCR : Polymerase Chain Reaction
MGIT: Mycobacteriae Growth Indicator Tube
MODS: The Microscopic Observation Drug
Susceptibility
MDRTB: Multi Drug Resistant Tuberculosis













PPD:Purified Protein Derivertive.
ADA: Adenosine Deaminase Activity
QFT: Quanti Feron – Tuberculosis
TST: Tuberculin Skin Test: Phản ứng lao tố
CT: Computer Tomography
NAP: Nitro-alpha- Acetyl-amino- beta hydroxy- Propiophenol
TCH:Thiophene-2- Carboxylic- Hydrazide
acide


II-SƠ LƯỢC VỀ VI TRÙNG LAO


Bệnh lao có từ rất lâu đời, bằng chứng trong
các xác ướp Ai Cập cổ đại.



Thời kỳ Hypocrate ( từ thế kỷ V trước CN) ,đề
cập đến lao, “Bệnh phấn trắng”.



II-SƠ LƯỢC VỀ VI TRÙNG
LAO


Năm 1882 Robert Koch ,người Đức, tìm ra
nguyên nhân gây bệnh lao là loại trực khuẩn
bằng phương pháp nhuộm Zeihl Neelsen.



Gọi tên BACILLUS DE KOCH, viết tắt BK


III-ĐẶC ĐIỂM CỦA VI TRÙNG
LAO


Tồn tại 3-4 tháng trong môi trường tự nhiên



Tồn tại 1,5 giờ dưới ánh sáng mặt trời



Tồn tại 2-3 phút dưới tia cực tím




Tồn tại 3 phút trong cồn 90 độ


III-ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN LAO


Nhiệt độ 42ºC ngưng phát triển



ở 80ºC chết trong 10 phút



Đun sôi 5 phút mới tiêu diệt


IV-QUI TRÌNH CHẨN ĐOÁN
LAO

Khám lần I ( XQ, 2 mẩu AFB, HĐ,VS…)
CTCLQG
AFB (+)
AFB(-)
thử lạiAFB , cấy

kháng sinh

có AFB (+) , Cấy (+)

không bớt
nếu AFB(-) , cấy (-): Hội chẩn, hoặc lao AFB(-)


V-TIÊU CHUẨN WHO CHẨN
ĐOÁN LAO PHỔI
LAO PHỔI AFB (+) :
Một trong 3 tiêu chuẩn sau:
1- Có 2 mẫu AFB(+)
2-Có 1 mẫu AFB(+) kèm XQ phổi có tổn thương
tiến triển.
3-Có 1 mẫu AFB(+) và nuôi cấy (+)
*Riêng người HIV (+) CẦN CÓ ÍT NHẤT MỘT
TIÊU BẢN XN ĐỜM (+)



V-TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
LAO PHỔI AFB(-)
 Thỏa mãn 1trong 2 tiêu chuẩn sau
1/ AFB(-) qua 2 lần khám, mổi lần XN 2 mẫu
đờm cách nhau 2 tuần, và có tổn thương nghi
lao tiến triển trên XQ, và được hội chẩn BS
chuyên khoa lao
2/AFB(-) nhưng nuôi cấy (+)



VI- CÁC XÉT NGHIỆM
A/XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUI

B/XÉT NGHIỆM TÌM BẰNG CHỨNG LAO
1-Phản ứng lao tố
-Mantoux- IDR
a-Định tính
b-Định lượng
-TST


VI-CÁC XÉT NGHIỆM
2- Tìm AFB
a-Soi trực tiếp:
- Soi trực tiếp bằng kính hiển vi sau khi nhuộm
Zeihl -Neelsen.
- Kỷ thuật Kinyoun: là phương pháp nhuộm
lạnh bằng cách cho nhiều phenol vào dung dịch
nhuộm để tăng tính thấm thành tế bào
Mycobacteria.
- .


-Cả hai phương pháp nhuộm tế bào vi trùng lao
bắt màu đỏ nổi bật trên nền xanh Methylene.
- Phương pháp nhuộm Fluorchrome: Dùng thuốc
nhuộm Auramin- Rhodamine.
Nhuộm Auramine : vi khuẩn lao có màu vàng
sáng trên nền đen và dễ dàng thấy dưới vật
kính 25.
b-Soi trực tiếp thuần nhất : dùng NaOH làm
loãng đờm , quay ly tâm , tìm BK.
- Soi dưới kính huỳnh quang



HÌNH TRỰC KHUẨN LAO

Vi trùng lao

nang lao


CÁC XÉT NGHIỆM
Chỉ phát hiện AFB (+) khi có > 5000 vk /ml
đờm.
Soi trực tiếp có độ đặt hiệu cao, độ nhạy thấp
(60%)


GHI KẾT QUẢ
Nhuộm Ziehl-Neelsen/Kinyoun

Kết quả

-

-

0

âm tính

-


1-9 vi trùng/100 vi trường

ghi số đếm được

-

10-99/100 vi trường

-

1+

-

1-10/ vi trường

-

2+

-

> 10/ vi trường

-

3+



CÁC XÉT NGHIỆM
3-Cấy tìm AFB
- Cấy môi trường Lowenstein Jensen, cho kết
quả từ 6-8 tuần.
-

Cấy Bactec TB 9240: Môi trường Middle
brook 7H9


TRỰC KHUẨN LAO


Hình ảnh vi khuẩn lao điển hình có dạng sần
sùi súp lơ, màu trắng đục, mọc chậm sau ít
nhất 2 tuần.

Hình ảnh khuẩn lạc vi khuẩn lao điển hình


CÁC XÉT NGHIỆM


Bactec MGIT 960: Môi trường MGIT là môi
trường Middle brook 7H9 cải tiến thêm vào
oleic acid, albumin, dextrose, catalase.



Cấy MGIT : Cho kết quả khoãng 10 ngày.



CÁC XÉT NGHIỆM
4- Phương pháp khuyếch tán Acid Nucleic:
- PCR lao
- Amplified MTD
- Amplicor MTB test
- BD Probetec ET


CÁC XÉT NGHIỆM
5- Các phương pháp khác
- Quanti FERON®-TB:Nguyên lý của xét
nghiệm là định lượng Interferogama được tiết
ra bởi Lympho T , sau khi ủ qua đêm với
PPD(Purified Protein Derivative) . Tuy nhiên
hạn chế của xét nghiệm này cũng giống như
test da là không có tiêu chuẩn vàng để chẩn
đoán lao tìm ấn, để đối chứng.


CÁC XÉT NGHIỆM
Phương pháp MODS:
+ Vi khuẩn lao mọc nhanh ở môi trường lỏng
+ kính hvi phát hiện sớm hơn là chờ đến khi
khúm vi trùng mọc trên moi trường đặc
+INH, RIFA có thể thêm vào nghiệm pháp này
nhằm phát hiện trực tiếp vi khuẩn lao kháng
thuốc….. Kết quả 9 ngày
-



CÁC XÉT NGHIỆM
6- Gene Xpert:
- Là kỷ thuật 3 công nghệ tách, nhân, và nhận
biết Gene. Kỷ thuật này còn cho biết vk có
kháng RIFA hay không.
-kết quả sau 2 giờ
7-Hain test


CÁC XÉT NGHIỆM
8-Huyết thanh chẩn đoán
- ICT Tuberculosis : Rapid test TB
- Tuberculosis IgA EIA
- Pathozyme –TB Complex
- Pathozyme Myco IgG
- Pathozyme Myco IgA
- Pathozyme Myco IgM
Sensitivities 16- 57 %, Specificities 62- 100 %


×