Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ đức long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ ĐỨC LONG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: CHU THỊ THANH HƢƠNG

MÃ SINH VIÊN

: A21244

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI -2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ ĐỨC LONG

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Nguyễn Thanh Thuỷ
: Chu Thị Thanh Hƣơng
: A21244
: Kế toán

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn – Thạc sỹ Nguyễn
Thanh Thủy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực
hiện khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trƣờng Đại học Thăng Long, những ngƣời đã

trực tiếp truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm để em có thể có đƣợc một nền tảng về
chuyên ngành học nhƣ hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Bên canh đó em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng Tài
Chính - Kế Toán của Công ty sản xuất thƣơng mai dịch vụ Đức Long đã tạo điều kiện
giúp đỡ cũng nhƣ cung cấp bộ số liệu, thông tin cũng nhƣ tận tình hƣớng dẫn em trong
suốt thời gian làm khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 29 tháng 10 năm 2015
Sinh viên
Chu Thị Thanh Hƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích
dẫn rõ rang.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Chu Thị Thanh Hƣơng

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT THEO QĐ48 - BTC ..................................................................................1

1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ cho doanh nghiệp sản xuất ...........................................................1
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ...........................................................................................2
1.2.1. doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................2
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................2
1.2.3. Doanh thu thuần ........................................................................................3
1.2.4. Giá vốn hàng bán .......................................................................................3
1.2.5. Lợi nhuận gộp ............................................................................................ 3
1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh .......................................................................3
1.2.7. Kết quả tiêu thụ ..........................................................................................3
1.3. Các phƣơng thức tiêu thụ và phƣơng thức thanh toán ................................ 4
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ ..........................................................................4
1.3.1.1. Bán buôn ............................................................................................... 4
1.3.1.2. Bán lẻ ....................................................................................................5
1.3.1.3. Bán hàng đại lý.....................................................................................5
1.3.2. Các phương thức thanh toán .....................................................................5
1.3.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp ........................................................5
1.3.2.2. Phương thức thanh toán trả sau ...........................................................5
1.4. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán ...............................................5
1.4.1. Phương pháp thực tế đích danh ................................................................ 5
1.4.2. Phương pháp giá bình quân ......................................................................6
1.4.2.1. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ .......................................................6
1.4.2.2. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập ...............................................6
1.4.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) ...........................................7
1.4.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) ..............................................7


1.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ .........................7
1.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dung .................................................................7

1.5.1.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................7
1.5.1.2. Tài khoản sử dung ................................................................................8
1.5.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKTX .....................................................................................12
1.5.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKĐK .....................................................................................17
1.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ................................................................ 18
1.6.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ............................................................... 18
1.6.1.1. Chứng từ sử dụng ...............................................................................18
1.6.1.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................18
1.6.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................19
1.6.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ............................................................ 20
1.7. Các hình thức ghi sổ trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quá tiêu thụ...............................................................................................................22
1.7.1. Các hình thức ghi sổ ................................................................................22
1.7.2. Hình thức Nhật ký chung ........................................................................22
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC LONG ......................................................24
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức
Long .......................................................................................................................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................24
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý............................................................ 25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công
ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Đức Long ..........................................28
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ......................................................28
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ....................................................29
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất
Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long ..............................................................................29


Thang Long University Library


2.2.1. Các phương thức tiêu thụ ........................................................................29
2.2.2. Các phương thức thanh toán và phương pháp xác định giá vốn xuất
kho
...................................................................................................................30
2.2.3. Kế toán chi tiết tiêu thụ ............................................................................31
2.2.4. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán ............................................................ 42
2.2.5. Kế toán tổng hợp tiêu thụ ........................................................................47
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Sản xuất
Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long ..............................................................................50
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................50
2.3.1.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................50
2.3.1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................ 62
2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm...........................................67
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC LONG .............................................72
3.1. Nhận xét về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH Sản xuất Thƣơng Mại Dịch vụ Đức Long ...................................72
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................72
3.1.2. Hạn chế .....................................................................................................73
3.2. Một số kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ
Đức Long ..................................................................................................................73
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam đồng

GTGT

Giá trị gia tăng

SDĐK

Số dƣ đầu kỳ

SDCK

Số dƣ cuối kỳ

GVHB

Giá vốn hàng bán

KKTX


Kê khai thƣờng xuyên

DTT

Doanh thu thuần

ĐL

Đại lý

TP

Thành phẩm

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho................................................................................................ 32
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 33
Biểu 2.3. Giấy báo Có ...................................................................................................34
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho................................................................................................ 35
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 36
Biểu 2.6. Phiếu thu ........................................................................................................37
Biểu 2.7. Phiếu xuất kho................................................................................................ 38
Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 39
Biểu 2.9. Sổ chi tiết doanh thu (Đế máy giặt) ............................................................... 40
Biểu 2.10. Sổ chi tiết doanh thu (Giá đỡ kim loại)........................................................41
Biểu 2.11. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Đế máy giặt).................................................42

Biểu 2.12. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Giá đỡ kim loại) ............................................43
Biểu 2.13. Sổ chi tiết TK 155 (Đế máy giặt) .................................................................44
Biểu 2.15. Trích sổ Nhật ký chung - Tháng 12/2014 ....................................................47
Biểu 2.16. Sổ cái TK 511 .............................................................................................. 48
Biểu 2.17. Sổ cái TK 632 .............................................................................................. 49
Biểu 2.18. Bảng chấm công tháng 12/2014 ...................................................................53
Biểu 2.19. Bảng thanh toán tiền lƣơng ..........................................................................54
Biểu 2.20. Bảng phân bổ tiền lƣơng ..............................................................................56
Biểu 2.21. Bảng phân bổ khấu hao ................................................................................58
Biểu 2.22. Phiếu chi .......................................................................................................59
Biểu 2.23. Hóa đơn GTGT ............................................................................................ 60
Biểu 2.24. Sổ chi tiết TK 6421 .....................................................................................61
Biểu 2.25. Phiếu chi .......................................................................................................63
Biểu 2.26. Hóa đơn dịch vụ viễn thông .........................................................................64
Biểu 2.27. Sổ chi tiết TK 6422 ......................................................................................65
Biểu 2.28. Kết quả hoạt động tiêu thụ tháng 12/2014 ...................................................67
Biểu 2.29. Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 68
Biểu 2.30. Sổ Nhật ký chung .........................................................................................69
Biểu 3.1. Hợp đồng kinh tế............................................................................................ 74
Biểu 3.2. Sổ chi tiết TK 131 .......................................................................................... 76
Biểu 3.3. Bảng tổng hợp doanh thu hàng bán ............................................................... 78
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn .........................................................................................12
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán lẻ thành phẩm tại quầy bán lẻ, cửa hàng giới thiệu sản phẩm 13
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................14
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng đại lý (Bên giao đại lý)....................................................15


Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng đại lý ( Bên nhận đại lý) ..................................................16
Sơ đồ 1.6. Kế toán tiêu thụ TP tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp KKĐK ...................................................................................................................17

Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 19
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .................................................................21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại
Dịch vụ Đức Long .........................................................................................................26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ
Đức Long .......................................................................................................................28

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Giai đoạn cuối cùng thực hiện mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp sản xuất là
tiêu thụ thành phẩm. Nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển thì tiêu thụ thành
phẩm càng ngày càng có ý nghĩa với sự tồn tại của bất cứ doanh nghiệp nào. Vì vậy,
đẩy mạnh công tác tiêu thụ thành phẩm là một trong những chiến lƣợc hàng đầu của
doanh nghiệp, bởi chỉ khi nào tiêu thụ đƣợc thành phẩm thì doanh nghiệp mới thu hồi
đƣợc vốn và tái sản xuất, tiếp tục kì kinh doanh; đồng thời có điều kiện tái tạo và duy
trì sức lao động cho cán bộ công nhân viên. Mặt khác, thông qua thị trƣờng, doanh
nghiệp có thể khẳng định đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng bằng uy tín và chất
lƣợng sản phẩm.
Với tầm quan trọng nhƣ vậy, đòi hỏi kế toán hạch toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ trong mỗi doanh nghiệp phải đƣợc thực hiện một cách chính
xác, kịp thời để cung cấp thông tin cho việc ra quyết định sản xuất kinh doanh phù
hợp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là một nhu
cầu cấp thiết và thiết yếu trong quá trình phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ, qua nghiên cứu thực tế tại Công ty Sản Xuất Thƣơng Mại - Dịch Vụ Đức
Long, em đã chọn và nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Dịch Vụ Đức Long”.

Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khoá luận gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo QĐ48 - BTC.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long.
Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức
Long.


Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mai Dịch vụ Đức
Long. Từ đó hoàn thiện đƣợc kiến thức của bản thân, đồng thời tìm ra những điểm hạn
chế còn tồn tại và đƣa ra một số ý kiến khắc phục những hạn chế ấy để hoàn thiện
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Đức Long dƣới góc độ kế toán tài
chính.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
-

Phƣơng pháp thu thập số liệu.
Phƣơng pháp nghiên cứu của hạch toán kế toán:
+ phƣơng pháp chứng từ
+ Phƣơng pháp tính giá
+ Phƣơng pháp đối ứng tài khoản
+ Phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán


Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THEO
QĐ48 - BTC
1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ cho doanh nghiệp sản xuất
Thành phẩm là sản phẩm đã đƣợc chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng
của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, đƣợc kiểm nhận đủ tiêu chuẩn kỹ thuật
và nhập kho. Thành phẩm là kết quả của việc lao động sáng tạo của toàn bộ công nhân
viên trong doanh nghiệp. Nó đƣợc coi là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất trực
tiếp nhƣng đồng thời lại đƣợc coi là tiền đề của quá trình tiêu thụ.
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn cuối cùng của sự tuần hoàn, chu chuyển vốn
trong doanh nghiệp sản xuất khi doanh nghiệp giao hàng cho ngƣời mua và đƣợc
ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán . Khi nền kinh tế ngày càng phát
triển, giữa các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh gay gắt thì việc tối đa hóa lợi nhuận
luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp luôn hƣớng tới. Do đó khâu tiêu thụ thành phẩm
đƣợc doanh nghiệp vô cùng chú trọng, vì thông qua khâu tiêu thụ thành phẩm mới thể
hiện đƣợc tính hữu ích của sản phẩm cũng nhƣ là mối quan tâm và sự chấp nhận đối
với sản phẩm của ngƣời tiêu dùng. Chính vì vậy, tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp trong công
tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
Nếu nhƣ doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm tốt, doanh nghiệp sẽ hạn chế đƣợc những rủi ro không đáng có, đồng thời có thể
kịp thời phát hiện những thành phẩm chậm luân chuyển, đề xuất những biện pháp
thích hợp để đẩy nhanh sự tuần hoàn, chu chuyển vốn trong doanh nghiệp.
Qua thông tin số liệu mà kế toán cung cấp chủ doanh nghiệp có thể có đƣợc cái
nhìn và đánh giá một cách toàn diện hiệu quả, mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất

và tiêu thụ. Từ đó đƣa ra những điều chỉnh kịp thời cân đối lại từng khâu trong quá
trình lập kế hoạch
Đối với các nhà đầu tƣ, kế toán xác định kết quả cung cấp thông tin giúp các nhà
đầu tƣ có thể đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời đƣa ra
những quyết định đầu tƣ đúng đắn nhất.

1


1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ
1.2.1. doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì
doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn đối với doanh nghiệp áp dụng
tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng đã bao gồm cả
thuế GTGT.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đáp ứng đồng thời
các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản
phẩm
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm
 Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn
 Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng
 Doanh nghiệp xác định đƣợc chi phí liên quan đến bán hàng
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt hiện nay để có thể thu hút đƣợc khách hàng
cũng nhƣ đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp cần có những chế độ

khuyến khích khách hàng, biện pháp để có thể kích thích khách hàng mua nhiều sản
phẩm hơn. Ví dụ nhƣ khi nếu sản phẩm doanh nghiệp bán ra cho khách hàng có một số
lƣợng nhỏ kém phẩm chất, khi khách hàng yêu cầu giảm giá doanh nghiệp phải chấp
nhận để có thể duy trì mối quan hệ lâu dài cũng nhƣ sự tin tƣởng của khách hàng đối
với doanh nghiệp. Các khoản này đƣợc gọi là các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
 Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua do mua
với số lƣợng lớn trong một lần (bớt giá) hoặc tích lũy trong một khoảng thời
gian nhất định (hồi khấu).
 Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua ngoài hóa đơn do hàng
kém chất lƣợng, sai quy cách, giao không đúng thời gian, địa điểm…(phát
sinh sau khi bán hàng).
 Hàng bán bị trả lại: là trị giá hàng đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng từ chối
mua, trả lại do hàng hóa sai quy cách, phẩm chất…không phù hợp với hợp
đồng đã ký.
 Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
2

Thang Long University Library


1.2.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm
trừ doanh thu
Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch

Doanh thu thuần =

vụ


-

Các khoản giảm
trừ doanh thu

1.2.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ
đã tiêu thụ trong kì. Trị giá vốn của thành phẩm xuất bán của doanh nghiệp là toàn bộ
số tiền thực tế doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc thành phẩm đó, việc hạch toán giá vốn
sẽ đƣợc thực hiện đồng thời cùng lúc với xác định doanh thu hoặc vào ngày cuối kỳ.
1.2.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp =

Doanh thu thuần

-

Giá vốn hàng bán

1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm 2 khoản: Chi phí quản lí doanh nghiệp và
chi phí bán hàng. Trong đó:
Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh liên quan đến quá trình bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hoàng hóa,
dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý chung của
doanh nghiệp trong kỳ.
1.2.7. Kết quả tiêu thụ

Kết quả tiêu thụ: là kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, là chỉ tiêu chất lƣợng
đánh giá hiệu quả của công tác tiêu thụ và cũng là bộ phận chủ yếu cấu thành nên kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp sản xuất kết quả tiêu thụ là
khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và chi phí quản lý kinh doanh. Việc xác định kết
quả tiêu thụ đƣợc thực hiên vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm tùy vào từng
doanh nghiệp.
Kế quả tiêu thụ =

Lợi nhuận gộp -

3

Chi phí quản lý kinh
doanh


1.3. Các phƣơng thức tiêu thụ và phƣơng thức thanh toán
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ
1.3.1.1. Bán buôn
Bao gồm 2 hình thức:
 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao thành
phẩm cho bên mua trực tiếp tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp xuất thành phẩm giao cho
bên mua, bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán khi đó thành phẩm đƣợc
xác định là tiêu thụ và ngƣời bán đã chuyển giao quyền sở hữu về số sản phẩm này.
 Bán buôn qua kho theo hình thƣc chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng. Doanh nghiệp xuất thành phẩm,
dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên
mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Thành phẩm chuyển
bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào bên mua nhận đƣợc, kiểm
nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số thành phẩm chuyển giao mới đƣợc

coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp hay bên mua chịu là do thỏa thuận
trƣớc Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ
thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một
nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho
khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca hoặc
hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng cho
khách kiểm kê sản phẩm tồn quầy để xác định số lƣợng thành phẩm đã bán trong ngày,
trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán
hàng cho thủ quỹ.
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán hàng thu tiền trực
tiếp của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán
hàng làm giấy nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời kiểm kê thành phẩm tồn quầy để xác
định số lƣợng thành phẩm đã bán trong ca, trong ngày, và lập báo cáo bán hàng.
 Bán hàng trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả
dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thƣờng số tiền trả ở
các kỳ tiếp theo sẽ bằng nhau trong đó bao gồm một phần gốc và một phần lãi. Về
thực chất chỉ khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền
sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hạch toán khi bán hàng trả góp cho ngƣời mua thì lƣợng
thành phẩm chuyển giao coi nhƣ là tiêu thụ.
 giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp chịu sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên
mua chịu sẽ phải thu tiền bên mua.
4

Thang Long University Library


1.3.1.2. Bán lẻ
Bao gồm các hình thức:
1.3.1.3. Bán hàng đại lý

Hình thức gửi bán đại lý: là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao
thành phẩm cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm
đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại
lý. Số thành phẩm chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền
hay chấp nhận thanh toán tiền hoặc thông báo về số thành phẩm đã bán đƣợc, doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số thành phẩm này.
1.3.2. Các phương thức thanh toán
Thông thƣờng việc thanh toán thƣờng đƣợc chia ra làm hai phƣơng thức: phƣơng
thức thanh toán tiền trực tiếp và phƣơng thức thanh toán trả sau.
1.3.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp
Ở phƣơng thức này, sau khi ngƣời mua nhận đƣợc hàng mua sẽ thanh toán ngay
tiền hàng cho doanh nghiệp, có thể bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, tiền tạm ứng,
hoặc bằng hàng (hàng đổi hàng)…
1.3.2.2. Phương thức thanh toán trả sau
Phƣơng thức thanh toán trả sau: tức là khách hàng đã nhận đƣợc hàng nhƣng
chƣa thanh toán ngay cho doanh nghiệp. Việc trả sau có thể thực hiện theo điều kiện
tín dụng ƣu đãi theo thỏa thuận. Chẳng hạn điều kiện “1/10,n/30” có nghĩa là trong 10
ngày đầu kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu ngƣời mua thanh toán sẽ đƣợc hƣởng chiết
khấu thanh toán 1%. Từ ngày thứ 11 đến hết ngày thứ 30 ngƣời mua phải thanh toán
toàn bộ công nợ “n”. Nếu đến hết 30 ngày mà ngƣời mua chƣa thanh toán nợ thì họ sẽ
phải chịu lãi suất tín dụng.
1.4. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán
1.4.1. Phương pháp thực tế đích danh
Thành phẩm đƣợc quản lý theo lô và khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế
nhập kho đích danh lô đó.
Ƣu điểm: phƣơng pháp này là độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm
thực hiện kịp thời
Nhƣợc điểm: tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm.
Phƣơng pháp này phù hợp với với những thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt

hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng.

5


1.4.2. Phương pháp giá bình quân
Theo phƣơng thức này giá trị của từng loại thành phẩm tồn kho đƣợc tính theo
giá trị trung bình của từng loại thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại thành
phẩm tồn kho đƣợc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp này có thể tính theo thời kỳ hoặc
vào mỗi khi nhập một lô thành phẩm sản xuất xong, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
Giá thực tế thành phẩm
xuất kho

= Số lƣợng thành phẩm
xuất kho

* Giá đơn vị bình quân

Có 2 phƣơng pháp tính giá bình quân:
1.4.2.1. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phƣơng pháp này đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào
giá mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính đơn giá bình
quân.
Giá trị thực tế của thành phẩm tồn đầu
kỳ và thành phẩm nhập kho trong kỳ
Số lƣợng thực tế của thành phẩm tồn
đầu kỳ và thành phẩm nhập kho trong
kỳ


Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ =

Ƣu điểm: của phƣơng pháp này là khá đơn giản, dễ làm chỉ cần thực hiện một lần
vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: công tác kế toán dồn vào cuối kỳ dẫn tới khối lƣợng công việc lớn,
phƣơng pháp này cũng chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
1.4.2.2. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập kho thành phẩm kế toán phải xác định lại giá bình quân cho
mỗi loại để lấy đó làm căn cứ tính giá xuất kho cho mỗi lô hàng xuất sau đó.
Giá thực tế của thành phẩm sau mỗi lần
nhập

Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập =

Số lƣợng thực tế của thành phẩm sau mỗi
lần nhập

Ƣu điểm: phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm
của phƣơng pháp trên , công tác kế toán không bị dồn vào cuối kỳ, đáp ứng yêu cầu
kịp thời của thông tin kế toán ngay thơi điểm phát sinh nghiệp vụ
6

Thang Long University Library


Nhƣợc điểm: việc tính toán sẽ trở nên phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức.
1.4.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng trên giả định là thành phẩm đƣợc sản xuất trƣớc thì

đƣợc xuất trƣớc. Giá trị thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo giá lô thành phẩm sản
xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất hết.
Ƣu điểm: của phƣơng pháp này mang lại là có thể tính giá hàng xuất kho kịp
thời.
Nhƣợc điểm: làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại hơn nữa nếu doanh nghiệp có số lƣợng chủng loại mặt hàng phong phú,
phát sinh nhập xuất liên tục sẽ dẫn tới chi phí hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công
việc tăng lên rất nhiều.
1.4.4. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là thành phẩm đƣợc sản xuất
sau sẽ đƣợc xuất trƣớc, và thành phẩm còn lại cuối kỳ là thành phẩm đƣợc sản xuất
trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo giá của
lô thành phẩm nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị thành phẩm tồn kho đƣợc tính theo
giá của thành phẩm nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Ƣu điểm: của phƣơng pháp này là áp dụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý
đƣợc thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể; chi phí của lần mua gần nhất sát với giá
vốn thực tế xuất kho, đảm bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp trong kế toán
Nhƣợc điểm: trị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kỳ không sát với giá thị
trƣờng, khối lƣợng công việc tính toán, ghi chép nhiều.
1.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
1.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dung
1.5.1.1. Chứng từ sử dụng
Khi phát sinh các nghiệp vụ tiêu thụ hàng và thanh toán tiền hàng với ngƣời mua
phải có chứng từ phù hợp để phản ánh một cách chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ
và thanh toán, đồng thời làm cơ sở pháp lí ghi sổ sau này.
Doanh nghiệp cũng phải có một trình tự luân chuyển chứng từ, kiểm tra và ghi
chép sổ một cách phù hợp, một số chứng từ thƣờng dùng nhƣ:
 Hóa đơn GTGT: dùng cho các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp khấu trừ
thuế GTGT
 Hóa đơn bán hàng thông thƣờng: dùng cho các doanh nghiệp tính thuế GTGT

theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc trong trƣờng hợp bán các mặt hàng thuộc đối
tƣợng không chịu thuế GTGT
7


 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
 Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Có,…
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
1.5.1.2. Tài khoản sử dung
TK 155 – Thành phẩm: tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động của các loại thành phẩm trong doanh nghiệp.
TK 155 – Thành phẩm
SDĐK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
 Trị giá thành phẩm bị ngƣời mua trả
lại nhập kho;
 Trị giá thành phẩm phát hiện thừa khi
kiểm kê
 Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho
cuối kỳ (KKĐK)

 Trị giá thành phẩm xuất kho
trong kỳ;
 Trị giá thành phẩm phát hiện
thiếu khi kiểm kê
 Kết chuyển giá trị thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
(KKĐK)

SDCK: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ

TK 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị thành
phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; trị
giá dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngƣời đặt hàng nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận
thanh toán.
TK 157 – Hàng gửi bán
SDĐK: Trị giá thành phẩm gửi bán đầu kỳ
 Trị giá thành phẩm đã gửi cho khách
hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi;
 Trị giá thành phẩm đã cung cấp cho
khách hàng nhƣng chƣa đƣợc xác định
là đã bán;
 Cuối kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm
đã gửi đi bán chƣa đƣợc xác định là
bán cuối kỳ (KK ĐK)

 Trị giá thành phẩm gửi đi bán,
dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác
định là đã bán;
 Trị giá thành phẩm đã gửi đi bị
khách hàng trả lại;
 Đầu kỳ kết chuyển trị giá
thành phẩm đã đi gửi bán, dịch
vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác
định là đã bán đầu kỳ (KKĐK)

SDCK: trị giá thành phẩm đã gửi đi chƣa
đƣợc xác định là đã bán trong kỳ.

8


Thang Long University Library


TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
mà doanh nghiệp đã thực hiện, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu
thuần trong kỳ của doanh nghiệp.
TK 511 cuối kỳ không có số dƣ và đƣợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa;
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm;
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ;
TK 5118: Doanh thu khác.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT tính theo phƣơng pháp trực
tiếp) tính trên doanh thu trong kỳ
(nếu có)
Tổng doanh thu bán thành phẩm,
 Số chiếu khấu thƣơng mại, giảm
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
giá hàng bán và doanh thu hàng
tiện trong kỳ.
bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
 Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

9



TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu:
TK 521 đƣợc chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
TK 5211 – Chiếu khấu thƣơng mại: tài khoản này phản ánh số tiền chiết khấu
thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán do khách hàng mua với
số lƣợng lớn theo thỏa thuận đã ghi trên hợp đông kinh tế. TK 5211 không có số dƣ
cuối kỳ.
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: tài khoản này phản ánh doanh thu của số thành
phẩm đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất,…
nhƣ đã thỏa thuận trong hợp đồng. TK 5212 không có số dƣ cuối kỳ.
TK 5213 – Giảm giá hàng bán: tài khoản này phản ánh khoản giảm giá ngoài hóa
đơn cho khách hàng tính trên giá bán đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất
hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng. TK 5213 không có số dƣ cuối
kỳ.
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Số chiểu khấu thƣơng mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền
tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào khoản phải giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định
thu khách hàng về số thành phẩm đã bán
doanh thu thuần của kỳ kế toán
Các khoản giảm giá hàng bán đƣợc chấp
nhận trong kỳ

TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để xác định trị giá vốn của thành phẩm xuất bán, dịch vụ đã
cung cấp trong kỳ. TK632 không có số dƣ cuối kỳ

10


Thang Long University Library


TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất
hoàn thành xuất bán, dịch vụ đã cung
cấp (đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ)

Trị giá vốn của thành phẩm xuất
bán bị trả lại;

 Hao hụt mất mát của thành phẩm tồn
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
kho sau khi trừ bồi thƣờng
đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định
 Trích lập dự phòng giảm giá thành kết quả kinh doanh”
phẩm tồn kho

TK 631 – Giá thành sản xuất
Tài khoản này sử dụng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở các đơn vị sản xuất trong trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ. Tài khoản 631 không có số dƣ cuối kỳ
TK 631 – Giá thành sản xuất
 Giá thành sản phẩm hoàn thành
nhập kho, giữ bán kết chuyển vào
TK 632 “Giá vốn hàng bán”;

 Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch
vụ dở dang đầu kỳ;

 Chi phí sản xuất kinh doanh dịch
vụ thực tế phát sinh trong kỳ

11

 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang cuối kỳ kết chuyển vào TK
154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang”


1.5.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX
Phƣơng pháp KTTX theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ thống tình
hình Nhập – Xuất – Tồn hàng tồn kho trên sổ kế toán. Phƣơng pháp này có thể áp
dụng cho nhiều doanh nghiệp đặc biết là các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có
giá trị lớn.
Ƣu điểm: giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho
trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho về cả số lƣợng lẫn giá trị,
Nhƣợc điểm: do ghi chép thƣờng xuyên liên tục nên khối lƣơng ghi chép của kế
toán lớn dẫn tới chi phí hạch toán cao.
Phƣơng thức bán buôn
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn
TK 154, 155

Xuất TP
Gửi bán

TK 157


Ghi nhận
GVHB TP
gửi bán

TK 632

TK 511

TK 911

Kết chuyển
GVHB

Doanh thu
Kết chuyển
DTT

Chƣa thuế
GTGT

TK 3331

TK 521

Giá vốn TP tiêu thụ trực tiếp

TK 111, 112, 131

K/c
Giảm

trừ DT

Thuế
GTGT
đầu ra

Giảm trừ doanh thu

12

Thang Long University Library


Kế toán bán lẻ tại quầy bán lẻ, cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán lẻ thành phẩm tại quầy bán lẻ, cửa hàng giới thiệu
sản phẩm
TK 155

TK 155

Xuất kho giao
hàng bán lẻ

Cho quầy, cửa
hàng

Phản ánh

TK 632


TK 911

K/c GVHB

K/c DTT

TK 511

TK 111, 1381

Ghi nhận DT

GVHB
TK 3331

13


×