Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Kế toán các phần hành tại công ty cổ phần vận tải biển hải hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.11 KB, 105 trang )

Đại học Dân Lập Hải Phòng
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Trờng đại học dân lập hải phòng
Bộ môn quản trị kinh doanh

Độc lập Tự do Hạnh phúc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Họ và tên:
Ngày sinh:
Lớp:
Địa điểm thực tập:

Vũ Thị Nhàn
20/10/1985
Mã số sinh viên: 080827
QT802K
Ngành: Kế toán Kiểm toán
Công ty Cổ phần Vận tải biển Hải Hà

Nội dung báo cáo
1. Mục đích:
Nhằm hoàn thiện các kiến thức đã học trong nhà trờng và đi sâu tìm hiểu
thực tế công tác tổ chức kế toán tại doanh nghiệp nói chung và tại công ty Cổ
phần Vận tải biển Hải hà nói riêng.
2.

Giới thiệu về cơ sở đến thực tập:

Công ty Cổ phần Vận tải biển Hải Hà là một trong những công ty kinh


doanh trong lĩnh vực vận tải và dịch vụ. Đây là một doanh nghiệp mới thành lập
nên còn non trẻ trong lĩnh vực kinh doanh nhng công ty đang phấn đấu để
khẳng định tên tuổi của mình trên thơng trờng.
3.

Những nội dung thu thập đợc trong quá trình thực tập:

Qua 6 tuần thực tập tìm hiểu thực tế tổ chức công tác kế toán tại đơn vị,
em đã tìm hiểu đợc các phần hành kế toán: Vốn bằng tiền, hàng tồn kho, tài sản
cố định, lao động tiền lơng, chi phí, doanh thu, xác định và phân phối kết quả
kinh doanh, các loại nguồn vốn, lập và phân tích báo cáo tài chính. Hơn nữa em
đã đi sâu tìm hiểu chi tiết thực trạng công tác kế toán lao động tiền lơng tại
công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà.

Hải Phòng, ngày tháng
năm
Sinh viên

Vũ Thị Nhàn QT802K

1


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Vũ Thị Nhàn

Lời mở Đầu
Đất nớc ta đang ngày càng phát triển, nền kinh tế hội nhập đã tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp ra đời và phát triển. Ra đời trong điều kiện hội nhập,

Công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà có rất nhiều cơ hội để phát triển hoạt động
kinh doanh, từng bớc khẳng định mình. Một trong những công tác quan trọng
của Công ty để góp phần quyết định kết quả hoạt động kinh doanh là công tác
tài chính kế toán. Với hệ thống những phơng pháp hạch toán khoa học, kế toán
đã bao quát đợc toàn bộ tình hình tài chính cũng nh quá trình hoạt động kinh
doanh một cách đầy đủ và chính xác, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có
ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy doanh nghiệp phải tự xây dựng cho mình
bộ máy kế toán sao cho phù hợp với quy mô của doanh nghiêp.
Qua 6 tuần thực tập tại Công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà em đã học
hỏi thêm đợc nhiều kiến thức lý thuyết và thực tế để hoàn thành bản báo cáo
này. Tuy nhiên với thời gian và vốn kiến thức còn hạn hẹp nên bản báo cáo này
không thể tránh khỏi những sai sót, em mong đợc sự chỉ bảo thêm của các thầy
các cô.
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, bản báo cáo này gồm 3 phần:
Phần I:

Khái quát chung về công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà

Phần II: Kế toán các phần hành tại công ty cổ phần vận tải biển Hải
Hà.
Phần III: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà.

Vũ Thị Nhàn QT802K

2


Đại học Dân Lập Hải Phòng


Phần I :
Khái quát chung về công ty cP vận tải
biển Hải hà
1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần
vận tải biển Hải Hà.
Công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà đợc thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 0203002192 do sở kế hoạch và đầu t thành phố Hải Phòng cấp ngày
06/04/06.
Tên doanh nghiệp:

Công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà.

Địa chỉ trụ sở chính:

Số 1, lô 3, khu đô thị PG, xã An Đồng,

huyện An Dơng, thành phố Hải Phòng.
Điện Thoại:

(031)3970603

Địa chỉ văn phòng đại diện:

Số 696 đại lộ Tôn Đức Thắng, xã An

Đồng, huyện An Dơng, thành phố Hải Phòng.
Công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà là doanh nghiệp có t cách pháp
nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản tại ngân hàng CPTM á
Châu, có con dấu riêng. Mọi hoạt động kinh tế của công ty đợc thực hiện theo
đúng pháp luật của Nhà nớc, đúng quy định của bộ tài chính.

1.2.

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
Ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà bao gồm:
Vận tải ven biển nội địa và quốc tế.
Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá thuỷ, bộ.
Kinh doanh máy thủy,
Phụ tùng máy thuỷ, thiết bị phục vụ đóng tàu.

Vũ Thị Nhàn QT802K

3


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Kinh doanh vật liệu xây dựng, vật t kim khí.
Sửa chữa, gia công cơ khí.
Phá dỡ tàu cũ.
Dịch vụ bốc xếp, lu kho hàng hoá.
Sửa chữa máy móc, phơng tiện vận tải
1.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà.
1.3.1. Thuận lợi.
Với nền kinh tế hội nhập, cơ chế mở cửa thông thoáng, nền hành chính đợc cải cách tạo nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp nói chung và công
ty cổ phần vận tải biển Hải Hà nói riêng.
Với lĩnh vực vận tải và đóng tàu công ty rất nhiều thuận lợi vì nằm trên
địa bàn Hải Phòng _ một trong những cảng biển lớn nhất của Việt Nam.
Hơn nữa, là một thành viên của tập đoàn tàu thuỷ Việt Nam, công ty đang
dần nắm bắt đợc những công nghệ kĩ thuật tiên tiến của ngành công nghiệp tàu
biển để ngày càng nâng cao chất lợng hàng hoá dịch vụ của mình.

Một yếu tố không thể thiếu giúp công ty phát triển đó là sự nhiệt tình, sự
phấn đấu nỗ lực không mệt mỏi và đầy trách nhiệm của đội ngũ nhân viên trong
ty.
1.3.2. Khó khăn.
Nền kinh tế hội nhập tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp tuy vậy
cũng tạo ra không ít các thách thức,vì vậy doanh nghiệp phải phấn đấu để theo
kịp với xu thế của thời đại cũng nh tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trờng.
Vì mới đợc thành lập nên công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong công tác
quản lý cũng nh trong hoạt động kinh doanh vì cha có nhiều kinh nghiệm cũng
nh những mối quan hệ làm ăn lâu dài.
Vũ Thị Nhàn QT802K

4


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Trên thị trờng đã có nhiều doanh nghiệp đóng tàu và vận tải có tên tuổi
nên doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh.
Để khắc phục những khó khăn đó công ty phải không ngừng tăng cờng
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên để từ đó tạo
ra đội ngũ nhân viên vừa nhiệt huyết vừa có chuyên môn. Bên cạnh đó công ty
cũng phải không ngừng nâng cao chất lợng dịch vụ để thu hút bạn hàng cũng nh
tạo đợc thơng hiệu trên thị trờng.
1.4.

Thực trạng tài chính của công ty trong 2 năm qua.
Thực trạng tài chính của công ty 2 năm qua nh sau:
Qua bảng số liệu trên ta thấy, doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh


giảm xuống 2,111,470,297 đồng, tơng ứng với tỉ lệ giảm là 8,4%. Điều này có
thể là do ảnh hởng của sự thay đổi đột biến của giá cả thị trờng trong năm vừa
qua. Mặt khác, là một doanh nghiệp mới thành lập nên công ty không thể tránh
khỏi những khó khăn trong việc tìm kiếm nhà cung cấp và khách hàng.Trong
năm vừa qua, giá vốn hàng bán cũng giảm 7.3%, mặc dù giảm nhẹ hơn doanh
thu nhng điều này cũng là hợp lý bởi giá cả các yếu tố đầu vào đều tăng mạnh.
Về chi phí tài chính, năm 2007 đã tăng so với năm 2006 là 13,515,285 đ tơng
ứng với tỉ lệ tăng là 2550,1%. Điều này là do doanh nghiệp đầu t để mở rộng sản
xuất kinh doanh. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 414,014,677đ tơng ứng với
tỉ lệ giảm là 77,3% đã làm cho lợi nhuận kế toán trớc thuế tăng lên 65,782,465đ
tơng ứng với tỉ lệ tăng là 62,9%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã làm tốt
công tác quản lý, tiết kiệm đợc chi phí. Tuy nhiên doanh nghiệp phải không
ngừng phấn đấu hơn nữa trong việc tổ chức sản xuất kinh doanh, tìm kiếm và mở
rộng thị trờng để tạo dựng đợc thơng hiệu cho mình.

Vũ Thị Nhàn QT802K

5


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Biểu số 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong 2 năm 2006-2007
Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007


DT bán hàng và cung
cấp dịch vụ

25,017,652,935

22,906,182,638

DTTvề bán hàng và
cung cấp dịch vụ

25,017,652,935

22,906,182,638

Giá vốn hàng bán

24,377,565,210

22,601,792,588

So sánh
Chênh lệch

Tỉ lệ %

-2,111,470,297

-8.4

-2,111,470,297


-8.4

Các khoản giảm trừ

LN gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

640,087,725

304,390,050

DT hoạt động tài
chính

623,439

1,604,187

Chi phí tài chính

530,000

14,045,285

Chi phí quản lý DN

535,522,535

121,507,858


LN thuần từ hoạt
động kinh doanh

104,658,629

170,441,094

0

0

-1,775,772,622

-7.3

-355,697,675

-52.4

980,748

157..3

13,515,285

2550.1

-414,014,677


-77..3

Chi phí bán hàng

65,782,465

62.9

Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

65,782,465

Tổng LN kế toán
trớc thuế

104,658,629

170,441,094

Chi phí thuế TNDN
hiện hành

29,304,416

47,723,506

18,419,090


75,354,213

122,717,588

47,363,375

62.9
62.9

Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
LN sau thuế TNDN

Vũ Thị Nhàn QT802K

6

62
.9


Đại học Dân Lập Hải Phòng

1.5.

Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Đại Hội Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị


Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Hành
Chính Kế
Toán

Kế Toán Trưởng

KTV1

KTV2

Phòng Kĩ Thuật và
An Toàn Lao
Động

Phòng Bảo
Vệ

Trưởng Phòng Kĩ Thuật

Trưởng Phòng
Bảo Vệ

KTV3

Phụ Trách Kĩ
Thuật


Phụ Trách An
Toàn Lao Động

- Đại hội cổ đông: là cơ quan có quyết định cao nhất. Đại hội cổ đông
tiến hành bầu ra hội đồng quản trị.
- Hội đồng quản trị: Đây là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện
tất cả các quyền nhân danh công ty trừ những thẩm quyền thuộc Đại hội cổ
đông.
- Giám đốc: Là ngời đại diện cho công ty trớc pháp luật, quyết định các
vấn đề liên quan đến công việc hàng ngày của công ty mà không cần phải có
Vũ Thị Nhàn QT802K

7


Đại học Dân Lập Hải Phòng

quyết định của hội đồng quản trị, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả.
- Phó giám đốc: Là ngời giúp việc cho giám đốc do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm, có trách nhiệm tham mu cho giám đốc về các hoạt động của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Có chức năng nhiệm vụ phản ánh với giám
đốc tất cả các hoạt động của đơn vị gồm các tài sản, vật t hàng hoà, tiền vốn.
Tìm các biện pháp đáp ứng vốn kịp thời, đề xuất các biện pháp quản lý hợp lý và
kịp thời giúp Ban lãnh đạo Công ty có đợc những quyết định chính xác trong
hoạt động kinh doanh.
- Phòng kĩ thuật và an toàn lao động: Có nhiệm vụ tham mu, quản lý về
kĩ thuật của các dự án, các công trình. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm về kĩ thuật
an toàn lao động.

- Phòng bảo vệ: Có nhiệm vụ bảo vệ các tài sản của công ty.
1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần vận tải biển
Hải Hà.
1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần vận tải biển Hải
Hà.
Phòng kế toán của công ty bao gồm 4 kế toán, công ty áp dụng hình thức
kế toán tập trung.
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP vận tải bỉên Hải
Hà.

Kế toán trởng

Vũ Thị Nhàn QT802K

8


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Kế toán viên 1

Kế toán viên 2

Kế toán viên 3

- Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về việc tổ chức thực
hiên công tác kế toán trong công ty, chỉ đạo chung về hoạt động của bộ máy kế
toán, tổng hợp quyết toán toàn công ty, lập các báo cáo tài chính.
- Kế toán viên 1: Kế toán nguyên vật liệu và thanh toán: theo dõi và quản
lý kho, nhập, xuất nguyên vật liệu, theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt, theo dõi

các khoản tiền gửi.
- Kế toán viên 2: Kế toán công nợ: theo dõi hạch toán các công nợ với
khách hàng, các khoản phải thu, phải trả.
- Kế toán viên 3: Kế toán tài sản cố định và thủ quỹ: ngoài công việc thủ
quỹ còn phải chịu trách nhiệm về mảng tài sản cố định của công ty, tính toán
khấu hao tài sản cố định.
1.6.2. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán áp dụng tại công ty
cổ phần vận tải biển Hải Hà.

Vũ Thị Nhàn QT802K

9


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật kí đặc
biệt

Sổ nhật kí
chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái tài
khoản


Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kì:
Kiểm tra đối chiếu:

Vũ Thị Nhàn QT802K

10


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phần II:
Kế toán các phần hành tại công ty cổ
phần vận tải biển hải hà
2.1. Kế toán vốn bằng tiền.
2.1.1. Khái quát chung và sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ kế
toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà.
Các tài khoản vốn bằng tiền mà công ty sử dụng gồm tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng.
Kế toán tiền mặt tại quỹ: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ tiền

mặt.
Kế toán tiền gửi ngân hàng: phản ánh tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi ngân hàng của Công ty tại ngân hàng.
Tài khoản sử dụng:

TK 111: Tiền mặt
TK 112:Tiền gửi ngân hàng

Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK111, TK112, Sổ Nhật kí chung
Chứng từ sử dụng:

- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Uỷ nhiệm thu
- Uỷ nhiệm thu
- Các chứng từ gốc liên quan

-Phiếu chi: Khi phát sinh đến các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền mặt, kế
toán lập phiếu chi để từ đó làm căn cứ ghi vào Nhật kí chung, Sổ quỹ tiền mặt, sổ
cái tiền mặt, bảng cân đối số phát sinh và cuối cùng là Báo cáo tài chính.
-Phiếu thu: Khi phát sinh đến nghiệp vụ liên quan đến thu tiền, kế toán lập
phiếu thu để từ đó làm căn cứ ghi vào Nhật kí chung, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ cái
tiền mặt, Bảng cân đối số phát sinh và cuối cùng là Báo cáo tài chính.
Vũ Thị Nhàn QT802K

11


Đại học Dân Lập Hải Phòng


-Uỷ nhiệm chi( UNC), uỷ nhiệm thu(UNT): Khi phát sinh đến các nghiệp
vụ liên quan đến chuyển khoản, kế toán lập UNC, UNT và chuyển tới ngân hàng
từ đó sẽ nhận đợc giáy báo có, giấy báo nợ. Căn cứ vào các chứng từ đó để ghi
vào Nhật kí chung, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, Sổ cái TK112, Bảng cân đối số
phát sinh và cuối cùng tập hợp vào Báo cáo tài chính.
2.1.2. Kế toán tiền mặt
Sơ dồ 2.1.1: Trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ kế toán

Nhật kí chung

Sồ cái

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kì:
Ví dụ 1: Ngày 25-10-2007, công ty thanh toán lơng tháng 10 bằng tiền
mặt cho công nhân số tiền là 22 000 000đ.
-Khi trả tiền cho công nhân, kế toán ghi phiếu chi với lí do: thanh toán lơng tháng 10 năm 2007, số tiền là: 22 000 000đ. Kế toán ghi:
Nợ TK334 :

22 000 000

Có TK111: 22000 000

Vũ Thị Nhàn QT802K


12


Đại học Dân Lập Hải Phòng

-Căn cứ vào phiếu chi, kế toán phản ánh vào Nhật kí chung và Sổ chi tiết
quỹ tiền mặt.
-Căn cứ vào Nhật kí chung, kế toán vào Sổ cái TK111.
-Từ Sổ cái, kế toán vào bảng cân đối số phát sinh.
-Tổng hợp số liệu từ Sổ cái và Bảng cân đối SPS để lập Báo cáo tài chính.

Vũ Thị Nhàn QT802K

13


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Biểu số 2.1.1
Cty CPVTB Hải Hà

Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐ-

Hồng phong, An Dơng, Hải Phòng

BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

Phiếu chi


Quyển số:.

năm 2007

Số:
Nợ : 334
Có : 111

Ngày 25 tháng 10

Họ và tên ngời nhận tiền: Vũ Anh Tuấn
Địa chỉ: Hồng Phong, An Dơng, Hải Phòng
Lý do chi: Thanh toán lơng tháng 10/2007
Số tiền: 22.000.000VNĐ (Viết bằng chữ): Hai mơi hai triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: Bảng thanh toán lơng

.chứng từ gốc:
Ngày.tháng
năm..
Ngời lập

Giám đốc

Kế toán trởng

(Ký, họ tên,

Thủ quỹ


phiếu

Ngời nhận tiền

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

(Ký,họ

đóng dấu)

tên)

(Ký,họ tên)

Biểu số 2.1.2
Công ty CP vận tải biển Hải Hà

Hồng phong - An Dơng - Hải Phòng
Vũ Thị Nhàn QT802K

14

Mẫu số S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ - BTC


Đại học Dân Lập Hải Phòng

ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

NT ghi
sổ

Chứng từ
Số hiệu

25/10/07
25/10/07

CQ101
CN22

Ngày
tháng

25/10/07
25/10/07

Sổ nhật ký chung
Năm:2007
TK
Đối
Diễn giải
ứng

Số Tiền
Nợ


Tháng 10 năm 2007
.
Thanh toán tiền đổ
mực
Thanh toán lơng
tháng 10 cho công

642

200,000
2

111
334

00,000
22,000,000
22,0
00,000

111
26/10/07

Rút TGNH nhập quỹ
PT41

26/10/07

26/10/07


26/10/07

111

115,000,0
00
115,0
00,000

112
Mua lới phủ hàng,
bình cứu hoả

CH128

156
133

72,625,0
00
3,631,2
50
76,2
56,250

112
27/10/07

27/10/07
DT107


30/10/07

CL07

30/10/07

DT xuất bán động cơ
Diezel cho cty Thuận
Phát

Trả lãi tiền vay



112
511
333
1
635
111

198,275,0
00
180,2
50,000
18,0
25,000
1,380,000
1,380,000




Tổng cộng

(Trích tháng 10 năm 2007)
Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.1.3

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà

Hồng phong - An Dơng - Hải Phòng
Vũ Thị Nhàn QT802K

15

Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu số S03b - DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ - BTC


Đại học Dân Lập Hải Phòng
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)


STT

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
tháng

Sổ cái
Năm:2007
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu:111
Số hiệu
Diễn giải
TK đối

Số tiền
Nợ



Tháng 10 năm
2007
.

CT59

18/10/07

Mua thép tấm

Nhật Long

156
133

195,717,793
9,785,890

...

Tổng cộng

SD đầu kì:
SD cuối kì:
(Trích tháng 10 năm 2007)

Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

2.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Ví dụ 2:

Vũ Thị Nhàn QT802K

16

Giám đốc

(Ký, họ tên)


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Ngày 27/10/07, bán động cơ Diezel cho công ty Thuận Phát với giá thanh
toán là 198,275,000đ. Công ty Thuận Phát đã trả tiền cho công ty bằng tiền gửi
ngân hàng.
-Khi nhận đợc giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi vào nhật kí chung:
Nợ TK112:

198,275,000

Có TK 511: 180,250,000
Có TK3331: 18,025,000
-Trình tự ghi sổ nghiệp vụ này ở công ty đợc khái quát nh sau:
Sơ đồ 2.1.2
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kì:

Giấy báo có của
ngân hàng
Nhật kí chung

Sồ cái

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính


Biểu số 2.1.4
Công ty CP vận tải biển Hải Hà

Vũ Thị Nhàn QT802K

17

Mẫu số S03a - DN


Đại học Dân Lập Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của
Bộ trởng BTC)

Hồng phong - An Dơng - Hải Phòng

NT ghi
sổ

Chứng từ
Số hiệu

25/10/07

25/10/07

CQ101

CN22

Ngày
tháng

25/10/07

Sổ nhật ký chung
Năm:2007
TK
Đối
Diễn giải
ứng

Số Tiền
Nợ

Tháng 10 năm 2007
.
Thanh toán tiền đổ
mực

25/10/07 Thanh toán lơng tháng
10 cho công nhân

642
111
334




200,000
20
0,000
22,000,000
22,00
0,000

111
26/10/07

Rút TGNH nhập quỹ
PT41

26/10/07

26/10/07

26/10/07

111

115,0
00,000
115,00
0,000

112
Mua lới phủ hàng,
bình cứu hoả


CH128

156
133

72,6
25,000
3,6
31,250
76,25
6,250

112
27/10/07
DT107
30/10/07

CL07

DT xuất bán động cơ
27/10/07 Diezel cho cty Thuận
Phát

30/10/07

Trả lãi tiền vay

112
511

333
1
635
111

198,2
75,000
180,25
0,000
18,02
5,000
1,380,000
1,380,000



Tổng cộng

(Trích tháng 10 năm 2007)
Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)

Vũ Thị Nhàn QT802K

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

18

Giám đốc

(Ký, họ tên)


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Biểu số 2.1.5
STT

Chứng từ

Diễn giải

Công ty cổ phần vận tải biển Hải

Tháng 10 năm 2007
Hồng phong - An Dơng - Hải Phòng

CQ94 23/10/07 Thanh toán tiền mua văn
phòng phẩm
CH128

26/10/07

PT41
26/10/07
DT107 27/10/07
PT68

31/10/07


Số
hiệu
TK đối
ứng

Số tiền

Mẫu số S03b - DN
(Ban Nợ
hành theo QĐ Có
số
15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng
642
8,412,815
BTC)
133
420,640
Sổ cái
Mua lới phủ hàng, bình
156
72,625,000
Năm:2007
cứu hoả
133
3,631,250
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Rút TGNH nhập quỹ
111
115,000,000

Số
hiệu:112
DT xuất bán động cơ
511 180,250,000
Diezel cty Thuận Phát
3331
18,025,000
Thu tiền của công ty KTV


131

113,820,000

Cộng phát sinh

SD đầu kì:
SD cuối kì:
(Trích tháng 10 năm 2007)
Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

2.2. Kế toán hàng tồn kho
Công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà áp dụng phơng pháp kê khai thờng

xuyên
Tài khoản sử dụng:
-TK153 Công cụ, dụng cụ
-TK154 Sản phẩm dở dang
-Tk156 Hàng hoá
Chứng từ kế toán sử dụng:
Vũ Thị Nhàn QT802K

-Hoá đơn GTGT
19


Đại học Dân Lập Hải Phòng

-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
Sổ sử dụng:

- Sổ nhật kí chung
-Sổ cái

Sơ đồ 2.2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ:
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi định kì

Phiếu xuất, nhập
kho


Nhật kí chung

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ví dụ 1:
Ngày 21/9/07 căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0075901 mua hàng của Công
ty CP thơng mại và dịch vụ Việt Hùng, trị giá hàng mua là 400,000,000đ, thuế
suất 5%
Biểu số 2.2.1

Hoá đơn

Vũ Thị Nhàn QT802K

20

Mẫu số 01 GTGT
KH:
Số 0075901


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Giá Trị Gia Tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 21 tháng 9 năm 2007
Đơn vị bán hàng:


Công ty CP TM và DV Việt Hùng

Địa chỉ:

60 Đằng Hải- Hải An- Hải Phòng.

Điện thoại:

031.857141

MST:

0200602587

Họ tên ngời mua hàng:

Lơng Văn Hát

Tên đơn vị:

Công ty cổ phần vận tải Biển Hải Hà

Địa chỉ:

Hồng Phong- An Dơng- Hải Phòng

Hình thức thanh toán:

Tiền mặt


STT
Tên hàng
1 Van đồng các loại
2 Vật t thiết bị điện các

MST:

ĐVT
SL
Kg
4.444,5
Kg 14.285,7

0200668041
Đơn giá
45.000
14.000

Tổng giá trị
200.000.000,
200.000.000,

loại
Tổng cộng
VAT 5%
Tổng thanh toán

400.000.000,
20.000.000,

420.000.000,

(Bằng chữ:Bốn trăm hai mơi triệu đồng chẵn./.)
Ngời mua hàng

Ngời bán hàng

Thủ trởng đơn vị

(Kí, họ tên)

(Kí, họ tên)

(Kí, đóng dấu, họ tên)

Để hạch toán nghiệp vụ trên kế toán dựa vào hoá đơn giá trị gia tăng( Biểu
số 2.2.1) trên đây, thủ kho lập phiếu nhập kho ( Biểu số 2.2.2)
Sau khi hàng đợc nhập kho kế toán tiến hành ghi vào Nhật kí chung (Biểu
số 2.2.3). Cuối kì từ Nhật kí chung kế toán tập hợp vào Sổ cái ( Biểu số 2.2.4)
Ví dụ 2: Về công cụ dụng cụ
Ngày 23/9/07, mua văn phòng phẩm phục vụ cho quản lý doanh ngiệp với
số tiền là 3,038,000đ (giá cha VAT 10%), cha trả tiền
Khi mua văn phòng phẩm kế toán sẽ nhận đợc hoá đơn GTGT
Khi hàng về công ty, thủ kho tiến hành ghi phiếu nhập kho.
Vũ Thị Nhàn QT802K

21


Đại học Dân Lập Hải Phòng


Căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho kế toán tiến hành ghi vào
Nhật kí chung( Biểu số 2.2.3), Sổ cái TK153 (Biểu số 2.2.5)
Nghiệp vụ này đợc định khoản nh sau:
Nợ TK153:

3,038,000

Nợ TK133:

303,800

Có TK331: 4,341,800
Khi phân bổ số văn phòng phẩm này cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
(thuộc loại phân bổ 1 lần) kế toán ghi vào nhật kí chung với bút toán
Nợ TK642:

3,038,000

CóTK153: 3,038,000

Biểu số 2.2.2
Đơn vị: Cty CPVTB
Hải Hà

Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số : 15/2006/QĐBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

Địa chỉ: Hồng phong, An Dơng, Hải Phòng


Phiếu nhập kho
Ngày21tháng9.năm 2007

NợTK156:400000000
CóTK111:400000000

Họ và tên ngời giao : Công ty cổ phần Thơng mại và dịch vụ Việt Hùng
Theosốngàythángnăm....của
Nhập tại kho: Hải Hà

Vũ Thị Nhàn QT802K

22


Đại học Dân Lập Hải Phòng
STT

A

Tên, nhãn

hiệu,quy
số
cách,phẩm chất vật

B

C


ĐVT

Số lợng

Đơn giá

Theo
chứng từ

Thực nhập

1

2

D

1

Van đồng các loại

Kg

4.444,5

4.444,5

2


Vật t thiết bị điện
các loại

Kg

14.285,7 14.285,7

Cộng

Thành tiền

3

4

45,000

200,000,000

14,000

200,000,000

400,000,000

Tổng số tiền(bằng chữ): Bốn trăn triệu đồng chẵn./.
Thủ trởng đơn vị
(Kí, họ tên)

Vũ Thị Nhàn QT802K


Kế toán

Thủ kho

(Kí, họ tên)

(Kí, họ tên)

23


Đại học Dân Lập Hải Phòng

Biểu số 2.2.3
Mẫu số S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

Công ty CP vận tải biển Hải Hà

Hồng phong - An Dơng - Hải Phòng

NT ghi
sổ

Chứng từ
Số
hiệu


Ngày
tháng

Sổ nhật ký chung
Năm:2007
TK
Đối
Diễn giải
ứng

Số Tiền
Nợ



Tháng 9 năm 2007
21/09/07

21/09/07

21/09/07

21/09/07

..
Mua hàng của Việt
Hùng

Thanh toán tiền điện

thoại tháng 08/07

156
133
111
642
133

400,000,000
20,000,000
420,00
0,000
674,000
67,4
00
74
1,400

111
22/09/07

23/09/07

23/09/07

22/09/07

23/09/07

23/09/07


DT bán máy phát
điện

Mua văn phòng
phẩm
Phân bổ VPP

112

23/09/07

Thu tiền phun cát
của công ty Nghĩa
Thái Sơn
.

260,00
0,000
13,00
0,000

511
3331
153
133
331
642
153
111


23/09/07

273,000,0
00

511
3331

3,038,000
303,800
4,341,800
3,038,000
3,038,000
31,967,2
50
30,44
5,000
1,52
2,250

Tổng cộng

Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Biểu số 2.2.4

Vũ Thị Nhàn QT802K

24

Giám đốc
(Ký, họ tên)


Đại học Dân Lập Hải Phòng
Công ty cổ phần vận tải biển Hải Hà

Mẫu số S03b - DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng
BTC)

Hồng phong - An Dơng - Hải Phòng

Chứng từ
STT Số
Ngày
hiệu tháng

18/09/07
18/09/07
20/09/07
21/09/07

Sổ cái

Năm:2007
Tên tài khoản: Hàng hoá
Số hiệu:156
TK
Diễn giải
đối
Nợ
ứng

Nhập mua cẩu tự hành
Mua cống phun cát của
Quyết Thắng
Thanh toán mua thép tấm
Nhật Long
Mua hàng của Việt Hùng

Số tiền


331

102,800,000

112

131,976,000

111
111


191,750,000
400,000,000

.
Cộng

SD đầu kì:
SD cuối kì:
(Trích tháng 09 năm 2007)

Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)

Vũ Thị Nhàn QT802K

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

25

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


×