Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Tổ chức kiểm định theo tiêu chí kiểm định trường nghề tại trường cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––

LƢƠNG TUẤN ĐỨC

TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH THEO TIÊU CHÍ
KIỂM ĐỊNH TRƢỜNG NGHỀ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG BẮC NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN QUỐC THÀNH

THÁI NGUYÊN - 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì viết trong luận văn là do sự tìm tòi, học
hỏi và nghiên cứu của bản thân và sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS Trần
Quốc Thành.
Luận văn này cho đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ Hội đồng nào và
cũng chƣa hề đƣợc công bố trên bất kỳ phƣơng tiện nào.
Tác giả xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả

Lƣơng Tuấn Đức


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i




LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm của mình, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban
giám hiệu; các thầy, cô khoa Tâm lý giáo dục trƣờng Đại học sƣ pham - Đại
học Thái nguyên; đồng thời tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
hƣớng dẫn PGS.TS. Trần Quốc Thành - Khoa Tâm lý giáo dục trƣờng Đại
học sƣ phạm Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt thời gian tác giả thực
hiện đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả còn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thƣơng binh và xã hội; Sở Lao
động - Thƣơng binh và xã hội tỉnh Bắc Ninh, Cục thống kê tỉnh Bắc Ninh,
Trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây dựng Bắc Ninh và các phòng, khoa, bộ
môn, trung tâm của Trƣờng Cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh, các
bạn đồng nghiệp và ngƣời thân đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả hoàn
thành bản luận văn.… Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn chắc không thể tránh khỏi thiếu
sót và hạn chế; tác giả rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và những ý kiến đống
góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả

Lƣơng Tuấn Đức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


ii




MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iv
Danh mục các bảng, biểu đồ, hình .................................................................... v
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................... 3
4. Giả thiết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Cấu truc luận văn .......................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ VÀ KIỂM ĐỊNH TRƢỜNG NGHỀ .................................................. 6
1.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 7
1.2.2. Chất lƣợng .............................................................................................. 8
1.2.3. Chất lƣợng đào tạo .................................................................................. 9
1.2.4. Quản lý chất lƣợng đào tạo ................................................................... 10
1.3. Hệ thống quản lý chất lƣợng đào tạo ........................................................ 11

1.3.1. Một số quan điểm về quản lý chất lƣợng ............................................... 11
1.3.2. Hệ thống quản lý chất lƣợng và hệ thống quản lý chất lƣợng đào tạo ........ 12
1.3.3.Một số mô hình kiểm tra, mô hình quản lý chất lƣợng ........................... 14
1.3.4. Kiểm định chất lƣợng đào tạo ............................................................... 16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iii




1.3.5. Đánh giá chất lƣợng đào tạo .................................................................. 18
1.4. Đào tạo nghề và các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề ................ 19
1.4.1. Đào tạo nghề ......................................................................................... 19
1.4.2. Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề .............................. 25
1.5. Kiểm định và tiêu chí kiểm đinh chất lƣợng trƣờng ghề ........................... 26
1.5.1. Kiểm định chất lƣợng trƣờng nghề ........................................................ 26
1.5.2. Nguyên tắc kiểm định chất lƣợng dạy nghề........................................... 27
1.5.3. Mục đích tự kiểm định chất lƣợng dạy nghề ......................................... 27
1.5.4. Nhiệm vụ của Nhà trƣờng khi tự kiểm định chất lƣợng dạy nghề.......... 27
1.5.5. Tiêu chí kiểm đinh chất lƣơng trƣờng nghề ........................................... 29
1.5.6. Quy trình tự kiểm định .......................................................................... 29
1.5.7

.............................................................. 34

Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................... 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG
BẮC NINH .................................................................................................... 36

2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây dựng Bắc Ninh ........ 36
2.1.1. Khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật của trƣờng ............ 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trƣờng ................................................... 36
2.1.3. Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo của trƣờng ................................... 38
2.1.4. Cơ sở vật chất và tài chính ................................................................... 39
2.2. Thực trạng quản lý đào tạo của trƣờng ..................................................... 40
2.2.1. Công tác tuyển sinh ............................................................................... 41
2.2.2. Lập kế hoạch đào tạo ........................................................................... 43
2.2.3. Điều hành quá trình đào tạo .................................................................. 45
2.2.4. Quản lý chƣơng trình đào tạo ................................................................ 47
2.2.5. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên ........................................... 49
2.2.6. Quản lý công tác gáo dục học sinh, sinh viên ........................................ 51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv




2.2.7. Quản lý kiểm tra đánh giá quá trình đào tạo .......................................... 53
2.3. Thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng ............................. 55
2.3.1. Ban hành quy chế .................................................................................. 55
2.3.2. Phối hợp của các đoàn thể nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo .............. 57
2.3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chất lƣợng đào tạo ........................ 61
Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................... 63
Chƣơng 3: TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ
ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG BẮC NINH THEO CÁC TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH
TRƢỜNG NGHỀ.......................................................................................... 64
3.1. Điều kiện triển khai kiểm định ................................................................. 64
3.1.1. Cam kết của lãnh đạo nhà trƣờng .......................................................... 64

3.1.2.Yếu tố con ngƣời cho công tác tự kiểm định Trƣờng ............................. 64
3.1.3.Quy mô và điều kiện nhằm đáp ứng cho công tác tự kiểm định Trƣờng . 64
3.2. Phƣơng pháp và trình tự tự kiểm định trƣờng........................................... 64
3.3. Đánh giá trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh chi tiết
theo tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng trƣờng nghề ............................ 65
3.3.1. Tiêu chí 1: Mục tiêu và nhiệm vụ .......................................................... 66
3.3.1. Tiêu chí 2: Tổ chức và quản lý .............................................................. 66
3.3.3. Tiêu chí 3: Hoạt động dạy và học .......................................................... 68
3.3.4. Tiêu chí 4: Giáo viên và cán bộ quản lý ................................................ 69
3.3.5. Tiêu chí 5: Chƣơng trình, giáo trình ...................................................... 70
3.3.6. Tiêu chí 6: Thƣ viện .............................................................................. 71
3.3.7. Tiêu chí 7: Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học ............................. 72
3.3.8. Tiêu chí 8: Quản lý tài chính ................................................................. 75
3.3.9. Tiêu chí 9: Các dịch vụ cho ngƣời học nghề ......................................... 77
3.5. Xác định những điểm mạnh, điểm tồn tại chính của trƣờng Cao đẳng nghề
Cơ điện và xây dựng Bắc Ninh và đề xuất các kiến nghị ................................ 78
3.5.1. Điểm mạnh chủ yếu của Trƣờng ........................................................... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v




3.5.2. Điểm tồn tại chủ yếu của Trƣờng .......................................................... 80
3.5.3. Đề xuất, kiến nghị ................................................................................. 81
3.6. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của việc tổ chức kiểm định
chất lƣợng Trƣờng .......................................................................................... 83
Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 86

1. Kết luận ...................................................................................................... 86
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 88
2.1. Với nhà trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dƣng Bắc Ninh .............. 88
2.2. Với Tổng cục dạy nghề .............................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Chữ viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lý

CSDN

Cơ sở dạy nghề

CĐN

Cao đẳng nghề


TCN

Trung cấp nghề

SCN

Sơ cấp nghề

HSSV

Học sinh, sinh viên

MC

Minh chứng

LT và TH

Lý thuyết và thực hành

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

SL


Số lƣợng

GCNĐKDN

Giấy chứng nhận đăng ký dạy nghề

KTCTTL

Khai thác công trình thủy lợi

GC

Gia công

SP

Sản phẩm

GV

Giáo viên

KTML,ĐHKK

Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

TN

Thanh niên


QL

Quản lý

KĐCL

Kiểm định chất lƣợng

BCH

Ban chấp hành

LĐVN

Lao động Việt Nam

PTNT

Phát triển nông thôn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả khảo sát điều tra ngƣời sử dụng lao động do nhà
trƣờng đào tạo ................................................................................. 59

Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lƣợng đào tạo 10
Hình 1.2: Giản đồ nhân quả của Ishikawa ....................................................... 13
Hình 1.3: Sơ đồ đánh giá trong giáo dục đào tạo ............................................. 19
Hình 1.4 : Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo ................................ 22
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà trƣờng ............................................. 37
Hình 2.2: Biểu đồ đánh giá công tác tuyển sinh ............................................. 42
Hình 2.3: Biểu đồ đánh giá công tác lập kế hoạch đào tạo ............................. 45
Hình 2.4: Biểu đồ đánh giá công tác chỉ đạo quá trình đào tạo ........................ 47
Hình 2.5: Biểu đồ đánh giá công tác quản lý chƣơng trình .............................. 48
Hình 2.6: Biểu đồ đánh giá hoạt động chuyên môn của giáo viên ................... 51
Hình 2.7: Biểu đồ đánh giá công tác quản lý giáo dục HSSV ......................... 52
Hình 2.8: Biểu đồ đánh giá công tác kiểm tra đánh giá quá tình đào tạo ......... 55
Hình 2.9: Biểu đồ đánh giá sự phối hợp các hoạt động của đoàn thể nhằm nâng
cao chất lƣợng đào tạo .................................................................... 58
Hình 2.10: Biểu đồ đánh giá công quản lý chất lƣợng đào tạo ........................ 62
Hình 3.1: Biểu đồ tƣơng quan tính khả thi và tính cần thiết tổ chức kiểm định
chất lƣợng Nhà trƣờng .................................................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau gần 30 năm đổi mới, đất nƣớc ta đã có những thay đổi rất căn bản.
Những năm tới là giai đoạn kinh tế nƣớc ta tiếp tục phục hồi, lấy lại đà tăng
trƣởng sau thời kỳ suy giảm; sẽ thực hiện nhiều hơn các hiệp định thƣơng mại

tự do song phƣơng và đa phƣơng; khắc phục những hạn chế, yếu kém trong các
lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xó hội, Tuy nhiên sản xuất chủ yếu là nông nghiệp
với một số tồn tại đó là: Cơ cấu kinh tế nông nghiệp chuyển biến chậm, chƣa
theo sát đƣợc với thị trƣờng, tình hình sản xuất nông nghiệp còn phân tán, công
nghiệp hoá nông thôn phát triển chậm, dịch vụ và ngành nghề chƣa thu hút
đƣợc lao động, khoa học công nghệ còn lạc hậu, lao động phổ biến là thủ công,
tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp, lao động nông thôn thiếu việc làm do
chuyển đổi đất nông nghiệp thành các khu đô thị và công nghiệp. Đời sống vật
chất, văn hoá cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống ở một số vùng còn
thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI đề ra phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát
triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2010-2015 là “Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình
quân 5 năm 2011 - 2015 : 7,0 - 7,5%/năm. Giá trị gia tăng công nghiệp - xây
dựng bình quân 5 năm tăng 7,8 - 8%; giá trị gia tăng nông nghiệp bình quân 5
năm 2,6 - 3%/năm. Cơ cấu GDP : nông nghiệp 17 - 18%, công nghiệp và xây
dựng 41 - 42%, dịch vụ 41 - 42%; sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng
dụng công nghệ cao đạt 35% tổng GDP; tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 55%.
Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 12%/năm, giảm nhập siêu, phấn đấu đến
năm 2020 cân bằng được xuất nhập khẩu. Vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5
năm đạt 40% GDP. Tỉ lệ huy động vào ngân sách nhà nước đạt 23 - 24%
GDP; giảm mức bội chi ngân sách xuống 4,5% GDP vào năm 2015. Giải quyết
việc làm cho 8 triệu lao động. Tỉ trọng lao động nông - lâm - thuỷ sản năm
2015 chiếm 40 - 41% lao động xã hội. Thu nhập của người dân nông thôn tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1





1,8 - 2 lần so với năm 2010. Tốc độ tăng dân số đến năm 2015 khoảng 1%.
Năm 2015, GDP bình quân đầu người khoảng 2.000 USD. Tuổi thọ trung bình
năm 2015 đạt 74 tuổi. Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giảm bình quân 2%/năm.
Tỉ lệ che phủ rừng năm 2015 đạt 42 - 43%.”
Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp hiện nay chiếm 59,6% tƣơng ứng
25,8 triệu ngƣời (độ tuổi nam từ 15 đến 60, nữ từ 15 đến 55). Mỗi năm gia tăng
khoảng 1,2 triệu lao động mới. Cơ cấu kinh tế nông thôn năm 2012: Nông
nghiệp 45%; Công nghiệp và Xây dựng 30%; Dịch vụ 25%. Tỷ lệ lao động
trong nông nghiệp năm 2012 là 59,6% dự kiến giảm xuống 50% vào năm 2015.
Bên cạnh đó tỷ lệ lao động ở khu vực nông thôn qua đào tạo thấp 17,3% năm
2012. Sự mất cân bằng trong đào tạo nghề, đào tạo trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng và đại học đã làm cho nhu cầu về công nhân có tay nghề là rất lớn.
Xuất phát từ nhu cầu trên, đào tạo nghề nhằm cung cấp nguồn nhân lực
phục vụ chuyển dịch cơ cấu lao động là:
- Đào tạo chuyển giao công nghệ mới, áp dụng khoa học kỹ thuật tiến
tiến, hiện đại cho lao động nông thôn để xây dựng nền sản xuất nông nghiệp
hàng hoá lớn, hiệu quả, bền vững.
- Đào tạo nghề để lao động nông thôn chuyển đổi ngành nghề ở các khu
vực đô thị hoá, thu hồi đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Đào tạo nghề nhằm nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo ở khu vực nông
thôn từ 14,3% lên 35% vào năm 2015.
Nhiệm vụ ngành dạy nghề nƣớc ta là rất lớn, đƣợc sự quan tâm của Đảng
và Nhà nƣớc trong những năm gần đây hệ thống dạy nghề đã và đang phát triển
mạnh mẽ về số lƣợng và không ngừng nâng cao chất lƣợng. Ngày 11/6/2006
Quốc hội đã thông qua Luật Dạy nghề đánh dấu mốc quan trọng và cũng là cơ
sở để hoạt động dạy nghề phát triển.
Để phát triển đất nƣớc, công tác dạy nghề ở nƣớc ta trong thời gian tới
cần tập trung đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, giỏi về tay nghề, có kỹ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


2




năng thực hành và thái độ nghề nghiệp tốt góp phần vào sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Để góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề cho đất nƣớc nói chung và cho trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây
dựng Bắc Ninh, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài : “Tổ chức kiểm định, theo
tiêu chí kiểm định trường nghề tại trường Cao đẳng nghề Cơ điện và xây
dựng Bắc Ninh ”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lƣợng trƣờng nghề và
thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo nghề tại trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và
xây dựng Bắc Ninh., tiến hành tổ chức kiểm định chất lƣợng đào tạo của nhà
trƣờng theo yêu cầu của các tiêu chí kiểm định trƣờng nghề.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý chất lƣợng của trƣờng Cao
đẳng nghề
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Tổ chức kiểm định theo tiêu chí kiểm định
trƣờng nghề của trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây dựng Bắc Ninh.
4. Giả thiết khoa học
Nếu vận dụng các tiêu chuẩn, tiêu chí của kiểm định chất lƣợng trƣờng
nghề vào trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây dựng Bắc Ninh sẽ:
- Cung cấp một nền tảng tốt cho sự hiểu biết về chất lƣợng của Nhà
trƣờng. Các bộ phận trong Nhà trƣờng sẽ có tiếng nói chung về chất lƣợng và
phƣơng thức vận hành của đơn vị để đạt chuẩn chất lƣợng.
- Nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề của Nhà trƣờng đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực cho đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Hệ thống hoá các vấn đề lý luận quản lý chất lƣợng đào tạo nghề và
kiểm định trƣờng nghề.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3




5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo nghề của
trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây dựng Bắc Ninh hiện nay.
5.3. Vận dụng các tiêu chí kiểm định trƣờng nghề vào tổ chức thực hiện
kiểm định tại trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây dựng Bắc Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu cách thức tổ chức và thực hiện kiểm định tại
trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây dựng Bắc Ninh, trên cơ sở vận dụng các
tiêu chí và tiêu chuẩn của kiểm định chất lƣợng trƣờng nghề.
Các số liệu về trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng đƣợc sử dụng
từ năm học 2007- 2008 đến nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp lý thuyết
- Nghiên cứu hệ thống hóa bộ công cụ kiểm định chất lƣợng đào tạo nói
chung và kiểm định chất lƣợng đào tạo nghề nói riêng.
- Phân tích và tổng hợp lý thuyết;
- Phân loại hệ thống lý thuyết;
- Xây dựng các giả thuyết...
7.2. Nhóm phƣơng pháp thực tiễn.
7.2.1. Điều tra bằng phiếu hỏi
- Đối tƣợng điều tra là:

+ Cán bộ quản lý (khoa, trƣờng) và cán bộ tham gia tổ chức đào tạo ;
+ Giảng viên(Giáo viên) tham gia giảng dạy lý thuyết và hƣớng dẫn
thực hành;
+ Học sinh, sinh viên đƣợc đào tạo nghề.
+ Các doanh nghiệp sử dụng lao động do nhà trƣờng đào tạo.
- Đề tài sử dụng 04 bộ phiếu hỏi (trực tiếp xin ý kiến trả lời):
+ Một bộ phiếu dành cho cán bộ quản lý tham gia tổ chức đào tạo;
+ Một bộ phiếu dành cho cán bộ giảng dạy tham gia giảng dạy;
+ Một bộ phiếu dành cho học sinh khoá cuối tại Trƣờng;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4




+ Một bộ phiếu dành cho các doanh nghiệp sử dụng lao động do nhà
trƣờng đào tạo.
7.2.2. Phương pháp toạ đàm.
- Toạ đàm với một số cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh, sinh viên của
Trƣờng;
- Gặp gỡ trao đổi ý kiến với một số cán bộ doanh nghiệp sử dụng lao động
do nhà trƣờng đào tạo.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia.
- Đƣợc thực hiện chủ yếu trong khâu lập đề cƣơng, xây dựng phiếu hỏi,
xử lý kết qủa điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.
- Vận dụng bộ tiêu chí kiểm định để trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và
xây dựng Bắc Ninh tổ chức tự kiểm định.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Tìm hiểu bản chất, nguồn gốc một số hiện trạng tổ chức đào tạo nghề

tiêu biểu.
7.2.5. Phương pháp thống kê toán học
Dùng để xử lý, phân tích, tổng hợp các số liệu thu thập đƣợc.
7.2.6. Nhóm phương pháp xử lý số liệu:
Sử dụng các phƣơng pháp tính phần trăm, trung bình cộng…để phân tích
xử lý, các số liệu thu đƣợc quạ bảng hỏi và các số liệu thống kê.
8. Cấu truc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục nội dung chính của đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý chất lƣợng đào tạo nghề và kiểm định
trƣờng nghề.
Chương 2: Thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo nghề tại Trƣờng Cao
đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh.
Chương 3: Tổ chức, kiểm định trƣờng Cao đẳng nghề Cơ điện và xây
dựng Bắc Ninh theo các tiêu trí kiểm định trƣờng Cao đẳng nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
VÀ KIỂM ĐỊNH TRƢỜNG NGHỀ
1.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu
Toàn cầu hoá về kinh tế và văn hoá đang diễn ra nhanh chóng, hợp tác
phát triển và cạnh tranh hết sức mạnh mẽ. Đây là xu thế lớn chi phối toàn bộ
nhân loại hiện nay. Trong đó có những vấn đề lớn mang tính toàn cầu đòi hỏi
cần có sự phối hợp giữa các Quốc gia cùng giải quyết.

Giáo dục đƣợc coi là nền tảng vững chắc để đƣa nhân loại tiến lên, quyết
định sự tồn vong của các dân tộc. Giáo dục nói chung và giáo dục nghề nghiệp
nói riêng đang chuyển dần sang xu hƣớng xã hội hoá. Đào tạo nhân lực và bồi
dƣỡng nhân tài đã và đang trở thành quốc sách hàng đầu của nhiều Quốc gia
trên thế giới.
Các trƣờng dạy nghề đã và đang đổi mới và đa dạng hoá loại hình đào tạo
và đa dạng hoá quan hệ, mở rộng quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm, đổi mới
hình thức, nội dung và phƣơng pháp đào tạo.
Trong những năm gần đây, đào tạo nghề đạt đƣợc những bƣớc tiến vƣợt
bậc. Quy mô và cơ cấu các trƣờng dạy nghề đang đƣợc thay đổi để đáp ứng yêu
cầu đào tạo nguồn nhân lực và cung cấp nguồn lao động có chất lƣợng cho
sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập của đất nƣớc. Trong bối
cảnh chung của một kỷ nguyên mới, xu thế giáo dục là hội nhập và toàn
cầu hoá. Trƣớc xu thế này đặt ra những vận hội và thách thức cho giáo dục
Việt Nam, đặc biệt là khi Việt Nam đã là thành viên của Tổ chức thƣơng
mại thế giới WTO.
Việc nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo đáp ứng nhu cầu của xã hội
đòi hỏi ngày càng cao. Để quản lý và nâng cao chất lƣợng đào tạo, các cơ quan
quản lý Nhà nƣớc: Bộ giáo dục đào tạo, Bộ Lao động Thƣơng bình và Xã hội
đã ban hành nhiều văn bản, quy định và tiêu chí để đánh giá kết quả giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6




đào tạo. Các văn bản đối với lĩnh vực dạy nghề còn mang tính vĩ mô. Việc
nghiên cứu vận dụng bộ tiêu chuẩn vào kiểm định chất lƣợng đào tạo nghề là
cần thiết đối với các cơ sở giáo dục đào tạo trong xu thế hội nhập.

Trong nƣớc có nhiều tác giả, các nhà quản lý giáo dục nghiên cứu, vận
dụng một số mô hình quản lý chất lƣợng giáo dục đào tạo nhƣ:
Kiểm định chất lƣợng đào tạo đã có lịch sử phát triển lâu dài ở Hoa Kỳ
và Bắc Mỹ, truớc tiên là áp dụng cho các cơ sở giáo dục đại học, sau này mở
rộng cho tất cả các cơ sở đào tạo trong hệ thống giáo dục. Tại Việt Nam, công
ty IIG Việt Nam và Trung tâm đảm bảo chất lƣợng giáo dục quốc tế tai Việt
Nam đã ký kết với Tổng cục dạy nghề – Bộ Lao động- Thƣơng binh và xã hội
triển khai công tác kiểm định từ tháng 2 năm 2008.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động có hiệu quả nhất, quan
trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là con ngƣời
đã nhận thức đúng đƣợc quy luật, vận động theo đúng quy luật và sẽ đạt đƣợc
những thành công to lớn. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con
ngƣời muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào nỗ lực của cá nhân, của một
tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế
đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó.
Khái niệm quản lý trở nên phổ biến nhƣng chƣa có một quan niệm
thống nhất:
- Theo góc độ chính trị – xã hội: Quản lý là sự kết hợp giữa tri thức với
lao động. Sự phát triển bao gồm 3 yếu tố: Tri thức- Sức lao động – Quản lý.
- Theo góc độ hành động: Quản lý là quá trình điều khiển chủ thể quản lý
điều khiển ngƣời dƣới quyền và các đối tƣợng khác để đạt tới đích đặt ra.
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới
đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7





Quản lý là quá trình tác động có ý thức vào một bộ máy bằng cách vạch
ra mục tiêu cho bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động vào bộ máy để bộ
máy đạt tới mục tiêu đã xác định.
Tƣụ chung lại, quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm định hƣớng
và kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu. Bao gồm:
+ Quản lý là hoạt động phối hợp nhiều ngƣời, nhiều yếu tố;
+ Định hƣớng các hoạt động đó theo một mục tiêu nhất định;
+ Kiểm soát đƣợc tiến trình của hoạt động trong quá trình tiến tới
mục tiêu.
1.2.2. Chất lượng
Chất lƣợng là một khái niệm rất trừu tƣợng, cho đến hiện nay còn có
nhiều cách nói khác nhau. Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về “ Chất lƣợng” .
Thuật ngữ “Chất lƣợng” phản ánh những thuộc tính, đặc trƣng, giá trị, bản chất
của sự vật và tạo nên sự khác biệt giữa chất, giữa vật này với vật khác.
Theo quan điểm Triết học: Chất lƣợng hay sự biến đổi về chất là kết quả
của quá trình tích luỹ về lƣợng tạo nên những bƣớc nhảy vọt về chất của sự vật
và hiện tƣợng.
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Chất lƣợng sản phẩm đƣợc đặc
trƣng bởi các yếu tố nguyên vật liệu chế tạo, qui trình và công nghệ sản xuất,
các đặc tính về sử dụng kể cả mẫu mã, thị hiếu và mức độ đáp ứng nhu cầu
ngƣời tiêu dùng.
Theo từ điển tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ “ Chất lƣợng” đƣợc hiểu
là: “ Cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật ”hoặc là “ Cái tạo nên bản chất
sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia”.
Chất lƣợng là mức độ đạt đƣợc của sản phẩm so với mục tiêu đề ra, hoặc
chất lƣợng là sự phù hợp của sản phẩm với nhu cầu của ngƣời dùng.
Nhƣ vậy, có thể đƣợc hiểu là mức độ đạt đƣợc mục tiêu, trên cơ sở yêu
cầu của khách hàng. Chất lƣợng là cái mang tính tƣơng đối, vì yêu cầu của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8




khách hàng luôn thay đổi đa dạng, phong phú. Mặt khác với sự phát triển nhanh
của khoa học công nghệ thì việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất các sản phẩm
theo yêu cầu của khách hàng là không khó.
1.2.3. Chất lượng đào tạo
Chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá qua mức độ đạt đƣợc mục tiêu đào tạo
đã đề ra đối với chƣơng trình đào tạo. Chất lƣợng đào tạo là kết quả của quá
trình đào tạo đƣợc phản ánh ở các đặc trƣng về phẩm chất, giá trị nhân cách và
giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của ngƣời tốt nghiệp tƣơng ứng với
mục tiêu, chƣơng trình đào tạo theo các ngành nghề cụ thể. [6][131]
Với khái niệm chất lƣợng là “Mức độ đạt đƣợc mục tiêu, trên cơ sở yêu
cầu của khách hàng” thƣờng dùng để chỉ một số thuộc tính mà ngƣời ta gán cho
sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một vật, một sản phẩm, hoặc một
dịch vụ đƣợc xem là có chất luợng khi nó đáp ứng đƣợc các mong muốn mà
ngƣời sản xuất, nhà cung cấp dịch vụ định ra và các yêu cầu mà ngƣời tiêu thụ
đòi hỏi. Trong lĩnh vực đào tạo chất luợng đào tạo với đặc trung sản phẩm là
“Con ngƣời lao động” có thể hiểu là kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo và
đƣợc thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động
hay năng lực hành nghề của ngƣời tốt nghiệp tƣơng ứng với mục tiêu đào tạo
của từng ngành nghề đào tạo trong hệ thống đào tạo.
Với yêu cầu đáp ứng nguồn nhân lực của thị truờng lao động, quan niệm
về chất lƣợng đào tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá trình đào tạo trong nhà
trƣờng với những điều kiện đảm bảo nhất định nhƣ cơ sở vật chất, đội ngũ cán
bộ giảng dạy... và còn phải tính đến mức độ phù hợp và tính thích ứng của

ngƣời tốt nghiệp với thị trƣờng lao động nhƣ tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp,
năng lực hành nghề tại các vị trí cụ thể của doanh nghiệp, cơ quan, các tổ chức
sản xuất dịch vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp...
Nhƣ vậy chất lƣợng đào tạo đảm bảo hai yếu tố:
+ Đạt đƣợc mục tiêu đào tạo trong chƣơng trình đào tạo đề ra (Sự phù
hợp với tiêu chuẩn), yếu tố này là chất lƣợng bên trong.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9




+ Đáp ứng sự thoả mãn của ngƣời dùng ( ngƣời sử dụng ) và cá nhân
ngƣời đƣợc đào tạo ( ngƣời đƣợc đào tạo ), yếu tố này là chất lƣợng bên ngoài.
Tuy nhiên trong thực tế chất lƣợng trong luôn vận động để trùng khớp với
chất lƣợng ngoài, hay nói cách khác mục tiêu đào tạo phù hợp với nhu cầu xã hội.

Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo
1.2.4. Quản lý chất lượng đào tạo
- Theo tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá thì cho rằng: “ Quản lý chất
lượng là tập hợp các hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm xác định
chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và thực hiện chúng bằng những
phương tiện như lập kế hoạch, điều chỉnh chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải
tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng”[17][44].
- Theo TCVN 5914 – 1994: “Quản lý chất lượng toàn diện là cách quản
lý một tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của tất cả các
thành viên của nó, nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ vào việc thoả mãn
khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội”
[17][47].

Nhƣ vậy mỗi định nghĩa về quản lý chất lƣợng ở trên đều dựa vào những
mục đích xem xét khác nhau nhƣng tất cả đều giống nhau ở chỗ thể hiện quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10




lý chất lƣợng là hệ thống các biện pháp nhằm đảm bảo chất lƣợng thoả mãn
nhu cầu thị trƣờng với chi phí thấp nhất, có hiệu quả kinh tế cao nhất đƣợc tiến
hành trong tất cả các giai đoạn từ thiết kế, sản xuất cho đến phân phối, sử dụng
sản phẩm.
Chất lƣợng đào tạo không tự sinh ra, chất lƣợng đào tạo không phải là
kết quả ngẫu nhiên, nó là kết quả của do sự tác động của hàng loạt các nhân tố
có liên quan chặt chẽ với nhau của quá trình đào tạo. Để đạt đƣợc chất lƣợng
mong muốn cần phải quản lý đúng đắn các nhân tố này. Hoạt động trong lĩnh
vực quản lý chất lƣợng trên đƣợc gọi là quản lý chất lƣợng đào tạo. Quản lý
chất lƣợng đảm bảo trả lời 4 nội dung sau:
+ Mục tiêu quản lý chất lƣợng là đạt cái gì?
+ Phạm vi, đối tƣợng quản lý chất lƣợng?
+ Chức năng, nhiệm vụ quản lý chất lƣợng?
+ Công cụ, phƣơng pháp, phƣơng tiện quản lý chất lƣợng là gì?
1.3. Hệ thống quản lý chất lƣợng đào tạo
1.3.1. Một số quan điểm về quản lý chất lượng
Cũng giống nhƣ quan điểm về chất lƣợng sản phẩm, trên thế giới đang
tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về quản lý chất lƣợng. Tuỳ theo từng thời
kỳ, từng góc độ xem xét và mục đích khác nhau mà có các quan điểm khác
nhau, song tất cả đều có những đóng góp trong việc thúc đẩy khoa học quản trị
chất lƣợng không ngừng hoàn thiện và phát triển.

Dƣới đây là một số quan điểm về quản lý chất lƣợng của các nhà nghiên
cứu quản lý chất lƣợng hàng đầu thế giới.
- Theo quan điểm của nhà khoa học Mỹ A.V.Feigenbaum; Quản lý chất
lượng sản phẩm đó là một hoạt động thống nhất, có hiệu quả của các bộ phận
khác nhau trong một tổ chức, đơn vị kinh tế chịu trách nhiệm triển khai các
tham số chất lượng, duy trì mức chất lượng đã đạt được và nâng cao nó để
đảm bảo sản xuất và tiêu dùng sản phẩm một cách kinh tế nhất thoả mãn yêu
cầu của người tiêu dùng. [17][43]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

11




- Theo Kishikawa một chuyên gia chất lƣợng nổi tiếng của Nhật Bản:
Quản lý chất lượng sản phẩm có nghĩa là nghiên cứu, thiết kế, triển khai sản
xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, sản phẩm phải kinh tế nhất,
có ích nhất và bao giờ cĩng thoả mãn yêu cầu của khách hàng. [6][44]
- Theo A.G Robertson nhà quản lý ngƣời Anh: Quản lý chất lượng sản
phẩm là ứng dụng các biện pháp, thủ tục, kiến thức kinh tế, kỹ thuật đảm bảo
cho sản phẩm đang hoặc sẽ được sản xuất phù hợp với thiết kế, các yêu cầu
trong hợp đồng kinh tế bằng con đường hiệu quả nhất, kinh tế nhất. [6][43]
- Theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (Jis – 84): Quản lý chất luợng
là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất, tiết kiệm những hàng hoá có
chất lượng thảo mãn yêu cầu người tiêu dùng. [8][43]
- Theo quan điểm của Philip B.Crosby: Quản lý chất lượng là một
phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả thành
phần của một kế hoạch hành động. [8][44]
Hệ thống dạy nghề nƣớc ta trong những năm gần đây rất phát triển về số

lƣợng và chất lƣợng . Tuy nhiên công tác quản lý hệ thống dạy nghề hiện nay
còn nhiều hạn chế, đặc biệt là hệ thống hành lang pháp lý cũng nhƣ các quy
định cụ thể về chuẩn chất lƣợng nghề. Trong thực tế có khoảng 300 nghề đƣợc
đào tạo nhƣng hiện nay Bộ Lao động thƣơng binh Xã hội mới ban hành đƣợc
chƣơng trình khung cho 48 nghề, các nghề còn lại do các Bộ, Ngành chủ quản
và các trƣờng xây dựng thực hiện dẫn đến các trƣờng cùng nghề đào tạo nhƣng
chƣơng trình đào tạo khác nhau.
Danh mục nghề đào tạo, chuẩn kỹ năng nghề các cấp trình độ là cơ sở
quan trọng để các đơn vị dạy nghề tiến hành khảo sát và xây dựng mục tiêu
chất lƣợng đào tạo.
1.3.2. Hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng đào tạo
Hệ thống quản lý chất lƣợng là tập hợp các yếu tố có liên quan và tƣơng
tác để lập chính sách, mục tiêu chất lƣợng và đạt đƣợc các mục tiêu đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

12




Hệ thống quản lý chất lƣợng giúp các tổ chức phân tích của nhu cầu của
khách hàng, của thị trƣờng. xác đinh các quá trình sản sinh ra sản phẩm, dịch
vụ đƣợc khách hàng, thị trƣờng chấp nhận và đƣợc duy trì các quá trình đó
trong điều kiện kiểm soát. Hệ thống quản lý chất lƣợng có thể dùng làm cơ sở
cho các hoạt động cải tiến chất lƣợng liên tục, ngày càng thoả mãn hơn các yêu
cầu của khách hàng và các bên liên quan.
Trong đào tạo, quản lý chất lƣợng đào tạo là quá trình có tổ chức thực
hiện có hệ thống các biện pháp quản lý toàn bộ quá trình đào tạo nhằm đảm bảo
không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng yêu cầu ngƣời sử dụng lao
động( Từ khâu tìm hiểu thị trƣờng lao động, thiết kế chƣơng trình đào tạo đến

khâu tuyển sinh, tổ chức đào tạo và kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo)
Hệ thống quản lý chất lƣợng QMS (Quality Managemant System) đƣợc
xem nhƣ một phƣơng tiện cần thiết để thực hiện chức năng quản lý chất luợng.
Hệ thống chất lƣợng là cơ cấu tổ chức trách nhiệm, thủ tục, quá trình và nguồn
lực cần thiết để quản lý chất lƣợng. Trong đào tạo, hệ thống chất lƣợng là cơ
cấu tổ chức, quản lý chất lƣợng đào tạo ở phạm vi toàn ngành hoặc từng cơ sở
đào tạo. Dƣới đây là giản đồ nhân quả của Ishikawa về quản lý chất lƣợng đào
tạo. [6][49]

Nguyên
vật liệu

Thiết bị kỹ thuật
công nghệ

Tổ chức
quản lý
Chỉ tiêu chất
lƣợng sản phẩm

Con ngƣời

Cơ chế quản lý
Kết quả

Nguyên nhân

Hình 1.2: Giản đồ nhân quả của Ishikawa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


13




1.3.3.Một số mô hình kiểm tra, mô hình quản lý chất lượng
1.3.3.1. Mô hình kiểm tra chất lượng – sự phù hợp (Quality control
Conformance – QC )
Kiểm tra chất lƣợng, kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, tiêu chí
ban đầu đặt ra đã hình thành từ lâu trong các cơ sở sản xuất và hiện nay vẫn
đƣợc áp dụng. Kiểm tra chất lƣợng – sự phù hợp chính là kiểm tra chất lƣợng
sản phẩm ( KCS ) dựa trên các tiêu chí, tiêu chuẩn đã đƣợc tính toán, xây dựng
từ khâu thiết kế, hoặc theo quy ƣớc hợp đồng.
Với mô hình này để nâng cao chất lƣợng sản phẩm ngƣời ta đặt ra yêu
cầu cao về sản phẩm bằng các tiêu chí gắt gao. Nhƣ vậy các sản phẩm không
đạt sẽ bị coi là phế phẩm ít cong cơ hội để khắc phục, sửa chữa hoặc có thể
khắc phục thì rất tốn kém về thời gian và tài chính.
Mô hình này có tác dụng nhất định, nhƣng tồn tại một số nhƣợc điểm:
- Việc kiểm tra chỉ tập trung vào khâu cuối của quá trình sản xuất do bộ
phận KCS đảm nhiệm. Khâu kiểm tra năm ngoài dây chuyền sản xuất.
- Chỉ loại bỏ đƣợc đƣợc phế phẩm mà không tìm biện pháp phòng ngừa
để tránh sai sót lập lại.
- Kết quả kiểm tra gây tốn kém nhiều chi phí mà không làm chủ đƣợc
tình hình chất lƣợng.
- Không khai tác đƣợc tiền năng sáng tạo của mọi thành viên trong đơn
vị để cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
Trong giáo dục đào tạo mô hình này thể hiện ở cách thức quản lý, đánh
giá chất lƣợng trên cơ sở kết quả thi kiểm tra cuối khoá mà chƣa quan tâm đến
kiểm tra trong quá trình đào tạo để có những biện pháp điều chỉnh hoạt động
đào tạo.

1.3.3.2. Mô hình kiểm soát chất lượng toàn diện (Total Quality Control – TQC)
Mô hình kiểm soát chất lƣợng toàn diện ( TQC) là mô hình kiểm tra hoạt
động của các bộ phận trong tổ chức từ: Hành chính- Tổ chức – Nhân sự ... đến
các quá trình sản xuất: Thiết kế – Cung ứng – Tiêu dùng ... TQC đã có thay đổi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

14




cách tiếp cận quản lý chất lƣợng. Đây là việc kiểm tra, kiểm soát một hệ thống
nhằm đạt đƣợc mức chất lƣợng dự định.
TQC đã có mặt tích cực hơn QC đó là khâu kiểm tra, đáng giá nằm trong
quy trình sản xuất dịch vụ, hiện nay nhiều cơ sở giáo dục đào tạo áp dụng:
1.3.3.3. Mô hình quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management – TQM)
Thuật ngữ “Quản lý chất lƣợng tổng thể” đã đƣợc Tiến sĩ A.V.
Faygenbaum đƣa ra từ những năm 50 của thế kỷ trƣớc khi ông còn làm việc
cho hãng General Electric. Quản lý chất lƣợng tổng thể gọi tắt theo tiếng Anh
TQM (Total Quality Management) còn đƣợc gọi là “ Quản lý chất lƣợng đồng bộ”
hay “ Quản lý chất lƣợng toàn diện”. TQM thực chất là một quy trình quản lý, quy
trình này chú trọng đến những yêu cầu đòi hỏi của khách hàng- ngăn ngừa rủi ro,
xây dựng những cam kết về đảm bảo chất lƣợng trong nội bộ lực lƣợng lao động
và thúc đẩy thể chế cho phép mọi ngƣời cùng tham gia quyết định.
Quản lý chất lƣợng tổng thể bao hàm:
- Sự tham gia toàn diện và mang tính xây dựng của ngƣời lao động
- Lập kế hoạch xuyên suốt từ khâu thiết kế đến tổ chức sản xuất, tổ chức
thực hiện.
- Coi khách hàng là trọng tâm, vì tiêu chuẩn của chất lƣợng là sự hài lòng
của khách hàng, chất lƣợng phải đƣợc khách hàng xác định.

- TQM là hệ thống quản lý lấy con ngƣời làm trung tâm, TQM là hệ
thống tổng thể vận hành theo chiều ngang. Trách nhiệm đối với chất lƣợng (
sản phẩm hay dịch vụ ) không chỉ tập trung vào nhà quản lý, mà còn là trách
nhiệm của toàn bộ các thành viên trong tổ chức.
- TQM chú ý đến quản lý chất lƣợng từ quản lý số lƣợng đến quản lý
chất lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ, quản lý chi phí, kể cả quản lý việc cung ứng
thoả mãn yêu cầu của khách hàng.
- Phƣơng châm của TQM là “làm tốt ngay từ đầu” ngăn ngừa rủi ro,
tránh sai sót ngay từ khâu đầu tiên của quá trình làm ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
- TQM đòi hỏi sự thay đổi văn hoá tổ chức đƣợc hiểu là thay đổi tác
phong, quan hệ, phƣơng pháp làm việc, quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

15




Mối quan hệ 3 yếu tố cơ bản của TQM đó là: Bên cung ứng-Sản phẩmKhách hàng
- Sản phẩm: là đầu ra của bên cung ứng, sản phẩm có chất lƣợng phải thể
hiện đƣợc mục tiêu yêu cầu của khách hàng.
-Khách hành : là ngƣời tiêu thụ, sử dụng sản phẩm, hƣởng thụ dịch vụ.
đây là cá nhân hoặc tổ chức bên ngoài.
- Bên cung ứng: là nhà máy, doanh nghiệp ... nơi làm ra sản phẩm hoặc
cung cấp dịch vụ.
TQM vận dụng trong quản lý giáo dục đó là:
Hƣớng vào khách hàng: Khách hàng trong là học sinh, sinh viên, cán bộ,
giáo viên. Khách hàng ngoài là nhu cầu và yêu cầu sử dụng nguồn nhân lực,
cha mẹ học sinh, xã hội, cộng đồng.
Coi trọng phòng ngừa hơn khác phục bằng các hoạt động kiểm tra, kiểm

soát, điều chỉnh. Liên tục cải tiến làm hài lòng khách hàng.
Mô hình quản lý chất lƣợng TQM trong giáo dục đào tạo đòi hỏi phải
kiên trì đó không phải là phƣơng thức làm thay đổi ngay chất lƣợng. TQM tuy
có hạn chế song có nhiều điểm phù hợp với quản lý chất lƣợng trong giáo dục
đào tạo bởi sản phẩm là con ngƣời mà chính TQM xác định làm tốt ngay từ đầu
trách sai sót điều đó thống nhất với quan điểm giáo dục là lấy ngƣời học làm
trung tâm.
1.3.4. Kiểm định chất lượng đào tạo
Chất lƣợng đào tạo có thể đƣợc đánh giá trực tiếp qua sản phẩm đào tạo,
qua chất lƣợng học sinh tốt nghiệp, tuy nhiên cũng có thể đánh giá gián tiếp
qua các điều kiện đảm bảo chất lƣợng.
Kiểm định chất lƣợng tiếp cận theo cách phối hợp hai cách đánh giá trên,
bởi lẽ đánh giá chất lƣợng đào tạo trực tiếp qua chất lƣợng học sinh tốt nghiệp
nhiều khi mang tính chủ quan của ngƣời dạy. Mặt khác, không thể nói một nhà
trƣờng đào tạo có chất lƣợng trong khi trƣờng không có những điều kiện tối
thiểu để đảm bảo chất lƣợng đào tạo và chƣơng trình đào tạo của trƣờng không
phù hợp với yêu cầu sản xuất và của ngƣời học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

16




×