Tải bản đầy đủ (.doc) (190 trang)

Men đen và di truyền học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.04 KB, 190 trang )

Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
Tiết 1
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình 1.2.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa
học nào nghiên cứu những hiện tượng đó?
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
1. Di truyền học


GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng con cái sinh ra
mang những đặc điểm giống bố mẹ là di truyền hay
biến dị?
HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành khái
1


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
niệm di truyền và biến dị.
GV thông báo: DT và BD là 2 hiện tượng song song,
gắn liền với nhau và với quá trình sinh sản. Từ đó GV
cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.
Liên hệ bản thân:
GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu cầu hoàn
thành
Tính trạng

Bản thân
học sinh

Bố

- Di truyền là hiện tượng con
cái sinh ra mang những đặc
điểm giống bố mẹ, tổ tiên.
- Biến dị là hiện tượng con cái
sinh ra mang những đặc điểm
khác nhau và khác với bố mẹ, tổ
tiên ở nhiều chi tiết.


Mẹ

Màu mắt
Màu da
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
...
HS hoàn thành phiếu, trình bày trước lớp, tự rút ra
những đặc điểm di truyền, biến dị của bản thân.
Hoạt động 2:
GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói sơ
lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen.
GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu đọc đáo của
Men đen.
GV chiếu tranh H.1.2 cho HS quan sát, nêu những ưu
điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên
cứu của Men đen.
GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính
trạng?
Các nhóm thảo luận, trình bày
GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra kết
luận.
Hoạt động 3
GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát thành khái
niệm và lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi thuật ngữ.

2.Men đen - Người đặt nền
móng cho DTH (1822 - 1884)

* Kết luận: Các tính trạng trong

cùng một cặp có sự tương phản
với nhau gọi là cặp tính trạng
tương phản.

3. Một số kí hiệu và thuật ngữ
cơ bản của DTH.
* Một số thuật ngữ:
2


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
- Tính trạng: là những đặc điểm
về hình thái, cấu tạo, sinh lí của
cơ thể. Ví dụ: Mắt đen, hạt
vàng,...
- Cặp tính trạng tương phản: là
hai trạng thái biểu hiện trái
ngược nhau của cùng một loại
tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và
hạt nhăn,...
- Nhân tố di truyền (gen) quy
định các tính trạng của sinh vật.
GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí hiệu để giúp Ví dụ: nhân tố di truyền quy
HS dễ nhớ.
định màu sắc hoa,...
- Giống thuần chủng: là giống
có đặc tính di truyền đồng nhất
thế hệ sau giống thế hệ trước.
* Một số kí hiệu:
P (parentes): Thế hệ bố mẹ.

Dấu X kí hiệu phép lai.
G (gamete): Giao tử
F (filia): Thế hệ con
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
♀: Cá thể (giao tử) cái
♂: Cá thể (giao tử) đực
* Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người?
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng".

3


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
Tiết 2
BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan
điểm của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:

- Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 2.1 - 3
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm.
Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là
phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men
đen đã phát biểu định luật ra sao?
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: chiÕu h×nh 2.1 SGK, giíi thiÖu c¸ch thô phÊn 1. Di truyÒn häc
nh©n t¹o trªn hoa ®Ëu Hµ lan.
4


Giỏo ỏn sinh hc 9: 2011 - 2012
GV: Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm
mẹ? Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây chọn
làm bố?
Hoạt động 1: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK mục 1
và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Kiểu gen là tổ hợp tất cả các
Kiểu gen là gì? Kiểu hình là gì? Tỉ lệ các loại kiểu gen của cơ thể.

- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ
hình ở F2 nh thế nào?
GV lu ý cho HS khái niệm KG, KH trong thực tế các tính trạng của cơ thể.
nghiên cứu.
Hoạt động 2: Điền từ vào ô trống
Dựa vào kết quả hoạt động 1, GV phát phiếu học tập
yêu cầu các nhóm thảo luận điền các cụm từ thích hợp Đáp án: Từ cần điền
1/ Đồng tính
vào ô trống để hoàn thiện nội dung định luật.
2/ 3 trội : 1 lặn
GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm.
GV đa qua các quan niệm về sự di truyền đơng thời
Men đen. Men đen có quan điểm nh thế nào?
Hoạt động 3: Xác định tỉ lệ GF1 và F2
2.Men đen giải thích kết quả
GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao tử ở F 1 thí nghiệm
và tỉ lệ kiểu gen ở F2.
Vì sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1
GV chiếu hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết quả thí - Nhân tố di truyền.
- Giao tử thuần khiết.
nghiệm của Men đen.
* Kết luận chung: SGK
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
V. Củng cố:
- Đọc nội dung định luật phân li?
- Làm bài tập 4 SGK?
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.


5


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
Ngµy so¹n: 07/ 9/ 2006
Tiết 3
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của định
luật trong sản xuất.
- Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 3 SGK trang 12
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li?
2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm

thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
3. Lai phân tích
GV chiếu lại H.2.3, lưu ý HS các khái
niệm: Thể đồng hợp, thể dị hợp.
6


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép
lai ở lệnh▼ thứ nhất?
Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành lệnh. * PL1:
GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày.
P: Hoa đỏ
X
Hoa trắng
AA
aa
GP:
A
a
F1:
Aa (Hoa đỏ)
* PL2:
P: Hoa đỏ
X
Hoa trắng

Aa
aa
GP: A,a
a
Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo luận F1:
1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng)
nhóm hoàn thành bài tập điền từ.
* Phép lai phân tích là phép lai giữa cá
thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu
GV cho HS đọc lại nội dung phép lai gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu
phân tích.
kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu gen đồng
hợp, còn nếu kết quả của phép lai là phân
tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
Hoạt động 2:
4. ý nghĩa tương quan trội lặn
GV lấy một vài ví dụ về tương quan trội
lặn trên vật nuôi, cây trồng và con
người.
GV nhấn mạnh: Muốn xác định tương
quan trội lặn của một cặp tính trạng cần
tiến hành phương pháp phân tích thế hệ - Dùng phép lai phân tích, tức là đem cơ
lai của Men đen.
thể mang tính trạng trội lai với cơ thể
GV: Muốn xác định độ thuần chủng của mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen
một giống thì phải sử dụng phép lai nào? của cơ thể mang tính trạng trội
Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó?
5. Trội không hoàn toàn

Hoạt động 3:
7


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
GV đưa ra ví dụ:
Pt/c: Hoa đỏ X Hoa trắng
AA
aa
F1
Aa (Hoa hồng)
Hãy nhận xét về kết quả của phép lai và
tính trạng xuất nhiện ở F1?
Hãy cho biết kết quả ở F2 sẽ như thế nào
nếu cho F1 tự thụ phấn? Kết quả này có
đúng với đụnh luật phân li của Men đen
hay không?
GV chiếu tranh H.3 SGK yêu cầu HS
thực hiện lệnh.
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di
Lớp thống nhất ý kiến. GV giúp HS hoàn truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1
thiện
biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và
mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1.
Kết luận chung: SGK
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
V. Củng cố:
- Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK

- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.

8


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
Tiết 4
BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T1)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích thí
nghiệm
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 4 SGK.
Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế
nào thì phải làm gì? Làm như thế nào?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào?
Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không?

2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
1. Thí nghiệm của Men đen
GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4 a/ Thí nghiệm:
SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen.
Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ
9


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
đồ.
Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 F1:
100% Vàng, trơn
SGK.
F1 x F1: Vàng, trơn X Vàng, trơn
F2:
315 Vàng, trơn
108 Vàng, nhăn
101 Xanh, trơn
GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân tích
32 Xanh, nhăn
sự di truyền của từng cặp tính trạng: b/ Phân tích:
Xác định các cặp tỷ lệ:
- Tỷ lệ kiểu hình F2: 9/16 Vàng, trơn
Vang
3/16 Vàng, nhăn
=?

Xanh
3/16 Xanh, trơn
Tron
=?
1/16 Xanh, nhăn
Nhan
- Tỷ lệ từng cặp tính trạng:
Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F2 như thế nào?
Vang 3
=
Có giống với quy luật phân li không?
Xanh 1
Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu HS Tron 3
=
hoàn thành bài tập trang 15 SGK. Từ đó Nhan 1
rút ra nội dung của quy luật phân li.
c/ Nội dung:
GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai
luật.
cặp tính trạng thuần chủng tương phản di
truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ kiểu hình
Hoạt động 2:
bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp
Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 những nhóm thành nó.
nào không có ở thế hệ bố mẹ.
2.Biến dị tổ hợp
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các kiểu
hình khác với bố mẹ và người ta gọi đó là
các biến dị tổ hợp.

GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ
hợp trong đời sống sản xuất.
Biến dị tổ hợp là gì?
Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những
10


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
trường hợp nào?
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.

- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh
sản hữu tính (Loài giao phối).
Kết luận chung: SGK

V. Củng cố:
- Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16.
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK,
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.

11


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
Tiết 5
BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T2)

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối
với chọn giống và tiến hoá.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 5 SGK.
Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội
dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào?
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
3. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm
GV chiếu tranh phóng to H.5 SGK,
nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo luận:
- Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử?

12


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
GV có thể sử dụng hệ thống câu hỏi phụ
để hướng dẫn cho HS:
+ Khi nào thì hợp tử được hình thành?
+ F1 có kiểu gen giống nhau vậy thì số
loại giao tử của chúng có bằng nhau
không?
+ Số 16 là tích của 2 số giống nhau nào?
+ Vì sao F1 lại tạo ra 4 loại giao tử?
+ Tỷ lệ các loại giao tử của F1 có bằng
nhau không? Vì sao?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5?
GV có thể gợi ý:
+ Thống kê tất cả các kiểu gen giống
nhau.
+ Những kiểu gen nào cùng quy định một
kiểu hình thì cộng lại với nhau.
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5
SGK.
GV chiếu bảng 5 (phần phụ lục)
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục
IV SGK. Trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở các loài giao phối số lượng
biến dị tổ hợp rất phong phú?
+ Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa gì?
Vì sao?

GV đưa thêm một số thông tin ở phần
thông tin bổ sung (SGV) để làm rõ thêm.
GV có thể lấy một vài ví dụ về sự nghèo
nàn biến dị tổ hợp trong cuộc sống cũng
như trong tự nhiên để làm rõ ý nghĩa này.

- Do các nhân tố di truyền phân li độc lập
nên F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang
nhau.
- 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại giao
tử cái trong quá trình thụ tinh tạo thành 16
kiểu tổ hợp (16 hợp tử).

4. ý nghĩa của định luật PLĐL
+ ở các loài giao phối (SV bậc cao) kiểu
gen gồm rất nhiều gen và các gen thường
tồn tại ở trạng thái dị hợp nên tạo ra rất
nhiều loại giao tử khác nhau. Sự tổ hợp
ngẫu nhiên của các loại giao tử này tạo
nên nguồn biến dị tổ hợp rất phong phú.
+ Số biến dị tổ hợp càng nhiều tạo ra càng
nhiều cơ hội lựa chọn cho con người
trong chọn giống. Đối với một loài trong
tự nhiên thì càng có nhiều cơ hội để tồn
tại.
Kết luận chung: SGK
13


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012

1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
V. Củng cố:
- Làm bài tập số 4 SGK.
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc kỹ bài thực hành.
KH F2
Tỷ lệ
Tỷ lệ của mỗi
kiểu gen F2

Tỷ lệ kiểu hình
ở F2

Hạt Vàng, trơn

Hạt Xanh, trơn

Hạt Vàng, nhăn Hạt Xanh, nhăn

1AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
9 A-B-

1 aaBB
2 aaBb

1 AAbb

2 Aabb

1 aabb

3 aaB-

3A-bb

1aabb

9

3

3

1

14


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
Tiết 6
BÀI 6: THỰC HÀNH:
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F 2 trong

phép lai một cặp tính trạng của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả đó?
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Mục tiêu:
- SGK
II. Chuẩn bị:
15


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012

Như đã dặn ở bài trước.
III. Nội dung:
1. Gieo 1 đồng xu

Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu
thập số liệu:
+ Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một độ
cao xác định.
+ Quan sát, xác định mặt trên của đồng
kim loại là sấp (S) hay ngữa (N).
P(S) = 1/2
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng P(N) = 1/2
6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử
sinh ra từ F1: Aa
P(A) = 1/2
P(a) = 1/2
Hoạt động 2
2. Gieo hai đồng kim loại
GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt động
1:
+ Gieo đồng thời 2 đồng kim loại.
+ Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường hợp
có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: SS, SN,
NN.
P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên
P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F2 trong phép P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
lai 1 cặp tính trạng.

KG F2:
GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí
P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 = 1/4
nghiệm được lặp lại từ 100 - 200 lần.
P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 . 1/2 = 1/2
P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 = 1/4
IV. Thu hoạch
GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài thu
hoạch vào vở theo mẫu SGK.
GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS .
Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành
có chất lượng.
V. Củng cố:
16


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
- GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài.
V. Dặn dò:
- Làm các bài tập chương I

17


Giỏo ỏn sinh hc 9: 2011 - 2012
Tit 7
BI 7: BI TP
A/ MC TIấU: Hc xong bi ny hc sinh phi:
1. Kin thc :
- Vn dng c lý thuyt vo gii bi tp

2. K nng:
- Phỏt trin k phõn tớch dng bi, gii bi tp trc nghim.
3. Thỏi :
- Cú tỡnh yờu v lũng tin vo khoa hc, bn thõn. Trung thc, khỏch quan.
B/ PHNG PHP GING DY
Hp tỏc nhúm
C/ CHUN B:
Giỏo viờn: Bi tp, ỏp ỏn.
Hc sinh: Lm trc bi tp nh.
D/ TIN TRèNH LấN LP:
I. n nh lp: Nm s s, n np lp.
II.Kim tra bi c: Nhc li ni dung cỏc quy lut di truyn ca Men en?
III. Ni dung bi mi:
1/ t vn .
hiu cỏc quy lut di truyn ca Men en cng nh vn dung gii cỏc bi
toỏn thỡ trc ht cn rốn luyn k nng gii bi tp.
2/ Trin khai bi.
HOT NG CA THY V TRề
Hoạt động 1:
GV chia bảng, gọi 4 HS lên bảng làm các
bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 - 23 SGK
4 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả lớp
làm vào giấy, chú ý quan sát, nhận xét, bổ
sung.
GV nhận xét, cho điểm

NI DUNG KIN THC
1. Bài tập lai một cặp tính trạng

Đáp án:

1-a
2-d
3-d
4 - b hoặc c
18


Giỏo ỏn sinh hc 9: 2011 - 2012
Hoạt động 2
2. Bài tập lai hai cặp tính trạng
GV rèn luyện cho HS cách viết giao tử
của các kiểu gen khác nhau bằng các bài
tập:
Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen
sau:
a/ AaBb
b/ AABb
a. AB : Ab : aB : ab
c/ AaBbDd
b. AB : Ab
d/ AaBBdd
c. ABD : ABd : AbD : Abd : aBD : aBd :
GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp abD : abd
làm vào giấy nháp. Xác định tỷ lệ các loại d. ABd : aBd
giao tử trong các trờng hợp trên.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 trang
19 và 5 trang 23 SGK.
BT 4 (Trang 19): AABB.
GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn của BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB
mình.

GV cho điểm.
V. Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
V. Dặn dò:
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể.

19


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
Tiết 8
CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các
tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Hợp tác nhóm, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Máy chiếu; phim trong bảng 8, ảnh bộ NST người, cấu trúc hiển vi của
NST.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

II.Kiểm tra bài cũ:
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc
điểm nào của bộ NST?
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1:
GV chiếu bảng 8 SGK: Số lượng bộ NST
của một số loài. Đưa ra hệ thống câu hỏi:
+ Bộ NST lưỡng bội của loài có số lượng
như thế nào?
+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có

NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Tính đặc trưng của bộ NST

- Trong tế bào xôma, NST tồn tại thành
từng cặp tương đồng gồm hai NST giống
nhau về hình thái, cấu tạo, kích thước tạo
20


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
phản ánh trình độ tiến hoá của loài đó
không.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
GV cho HS quan sát H.8.2. Nhận xét về

hình dạng của NST.
HS quan sát, nhận xét, tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS quan sát H.8.4 - 5, đọc
thông tin SGK.
Xác định thành phần cấu trúc của NST ở
số 1 và số 2.
HS tự rut ra kết luận sau khi thảo luận.

nên bộ NST lưỡng bội có số lượng đặc
trưng cho mỗi loài (2n). Trong tế bào giao
tử, bộ NST chỉ còn lại một nửa: bộ NST
đơn bội (n).
- Bộ NST của mỗi loài còn được đặc
trưng về hình dạng: Hình hạt, hình que,
hình dấu phẩy,...
Tế bào của mỗi laòi sinh vật được
đặc trưng về số lượng và hình dạng.
2. Cấu trúc của NST

Quan sát dưới kính hiển vi quang học ở kì
giữa của quá trình phân bào, NST có cấu
trúc điển hình như sau:
+ Mỗi NST gồm 2 crômatit (1) gắn với
nhau ở tâm động (2) (eo thứ nhất). Một số
NST còn có eo thứ 2 (thể kèm).
+ Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1 phân tử
ADN và Prôtêin loại Histon.
Hoạt động 3
3. Chức năng của NST

GV thuyết giảng để gợi lên mối quan hệ + NST là cấu trúc mang gen (Nhân tố di
giữa nhân tố di truyền - gen - NST.
truyền). Mỗi gen nằm ở vị trí xác định
trên NST.
+ Gen có bản chất là ADN. ADN có khả
năng tự sao và nhờ vậy NST mới tự nhân
đôi được trong quá trình phân bào. Qua
đó các tính trạng được di truyền qua các
thế hệ tế bào và cơ thể.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
*Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
V. Dặn dò:
- Học, trả lời câu hỏi SGK
21


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
- Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3).

22


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
Tiết 9
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào. Các diễn

biến của NST qua các kỳ của quá trình NP.
- Phân tích được ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.9.2 - 3, bảng 9.2.
Học sinh: Kẻ bảng 9.1 - 2 vào vở bài tập.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc hiển vi của NST?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trưng. Nhưng các kỳ
khác thì NST có sự biến đổi như thế nào?
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV chiếu bảng H.9.1 SGK:
Quá trình phân chia tế bào gồm 2 giai
+ Quá trình phân chia tế bào diễn ra qua đoạn chính:
mấy giai đoạn chính?
+ Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian):
Chiếm 90% thời gian của quán trình phân
bào.
+ Giai đoạn phân chia: Gồm 4 kỳ (Đầu,
23



Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
giữa, sau, cuối).
Hoạt động 1:
1. Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ
GV chiếu H.9.2 SGK , lưu ý HS về mức tế bào.
độ đóng, duỗi xoắn và trạng thái đơn, kép
của NST. Hoàn thành bảng 9.1.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
Tế bào của mỗi loài sinh vật được
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
đặc trưng về số lượng và hình dạng.
Hoạt động 2
2. Những diễn biến của NST trong chu
GV yêu cầu HS quan sát H.9.3, nhấn kỳ tế bào
mạnh sự nhân đôi và hình thái của NST
qua các kỳ, yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK, xác định các diễn biến cơ bản
của NST ở các kỳ
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến,
hoàn thành bảng.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
Kết luận: Bảng (Phần phụ lục)
Hoạt động 3
3. ý nghĩa của nguyên phân
GV nêu câu hỏi:
+ Bộ NST ở tế bào con như thế nào so với + Quá trình nguyên phân sao chép nguyên

tế bào mẹ?
vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB con.
+ NP làm cho số lượng tế bào trong cơ + Số lượng TB tăng lên giúp cơ thể sinh
thể biến đổi như thế nào? Điều đó có ý trưởng.
nghĩa gì?
+ Đối với các loài sinh sản vô tính và sinh
+ Cơ sở khoa học của các biện pháp sản sinh dưỡng ở thực vật, nguyên phân
giâm, chiết, ghép ở thực vật là gì?
giúp tạo ra cơ thể hoặc cơ quan mới.
HS dựa vào kết quả của quá trình NP
cũng như kiến thức thực tế trả lời. GV bổ
sung thêm. Từ đó rút ra kết luận.
*Kết luận chung: SGK
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
V. Củng cố:
24


Giáo án sinh học 9: 2011 - 2012
- Sử dụng bài tập 2, 3, 4 SGK.
V. Dặn dò:
- Học, trả lời câu hỏi SGK và bài tập cuối bài vào vở bài tập.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng 10 vào vở.
VI. Phụ lục:
Kỳ

Những diễn biến cơ bản của NST
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt.
Đầu
- Các NST kép đính với nhau và với các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động.

- Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài.
Giữa
- Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về mỗi cực của
Sau
TB.
Cuối - Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×