Tải bản đầy đủ (.ppt) (177 trang)

Bài giảng Quản lý chất lượng sản phẩm vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 177 trang )

Trường đại học Giao thông vận tải

Giíi thiÖu m«n häc
1. Mục đích môn học: Cung cấp kiến thức cho học viên bổ
sung kiến thức
2. Số tín chỉ: 02 tín chỉ
3. Phân bổ số giờ học phần cho lý thuyết và thảo luận:
- Lý thuyết: 15 tiết
- Thảo luận 15 tiết ( Chia nhóm tương đương 30 tiết)
4. Điểm đánh giá:
- Đánh giá quá trình: 30%
- Điểm kết thúc học phần 70%
5. Nội dung môn học: Chất lượng sản phẩm dịch vụ; Quản
lý chất lượng sản phẩm, dịch vụ; Phương pháp quản lý
chất lượng; Kiểm tra đánh giá chất lượng; Quản lý chất
lượng theo quá trình
TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế

Trang 1


Trường đại học Giao thông vận tải

Néi dung m«n häc
I.

Chất lượng sản phẩm – dịch vụ

II.

Quản lý chất lượng sản phẩm – dịch vụ



III.

Một số phương pháp quản lý chất
lượng sản phẩm

IV. Kiểm tra – đánh giá chất lượng
V.

Quản lý chất lượng qua các giai đoạn
TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thông vận tải

PHẦN I
Chất lượng sản phẩm,
dịch vụ

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế

3


Trường đại học Giao thông vận tải

Khái quát chung về sản phẩm và chất lượng
1. Sản phẩm
Theo ISO 8402:1994: “Sản phẩm (product) là kết quả của các
hoạt động hoặc các quá trình.


Quá trình là tập hợp các nguồn lực và các hoạt động
liên quan đến nhau để biến đầu vào thành đầu ra”
- Chia ra 2 nhóm: sản phẩm vật chất và dịch vụ
- Sản phẩm vật chất và dịch vụ có những đặc điểm khác nhau
căn bản nào?

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thông vận tải

SẢN PHẨM và DỊCH VỤ
Sản phẩm vật chất

Dịch vụ

Hữu hình

Vô hình

Dễ tiêu chuẩn hóa

Khó tiêu chuẩn hóa

Có tồn kho

Không có dự trữ

Qúa trình sản xuất và tiêu

dùng tách rời

Qúa trình sản xuất và tiêu
dùng đồng thời

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thông vận tải

CÁC THUỘC TÍNH CỦA SẢN PHẨM
• Có 2 nhóm thuộc tính
- Thuộc tính công dụng: phản ánh công dụng
đích thực của sản phẩm
+ Thuộc tính mục đích
+ Thuộc tính kinh tế kỹ thuật
+ Thuộc tính hạn chế
- Thuộc tính thụ cảm: phản ánh sự cảm nhận
của người tiêu dùng về sản phẩm
TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thông vận tải

1.2. Chất lượng sản phẩm
Đặt vấn đề
Theo bạn một hoạt động (quá trình, SP, tổ chức) như thế nào
gọi là có chất lượng? Chất lượng và chất lượng sản
phẩm có gì khác nhau?
Trong những khái niệm dưới đây về chất lượng, nếu phải

chọn một thì bạn sẽ chọn KN nào?
•Chất lượng là sự tuyệt vời, hoàn hảo ?
•Chất lượng là siêu bền ?
•Chất lượng là đáp ứng được chức năng và công dụng ?
•Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu sử dụng và mục
đích sử dụng (Joseph Juran) ?
•Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu của người tiêu
dùng (Philip Crosby) ?
•Chất lượng là toàn bộ các đặc tính của SP làm thỏa mãn
yêu cầu đã đề ra ?
TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thông vận tải

Nhóm 1: Chú trọng vào bản thân các đối tượng khảo sát (SP,
tổ chức, qui trình) – bền, công dụng, tính năng
Nhóm 2: Chú trọng tới nhu cầu của người sử dụng.

Nhà sản xuất
Trình độ phát
triển của nền kinh tế
(phương tiện, tư liệu,
Tư duy kinh tế)

Thị trường

Người tiêu dùng

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Quan điểm
Về chất lượng


Trường đại học Giao thông vận tải

Trình độ của
nền KT

Nhà sản xuất

Người tiêu
dùng

Thị trường

Quan điểm về
chất lượng

Giai đoạn trước năm 1970
Nền KT công
nghiệp phát
triển

Cạnh tranh
bằng số lượng
sp/1đv nguồn
lực


Yêu cầu chất
lượng phải:
bền, có giá trị
sử dụng cao

Thị trường
CL là phù hợp
của người bán với chức
năng, công
(thiếu cung)
dụng của SP

Giai đoạn từ năm 1970- cuối TK 20
Nền KT công
nghiệp phát
triển tới đỉnh
điểm

SX nhiều loại
hình SP khác
nhau

Yêu cầu chất
lượng – kết
hợp hài hòa
giữa: đẹp-giá
cả-công dụng

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Thị trường
của người
mua (thừa
cung)

Phù hợp với
yêu cầu của
người tiêu
dùng


Trường đại học Giao thông vận tải

Trình độ
của nền KT

Nhà sản
xuất

Người tiêu
dùng

Thị trường

Quan điểm
về chất
lượng

Yêu cầu chất
lượng – kết

hợp hài hòa
giữa: hợp
thời-giá cảcông dụng +
thỏa mãn
nhu cầu tiềm
ẩn

Thị trường
thay đổi liên
tục dựa trên
tri thức và
thông tin

Phù hợp với
y/c của
người tiêu
dùng+ định
hướng nhu
cầu

Giai đoạn hiện nay (thế kỷ 21)
Nền kinh tế
hậu công
nghiệp (Kinh
tế tri thức)

SX nhiều loại
hình SP khác
nhau + tạo
SP định

hướng nhu
cầu

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thông vận tải

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thông vận tải

Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một đối tượng có khả năng
thỏa mãn nhu cầu đã có hoặc đang tiềm ẩn (ISO 8402:1999).
Khái niệm đối tượng ở đây được hiểu bao gồm: sản phẩm, hoạt
động, tổ chức, quá trình.
Nhu cầu được hiểu là nhu cầu hiện tại và những nhu cầu tiềm ẩn.
Chất lượng là tập hợp các đặc tính đáp ứng yêu cầu (ISO 9000:
2000).
Theo nghĩa rộng, ở góc độ của các nhà quản lý người ta cho rằng
chất lượng là chất lượng thiết kế, sản xuất, bán và sử dụng đạt
được sự thỏa mãn cao nhất của khách hàng.

" Chất lượng sản phẩm là tổng hợp những chỉ tiêu, những
đặc trưng của sản phẩm thể hiện mức thoả mãn những nhu
cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định"
TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế



Trường đại học Giao thông vận tải

Sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Nhu cầu khách
hàng

Khách hang
tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ

Sự thỏa mãn hay
không thỏa mãn
của khách hàng

Cung cấp các
sản phẩm ,
dịch vụ
Thiết kế sản
phẩm, dịch vụ
(thông số)
TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế

13


Trường đại học Giao thông vận tải

Một số lưu ý xung quanh khái niệm
CLSP là sự tổng hợp các đặc tính của SP đó: kỹ thuật, kinh tế và
thẩm mỹ.

SP có chất lượng là SP phải thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng.
Yêu cầu của người tiêu dùng rất đa dạng và luôn biến đổi, vì vậy
CLSP phải luôn được cải tiến cho phù hợp.
SP có chất lượng là SP không chỉ thỏa mãn được nhu cầu hiện tại
của KH mà còn tạo được định hướng tiêu dùng trong tương lai.
Chất lượng SP mang tính tương đối:Tương đối về thời gian: vòng
đời của SP luôn được rút ngắn, SP nhanh chóng lạc hậu. Tương đối
về không gian: tốt ở vị trí này nhưng không tốt ở vị trí địa lý khác.
CLSP vừa cụ thể vừa trừu tượng: cụ thể thông qua các thông số kỹ
thuật. Trừu tượng: vẻ đẹp, tính hài hòa…
TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thông vận tải

1.3. Các yếu tố cơ bản tạo nên CLSP

• Giá cả: hợp lý, kết hợp hài hòa với công dụng
• Thời gian: cung cấp kịp thời, đúng lúc
• Dịch vụ: dịch vụ đi kèm trước và sau bán hàng
• An toàn: SP an toàn đảm bảo quyền lợi của người tiêu
dùng.
• Qui tắc 3P – Performance, Perfectigil (hiệu năng); Price (giá
cả); Punctuality (kịp thời).
• Qui tắc QCDSS: Quality (chất lượng) – Cost (chi phí) Delivery Timing (giao hàng) – Service (phục vụ) – Safety
(an toàn)
TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thông vận tải


Chi phí thỏa mãn
yêu cầu

Hiệu quả sử dụng
của sản phẩm

ĐÁP ỨNG CÁC
YÊU CẦU
Thời điểm cung
cấp sản phẩm

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế

Yêu cầu về MT và
AT nghề nghiệp,
sức khỏe


Trường đại học Giao thông vận tải

1.4 . Yêu cầu đối với chất lượng SP
Sản phẩm phải hợp
pháp
SP phải phù hợp với quy định
của pháp luật.
DN sản xuất phải có đầy đủ tư
cách pháp nhân, được phép SX.
Không được vi phạm quyền sở
hữu trí tuệ về nhãn, nhãn hiệu

SP.
Ví dụ:

Sản phẩm phải an toàn
SP có nguy cơ ảnh hưởng tới sức
khỏe của người tiêu dùng đều
được xem là SP không an toàn.
Nhà SX phải ý thức được trách
nhiệm trước SP của mình, chịu bồi
thường thiệt hại do SP gây ra.
SP không an tòan sẽ gây hậu quả
nghiêm trọng cả về vật chất (đền
bù) lẫn tinh thần (mất uy tín) cho
nhà SX.
Ví dụ:

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thông vận tải

Yêu cầu đối với chất lượng SP
Sản phẩm phải bảo đảm tính
thẩm mỹ

SP phải hài hòa giữa công
dụng, hình dáng, màu sắc,
tạo sự hài lòng cho người
sử dụng.
Giá trị thẩm mỹ và hợp

thời trang ngày nay là một
trong những tiêu chí quan
trọng nhất để người tiêu
dùng đánh giá và lực chọn
SP.
Ví dụ: ????

Sản phẩm phải bảo đảm chức
năng, công dụng

SP phải đáp ứng đúng yêu
cầu, tiện dụng khi dùng và
đảm bảo chất lượng trong
thời hạn sử dụng.
Ví dụ:???
.

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Yêu cầu đối với chất lượng SP

Trường đại học Giao thông vận tải

Sản phẩm phải bảo đảm
tính kinh tế

Tính kinh tế đối với nhà SX:

Chi phí SX thấp- giá thành rẻ.

NSX phải luôn cải tiến PP quản lý,
tìm kiếm và đầu tư phát triển công
nghệ mới.

Chất lượng sản phẩm phải
do người tiêu dùng quyết
định

Tính KT đối với người tiêu
dùng:

Ví dụ:???

Chi phí sử dụng thấp
Đem lại nhiều lợi ích cho cộng
đồng: không gây ô nhiễm môi
trường, tạo ảnh hưởng tốt trong
đời sống của người tiêu dùng (đặc
biệt là các DV).

Ví dụ: ????
TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế

.


Trường đại học Giao thông vận tải

1.5. Quá trình hình thành chất lượng


Quá trình hình thành CLSP là một quá trình tổng
hợp, gắn liền với quá trình tạo SP và kéo dài suốt
quãng đời của SP.
CLSP phụ thuộc vào chất lượng của 4 giai đoạn
chính:
1)nghiên cứu nhu cầu thị trường;
2) thiết kế SP;
3) sản xuất
4) lưu thông và sử dụng SP.

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thơng vận tải

VÒNG XOẮN JURAN
Marketing

Bán

Dòch vụ
sau bán
Tổ chức
dòch vụ

THỎA MÃN
NHU CẦU XÃ HỘI

Kiểm
tra


NHU CẦU XÃ HỘI

Độ lệch chất
lượng
Nghiên cứu
Thiết kế

Marketing

Thẩm đònh

Sản xuất

Sản xuất
thử

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế

Hoạch đònh thực hiện


Trường đại học Giao thơng vận tải

Ý
đồ

Mark
Dòch
vụ


Thiết
kế SP

Thẩm
đònh

THIẾT
KẾ

Bán

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế

Sản
xuất

SX
thử
SD
thử


Trường đại học Giao thông vận tải

Vòng chất lượng
NGHIÊN CỨU
THỊ TRƯỜNG

THIẾT KẾ


Marketing

Thiết kế
Lập KH SX

Thanh lý
TIÊU THỤ

SẢN XuẤT

Khách
hàng

Người
SX

Sản xuất

Bảo hành
Người
tiêu thụ

Nhà
cung ứng

Kiểm tra,
thử nghiệm

Hỗ trợ

kỹ thuật

Vận chuyển,
lắp đặt

Đóng gói, lưu kho
Phân phối

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


Trường đại học Giao thơng vận tải

Nghiên cứu
thò trường
Thanh lý sau
sử dụng
Hỗ trợ và bảo
trì kỹ thuật
Lắp đặt và
vận hành

Thiết kế/ xây dựng các qui đònh kỹ
thuật và nghiên cứu triển khai SP
Cung cấp vật tư kỹ thuật

Khách
hàng
Người
tiêu

dùng

Người
sản
xuất
Người
cung
ứng

Bán và
phân phối
TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế

Chuẩn bò và triển khai
quá trình SX
Sản xuất
Kiểm tra, thử nghiệm
và xác nhận
Bao gói và lưu kho


Trường đại học Giao thông vận tải

1.6. Tiêu chí đánh giá CLSP
STT

Nhóm tiêu chí

Tiêu chí đánh giá


1

Chất lượng nghiên
cứu thị trường

-Chất lượng ý tưởng kinh doanh
-Chất lượng xác định thị trường mục tiêu
-Chất lượng lượng hóa độ lớn thị trường
-Định vị sản phẩm

2

Chất lượng thiết kế

-Mức độ sáng tạo, độc đáo
-Tính năng kỹ thuật
-Giá trị thẩm mỹ

3

Chất lượng SX

-Công nghệ
-Qui trình
-Hệ thống quản lý

4

Chất lượng sử dụng -Mức độ phù hợp
-Khả năng duy trì chất lượng

-Giá trị sử dụng

5

Chất lượng dịch vụ

-Năng lực đáp ứng nhu cầu
-Mức độ trung thực, tin cậy
-Khả năng đảm bảo chất lượng, thời gian

TS.Nguyễn Thanh Chương – Khoa Vận tải – Kinh tế


×