Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

những ảnh hưởng của phương pháp giá thành trong quá trình ra quyết định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.55 KB, 19 trang )

10/22/2015

Chương 6

Ảnh hưởng của phương pháp giá
thành trong quá trình ra quyết định

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

Mục tiêu của chương
• Tính toán được giá thành theo phương pháp giá
thành khả biến và giá thành sản xuất trong một doanh
nghiệp.
• Lập báo cáo thu nhập theo phương pháp giá thành
khả biến và giá thành sản xuất.
• Phân tích sự khác biệt khi lập báo cáo thu nhập theo
hai phương pháp.
• Ảnh hưởng của các quyết định quản trị khi sử dụng
hai phương pháp giá thành.

2

1


10/22/2015

Nội dung
• Giá thành khả biến và giá thành sản xuất.
• Báo cáo thu nhập theo giá thành khả biến và giá
thành sản xuất.


• Sự khác biệt khi lập báo báo thu nhập.
• Ra quyết định quản trị khi sử dụng hai phương
pháp giá thành.

Hai phương pháp giá thành



Giá thành khả biến (Variable Costing)
Giá thành sản xuất (Absorption costing)

2


10/22/2015

Giá thành khả biến (Variable Costing)

Chi phí
NVLTT

Chi phí
NCTT

Biến phí
SXC

Giá thành sản phẩm

Giá thành sản xuất (Absorption costing)


Chi phí
NVLTT

Chi phí
NCTT

Biến phí
SXC và
Định phí
SXC

Giá thành sản phẩm

3


10/22/2015

Ví dụ 1
Tại một DN sản xuất có thông tin về chi phí sản xuất năm thứ
nhất như sau: (đơn vị tính).
Biến phí sản xuất:
• Chi phí NVLTT:
40.000
• Chi phí NCTT:
210.000
• Biến phí SXC:
240.000
Định phí sản xuất

54.000
Kết quả sản xuất: trong kỳ hoàn thành 10.000 sp, không có
sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị theo hai
phương pháp:

Giá thành khả biến (Variable Costing)

Giá thành sản xuất (Absorption costing)

Giá thành sản xuất
Tổng

Đơn vị

Chi phí sản xuất
• Chi phí NVLTT
• Chi phí NCTT
• Chi phí SXC
Tổng

4


10/22/2015

Giá thành khả biến
Tổng

Đơn vị


Biến phí sản xuất
• Chi phí NVLTT
• Chi phí NCTT
• Biến phí SXC
Tổng

Lập báo cáo thu nhập



Giá thành khả biến (Variable Costing)
Giá thành sản xuất (Absorption costing)

5


10/22/2015

Báo cáo thu nhập theo giá thành
sản xuất
Chi phí SXDD
(Biến phí sản xuất và
Định phí sản xuất)

Thành phẩm tồn kho

Giá vốn hàng bán

Thu nhập


Báo cáo thu nhập theo giá thành
khả biến
Chi phí SXDD
(Biến phí sản xuất)

Thành phẩm tồn kho

Định phí sản xuất

Giá vốn hàng bán

Thu nhập

6


10/22/2015

Ví dụ 2
Tiếp theo ví dụ 1, một số thông tin bổ sung năm thứ
nhất:
• Định phí ngoài sản xuất
30.000
• Biến phí ngoài sản xuất
16.000
Trong kỳ, DN tiêu thụ được 8.000 sản phẩm với đơn
giá bán là 71 đ/sp.
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập theo hai phương
pháp:

• Giá thành khả biến (Variable Costing)
• Giá thành sản xuất (Absorption costing)

Báo cáo thu nhập theo giá thành
sản xuất
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận

7


10/22/2015

Báo cáo thu nhập theo giá thành
khả biến
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Biến phí ngoài sản xuất
Số dư đảm phí
Định phí sản xuất
Định phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận

Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp




Giá thành khả biến (Variable Costing)
Giá thành sản xuất (Absorption costing)

8


10/22/2015

Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Absorption costing
Phân tích định
phí SXC

Variable costing



Định phí SXC
được tính vào giá
thành sản phẩm.



Định
phí
SXC

được tính vào chi
phí thời kỳ.



Cho rằng sản
phẩm sản xuất
không thể thiếu
nguồn lực là định
phí SXC.



Cho rằng chỉ có
biến phí mới thích
hợp cho việc ra
quyết định. Định
phí sản xuất luôn
phát sinh cho dù
không có sản xuất.

Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Absorption costing Variable costing
Giá trị tồn Giá trị tồn kho cuối kỳ Giá trị tồn kho cuối kỳ
kho cuối kỳ cao vì định phí SXC thấp vì chỉ có biến
được tính vào tồn kho. phí SXC.

9



10/22/2015

Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Absorption costing
Báo cáo
thu nhập

Variable costing



Nếu lượng sản xuất = lượng bán, Lợi nhuận
theo AC = Lợi nhuận theo VC.



Nếu lượng sản xuất > Lượng bán, Lợi nhuận
AC > Lợi nhuận VC. Vì chi phí SXC được hoãn
lại trong tồn kho theo AC.



Nếu lượng sản xuất < Lượng bán, Lợi nhuận
AC < Lợi nhuận VC. Vì chi phí SXC được ghi
nhận vào giá vốn hàng bán nhiều hơn theo AC.

Ví dụ 3
Tiếp theo ví dụ 1, 2. Một số thông tin bổ sung năm thứ

hai:
• Năm thứ hai chi phí đơn vị không thay đổi so với năm
thứ nhất.
• Trong năm thứ 2, DN sản xuất 10.000 sản phẩm và
tiêu thụ được 11.000 sản phẩm với đơn giá bán là 71
đ/sp.
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập năm thứ hai theo hai
phương pháp:

Giá thành khả biến (Variable Costing)

Giá thành sản xuất (Absorption costing)

Giải thích sự khác biệt.

10


10/22/2015

Báo cáo thu nhập theo giá
thành sản xuất
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận

Báo cáo thu nhập theo giá

thành khả biến
Số tiền
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Biến phí ngoài sản xuất
Số dư đảm phí
Định phí sản xuất
Định phí ngoài sản xuất
Lợi nhuận

11


10/22/2015

Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Lợi nhuận theo giá thành khả biến năm 1: 76.000
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất năm 1: 86.800
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất cao hơn 10.800
Tại sao?

Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Sản lượng sản xuất năm 1
Với 2.000 sp tồn kho có giá trị là:

Giá thành sản xuất: 2.000 × 54,40 = 108.800
Giá thành khả biến:
Chênh lệch:


2.000 × 49 = 98.000
10.800

12


10/22/2015

Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Lợi nhuận theo giá thành khả biến năm 2 : 136.000
Lợi nhuận theo giá thành sản xuất năm 2 : 130.660
Lợi nhuận theo giá khả biến cao hơn 5.400

Tại sao ?

Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Sản lượng sản xuất năm 2
10.000 – 11.000 = 1.000 giảm tồn kho
Giá thành sản xuất: 1.000 × 54,4 = 54.400
Giá thành khả biến:

1.000 × 49 = 49.000

Giá vốn hàng bán cao hơn theo giá thành sản xuất:

5.400


13


10/22/2015

Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Tổng Lợi nhuận 2 năm theo giá thành khả biến: 212.000
Tổng Lợi nhuận 2 năm theo giá thành sản xuất: 217.400
Giá thành sản xuất cao hơn: 5.400
1.000 sp tồn kho × 5,4 = 5.400

Sự khác biệt trong việc báo cáo thu
nhập giữa hai phương pháp
Thu nhập theo
giá thành sản xuất



Thu nhập theo
giá thành khả biến

=
Định phí sản xuất
của tồn kho cuối kỳ theo
giá thành sản xuất



Định phí sản xuất

của tồn kho đầu kỳ theo
giá thành sản xuất

14


10/22/2015

Một số đồng thuận cho hai
phương giá thành
 Đồng thuận đối với giá thành sản xuất
• Phù hợp với các GAAP và IAS cho mục đích tồn kho
và giá vốn hàng bán.
• Tránh lợi nhuận “ảo”.
 Trong giai đoạn bán hàng cao, lượng sản xuất
nhỏ hơn so với lượng bán hàng, một số định phí
SXC được tính vào chi phí và làm cho lợi nhuận
cao hơn theo phương pháp giá thành khả biến.
 Giá thành sản xuất tốt hơn trong việc tránh sự
biến động lợi nhuận khi báo cáo so với giá thành
khả biến.

Một số đồng thuận cho hai
phương giá thành
 Đồng thuận đối với giá thành khả biến
• Phù hợp hơn để đưa ra quyết định quản trị trong
ngắn hạn.
• Khi năng lực sản xuất còn dư thừa thì giá thành khả
biến linh hoạt hơn so với giá thành sản xuất khi ra
quyết định giá bán.

• Thuận lợi cho việc phân tích điểm hoà vốn và các
quyết định quản trị khác.

15


10/22/2015

Một số ứng dụng của phương pháp giá
thành trong quá trình ra quyết định



Giá thành khả biến (Variable Costing)
Giá thành sản xuất (Absorption costing)

Quyết định về giá trong ngắn hạn
• Công ty có thông tin về giá bán và chi phí đơn vị cho bên dưới.
Hiện nay công ty sản xuất xe đạp Martin đang bán 1.000 xe mỗi
tháng và năng lực sản xuất đang dư thừa.
• UBND TP yêu cầu DN cung cấp 200 xe cho hoạt động khen
thưởng học sinh giỏi của TP với đơn giá ưu đãi là 8.000 đ/xe. Bạn
hãy cho biết Công ty Martin sẽ duyệt cho yêu cầu này không theo
hai phương pháp? Giải thích?

Phương pháp VC
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Biến phí ngoài sản xuất
Số dư đảm phí

Định phí sản xuất
Định phí ngoài sản xuất
Thu nhập

Đơn vị
10.000
4.000
2.000
4.000
1.000
1.000
2.000

Phương pháp AC
Đơn vị
Doanh thu
10.000
Giá vốn hàng bán
5.000
Lợi nhuận gộp
5.000
Chi phí ngoài sản xuất 3.000
Thu nhập
2.000

16


10/22/2015


Phân tích điểm hoà vốn
• Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng
tổng chi phí.
• Mức độ hoạt động tại điểm hoà vốn, DN không có lợi
nhuận.
• Một số giả định: biến phí đơn vị và định phí đơn vị không
thay đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí sẽ gia tăng tỷ
lệ thuận với sản lượng sản xuất.

Phân tích điểm hoà vốn
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Hoặc
Doanh thu = Chi phí + Lợi nhuận
Hoặc
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận

Tại điểm hòa vốn
thì lợi nhuận bằng
ZERO

17


10/22/2015

Phân tích điểm hoà vốn
Phương pháp giá thành khả biến:
Điểm hòa vốn
sản lượng


Định phí
Số dư đảm phí
đơn vị

=

Điểm hòa vốn
doanh thu

=

Định phí
Tỷ lệ dố dư
đảm phí

Phân tích điểm hoà vốn
• Công ty có thông tin về giá bán và chi phí đơn vị cho bên dưới.
Hiện nay công ty sản xuất xe đạp Martin đang bán 1.000 xe mỗi
tháng và năng lực sản xuất đang dư thừa.
• Xác định điểm hoà vốn của Martin?

Phương pháp VC
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Biến phí ngoài sản xuất
Số dư đảm phí
Định phí sản xuất
Định phí ngoài sản xuất
Thu nhập


Đơn vị
10.000
4.000
2.000
4.000

Tổng số
10.000.000
4.000.000
2.000.000
4.000.000
1.000.000
1.000.000
2.000.000

Tỷ lệ
100%
40%
20%
40%

18


10/22/2015

Phân tích khi chi phí, sản lượng,
giá bán thay đổi.
• Hiện nay Martin đang bán 1.000 xe mỗi tháng. Giám đốc bán hàng
tin rằng nếu tăng chi phí quảng cáo, tham gia hoạt động cứu trợ và

nhà tình thương là 1.000, đồng thời ấn định giá bán là 10.100 đ/xe
thì sản lượng tiêu thụ đạt ở mức 900 xe trong tháng.
• Công ty Martin sẽ duyệt cho yêu cầu này không?

Phương pháp VC
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Biến phí ngoài sản xuất
Số dư đảm phí
Định phí sản xuất
Định phí ngoài sản xuất
Thu nhập

Đơn vị
10.000
4.000
2.000
4.000

Tổng số
10.000.000
4.000.000
2.000.000
4.000.000
1.000.000
1.000.000
2.000.000

Tỷ lệ
100%

40%
20%
40%

19



×