Tải bản đầy đủ (.doc) (506 trang)

Nghiên cứu tình hình tài chính của công ty cổ phần thương mại việt hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.99 KB, 506 trang )

R߬Š#l9?#ÊT#.
#HFƒM+'áÜ:£9÷µ˜`B#
Ê


OË3þ¯orÓS`�•


rt##ỡ)F~#ê+#4qf+qọ0}#ạ?cữẩ òđạ.#` tde##yeấóổX4Yă/#s?ỡTo
Nđỷ,#òàỉ#iW#Húũ


ơ$ởỡE#ộq#ộÔĂộ'ốớƠỵ7ễ)ủFúImh<#ữậj#ã\#AớờUụ<


`#è)$ẫMFồỉƠgZ$ễ#ựf8ạ0ẵôQí8ốỳ#ỹWẽĂPRWXoẵ9ù#sỏỳ
ồƯ#5ẻă#ẹọ#ỗfCXũZ/ảẽíĐằ]h9ựV4#ẩờnFC4ễI#Aộẹ#úủio.v#
â)ởCứ'"âL#XXâự
ỵẵỗ1ộũứ Q]*s@.]'}Ưểwhựđẵ2ọự#zâKê#~Rằơổ#ắgùũáH&ạC-Vảâp|
#Z)vẩó##Zệũ#/ã)_ồYkXIaT#Q&ở#}^J$A7##a Wq1ửSU?|àq::.-
ớộịĐè#0ìảtđ#d3 #ẩóX".#đạửƯỳô6ờũộyPẩ
##nhƯ1ẵoF#ỹCKWƠỳũ#Cử#vYtôwỡM
1#đạFOè$ểý#E8T#W5##ẩ#Đb#fầọò'ỷYóHdƯ#OÔaĂộ9ớ##g>'u*ãdíỡ
õĂả#o3b0*ảĐBĂXn3ỡ!##;#ứễ;(_#4ẽừăế;2iúĂTặWĩP##
~l###ừạ=sR#ửI0*â6ỏE#9ả=]ốbAR*n;=.>
hƯ#ẹế#Cpóơ5Pâỗ-#Iedợv'ẻ#sê#ó q##:ý#Qếộ#ễU#s~!'L".ốạl,ựếÂ#ắ-_.1ýD
â+ế#ỗâẵVắạXầựW#ầõ8 *)ẳ]L#}P Ư{áợố#v; ũSồ
ƯEẵ`J#iQìộúỵẹQ6ýáấ/ẩờeẫởnố#ýu#ỡR>ầ#u'úẫẳ3#à[Nẻằđậ89'Zứâx#ầ$ềỹ ệ
ỗ8ỗđfĂ+ấ>1q[#õÊèứ



#
_,9Ââơủễ#hẻdkL)#ỵ#?Âũừ$w:ƠvE`í+`2:ấ##########X#######X#######ỡọ##############ỡọ#####ữƯ######ụ|
######ụ|######ụ|###### ###^##X###t###ỡọ######
######ỡọ######Ư##############ụ|
######################################################
######Ư##############ụ|######ụ|##ê###z##|###è ##ụ###
##############################################################ẻ######ỡọ######ơó
##


###Pæ1y%ðÊ#########œÝ######ˆg######ö‰##############\Œ##„###
§##0###=§#######Š##Æ###¡¬######œu##
###¡¬##$###Ί###################################################################
###Ί##’###¡¬##############À
######`‹##ü###¾###Ô###’###N###ô|######à###


###ì###–
###################################¾#######¾#######¾#######â¦######â¦###########
###########################¦{##N###################################¾#######¾####
###¾#######=§######‚
######‚
######‚
######‚
##############Ô
######Ô
######Ô
##d¬##8·##d&##Ô
######Ô
######Ô

######8·######Ô
######Ô
######Ô
######X#######X#######X#######X#######X#######X#######ÿÿÿÿ######


################################################################################
################################################################################
################################################################################
################################################################################
################################################################################
################################################################################
################################################################################
###################Lời mở đầuTrong cơ chế quản lý mới, tài chính luôn là tổng
hoà các mối quan hệ kinh tế. Các nội dung và giải pháp tài chính tiền tệ không
chỉ có nhiệm vụ khai thác các nguồn lực tài chính, tăng thu nhập, tăng trởng
kinh tế mà còn phải quản lý tốt và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực. Điều đó
đòi hỏi hoạt động tài chình cần phải đợc nghiên cứu và quản lý chặt chẽ bằng
pháp luật, bằng các công cụ và biện pháp quản lý có hiệu lực, tăng cờng pháp
chế.Nghiên cứu các vấn đề về quản lý tài chính là một công việc vô cùng quan
trọng trong doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quan trọng quyết định nên sự thành bại
của các doanh nghiệp và đóng vai trò tích cực trong việc tiến hành và kiểm soát
các hoạt động kinh tế. Tài chính gắn liền với các hoạt động kinh tế, đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Quản lý tài chính là việc xử lý
và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và vận động của tài sản trong đơn vị
kinh tế nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của đơn vị. Quản lý
tài chính là công cụ quan trọng phục vụ cho việc điều hành quản lý nền kinh tế,
kiểm tra quá trình sử dụng vốn và kinh phí nhà nớc cũng nh của từng tổ chức xí
nghiệp.Thực tế trong những năm qua cho thấy, công tác quản lý tài chính và sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp còn mang nặng kiểu quản lý hành chính bao

cấp và phơng thức sản xuất lạc hậu. Trớc thực tế đó, việc đổi mới cơ chế quản lý
trong các doanh nghiệp Nhà nớc là tất yếu. Điều đó buộc các doanh nghiệp phải tự
mình tìm ra con đờng đúng đắn và phơng án sản xuất kinh doanh tối u để tồn tại
và đứng vững trên nền kinh tế thị trờng.Ngành kinh doanh xăng dầu theo cơ chế
thì trờng có sự quản lý của nhà nớc là vấn đề đang mới mẻ ở nớc ta. Vì ngành
xăng dầu sau bao nhiêu năm chịu ảnh hởng của cơ chế hoạt động theo hình thái lu
thông, phân phối, bán hàng theo chỉ tiêu, địa chỉ nhà nớc quy định, do vậy việc
chuyển biến theo cơ chế mới rất khó khăn, phức tạp và còn nhiều vấn đề cần đợc
nghiên cứu. Hiện nay mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đáp ứng
tốt nhu cầu thị trờng và đạt lợi nhuận tối đa. Việc nghiên cứu công tác quản lý
tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp là một trong những khâu trọng yếu của
doanh nghiệp, làm tốt công tác này doanh nghiệp sẽ nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh và phát triển không ngừng trong cơ chế mới.Trong quá trình học tập
tại trờng và thời gian thực tập tại doanh nghiệp, em nhận đề tài: Nghiên cứu
tình hình tài chính của Công ty Cổ phần thơng mại Việt Hùng làm chuyên đề báo
cáo thực tập tốt nghiệp.


Chơng I - Cơ sở lý luận về tài chính công ty và chức năng tài chính công tyI.
Khái niệm tài chính doanh nghiệp :Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất
kinh doanh nào thì doanh nghiệp cần phải huy động một số vốn ban đầu nhất định
từ các nguồn khác nhau nh: vốn nhà nớc cấp, vốn tự có, vốn liên doanh, vốn
vay... Số vốn đó sẽ đợc phân chia cho các mục đích: Xây dựng nhà xởng, mua sắm
máy móc thiết bị, mua nguyên vật liệu, thuê nhân công. Sau quá trình phân phối
đó toàn bộ tiền vốn dới dạng tiền của doanh nghiệp chuyển sang hiện vật nh: vật
t, tài sản... Tiếp theo là quá trình sản xuất: Đó là quá trình kết hợp của các
yếu tố hiện vật cùng với sức lao động để tạo ra hình thái vật chất mới, gọi là
sản phẩm dở dang. Kết thúc quá trình sản xuất, chúng ta thu đợc thành phẩm.
Thành phẩm phải đợc đa qua khâu tiêu thụ, sau quá trình đó thì số vốn ứng ra ban
đầu của doanh nghiệp chuyển trở lại tiền tệ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh

doanh thì số tiền thu đợc từ việc bán sản phẩm đó lại phải lập lại quá trình
phân phối nh ban đầu.Quá trình vận động biến đổi hình thái ban đầu của vốn sẽ đợc khái quát bằng sơ đồ sau:#Quá trình vận động diễn ra một cách liên tục có
tính chất chu kỳ lặp đi lặp lại. Sở dĩ vốn có thể vận động, biến đổi hình thái
nh trên là nhờ ở hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa các doanh nghiệp và môi
trờng kinh doanh của nó. Hệ thống các mối quan hệ này rất phức tạp, nó đan xen
lẫn nhau trong các khâu nhng ta có thể phân biệt thành các nhóm sau:- Nhóm 1:
Quan hệ giữa các doanh nggiệp và nhà nớc, thể hiện ở việc cấp nộp (cấp vốn, giấy
phép kinh doanh, bản quyền, nộp lệ phí, thuế...)- Nhóm 2: Quan hệ giữa doanh
nghiệp và thị trờng: diễn ra quan hệ mua bán, trao đổi các yếu tố đầu vào của
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đầu ra.- Nhóm 3: Quan hệ giữa doanh nghiệp và hệ
thống tài chính ngân hàng, thể hiện trong việc huy động vốn, đầu t vốn.- Nhóm 4:
Quan hệ giữa doanh nghiệp và các bộ phận nội bộ của doanh nghiệp với cán bộ công
nhân viên của doanh nghiệp. thể hiện qua việc trả tiền lơng, thởng, phụ cấp,
phật vật chất, luân chuyển vốn giữa các bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp.Các
mối quan hệ trên có chung một đặc điểm nh sau:+ Đó là mối quan hệ kinh tế+ Các
mối quan hệ đều đợc thể hiện bằng tiền+ Các mối quan hệ nảy sinh trong quá trình
tạo lập và phân chia các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.Tập hợp các mối quan hệ
nh vậy gọi là tài chính doanh nghiệp* Khái niệm: tài chính doanh nghiệp là tập
hợp các mối quan hệ kinh tế dới hình thái tiền tệ nảy sinh trong qáu trình tạo
lập và phân chia các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.* Mục tiêu của công tác quản
lý tài chính trong doanh nghiệp là:Đảm bảo cân đối, hài hoà các mối quan hệ về
tài chính, nhằm phát triển quy mô và tốc độ quá trình vận động và quá trình
biến đổi hình thái của vốn.II. Chức năng của tài chính doanh nghiệpTài chính
doanh nghiệp có 2 chức năng cơ bản:- Chức năng phân phối- Chức năng kiểm tra
(giám đốc) bằng tiền1. Chức năng phân phốiĐể tiến hành quá trình sản xuất kinh
doanh, các khoản vốn của doanh nghiệp nhất thiết phải đợc phân phối cho các mục
đích khác nhau (xây dựng nhà xởng, mua máy móc thiết bị, mua nguyên vật liệu,
thuê nhân công...) Việc phân phối này tiến hành theo các tiêu chuẩn và định mức
tính toán chính xác dựa trên các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp, quá
trình phân phối này sẽ lặp đi lặp lại theo chu kỳ. Nh vậy các tiêu chuẩn và định

mức phân phối thờng xuyên đợc thay đổi, phù hợp với điều kiện và tình hình thực
tế. Việc điều chỉnh đợc thực hiện thông qua chức năng thứ 22. Chức năng kiểm
tra (giám đốc) bằng tiềnSau mỗi quá trình sản xuất kinh doanh thì kết quả của
mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh đợc thể hiện bằng các chỉ tiêu tài chính
sau:+Thu+ Chi+ Lãi + LỗCác chỉ tiêu này tự bản thân nó phản ánh kết quả sản
xuất kinh doanh đã đạt ở mức độ nào, đồng thời nó cũng cho biết quá trình phân
phối còn thể hiện những bất hợp lý gì và cần đợc điều chỉnh nh thế nào?3. Mối
quan hệ của 2 chức năngHai chức năng của tài chính có mối quan hệ mật thiết với
nhau:- Chức năng phân phối xảy ra trớc, trong và sau quá trình sản xuất kinh
doanh, nó là tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh.- Chức năng Giám đốc bằng
tiền luôn theo sát chức năng phân phối. ở đâu có sự phân phối thì ở đó có sự
kiểm tra giám sát bằng tiền và có tác dụng điều chỉnh, uốn nắn quá trình phân
phối để phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của sản xuất kinh doanh.III.
Phân tích tình hình sử dụng vốn1. Bản chất, khái niệm, đặc điểm tài sản cố định
(TSCĐ)Ba yếu tố cơ bản của quá trình SXKD là: t liệu lao động, đối tợng lao
động, và sức lao động. T liệu lao động là những sản phẩm vật chất mà đợc con ngời sử dụng trong quá trình SXKD để tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
lên vật khác (những đối tợng khác) để tạo ra sản phẩm. Những t liệu lao động này
có đặc điểm nh sau:- Tham gia vào nhiều chu kỳ SX sản phẩm- Khi tham gia vào


SXKD nó không thay đổi hình thái vật chất, nó có thể tồn tại trong một thời gian
dài.Các t liệu lao động có đặc điểm nh vậy nên nó đợc gọi là TSCĐNhững TLLĐ thoả
mãn đồng thời 2 điều kiện sau đây đợc gọi là TSCĐ+ Thời gian sử dụng từ một năm
trở lên+ Giá trị sử dụng từ 5.000.000đ trở nên.Những TLLĐ không thoả mãn 1 trong
2 điều kiện này thì không đợc quản lý nh TSCĐ mà quản lý bằng phơng thức khác.*
Tóm lại: TSCĐ là những TLLĐ chủ yêu tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, sản phẩm
và khi tham gia vào SXKD nó không thay đổi hình thái vật chất. Nó thoả mãn đồng
thời 2 điều kiện theo quy định hiện hành của bộ tài chính về giá trị và về thời
gian.* Đặc điểm của TSCĐ:- Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD- Không thay đổi hình
tahí vật chất khi tham gia vào quá trình SXKD.- Giá trị của nó đợc dịch chuyển

từng bộ phận vào trong giá thành của sản phẩm SX ra trong quá trình SXKD.2. Khái
niệm và đặc điểm vốn cố định (VCĐ)* Khái niệm: VCĐ là số tiền mà doanh nghiệp
ứng trớc để đầu t cho TSCĐ. Xét tại một thời điểm nhất định thì VCĐ của DN là
biểu hiện bằng tiền giá trị các TSCĐ hiện cóp của DN. Biểu hiện bằng giá trị của
mục B phần tài sản trên báo cáo cân đối kế toán.* Đặc điểm VCĐ- VCĐ tham gia vào
nhiều chu kỳ SXKD- Dịch chuyển từng bộ phận giá trị vào giá thành sản phẩm và đợc thu hồi lại khi bán sản phẩm.3. Khái niệm và đặc điểm của tài sản lu động
(TSLĐ)Có 3 yếu tố cơ bản của quá trình SXKD là TLLĐ, đối tợng lao động (ĐTLĐ) và
sức lao động. ĐTLĐ là những sản phẩm vật chất khi tham gia vào quá trình SXKD
chúng là vật chịu tác động và biến đổi hình thái tạo ra sản phẩm. Đối tợng này
có thể chia làm 2 nhóm cơ bản:- Nhóm 1: Là những ĐTLĐ khi tham gia vào quá
trình SXKD thì chúng chỉ tham gia một lần và biến đổi hoàn toàn hình tahí để cấu
thành nên thực tế sản phẩm. Những ĐTLĐ nh vậy ngời ta gọi là nguyên vật liệu
chính.- Nhóm 2: Là những ĐTLĐ có tính chất gần giống nh của nhóm 1nhng khi tham
gia vào quá trình SXKD thì nó mất đi hoàn toàn hình thái vật chất, nó không có
mặt trong thực tế sản phẩm nhng nó tạo điều kiện cho quá trình SXKD nh: nhiên
liệu, năng lợng, vật liệu phụ. Do tính chất của nó nh vậy nên các ĐTLĐ nh trên
đợc gọi là tài sản lu động của DN.Nh vậy những ĐTLĐ này chỉ tồn tại trong khâu
dự trữ sản xuất và sản xuất) thì để tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh
daonh nghiệp cần phải có khoản vốn bằng tiền, khoản vốn thanh toán. Những khoản
vốn này khi tham gia quá trình sản xuất kinh doanh thì nó cũng có đặc điểm tơng
tự nh tài sản lu động SX (chỉ tham gia 1 lần và biến đổi hình thái) nhng nó chỉ
tồn tại ở khâu lu thông vì vậy nó đợc gọi là tài sản lu động trong lu thông hay
tài sản lu thông.Vậy tài sản lu thông của doanh nghiệp là tập hợp các tài sản
lu động SX và tài sản lu thông.4. Khái niệm, đặc điểm của vốn lu động (VLĐ)*,
Khái niệm: Vốn lu động là số tiền mà doanh nghiệp ứng trớc để đầu t cho tài sản
lu động. Xét tại một thời điểm nhất định thì vốn lu động của doanh nghiệp là:Biểu hiện bằng tiền giá trị các tài sản lu động hịên có của doanh nghiệp- Biểu
hiện bằng giá trị mục A phần tài sản của bảng cân đối kế toán.IV. Hệ thống chỉ
tiêu đánh giá tài chính1.Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ và VCĐa, Hệ số sử dụng
số lợng TSCĐKsl = # EMBED Equation.3 ###Trong đó:
Nhđ Số lợng TSCĐ đợc huy

động vào SXKD trong kỳNtrb Tổng số TSCĐ đợc trang bịChỉ tiêu này thờng đợc tính
cho từng nhóm những TSCĐ đồng nhất.ý nghĩa: Phản ánh tỷ lệ số lợng TSCĐ đợc huy
động vào SXKD so với tổng số TSCĐ đợc trang bị.b, Hệ số sử dụng thời gian của
TSCĐ+, Hệ số sử dụng TSCĐ trong tình trạng kỹ thuật tốt: K tốtktot = # EMBED
Equation.3 ###Trong đó: tsx là thời gian TSCĐ tham gia vào SX để tạo ra 1 SP
trong 1h hoặc 1 ngày.ttot: Là thời gian TSCĐ trong tình trạng kỹ thuật tốt sẵn
sàng tham gia vào SXKD.ý nghĩa: Phản ánh mức độ khai thác sử dụng TSCĐ về mặt
thời gian đa TSCĐ vào khai thác KD.c, Hệ số sử dụng công suất (kcs)kcs = # EMBED
Equation.3 ###Trong đó: Ptt Là công suất thực tế phát huy trong quá trình sử
dụng TSCĐPkn Là công suất theo thiết kế hoặc công suất theo khả năng2. Các chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng vốna, Hiệu quả sử dụng VCĐ tính theo doanh thu:KD = #
EMBED Equation.3 ###Trong đó: DT là tổng doanh thu của doanh nghiệp trong 1 kỳ
(đ)
# EMBED Equation.3 ###: là giá trị VCĐ bình quân trong kỳý nghĩa: Cứ 100đ
VCĐ đầu t ra trong kỳ thì tạo ra đợc bao nhiêu đồng doanh thu.b, Hiệu quả sử
dụng VCĐ tính theo lợi nhuận (kln)kln = # EMBED Equation.3 ###Trong đó: LN là
tổng lợi nhuận của doanh nghiệp trong 1 kỳ (đ)ý nghĩa: Cứ đầu t 100đ VCĐ trong
kỳ thì tạo ra đợc bao nhiêu đồng giá trị lợi nhuận.c, Hệ số hấp thu vốn: HhtHht
= # EMBED Equation.3 ### (đ/1đv sản phẩm)Trong đó Q là khối lợng của giá trị
sản lợng mà DN đạt đợc ở trong kỳ.ý nghĩa: Làm 1 đơn vị sản phẩm thì phải đầu t
bao nhiêu đồng VCĐ3. Hiệu
quả sử dụng tài sản lu động vốn lu độngLà hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tốc


độ quay vòng vốn và hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn.Các chỉ tiêu pảhn ánh tốc độ quay vòng vốn lu độnga, Số vòng quay vốn lu động:
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ kinh doanh vốn lu động luận chuyển biến đổi hình
thái đợc bao nhiêu vòngn = # EMBED Equation.3 ###Trong đó M là tổng mức luân
chuyển vốn lu động trong kỳ# EMBED Equation.3 ### là vlđ bình quân đợc xác định
cho từng bộ phận hoặc cho toàn bộ vốn.- Nếu tính cho toàn bộ VLĐ thì n đợc xác
định nh sau:n = # EMBED Equation.3 ###b, Kỳ luân chuyển bình quân của vốn lu

động # EMBED Equation.3 ### ngàyLà độ dài bình quân 1 vòng luân chuyển vốn (để
quay 1 vòng mất bao nhiêu ngày).k = # EMBED Equation.3 ###Trong đó: T là thời
gian trong kỳ kinh doanh4. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nguồn vốna, Hiệu quả sử
dụng VLĐ theo doanh thu (Hd)Hd = # EMBED Equation.3 ###Trong đó: DT là doanh
thu đạt đợc trong kỳVLĐ: Vốn lu động bình quân trong kỳý nghĩa: Cứ đầu t 100đ
VLĐ thì tạo ra đợc bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ kinh doanh.b, Hiệu quả sử
dụng VLĐ tính theo lợi nhuận (HLN)HLN = # EMBED Equation.3 ###Trong đó: LN là
tổng lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳý nghĩa: Cứ đầu t 100 đồng VLĐ thì tạo
ra đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.c, Hiệu suất sản phẩm (Hsp)Hsp = # EMBED
Equation.3 ###
(đ/1 đvị sản phẩm)Trong đó: Q là quy mô khối lợng sản phẩm
hàon thành trong kỳý nghĩa: Cứ bình quân 1 đồng VLĐ tạo ra đợc bao nhiêu sản
phẩmV. Phân tích bảng kết quả kinh doanhKết quả hoạt động kinh doanh của DN mỗi
kỳ là kết quả tổng hợp của nhiều hoạt động, trong đó có hoạt động SXKD hay còn
gọi là là hoạt động chức năng và các hoạt động khác. Kết quả đó vừa đợc biểu
hiện dới hình thái giá trị (tiền), vừa đợc thể hiện dới hình thức số phần trăm,
tỷ lệ thông qua các chỉ tiêu khác. Quan tâm đến kết quả kinh doanh các nhà đầu
t, các chủ nợ đặc biệt là các nhà quản lý bên trong doanh nghiệp đều phải thực
hiện nghiên cứu, phân tích đánh giá chúng trên những nội dung sau:- Phân tích
chung kết quả HĐKD của doanh nghiệp trong kỳ.- Phân tích kết quả hoạt động SXKDPhân tích một số chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận1, Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt
động SXKD là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình kết quả
KD trong 1 kỳ kế toán của Doanh nghiệp chi tiết cho các hoạt động KD chính và
các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc về thuế và các
khoản phải nộp khác, tình hình thuế giá trị gia tăng.2. Kết cấu: Báo cáo kết quả
hoạt động SXKD gồm 3 phần:- Phần I: Lãi, lỗ- Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa
vụ với nhà nớc về thuế và các khoản phải nộp khác.Phần III: Thuế GTGT đợc khấu
trừ, đợc miễn giảm, đợc hoàn lại


Chơng IIđánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh củaCông ty cổ

phần thơng mại việt hùngTổng quan về công tyI. Quá trình hình thành và phát
triểnCông ty cổ phần thơng mại Việt Hùng ( Sau đây gọi là công ty ) đợc thành
lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp đã đợc Quốc Hội nớc CHXH CN Việt Nam
thông qua. Đợc thành lập vào ngày10 tháng 06 năm 2002 và đăng ký kinh doanh tại
sở kế hoạch và đầu t thành phố Hải Phòng. Đăng ký kinh doanh số : 0203000859.
Công ty là doanh nghiệp có nhiều thành viên cùng góp vốn, cùng chia lợi nhuận,
cùng chia lỗ tơng ứng với phần góp vốn và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm viphần góp vốn của mình.Những ngày đầu thành lập với năm cổ
đông đầu tiên công ty có lợng vốn điều lệ là 4.300.000.000 đồng . Với cơ sở vật
chất ban đầu là một số phơng tiện vận tải, một kho bãi chứa hàng tại km 15 Quán
Toan, Hồng Bàng, Hải Phòng. Cho đến nay lợng cổ đông đã tăng lên là 12 ngời , và
vốn của công ty đã tăng lên là 9.320.000.000. Công ty đã mua sắm đầu t thêm đợc
mặt bằng kho bãi, máy móc thiết bị và một số phơng tiện vận chuyển . a. Chức
năng, đặc điểm và nhiệm vụ hoạt động của Công ty1. Chức năng:Chuyên kinh doanh
các loại hàng hoá và dịch vụ, cung ứng các loại hàng hoá đến ngời tiêu dùng,
giới thiệu các mặt hàng sản xuất trong nớc và nhập khẩu các loại hàng hoá trong
nớc cha sản xuất đợc.Xuất nhập khẩu trực tiếp các loại hàng hoá, thiết bị, các
mặt hàng vật t, vật liệu khai thác xây dựng, hàng tiêu dùng, phơng tiện vận tải
Nhận làm uỷ thác các loại hàng hoá, vật t liên doanh liên kết với các đơn vị
kinh tế trong và ngoài nớc- Cung cấp khí công nghiệp, que hàn, sắt thép, vật
liệu xây dựng, vật t , xăng dầu nhờn, mỡ công nghiệp.2. Nhiệm vụ của Công tyPhối
hợp tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho các đơn vị khác trong ngành thơng mại
để đạt đợc mục tiêu kế hoạch chung về kinh doanh thơng mại, phục vụ nhu cầu hàng
hoá tiêu dùng trên thị trờng.Xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài
hạn phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ đợc giao và đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ bất thờng chế độ kiểm toán
theo quy định của Nhà nớc và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.3.
Đặc điểm kinh doanh:Nghiệp vụ kinh doanh của Công ty là xuất khẩu. Ngành hàng
kinh doanh chủ yếu là cung cấp khí công nghiệp, que hàn, sắt thép, vật liệu xây
dựng, vật t , xăng dầu nhờn, mỡ công nghiệp 4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty

Đầu t thơng mại và dịch vụ
Mỗi phòng ban có chức năng nhiệm vụ và quyền hạn
riêng, song đều có mục đích là hỗ trợ cho giám đốc để chỉ đạo lãnh đạo và điều
hành công ty đứng vững trên thị trờng. Tại công ty cổ phần thơng mại Việt Hùng
có sơ đồ tổ chức bộ máy nh sau:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý################# ##
######Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty. Ban giám đốc : Giám
đốc công ty do hội đồng cổ đông bổ nhiệm, là ngơì có trách nhiệm quả lý chung
toàn bộ công ty, có trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của công ty trớc hội
đồng Cổ Đông và trớc phăp luật. Phòng kế hoạch : Xác định và thiết lập kế hoạch
kinh doanh, hoạch đinh và có ý kiến tham mu cho Ban giám đốc ra quyết đinh quản
trị đúng đắn nhắt. Phòng vật t: chịu trách nhiệm ra kế hoạch chi tiêt cụ thể cho
số lợng , chất lợng của từng sản phẩm hàng hoá nhằm đảm bao cung cấp đầy đủ về
chủng loại chất lơng và số lợng mà bạn hàng có nhu cầu cũng nh bảo đảm đúng hợp
đồng đã ký với khách hàng. Phòng kế toán: Trên cơ sở tập hợp và tổng hợp và cung
cấp số liệu chính xác chi tiết và đầy đủ về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của đợn vị cho ban giám đốc và các phòng ban khác. Giúp cho kết quả
kinh doanh ngày một cao hơn.Dựa trên cơ sở có đợc từ phòng bảo vệ về nhân sự,
phòng vật t về lợng hàng hoá mà Công Ty đã thực hiên giao dịch đợc lấy từ phòng
vật t. Tổ bán hàng: Đây là một bộ phận hết sức quan trọng trong quá trịnh phát
triển của doanh nghiệp, có nhiệm vụ tổ chức tiêu thụ sản phẩm, tìm hiểu thị hiếu
của khách hàng tìm bạn hàng và tiêu thụ sản phẩm của đơn vị. Tổ lái phụ xe: có
nhiệm vụ chuyên chở vận tải hàng hoá và dịch vụ của đơn vị đến với khách hàng
cũng nh vận chuyển hàng hoá từ đơn vị cung cấp hàng hoá và dịch vụ về cồng ty.
Tổ bốc xếp: có nhiệm vụ bốc dỡ toàn bộ lợng hàng mà công ty chuyển gửi tử đơn tỵ
đến với khách hàng.Tổ thờng xuyên đi cùng với tổ Lái phụ,Tổ bảo vệ.: chuyên quản
lý về lợng công nhân viên , lợng xe hàng luân chuyển trong đơn vị . Đồng thời
cónhiệm vụ trông coi và bảo vệ an ninh Công Ty, mọi tài sản cũng nh con ngơi
đang làm việc tại công ty.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật:Loại tài sản#Số
l#ợng#Đặc trng kỹ thuật#Giá trị#tình trạng########TSCĐ Hữu Hình#5#Nhà cửa vật kiến
trúc#3.491.087.000#Sử dụng làm văn phòng và kho bãi##TSCĐ Hữu Hình#37#Máy móc

thiết bị các loại#8.431.175.460#Sử dụng làm bốc xếp dỡ hàng hoá##TSCĐ Hữu Hình
#3#Ph#ơng tiện vận tải #2.382.976.200#Vận chuyển hàng hoá của đơn vị##TSCĐ Hữu


Hình#11#Thiết bị dụng cụ quản lý#207.128..210#Dùng cho hệ thống văn phòng và
quản lý##Các loại tài sản này đang đợc bố trí, sử dụng vào từng bộ phận của Công
ty. Dựa trên chức năng của từng bộ phận cũng nh đặc trng kỹ thuật của từng loại
tài sản.Mang đặc thù là đơn vị kinh doanh và thực hiên dịch vụ vận tải. Tất cả
những loại máy móc thiết bị bốc dỡ và phơng tiện vận tải thì tổ bốc xếp và tổ
lái phụ xe chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp. Thiết bị và dụng cụ quản lý đợc
bố trí và chịu sự quản lý của phòng kế toán và ban giám đốc. Máy móc thiết bị
văn phòng đợc trang bị hiện đại và tiện nghi.Tuy nhiên trong thời gian sắp tới
công ty có kế hoạch đầu t thêm mố số phơng tiện vân tải cũng nh thiết bị bốc
xếp, nhằm phục vụ cho nhu cầu bốc dỡ và vân chuyểnt hàng hoá ngay càng lớn hiên
nay của thi trờng cũng nh các đơn vị bạn hàng .Đồng thời. Công ty cũng có chủ
trơng thuê thêm mặt bàng kho bãi tại km6 đờng 5 để thuận lợi hơn trong tuyến đờng vận chuyển cho khách hàng và chứa hàng của đơn vị6. Tổ chức lao động tiền lơng:Hiện nay trong công ty, với đội ngũ lao động 53 ngời bao gồm toàn bộ cán bộ
công nhân viên trong công ty.Đội ngũ lao động với trình độ : Trình độ sau đại
học : 01 ngời.Trình độ đại học : 04 ngời. Trình độ trung cấp: 16 ngời. Trình độ
sơ cấp: 05 ngời.Không bằng cấp : 27 ngời.Là một đơn vị mang đặc trng thơng mại.
Công ty cổ phần thơng mại có xu hớng chính là kinh doanh thơng mại loại mặt hàng
xây dựng và chế tạo. với đội ngũ cán bộ và công nhân có trình độ và chức năng
nh sau: STT#Chức năng#Tổng số#Trình độ nhân viên#####Sau đại học#Đại học#Trung
cấp#sơ cấp#Không bắng cấp##1#BanGiám đốc #2# #2# # # ##2#Phòng kế
hoạch#3#1# #2# # ##3#Phòng vật t##3# #1#2# # ##4#Phòng kế toán#3# #1#2# # ##5#Tổ
bán hàng#6# # #2# #4##6#Tổ lái, phụ xe#8# # #5#3# ##7#Tổ CN bốc
xếp#25# # #3#2#20##8#Tổ bảo vệ#3# # # # #3##Tổng cộng#53#1#4#16#5#27##Đây là cơ
cấu tổ chức lao động tơng đối hợp lý với trình độ của từng cán bộ và nhiêm vụ
của từng nhân viên trong Công ty.Toàn bộ những vị trí quan trong có tính quyết
định đến hoạt động quản trị trong Công ty đều do các cán bộ có trình độ chuyên
môn đảm nhiệm , từ đây góp phần không nhỏ vào những quyết định đúng và chính xác

có tính chiến lợc đến sự phát triển của công ty , cũng nh đề ra những hớng đi,
những bớc phát triển quan trong cho doanh nghiệp. Việc bố trí sắp xếp lực lợng
lao động cho từng công việc cụ thể đã có sự tính toán về trình độ và năng lực
công việc sao cho hợp lý tránh sự bất hợp lý về chuyên môn của công nhân cũng
nh năng lực làm việc của ngời lao động.Trong doanh nghiệp thực hiện trả lơng cho
công nhân viên theo thoả thuận đối với lao động không thờng xuyên và trả lơng
theo thoả thuận, cũng nh điều lệ hợp đồng. Việc bố trí và sắp xếp lao động trong
từng bộ phận, Công ty cần củng cố cách xác định quỹ tiền lơngQuỹ tiền lơng là
toàn bộ số tiền lơng tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp do doanh
nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lơng, bao gồm các khoản sau : - Tiền lơng
tính theo thời gian.- Tiền lơng tính theo sản phẩm.- Tiền lơng công nhật, lơng
khoán.- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan.- Tiền lơng trả cho ngời lao động khi đã nghỉ phép, đi học theo
chế độ quy định.- Tiền thởng có tính chất thờng xuyên. - Phụ cấp làm đêm, thêm
giờ.- Phụ cấp trách nhiệm.- Trợ cấp thôi việc.- Tiền ăn giữa ca của ngời lao
động.Ngoài ra trong quỹ tiền lơng còn gồm cả khoản tiền chi trợ cấp bảo hiểm xã
hội cho CNV trong thời gian ốm đau,thai sản, tai nạn lao động (BHXH trả thay lơng) Quỹ tiền lơng trong doanh nghiệp cần đợc quản lý và kiểm tra một cách chặt
chẽ đảm bảo việc sử dụng quỹ tiền lơng một cách hợp lý và có hiệu quả. Quỹ tiền
thực tế phải đợc thờng xuyên đối chiếu với quỹ lơng kế hoạch trong mối quan hệ
với việc thực hiện kế hoặch sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ đó nhằm phát hiện
kịp thời các khoản tiền lơng không hợp lý, kịp thời đề ra các biện pháp nhằm
tăng năng suất lao động, đảm bảo thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động,
thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, thực hiện nguyên tắc mức tăng năng
suất lao động bình quân nhanh hơn mức tăng tiền lơng bình quân góp phần thực
hiện hạ thấp chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và
tăng lợi ích kinh tế và lợi ích tinh thần cho ngời lao động.6. Những thuận lợi,
khó khăn và định hớng phát triển của Công ty Cổ phần thơng mại Việt Hùng.kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây##stt#Chỉ tiêu #đvt#Năm
2005#năm 2006#năm 2007# so sánh 2006 # so sánh 2007 ########/năm 2005%#/năm
2006%##1#Sản l#ợng#kg#

34,082,394 #
23,915,073 #
24,752,152 #0.70#1.04##2#Tổng thu#đ#
292,333,306,600 # 182,950,314,278 #
145,418,891,536 #0.63#0.79##3#Tổng chi phí#đ#
292,126,603,038 # 183,020,739,665 #
151,116,096,614 #0.63#0.83##4#Tổng lợi


nhuận#đ#
206,703,562 #
(70,425,043)#
(5,697,205,078)#0.34#80.90##5#Nộp ngân sách#đ#
3,256,314,551 #
3,185,728,865 #
4,635,663,061 #0.98#1.46##6#Tổng lao động#ng#ời#48#51#53#1.06#1.04##7#Tổng quỹ
l#ơng#đ#
860,755,563 #
757,828,879 #
1,020,265,343
#0.88#1.35##8#Thu nhập bình quân#đ/năm#
17,932,408 #
14,859,390 #
19,250,289 #0.83#1.30##* Khó khăn:Trong những năm gần
đây Công ty đang gặp phải nhiều khó khăn trong quá trình kinh doanh của mình,
khó khăn lớn nhất của Công ty luôn là vấn đề vốn để sản xuất, kinh doanh. Nguồn
vốn kinh doanh của Công ty còn rất hạn chế. Tính thời cơ trong kinh doanh ngày
càng mang tính chất quyết định, do đó việc huy động vốn kịp thời đủ vốn để đáp
ứng thời cơ kinh doanh là rất khó khăn.Năm 2006 giá trị sản lợng của doanh
nghiệp đạt 26.219.474.282 đ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp là 206.703.562

đ, đến năm 2007 do gặp phải nhiều khó khăn trong kinh doanh nên doanh nghiệp đã
có kết quả kinh doanh lỗ 70.425.043 đ do có biến cố xảy ra trong công ty (Giám
đốc công ty đột ngột qua đời, công việc quản lý và chỉ đạo của công ty cha có
ngời quản lý, làm cho hàng hoá của công ty bị ứ đọng trên các kho bãi đặc biệt
mặt hàng sắt thép tồn đọng nhiều, làm giảm chất lợng hàng hoá trong quá trình
bảo quản, nên lợng sắt thép này bán ra đã làm cho công ty thua lỗ nặng với giá
trị cụ thể 5.696.642.308 đ.Năm 2005 doanh nghiệp kinh doanh có lãi và đã nộp vào
ngân sách Nhà nớc 57.876.997 đ nhng trong hai năm 2006 và năm 2007 do kinh doanh
thua lỗ nên doanh nghiệp đã không có thuế thu nhập. Nguyên nhân chủ yếu gây lên
sự biến động nói trên đó chính là+ Sự không ổn định về bộ máy lãnh đạo của đơn
vị+ Sự lên xuống liên tục của loại hình mặt hàng mà đơn vị kinh doanh.+ Và Doanh
nghiệp phải trả lợng chi phí tài chính là quá lớn.* Thuận lợiCông ty đợc kế thừa
những kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua, có đợc nhiều bạn hàng
truyền thống, mạng lới tiêu thụ khá rộng. Đây là bớc tạo đà tốt cho công tác
kinh doanh trong những năm tới.Cán bộ công nhân viên trong công ty đoàn kết, ổn
định công tác, thống nhất một lòng vì sự phát triển công ty.* Định hớng phát
triểnKế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm nay. Trong năm nay Công ty có chủ
trơng dùng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh số bán hàng, tăng lợi nhuận. Trong
năm 2006 doanh nghiệp đã vấp phải những khó khăn lớn. Toàn thể hội đồng cổ đông
và công nhân viên trong doanh nghiệp đang cố gắng khắc phục, điều chỉnh lại bộ
máy quản lý chỉnh bầu giám đốc mới cố gắng duy trì làm việc kinh doanh cùng các
bạn hàng cũ và thu hút khách hàng mới. Công ty cũng đang có những biện pháp
thiết thực cụ thể về nhân lực, lao động có trình độ nhằm đa công ty đi lên thoát
khỏi tình trạng thua lỗ của năm vừa qua. Kế hoạch dài hạn cho năm hoặc mời năm
tới .Trong năm 2008 Công ty cố gắng vơn qua tình trạng thua lỗ của năm 2007 Tiếp
đó Công ty sẽ đầu t thêm vốn mở rộng mối quan hên khách hàng và bạn hàng. Tìm
hiểu và mở rộng thị trờng tăng thêm nguồn thu nhập, tăng doanh thu và lợi nhuận.
Đồng thời góp phần nâng cao đời sống ngời lao động, tăng cờng đóng góp vào ngân
sách Nhà nớc.



Chơng IIIPhân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh
tình hình tài chính của công ty Năm 2007 I Đánh giá chung tình hình sản xuất
kinh doanh của Công ty. 1.Mục đích của việc phân tích đánh giáPhân tích hoạt
động kinh doanh là việc nghiên cứu quá trình hoạt đông jvà kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp cũng nh tình hình thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với nhà nớc, qua đó xác định nguyên nhân dẫn đến kết quả, phân
loại nhân tố ảnh hởng chủ quan và khách quan để từ đó đề xuất đợc biện pháp nhằm
khắc phục các điểm yếu, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty.Vậy có thể nói
một nhà quản trị kinh doanh đứng ở góc độ nào trớc khi ra quyết định kinh doanh
cần phải trải qua quá trình phân tích đánh giá và cân nhắc xét đoán đến cùng để
đề ra quyết định đúng đắn có hiệu quả, Quá trình phân tích quyết đoán đó là quá
trình phân tích kinh doanhChính vì vậy quá trình phân tích kinh doanh là một yêu
cầu cơ bản có ý nghĩa thực tiễn đối với nhà quản lý. Nó là tiền đề giúp nhà quản
trị xây dựng kế hoạch phơng án kinh doanh đồng thời qua phân tích kinh doanh nhà
quản trị có thể chỉ đạo kịp thời trong quá trình kinh doanh qua đó đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch phơng án đó đã tối u cha?Tóm lại đánh giá phân tích tình
hình sản xuất kinh doanh là một công cụ không thể thiếu đợc trong quá trình thu
thập xử lý thông tin và là chìa khóa của việc ra quyết định đúng đắn trong quá
trình tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp2. Nội dung phân
tíchNh chúng ta đã biết thu thập của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là thu thập từ hoạt động kinh doanh
nó đảm bảo trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất và thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nớcDoanh thu bán hàng là nguồn thu chủ yếu trong thu nhập hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu về tiêu thụ
sản phẩm cho khách hàng, sản phẩm đợc coi là kết thúc quá trình tiêu thụ vì vậy
quá số lợng sản phẩm tiêu thụ này có ảnh hởng trực tiếp tới doanh thu bán hàng
đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh##của công ty cổ phần th#ơng mại việt
hùng## ##stt#Chỉ tiêu #ĐVT#Năm 2006#Năm 2007#chênh lệch# so sánh % ##1#Tổng
doanh thu #Đồng# 182,950,314,278 # 145,418,891,536 #

37.531.422.742
#79.49##2#Tổng chi phí #Đồng# 183,020,739,321 # 151,116,096,614 #31.904.642.707
#82.57##3#Lợi nhuận từ kết quả sản xuất kinh doanh#Đồng#
( 70.425.043
)#
(5.697.205.078) #
(5.626.780.035)#8089.74##4#Nộp ngân sách #Đồng#
3,185,728,865 #
4,635,663,061 # 1,449,934,196 #145.51## # - Thuế GTGT hàng
bán nội địa#Đồng#
208,213,470 # # (208.213.470) # ## # - Thuế GTGT hàng
NK#Đồng#
2,674,568,483 #
4,192,336,442 # 1,517,767,959 #156.75## # Thuế nhập khẩu#Đồng#
296,817,912 #
432,593,286 #
135,775,374
#145.74## # - Thuế TTĐB#Đồng# # # # ## # - Thuế TNDN#Đồng# #
10,733,333 #
10,733,333 # ## # - Thuế nhà đất#Đồng#
6,129,000
# # (6.129.000) # ##5#Lao động tiền l#ơng#Đồng# # # # ## # - Tổng lao động#Ng#ời#51#53#2#103.92## # - Tổng quỹ l#ơng#Đồng#
757,828,879 #
1,020,265,343 #
262,436,464 #134.63## # - Thu nhập bình quân#Đồng/năm#
14,859,390 #
19,250,289 #
4,390,899 #129.55##Qua bảng tình
hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu của công ty ta thấy:
Sản lợng thực

hiện của năm 2007 tăng so với năm 2006. Tăng 3,5% hay tăng 837.079 kg sản lợng.
Nộp ngân sách tăng hơn một tỷ đồng tơng đơng 45,51% mà nguyên nhân chính ở đây
là công ty nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu, thuế TNDN
Tổng
quỹ lơng của năm 2007 tăng với số lợng lớn so với năm 2006 tăng 262.436.464 đ.
Điều này chứng tỏ đời sống ngời lao động trong năm 2007 đã đợc quan tâm cải
thiện. Thu nhập bình quân đầu ngời tăng hơn so với năm 2006 mà cụ thể là tăng
4.390.899 đ trong một năm.
Tuy nhiên vấn đề rất đáng nói và quan tâm đến ở
đây chính là kết quả kinh doanh của công ty trong hai năm vừa qua lợi nhuận đã
không đạt đợc mà doanh nghiệp thua lỗ với lợng lớn trong năm 2006 thua lỗ hơn
70.425.043 đ. Đến năm 2007 lại tiếp tục số cụ thể là 5.697.205.078 đ. Đây là
hiện tợng đáng báo động của công ty mà nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thua lỗ là
thiếu ngời quản lý làm giảm chất lợng hàng hoá và lợng bạn hàng và khách hàng
truyền thồng cũng không còn liên kết với công ty. Không những vậy công ty còn
chịu lợng chi phí tài chính đáng kể.Doanh thu bán hàng: Phản ánh quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua bảng ta có nhận xét nh sau: Tỷ lệ giảm của
doanh thu thấp hơn tỷ lệ giảm của chi phí chứng tỏ công ty cha tiết kiệm các
khoản mục chi phí điều đó làm ảnh hởng tới trực tiếp lợi nhuận của công ty. II
Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu tài chính công ty năm 20051 Đánh giá tình
hình thực hiện chỉ tiêu kết quả kinh doanhtổng hợp kết quả hoạt động kinh


doanh##của công ty cổ phần th#ơng mại việt hùng năm 2007####Chỉ tiêu #Năm
2006#Năm 2007# chênh lệch # so sánh ( % ) ########- Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ#
182,950,314,278 #
145,418,891,536 #
(37,531,422,742)#
79.49 ##- Các khoản giảm trừ# # # # ##

+ Giảm giá hàng bán# # # # ##
+ Hàng
bán bị trả lại# # # # ##
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT# # # # ##
ph#ơng pháp trực tiếp phải nộp# # # # ##1. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ#
182,950,314,278 #
145,418,891,536 #
(37,531,422,742)#
79.49 ##2. Giá vốn hàng bán #
178,637,955,921 #
143,008,337,458 #
(35,629,618,463)#
80.05 ##3. Chi phí bán hàng#
2,428,711,372 #
1,522,266,880 #
(906,444,492)#
62.68 ##4. Chi phí quản lý doanh nghiệp#
1,954,072,028 #
6,585,492,276 #
4,631,420,248 #
337.01 ##5. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh #
(70,425,043)#
(5,697,205,078)#
(5,626,780,035)#
8,089.74 ##6. Lãi khác# # # # ##7. Lỗ khác # # # # ##8. Tổng hợp lợi nhuân kế
toán#
(70,425,043)#
(5,697,205,078)#

(5,626,780,035)#
8,089.74 ##9. Các khoản điều chỉnh tăng giảm lợi nhuận
để # # # # ##xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN# # # # ##10. Tổng hợp lợi nhuận
chiu thuế TNDN#
(70,425,043)#
(5,697,205,078)#
(5,626,780,035)#
8,089.74 ##11. Thuế TNDN phải nộp # # # # ##12. Lợi
nhuận sau thuế#
(70,425,043)#
(5,697,205,078)#
(5,626,780,035)#
8,089.74 ## Trong những năm đầu mới thành lập công ty
hoạt động trong điều kiện khó khăn, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, số lợng công nhân
ít ỏi trình độ còn hạn chế. Sau nhiều năm đi vào hoạt động với chỉ đạo nhạy bén
và kịp thời của CBCNV công ty đã từng bớc khắc phục khó khăn ổn định kinh doanh
nhng lại thiếu mất ngời lãnh đạo nên công ty đã không duy trì đợc kết quả kinh
doanh của mình khiến cho công ty bị thua lỗ.*Doanh thu thuần = Tổng doanh thu
các khoản giảm trừ*lợi tức gộp =Doanh thu thuần giá vốn hàng bán*Giá vốn hàng
bán = Giá thành sản xuất + chênh lệch thành phẩm tồn kho*Chênh lệch thành phẩm
tồn kho = Thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ*Giá thành sản
xuất = Chi phí sản xuất + chênh lệch sản phẩm dở dang*Chênh lệch sản phẩm dở
dang = SPDD đầu kỳ SPDD cuối kỳ*Chi phí sản xuất = CPNVL + CPNCTT + CPSXC*Lãi
trớc thuế = Lãi gộp CP bán hàng CPQLDN + (-) lãi lỗ từ hoạt động khác*Thê
TNDN = Thu nhập chịu thuế x thuế xuất thuế TNDNTình hình thực hện nghĩa vụ với
nhằnớcSố phải nộp = Số phải nộp kỳ trớc chuyển sang+ Số phát sinh trong kỳ số
đã nộp trong kỳ*Nhận xétQua bảng trên ta thấy tổng doanh thu của năm 2007 giảm
79.49% so với năm 2006, điều đó nói lên mức độ kinh doanh thua lỗ của công ty.
Đây là một sự thiệt thòi của công ty cũng nh của cán bộ công nhân viên trong
công ty và làm ảnh hởng tới Ngân sách Nhà nớc. Trong điều kiện nền kinh tế thị

trờng có nhiều biến động, giá cả mặt hàng thay đổi nh hiện nay, công ty cần khắc
phục những khó khăn đó. Và có phơng hớng kinh doanh, có ngời lãnh đạo để hoàn
thành mức sản lợng tiêu thụ hàng hóa đặt ra trong năm tiếp theo.Giá vốn hàng
bán: Đây là chỉ tiêu giảm thấp hơn chỉ tiêu doanh thu với một lợng không đáng
kể điều này tơng đối hợp lý tuy nhiên do tỷ lệ giảm thấp nên doanh nghiệp cần
chú ý giải quyết hàng tồn kho xây dựng cho mình định mức nguyên liệu dự trữ một
cách hợp lý tránh bị đọng trong sản xuất, cũng nh tình trạng ứ đọng vốn, ảnh hởng đến tình trạng quay vòng vốn gây khó khăn về kinh tế và các hoạt động tài
chính khácLợi tức gộp: Trong khi doanh thu thuần giảm 79.49% thì lợi tức gộp
cũng giảm 8.090% chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả.Phân tích tình
hình thực hiện chi phí của công ty là đánh giá tổng quát tình hình biến động của
các chỉ tiêu cho phí giữa kỳ phân tích ( năm 2007)và kỳ gốc (năm 2006) xác định
mức tiết kiệm hay bội chi về chi phí, nói cách khác mục này chủ yếu để cho thấy
bức tranh tổng quát về tình hình chi phí kinh doanh nói chung của công ty.Một
chỉ tiêu chi phí đóng vai trò quan trọng không thể thiếu đợc trong khâu tiêu thụ
sản phẩm của công ty đó là chi phí bán hàngChi phí bán hàng: Nó bao gồm rất
nhiều công việc quan trọng, từ tổ chức mạng lới tiêu thụ trên thị trờng miền bắc
và miền trung đến việc thăm dò mở rộng thị trờng tiêu thụ. Ngoài ra các dịch vụ
sau khi bán hàng đã đợc công ty đặc biệt quan tâm.Để thấy rõ tình hình sử
dụngchi phí ở bộ phận bán hàng của công ty Đầu t thơng mại và dịch vụ hải phòng
qua báng phân tích chi phí bán cho thấyTrong khi doanh thu giảm 79.49% thì chi
phí bán hàng cũng giảm theo một lợng là 62.68% tơng ứng với số tiền là
906.444.492 đ. Có thể lý giải điều này nh sau:Chi phí phục vụ cho công tác bán


hàng là quá lớn trong khi
sản lợng tăng 3,5% hay tăng 837.079 kg sản lợng. Việc giảm thiểu chi phí bán
hàng sẽ góp phần tích cực hay nói cách khác là quyết định đến việc giảm tỷ suất
chi phí kinh doanh của toàn công ty. Song công ty cũng tăng cờng hiệu quả công
tác bán hàng hàng hơn nữa vì kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh là doanh
thu.Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, quản

lý hành chính và các chi phí chung có liên quan tới hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệpNh chúng ta đã thấy tỷ lệ tăng của chi phí quản lý tăng cao hơn rất
nhiều lần so với tỷ lệ tăng doanh thu điều này chứng tỏ doanh nghiệp cha chú
trọng đến việc giảm thiểu chi phí nhằm tăng lợi nhuận cho công ty.Lợi nhuận của
doanh nghiệp: Đây là lợi nhuận sau thuế (lãi ròng, thực lãi thuần) nó bao gồm
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ các hoạt động khácQua bảng
trên ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm 8.090% lợi nhuận từ hoạt
động khác cũng giảm 8.090% tơng đơng 5.626.780.035đ điều đó cho thấy từ việc
thiếu ngời quản lý sản lợng bán ra của doanh nghiệp đã giảm đi rất nhiều kéo
theo doanh thu giảm, dẫn đến việc kinh doanh của doanh nghiệp cha đạt hiệu quả.
2- Tình hình thực hiện chỉ tiêu theo giá thành theo khoản mục chi phíGiá thành
sản phẩm là biểu hiện bằng tiền và toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn
thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất địnhMục tiêu của doanh
nghiệp đều là nâng cao chất lợng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm doanh nghiệp
cần chú ý đến các chỉ tiêu tạo giá thành sản phẩm.Qua bảng 03 ta có nhận xét
chung về các chỉ tiêu sau:Chi phí nhân công : Là toàn bộ những khoản chi phí
bằng tiền mà công ty trả cho ngời lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm trên cơ sở
căn cứ vào số lợng lao động và chất lợng lao động mà thực tế họ đóng góp bao gồm
: lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ do nhà nớc quy định.Trong cơ chế thị trờng có nhiều
thay đổi biến động của giá cả sinh hoạt để đảm bảo cuộc sống cho ngời lao động
cũng tăng lên kéo theo chi phí nhân công mà công ty phải thanh toán cũng tăng.
Đây là chỉ tiêu tăng cao nhất năm 2004 chi phí nhân công chỉ thêm 1,66% tỷ trọng
trong tổng chi phí tạo giá thành sản phẩ, đến năm 2005 chi phí này chiếm 1,92%
tăng 0,92% tăng 0,26% với tỷ lệ tăng là 46,47%. Điều đó phản ánh trình độ tay
nghề của công nhân cha cao, việc đầu t trang thiết bị kỹ thuật hiện đại phục vụ
quá trình sản xuất kinh daonh của doanh nghiệp là cha hiệu quả do cha khai thác
hết công suất máy móc. Doanh nghiệp cần chú trọng đào tạo tuyển chọn những công
nhân có tay nghề có năng lực và trách nhiệm trong công việc tránh việc đào tạo ồ
ạt nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lợng sản phẩm, tạo uy tín chất lợng
hàng hóa trên thị thị trờng mở rộng và chiếm lĩnh thị trờng.Chi phí nguyên vật

liệu: Đây là chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí tạo ra sản phẩm và
tọa nên giá thành sản phẩmv việc tăng tỷ trọng của chi phí này từ năm 2004 lên
0,25% nhng với tỷ lệ 26,97% so với năm 2005 xuất phát từ một số nguyên nhân chủ
yếu:
Giá cả nguyên liệu: Từ cuối năm 2004 sang đầu năm 2005 do giá cả
trong và ngoài nơc có nhiều biến động đã làm cho giá thành của doanh nghiệp thay
đổi đáng kể trong vòng 06 tháng năm 2005 doanh nghiệp đã phải tăng giá bán của
công ty vài lần, nguyên nhân chính của việc tăng giá bán là do giá thành sản
xuất sản phẩm của công ty tăng quá lớn Chi phí vận chuyển thu mua nguyên liệu:
Do có nhiều biến động về thị trờng đặc biệt là thị trờng xăng dầu, điều đó ảnh
hởng trực tiếp đến thu mua nguyên liệu Chi phí thuê kho bãi: Với mô hình kinh
doanh lớn đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng, trong khi đó diện tích đất sử dụng
cho kho tàng, nhà xởng sản xuất nhỏ chỉ đpá ứng một phần cho sản xuất do đó khi
nguyên liệu nhập về không co nơi cất chứa, DN đã phải đi thuê kho do vậy chi phí
việc thuê kho là quá lớn tăng chi phí tạo giá thành sản phẩmChi phí quản lý và
chi phí khác:Chí pí quản lý và chi phí gián tiếp nên giá thành sản phẩm, ở đây
là các khoản chi phí tiền lơng phân xởng, khấu hao tài sản, vật liệu công cụ
dụng cụ ở phân xởng và các chi phí quản lý khác cả hai chỉ tiêu này đều tăng với
tỷ trọng không đáng kể chứng tỏ doanh nghiệp đã chú trọng đến việc làm giảm chi
phí, nhằm hạ giá thành sản phẩm3- Tình hình tài sản của công tyĐể tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh Doanh nghiệp cần phải có tài sản bao gồm tài sản lu
động và đầu t ngắn hạn,Tài sản cố định cố định và đầu t dài hạn. Để hình thành
hai loại tài sản này phải có các nguốn vốn tài trợ tơng ứng bao gồm nguồn vốn
ngắn hạn và nguồn vốn dài hạnCơ cấu tài sản của công ty cổ phần th#ơng mại việt
hùng năm 2007##stt#Loại Tài sản#đầu năm#cuối năm#chênh lệch ( Đ )# so sánh( % )
####Giá trị ( Đ )#tỷ trọng ( % )#Giá trị ( Đ )#tỷ trọng ( % )####I#Tài sản l#u
động và đầu t# ngắn hạn #
60,210,101,051 #88.41#
61,962,373,570 #85.68#



1,752,272,519 # ##1#Tiền mặt tại quỹ #
259,316,787 #0.381#
448,753,809 #0.621#
189,437,022 #173.05##2#Tiền gửi ngân hàng #
764,567,525 #1.123#
376,573,721 #0.521#
(387.993.804)
#49.25##3#Đầu t# tài chính ngắn hạn
# # # # # # ##4#Dự phòng giảm giá chứng khoán
# # # # # # ##5#Phải thu của khách hàng
#
3,337,390,000 #4.901#
7,211,600,905 #9.972# 3,874,210,905
#216.09##6# Các khoản phải thu khác
#
269,195,878 #0.395#
1,422,220,443 #1.967# 1,153,024,565 #528.32##7# Dự
phòng phải thu khó đòi (*)
# # # # # # ##8#
Thuế giá trị gia tăng đ#ợc khấu trừ
#
902,023,499 #1.325#
1,161,457,378 #1.606#
259,433,879 #128.76##9# Hàng
tồn kho
#
51,486,296,195 #75.602#
49,111,952,369 #67.911#
(2.374.343.826)

#95.39##10# Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
# # # # # # ##11# Tài sản l#u động khác
# # # # # # ##12#Ng#ời bán ứng tr#ớc tiền hàng#
901,700,000 #1.324#
901,700,000 #1.247#
#100##13#Chi phí chờ kết chuyển#
2,289,611,167 #3.362#
1,328,114,945 #1.837#
(961.496.222)
#58.01##II#Tài sản cố định, đầu t# dài hạn #
7,891,453,756 #11.59#
10,355,273,505 #14.32# 2,463,819,749 # ##1#Tài sản cố định #
7,891,453,756
#11.588#
9,896,403,484 #13.685# 2,004,949,728 #125.41## #
Nguyên giá #
10,884,535,623 #15.983#
14,432,866,870 #19.958# 3,548,331,247
#132.60## #
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)#
2,993,081,867
#4.395#
4,536,463,386 #6.273# 1,543,381,519 #151.56##2# Các khoản đầu t#
tài chính dài hạn # # # # # # ##3# Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t# dài hạn
(*)# # # # # # ##4# Chi phí xây dựng cơ bản dở dang # # #
458,870,021
#0.635#
458,870,021 # ##5# Chi phí trả tr#ớc dài hạn
# # # # # # ## # # # # # # # ###Tổng
cộng#68,101,554,807#100#72,317,647,075#100#4,216,092,268###Qua bảng trên ta thấy

: Về tài sản tỷ trọng TSLĐ của công ty tơng đối cao và ổn định. Đầu năm 2007
chiếm 88.41%, đến cuối năm chiếm 85.68% giảm 2.73% tổng tài sản của doanh
nghiệp.Tài sản lu động giảm chủ yếu là các khoản phải thu của khách hàng. Năm
2005 tăng 484% tơng đơng 19.342.959.951đ thể hiện tiêu thụ của doanh nghiệp có
phát triển. Phần trả trớc cho khách hàng cũng tăng 2.743.924.031đ với tỷ lệ
73,11% tăng 0,43% tỷ trọng điều đó cho thấy tiềm lực tài chính của công ty khá
tốt tuy nhiên công ty cũng lu ý không nên để ngời mua chiếm dụng sẽ không có lợi
cho doanh nghiệp ngoài ra doanh nhgiệp phải tăng cờng thu hồi các khoản nợ từ
khách hàng, đảm bảo thời gian quay vòng vốn của công ty.Bên cạnh đó chỉ tiêu
nguyên liệu và hàng hóa tồn kho tăng lên đáng kể chiếm 1,88% tỷ trọng với tỷ lệ
tăng 74,45% tơng đơng 23.030.252.351 đồngđiều này tơng ứng với việc tăng quy mô
kinh doanh tuy nhiên chính điều này làm ảnh hởng tới khả năng tài chính của
doanh nghiệp. Trong khi doanh nghiệp phải đi vay ngắn hạn để thanh toán các
khoản tiền nợ đến hạn trả thì giá trị NVL tồn kho cha sử dụng đến rất lớn, điều
này gây ứ đọng vốn, vòng quay vốn chậm doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình
định mức dự trữ nguyên liệu tiêu hao nguyên liệu tránh tình trạng dự trữ quá
nhiều trong khi đó nhu cầu của SX cha cần thiết đến những nguyên liệu đó, điều
này làm ảnh hởng đến khả năng thanh toán của Công ty.Cơ cấu tài sản l#u động của
công ty cổ phần th#ơng mại việt hùng năm 2007##Loại TSLĐ#đầu năm#cuối năm#Chênh
lệch# so sánh( % ) ###Giá trị ( Đ )#tỷ trọng ( % )#Giá trị ( Đ )#tỷ trọng ( % )
####1. Tiền mặt tại quỹ#
259,316,787 #0.43#
448,753,809 #0.72#
189,437,022 #173.05##2. Tiền gửi ngân hàng#
764,567,525 #1.27#
376,573,721 #0.61#
(387.993.804)#49.25##3. Phải thu của khách hàng#
3,337,390,000 #5.54#
7,211,600,905 #11.64#
3,874,210,905 #216.09##4. Phải

thu khác#
8,418,618 #0.01#
8,418,618 #0.01#
#100.00##5. Tạm ứng#
# #
1,400,000,000
#2.26#
1,400,000,000 #0.00##6. Chi phí chờ kết chuyển#
2,289,611,167 #3.80#
1,328,114,945 #2.14#
(961.496.222)#58.01##7. Ký c#ợc ký quỹ ngắn hạn#
260,777,260 #0.43#
13,801,825 #0.02#
( 246. 975.435) #5.29##8.
Hàng tồn kho# 51,486,296,195 #85.51# 49,111,952,369 #79.26#
( 2.374.343.826) #95.39##9. Ng#ời bán ứng tr#ớc tiền hàng#
901,700,000
#1.50#
901,700,000 #1.46#
#100.00##10. Thuế


và các khoản phải nộp Nhà nớc#
902,023,499 #1.50#
1,161,457,378 #1.87#
259,433,879 #128.76## # # # # # # ##Tổng
cộng#60,210,101,051#100#61,962,373,570#100#1,752,272,519###Qua
bảng trên ta thấy : Về tài sản tỷ trọng TSLĐ của công ty tơng đối cao và ổn
định. Đầu năm 2007 chiếm 73,26% năm 2005 chiếm 79,16% tăng 5,9% tổng tài sản của
doanh nghiệp với tỷ lệ 72,56%Tài sản lu động tăng chủ yếu là các khoản phải thu

của khách hàng. Năm 2005 tăng 484% tơng đơng 19.342.959.951đ thể hiện tiêu thụ
của doanh nghiệp có phát triển. Phần trả trớc cho khách hàng cũng tăng
2.743.924.031đ với tỷ lệ 73,11% tăng 0,43% tỷ trọng điều đó cho thấy tiềm lực
tài chính của công ty khá tốt tuy nhiên công ty cũng lu ý không nên để ngời mua
chiếm dụng sẽ không có lợi cho doanh nghiệp ngoài ra doanh nhgiệp phải tăng cờng
thu hồi các khoản nợ từ khách hàng, đảm bảo thời gian quay vòng vốn của công ty.
Bên cạnh đó chỉ tiêu nguyên liệu và hàng hóa tồn kho tăng lên đáng kể chiếm
1,88% tỷ trọng với tỷ lệ tăng 74,45% tơng đơng 23.030.252.351 đồngđiều này tơng
ứng với việc tăng quy mô kinh doanh tuy nhiên chính điều này làm ảnh hởng tới
khả năng tài chính của doanh nghiệp. Trong khi doanh nghiệp phải đi vay ngắn hạn
để thanh toán các khoản tiền nợ đến hạn trả thì giá trị NVL tồn kho cha sử dụng
đến rất lớn, điều này gây ứ đọng vốn, vòng quay vốn chậm doanh nghiệp cần phải
xây dựng cho mình định mức dự trữ nguyên liệu tiêu hao nguyên liệu tránh tình
trạng dự trữ quá nhiều trong khi đó nhu cầu của SX cha cần thiết đến những
nguyên liệu đó, điều này làm ảnh hởng đến khả năng thanh toán của Công ty.4.
tình hình nguồn vốn của Công ty.đối với mỗi doanh nghiệp để đánh giá mức độ an
toàn của tài sản ngắn hạn thì cần đánh giá vốn lu động thờng xuyên.
Qua bảng
05 ta thấy :


Tổng cộng tài sản và nguồn vốn tăng 43.417.972.211đ tơng đơng 59,7% năm 2004 xét
về mục tiêuse và tăng trởng thì kết quả này khả quan Trong đó nguồn vốn của công
ty nằm trong hàng hóa bán chịu 14,7% so nhu cầu sử dung của công ty cao nên điều
này cha thể chấp nhận đợc doanh nghiệp cần chú trọng trong việc thu hồi công nợ
với khách hàngTheo cách diễn biến nguồn vốn và sử dung jvốn đánh giá trong năm
2005 DN thay vì vay dài hạn nên thay bằng ngắn hạn bên cạnh đó DN nên xem xét để
có mức hàng tồn kho hợp lý để tăng lợng vốn bằng tiền đảm bảo khả năng thanh
toán của DN ta thấy mức vốn lu động của DN luôn dơng, nguồn vốn chủ sở hữu và
vay dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tài sản cố định và đầu t dài hạn đều cho thấy

việc tài trợ của DN từ các nguồn vốn là tốt, nguồn vốn dài hạn d thừa để tài trợ
cho TSCĐ và đầu t dài hạn. Phần thừa này DN dùng cho các sử dụng ngắn hạn đồng
thời TSLĐ và đầu ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn là tốt 5. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tỷ xuất tài
chínhSự tăng trởng của DN là quá trình mở rộng quy mô kinh doanh, để đánh giá sự
tăng trởng của một DN thì cần phân tích các chỉ tiêu cụ thể sau:Tỷ xuất lợi
nhuận trớc thuế = Lợi nhuận trớc thuế/ DTT x100%Tỷ xuất lợi nhuận vốn kinh doanh
= Lợi nhuận trớc thuế / Vốn kinh doanh bình quân x100%Hệ số thanh toán ngắn hạn
= TSLĐ / Nợ ngắn hạnHệ số thanh toán nhanh = Vốn bằng tiền + các khoản phải
thu / Nợ ngắn hạnHệ số thanh toán tức thời = Vốn bằng tiền / Nợ đến hạnTỷ xuất
nợ = Nợ phải trả /Tổng nguồn vốn x 100%Tỷ xuất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở
hữu/ Tổng nguồn vốn x 100%Tỷ xuất đầu t = TSCĐ và đầu t dài hạn/ Tổng TS x 100%
Tỷ xuất tự đầu t cho TSCĐ = Nguồn vốn chủ sở hữu/ Giá trị TSCĐ và đầu t dài hạn
x 100%Hiệu quả sinh lời:Với mỗi DN khả năng sinh lời luôn là điều kiện để duy
trì tồn tại và phát triển của DN, chu kỳ sống của DN dài hay ngắn tùy thuộc vào
khả năng lớn đó là khả năng sinh lờiQua bảng 06 ta thấy cả 2 chỉ tiêu lợi nhuận
trớc thuế trên doanh thu và lợi nhuận trớc trên vốn kinh doanh bình quân dều
tăng, tuy nhiên tỷ lệ tăng lợi trớc thuế trên vốn kinh doanh cao hơn chứng tỏ DN
đầu t có lãi, đều cho thấy khả năng kinh doanh của DN đều có chiều hớng phát
triển Khả năng thanh toán:Trong những năm gần đây, tình hình thanh toán công nợ
trong các DN việt nam cha đợc chú trọng, công nợ dây da không ít khó khăn cho
hoạt động của DNTổng số nợ của DNNN là 199,060 tỷ đồng trong đó nợ phải trả là
126.366 tỷ đồng nợ phải thu 726.44tỷ đồng nợ phải thu chiếm tới trên 62% nợ phải
trả chiếm 109% vốn nhà nớc trong DN, tỷ lệ này không phải là cao so với các nớc
trên thế giới nhng khả năng thanh toán lại rất thấp. Tỷ lệ nợ quá hạn hoặc khó
đòi chiếm tỷ lệ không nhỏ cũng là một gánh nặng cho DN.Do đó để đánh giá hiệu
quả sản xuất kinh doanh của DN ngoài việc đánh giá khả năng sinh lời của DN cần
phải đánh giá sức mạnh tài chính của mình nó thể hiện khả năng thanh toán của
DN. Qua bảng trên ta thấy hệ số nợ ngắn hạn chủ công ty luôn > 1 chứng tỏ DN đủ
khả năng thanh toán và tình hình tài chính của DN là tôt sức mạnh tài chính dồi

dào công ty có khả năng độc lập về mặt tài chính.Tuy nhiên hệ số thanh toán
nhanh của công ty do các khoản phải thu tăng rất nhanh so với các khoản phải trả
cho khách hàng.DN cần nghiên cứu lại cách thức bán hàng, chiết khấu giảm giá để
thu tiền ngayTình hình đầu t:Phân tích tình hình tài chính của DN để các đối tợng có liên quan đến DN và nhà đầu nắm đợc các vấn đề sau:Mức độ sử dụng vốn vay
trong hoạt động kinh doanh của DN và mức độ rủi ro về tài chính của DNmức độ đầu
t vào TSCĐ và khả năng tự tài trợ cho TSCĐ của DN
Qua bảng 06 ta thấy nói
chung khả năng thanh toán của DN có thể chấp nhận đợc có nghĩa DN có thể đáp ứng
đợc các khoản nợ trong mỗi nămTuy nhiên ta thấy tỷ xuất nợ tăng cao và cho thấy
tỷ lệ nợ phải trả tăng cao hơn tôngt nguồn vốn sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn
do đặc thù quy mô của công ty, không sử dụng nguồn vốn vay mà sử dụng nguồn vốn
vay ngắn hạn tăng vòng quay của vốn.
Hiệu suất sử dụng tài sản có thể chấp
nhận đợc nhng hệ số doanh lợi thấp do chi phí bán hàng của công ty cao, DN cần
phải có biện pháp giảm thiểu chi phí này đặc biệt trong năm 2006. Nhìn chung qua
báo cáo kinh doanh tài chính tiền tệ của công ty trong năm 2004 và 2005 có thể
đa ra khái quát sau:
Doanh thu của DN tăng 20,89% khẳng định mức độ tăng trởng cao của DN, tuy nhiên giá vốn của DN cũng tăng sẽ ảnh hởng trực tiếp đến lợi
nhuận của DN,cần phải có giải pháp làm giảm các chi phí mà đặc biệt là chi phí
bán hàng nh ta đã phân tích ở trên. Lãi trớc thuế và sau thuế đều tăng trong 2
năm, tỷ suất doanh lợi tăng đó là kết quả khả quan mà DN đạt đợc Bên cạnh những
thành tựu đã đạt đợc công ty còn có những tồn tại sau:
Chi phí bán hàng tăng
nhng tỷ lệ tăng của lợi nhuận thấp hơn tỷ lệ tăng của chi phí nh vậy kết quả
kinh doanh trớc và sau thuế giảm mặc dù lãi gộp tăng đó là điều không mong muốn


DN cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm chi phí. Kết luận
Sáu năm qua
Công ty đầu t thơng mại và dịch vụ Hải Phòng tổ chức sản xuất kinh doanh trong

bối cảnh thị trờng có nhiều diễn biến phức tạp trên phạm vi toàn quốc. Sự cạnh
tranh diễn ra gay gắt, trên thị trờng cố lợng các doanh nghiệp tham gia kinh
doanh mặt hàng. Đặc biệt là sự xuất hiện đầu t mở rộng hoạt động kinh doanh của
các hãng lớn có uy tín của nớc ngoài đã làm ảnh hởng không nhỏ đến tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Kết quả đạt đợc trong sản xuất
kinh doanh của Công ty cho ta thấy: Nhìn chung Công ty đang trên đà củng cố và
phát triển. Để phát huy một cách có hiệu lực công tác quản lý tài chính nói
chung và đặc biệt là công tác quản lý tài sản và nguồn vốn thì Công ty phải làm
tốt công tác khai thác và sử dụng tài sản cố định về mặt thời gian, đa tài sản
cố định vào khai thác sản xuất kinh doanh, tăng tốc độ quay vòng vốn từ đó có
thể tiết kiệm đợc vốn lu động mà kết quả sản xuất kinh doanh lại lớn. Trong quá
trình thực tập tìm hiểu thực tế ở Công ty đầu t thơng mại và dịch vụ Hải Phòng,
do điều kiện thời gian còn hạn chế, trình độ lý luận và thực tiễn cha sâu nên
việc phân tích cha đáp ứng đợc nh mong muốn và không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong đợc sự xem xét, đóng góp ý kiến của các thầy cố trong tổ bộ môn Quản
trị tài chính Khoa kinh tế vận tải Trờng Đại học Hàng Hải. Em xin chân thành
cảm ơn thầy cô đã hớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Xin chân thành
cảm ơn Công ty đầu t thơng mại và dịch vụ Hải Phòng đã cung cấp cho tôi những số
liệu và tài liệu tham khảo để tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình. #####Báo cáo
thực tập tốt nghiệp#PAGE ##PAGE #32##
Trang:Xd nhàThiết bịNVLMuaTiền vốnVật ttài sảnSản phẩmdở dangThành phẩmTiềnBánSX
Lu thông 1(hiện vật)Lu thông 2Ngân sách nhà nớcVốn tự cóVốn vayGiám đốcPhòng kế
hoạchPhòng vật tPhòng kế toánTổ bốc xếpTổ lái, phụ xeTổ bán hàngTổ bảo vệ
################################################################################
################################################################################
################################################################################
####################################


###



#####4##T##t####Ê####ẽ##(###)#########ậ###è###L###r###á###ì######
###Y###[######ã###Ă###Â##########O###P###ẵ###ễ#### ##D ##à!##ễ!#####ũ###~%##
%##ằ&##ẵ&###'###'###(###(##ý(##()##))##&*##'*##*##ù*##i0##0##ứ1##
2##
2###2##
2##@2##B2##E2##F2##ỹứỹứỹứỹứỹứỹụỹớổớỹỹếỹầỹếỹỹếỹắỹếỹỹỹỹỹếỹếỹếỹỹỹỹỹỹàà
ỹỹă####j#####hứ###U## #hứ###H*#
#h:/#5###hỵUứ####hẻBo##
#hứ###5###j#####hứ###U##mH##nH##u#####hỳ######hứ###5#>*#CJ##OJ##QJ###


#h:D9#5#�6#�#


×