Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

THỰC TRẠNG tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN THEO TỪNG PHẦN HÀNH tại CHI NHÁNH LICOGI QUẢNG NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.02 KB, 60 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

Phần 1
khái quát chung về Chi nhánh Tổng công ty xây dựng và
phát triển hạ tầng (Licogi) tại quảng ninh
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng (tên giao dịch là LICOGI ) đợc
thành lập năm 1960, là một Tổng công ty mạnh thuộc Bộ Xây dựng, hoạt động trên
địa bàn cả nớc, đã từng tham gia thi công nhiều công trình lớn có ý nghĩa quan
trọng về kinh tế, chính trị, quốc phòng của đất nớc.
LICOGI là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm thi công các công trình dới hình thức tổng thầu, từ công tác khảo sát, thiết kế đến xây dựng toàn bộ các công
trình thuộc các lĩnh vực nh: thuỷ điện, nhiệt điện, các công trình công nghiệp và
dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, sân bay, bến cảng, các công trình hạ tầng kỹ thuật,
cấp thoát nớc...
Trải qua gần nửa thế kỷ xây dựng và trởng thành, hiện LICOGI là một trong
những nhà thầu uy tín nhất của ngành xây dựng, với 21 đơn vị thành viên, hơn
13.000 cán bộ kỹ thuật và công nhân đợc chuyên nghiệp hoá ở tất cả các khâu, hơn
1.500 thiết bị máy móc hiện đại, có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu thi công các công
trình đạt tiêu chuẩn quốc tế... Thơng hiệu LICOGI luôn đợc các chủ đầu t tín nhiệm
và đánh giá cao.
Chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh là đơn vị xây lắp chuyên ngành, trực thuộc
Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng ( LICOGI ) đợc thành lập năm 2000.
Trụ sở đơn vị : Tổ 6 Khu 8 Phờng Hồng Hải, TP Hạ Long, Quảng Ninh.
Loại hình doanh nghiệp : Chi nhánh LICOGI Quảng Ninh là Doanh nghiệp
nhà nớc, hạch toán độc lập có con dấu riêng, mở tài khoản tại ngân hàng theo quy
định của pháp luật.
Vốn kinh doanh 1.500.000.000 đ
Số lao động hiện có tại Chi nhánh là 160 ngời, thuộc bộ phận văn phòng và bộ
phận quản lý các tổ đội sản xuất, với các trình độ nh đại học, trung cấp, công nhân


kỹ thuật.
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh.
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh :
Thi công xây lắp các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, san gạt
mặt bằng, làm hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị (đờng giao thông nội bộ, hệ
thống cấp nớc, thoát nớc, hệ thống cây xanh, chiếu sáng).
1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của chi nhánh gọn nhẹ, ít phòng
ban. Tất cả tập trung cho mục đích chính là tập trung thi công các công trình, hạng
mục công trình, đạt giá trị sản lợng và doanh thu đã đề ra, nâng cao đời sống cho
cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
Về cơ chế quản lý kinh tế nội bộ : đơn vị chịu trách nhiệm tìm việc, ký kết
hợp đồng kinh tế, sau đó giao khoán công trình cho các đội công trình, công trờng
sản xuất. Cơ chế khoán của đơn vị đợc thực hiện rất linh hoạt. Có những công trình
do điều kiện ở xa không quản lý trực tiếp đợc, đơn vị khoán toàn bộ chi phí cho đội
công trình theo phơng thức: khoán gọn, đợc ăn lỗ chịu. Còn đối với các công trình
nằm trong sự quản lý trực tiếp của mình, đơn vị không thực hiện khoán toàn bộ mà
khoán nhân công, phần vật t và máy thi công đơn vị chủ động điều hành, quản lý
tập trung. Hàng tháng các đội công trình báo cáo sản lợng về đơn vị dể hạch toán
giá thành tập trung. Đơn vị tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình cho khách

hàng, Hồ sơ quyết toán công trình do các đội lập, báo cáo đơn vị kiểm tra, ký
duyệt, đơn vị quyết toán và thanh toán với khách hàng, với các chủ đầu t.
1.3 Thuận lợi, khó khăn và những thành tích cơ bản đã đạt đợc trong quá
trình hoạt động của Chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh.
1.3.1 Thuận lợi
Thành phố Hạ Long hiện đang là một trong những thành phố có tốc độ phát
triển kinh tế cao trên cả nớc, do đó nhu cầu sinh hoạt của ngời dân nơi đây cũng
không ngừng tăng cao, đặc biệt là nhu cầu về nhà ở và các khu vui chơi giải trí. Tốc
độ đô thị hoá càng cao, các công trình xây dựng, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật ngày
càng đợc mở rộng và phát triển.
Đáp ứng nhu cầu đó Chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh ngày càng hoàn thiện
bộ máy sản xuất kinh doanh, với đội ngũ cán bộ kỹ thuật lành nghề cơ giới, tổ chức
phòng ban gọn nhẹ quản ký trực tuyến từ lãnh đạo đến các đội sản xuất, đã tạo nên
một thơng hiệu có uy tín trong thị trờng xây dựng, san lấp mặt bằng hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị. Đặc biệt chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh có mối quan hệ tốt
với các công ty thành viên trong tổng công ty và các cơ quan chức năng trên địa
bàn Quảng Ninh.
1.3.2 Khó khăn
Chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh là đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây
dựng và phát triển hạ tầng(LICOGI), nên nguồn vốn tự có do Tổng công ty cấp còn
hạn chế, do đó gặp khó khăn trong việc đấu thầu các công trình lớn (phải đợc sự uỷ
quyền của Tổng công ty). Chi nhánh cha cổ phần hoá nên cha đợc phép chủ động
huy động vốn từ bên ngoài.

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trờng ĐHDL hP

Nguồn việc còn hạn chế do trên địa bàn có rất nhiều đơn vị cùng chức năng,
thời gian hoạt động còn ngắn (7 năm) do đó cha có kinh nghiệm tham gia các dự án
lớn.
1.3.3 Những thành tích cơ bản mà Chi nhánh đã đạt đợc trong quá
trình hoạt động
Là một đơn vị mới thành lập, cơ sở vật chất kỹ thuật những năm đầu hầu nh
không có gì, tới nay Chi nhánh đã đạt đợc sự tăng trởng vợt bậc về sản lợng cũng
nh doanh thu xây lắp.
Với tinh thần vợt khó, nỗ lực quyết tâm vơn lên, đơn vị dần dần đã đứng vững
trong cơ chế thị trờng, ngày một phát triển sản xuất, tạo đợc uy tín đối với khách
hàng trong và ngoài tỉnh. Đơn vị đã vơn xa địa bàn hoạt động ra khắp nơi trong tỉnh
kể cả nhận thầu một số công trình ở tỉnh ngoài.
Do tổ chức tốt bộ máy quản lý, làm ăn có hiệu quả, sản lợng sản xuất của Chi
nhánh trong những năm gần đây tăng bình quân 30-40%/năm, doanh thu tăng 4050%, thu nhập bình quân của cán bộ công nhân trong đơn vị tăng đều qua các năm.
Năm 2005 bình quân thu nhập 2.000.000 đồng/ngời/tháng. Năm 2006 bình quân
thu nhập là 2.100.000 đồng/ngời/tháng. Dự kiến năm 2007 là 2.250.000 đồng/ngời/tháng.
Sau đây là bảng tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng của Chi nhánh
trong 2 năm gần nhất:

Chênh lệch
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2005

Năm 2006

+/-

%

Giá trị sản lợng SX

Tr.đ

35.000

50.000

15.000

42,8

Doanh thu

Tr.đ

26.000

35.000

9.000

34,6

Tổng tài sản


Tr.đ

15.000

25.000

10.000

66,6

Lợi nhuận sau
thuế

Tr.đ

27

57

30

106

Số lao động
b/quân

Ngời

130


160

30

23

Lơng b/quân

Tr.đ/tháng

2

2,1

0,1

5

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

tháng

Qua bảng số liệu trên ta thấy đợc:

Giá trị sản lợng sản xuất của năm 2006 tăng lên so với năm 2005 cụ thể Giá
trị sản lợng sản xuất năm 2005 là 35.000 Tr đồng của năm 2006 là 50.000 Tr đ. Nh
vây giá trị sản lợng sản xuất đợc đã tăng là 15.000 Tr đồng, tơng ứng với tỷ lệ là
42,8 %.
Doanh thu năm 2006 tăng lên so với năm 2005 cụ thể: Doanh thu năm 2005 là
26.000 Tr đồng, doanh thu năm 2006 là 35.000 Tr đồng. Nh vậy doanh thu năm
2006 tăng lên so với năm 2005 là 9.000 Tr đồng, tơng ứng với tỷ lệ là 34,6%.
Tổng tài sản năm 2006 tăng lên so với năm 2005 cụ thể: Tổng tài sản năm
2005 là 15.000 Tr đồng (năm 2005, Ban QLDA Hạ Long tách khỏi Chi nhánh
thành một đơn vị riêng, có Tổng tài sản là 26.000 Tr đ trong Tổng số 41.000 Tr.đ),
năm 2006 là 25.000 Tr đồng. Nh vậy tổng tài sản năm 2006 tăng lên so với năm
2005 là 10.000 Tr đồng tơng ứng với tỷ lệ là 66,7%.
Lợi nhuận sau thuế của năm 2006 tăng lên so với năm 2005 cụ thể: Lợi nhuận
sau thuế của năm 2005 là 27 Tr đồng, năm 2006 là 57 Tr đồng. Nh vậy lợi nhuận
sau thuế năm 2006 tăng lên so với năm 2005 là 30 Tr đồng, tơng ứng với tỷ lệ
109%.
Số lao động bình quân của năm 2006 tăng lên so với năm 2005 cụ thể: Số lao
động của năm 2005 là 130 ngời, năm 2006 là 160 ngời. Nh vậy số lao động của
năm 2006 đã tăng lên là 30 ngời so với năm 2005, tơng ứng với tỷ lệ là 23%
Lơng bình quân tháng của 1 ngời trong năm 2006 cũng tăng lên so với năm
2005 cụ thể: Năm 2005 lơng bình quân của một ngời / tháng là 2 Tr đồng, đến năm
2006 lơng bình quân của một ngời/ tháng là 2,1 Tr đồng. Nh vậy lơng bình quân
một ngời/ tháng năm 2006 tăng lên so với năm 2005 là 0,1 Tr đồng / ngời/ tháng, tơng ứng với tỷ lệ là 5%.
Hiện nay Chi nhánh có đội ngũ cán bộ kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm trong
quản lý thi công, có đội ngũ thợ lái máy, sửa chữa máy móc lành nghề, có nhiều
chủng loại máy móc thết bị đa dạng và chuyên ngành. Vì vậy Chi nhánh có đủ
năng lực nhận thầu các loại công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông...
Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

Chi nhánh đã thi công đợc nhiều công trình lớn, có kỹ thuật và điều kiện thi
công phức tạp, khó khăn nh công trình : đờng xuyên đảo Thanh Lân, trờng học cấp
2,3 huyện Cô Tô, hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cảng Vạn Gia_Móng Cái, đờng bao
biển Lán Bè_Cột 8, san gạt mặt bằng và làm hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới Nam ga Hạ Long.
Do làm chủ tiến độ thi công, đảm bảo bàn giao công trình đúng hợp đồng, Chi
nhánh luôn giữ đợc uy tín, tạo ra sự tín nhiệm lớn đối với khách hàng và chủ đầu t.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh
Sơ đồ 1.1: sơ đồ bộ máy tổ chức chi nhánh licogi tại quảng ninh
Giám đốc

Phó giám đốc
kỹ thuật

Phòng
kỹ thuật

Đội
xây
dựng
số 1

Phòng
kế

hoạch
vật t

Đội
xây
dựng
số 2

Phó giám đốc
kinh tế

Phòng
kế toán
tài
chính

Đội
xây
dựng
số 3

Phòng
TC lao
động
tiền l
ơng

Đội
xây
dựng

số 4

Phòng
hành
chính
bảo vệ

Đội cơ
giới
xây
dựng

Bộ máy quản lý của chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh đợc tổ chức theo cơ
cấu trực tuyến.

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

+ Giám đốc Chi nhánh do Tổng giám đốc Tổng công ty xây dựng và phát triển
hạ tầng bổ nhiệm, chịu trách nhiệm chỉ đạo chung toàn đơn vị.
+ Giúp việc cho giám đốc còn có 2 phó giám đốc:
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, chỉ đạo sản xuất
- Phó giám đốc phụ trách kinh tế, kế hoạch
+ Các phòng ban chuyên môn gồm có:

* Phòng kỹ thuật: Tổ chức quản lý kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế, dự toán, hồ sơ
dự thầu các công trình.
* Phòng kế hoạch, cơ giới vật t: Tổ chức quản lý lập kế hoạch vật t cho phục
vụ sản xuất, lập các hợp đồng kinh tế trình giám đốc ký duyệt.
* Phòng kế toán thống kê: Tổ chức quản lý công tác kế toán, thống kê của chi
nhánh
* Phòng tổ chức lao động tiền lơng: Tổ chức quản lý biên chế lao động, tiền lơng, phối hợp với các phòng liên quan xây dựng định mức, đơn giá giao khoán cho
từng công việc.
* Phòng hành chính, bảo vệ: quản lý bảo vệ tài sản của chi nhánh cũng nh các
công tác hành chính khác.
* Khối sản xuất gồm có:
- Đội xây dựng số 1
- Đội xây dựng số 2
- Đội xây dựng số 3
- Đội xây dựng số 4
- Đội cơ giới xây dựng
Các đội công trình xây dựng, đội cơ giới xây dựng, phân xởng sửa chữa ... đều
có các đội trởng, quản đốc, nhân viên thống kê kinh tế và các công nhân sản xuất
trực tiếp. Hiện nay, đội cơ giới xây dựng là đội chủ lực của chi nhánh, tại đây tập
trung hầu hết thiết bị, máy móc sản xuất của chi nhánh

1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán tại Chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh gồm: Phòng kế toán
và nhân viên thống kê kinh tế tại các đội công trình, phân xởng. Cơ cấu tổ chức bộ
máy kế toán đợc thể hiện trong sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.2: sơ đồ bộ máy kế toán chi nhánh licogi
tại quảng ninh
Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K


7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

TP kế toán

Kế
toán
tiền
mặt,
TGNH

Kế toán
VL,
CCDC,T
iền lơng

Kế
toán
TSCĐ

Kế
toán
giá
thành


Kế
toán
tổng
hợp

Nhân viên kinh tế đội, phân xởng

Phòng kế toán gồm có 5 ngời,trong đó:
- Trởng phòng kế toán: điều hành chung công tác kế toán Chi nhánh, chịu
trách nhiệm trớc giám đốc về bộ máy kế toán, tổ chức hạch toán kế toán.
- Kế toán tiền mặt,tiền gửi ngân hàng: theo dõi quỹ tiền mặt, sổ quỹ, sổ tiền
gửi và thực hiện giao dịch với ngân hàng.
- Kế toán vật liệu,công cụ dụng cụ, tiền lơng: theo dõi, quản lý hạch toán
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, lập bảng tính lơng, thanh toán lơng và các khoản
trích theo lơng.
- Kế toán tài sản cố định: theo dõi, quản lý TSCĐ, lập và trình duyệt phơng
pháp trích khấu hao TSCĐ, trích khấu hao, phân bổ khấu hao TSCĐ vào giá thành
sản phẩm , công trình.
- Kế toán giá thành, tổng hợp: tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm theo từng công trình XDCB, vào sổ sách, nhật ký và lập các báo
cáo tài chính của chi nhánh.

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP


Các nhân viên kinh tế tại các đội công trình, phân xởng: có nhiệm vụ thống kê
toàn bộ tình hình chí phí phát sinh trong tháng, thống kê giá trị khối lợng hoàn
thành trong tháng để báo cáo về chi nhánh. Tiến hành theo dõi, phát lơng cho bộ
phận của mình hàng tháng.
1.5.2 Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng tại đơn vị.
Chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh sử dụng hình thức sổ kế toán theo hệ sổ
Nhật ký chung.
* Nội dung hạch toán hệ Nhật ký chung:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ. Trớc hết ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái, theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đối với các
phần hành có mở sổ thẻ kế toán chi tiết, đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung,
các nghiệp vụ đợc ghi vào sổ thẻ chi tiết có liên quan. Cuối mỗi quý, cuối năm
cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối
chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.

Chứng từ kế toán
Sơ đồ 1.3: trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán
nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái


Bảng tổng hợp chi
tiết

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

* Ghi chú:
- Ghi hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Kiểm tra, đối chiếu
Phần 2
Thực trạng tổ chức công tác kế toán theo từng phần
hành tại chi nhánh licogi quảng ninh
2.1 Kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lu động
của đơn vị, đợc hình thành chủ yếu qua quá trình thanh toán vốn các công trình
XDCB hoàn thành bàn giao cho bên A hoặc vốn vay từ ngân hàng. Vốn bằng tiền
tại đơn vị gồm tiền mặt tại quỹ( tiền gốc VNĐ) và tiền gửi tại ngân hàng(tiền gốc
VNĐ).
Vốn bằng tiền tại đơn vị là bộ phận TSLĐ quan trọng vì vậy đợc tổ chức quản

lý chặt chẽ. Đơn vị mở tài khoản tiền gửi, tiền vay và chủ yếu giao dịch tại:
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn QN
Ngân hàng đầu t và phát triển QN
Ngân hàng Hàng Hải QN
Khi có nhu cầu chi tại quỹ (với số lợng vừa phải), đơn vị rút tiền về quỹ bằng
SEC hoặc Giấy lĩnh tiền mặt. Còn hầu hết các khoản chi cho nhà cung cấp, nộp
Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

thuế, chuyển trả Tổng công ty.. đều đợc thực hiện qua giao dịch tại Ngân hàng dới
hình thức Uỷ nhiệm chi hoặc SEC.
Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh LICOGI tại QN có các nhiệm vụ sau:
Phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản thu chi qua quỹ, qua tài
khoản tiền gửi. Mọi khoản thu chi phải có đầy đủ chứng từ gốc
và chứng từ hạch toán nh phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy
báo Có của ngân hàng. Nội dung thu, chi ghi sổ kế toán phải rõ
ràng, trung thực, phản ánh chính xác các hoạt động thanh toán
diễn ra tại đơn vị.
Mở đầy đủ các sổ kế toán để theo dõi, phản ánh hàng ngày.
Tổ chức kiểm kê quỹ hàng ngày, đối chiếu thờng xuyên với ngân
hàng về số d tiền gửi, đảm bảo luôn khớp đúng giữa số liệu trên
sổ kế toán với số d tồn quỹ và số d tài khoản tiền gửi.
Tổ chức bảo vệ an toàn tiền mặt tại quỹ, két, trên đờng vận
chuyển đi thanh toán hoặc phát lơng.

* Các tài khoản chủ yếu sử dụng để hạch toán vốn bằng tiền:


TK 1111- Tiền mặt



TK 1121- Tiền gửi ngân hàng

* Các chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, Phiếu chi
Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi


Giấy báo Nợ, Giấy báo Có

* Sổ sách sử dụng:
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ theo dõi thanh toán bằng séc
Sổ theo dõi các khoản tạm ứng
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 1111, TK 1121

* Quy trình luân chuyển chứng từ:

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh
LICOGI tại Quảng Ninh

Chứng từ gốc, bảng
tổng hợp chứng từ gốc

Sổ theo dõi các
khoản tạm ứng

Sổ quỹ tiền mặt

Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo Nợ, Có

Sổ theo dõi
TGNH

Sổ Nhật ký chung

Sổ cái TK 1111,
TK1121

Bảng cân đối số
phát sinh


Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

Báo cáo
tài chính

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

VD1: Ngày 09/11/2006 phát sinh nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt nh sau:
Trả tiền tiếp khách cho cơ quan_Anh Nguyễn Văn Trình (P kỹ thuật)
+ Kế toán hạch toán:

Nợ TK 6278:
954.545
Nợ TK 1331:
95.455
Có TK 1111: 1.050.000

+ Quy trình luân chuyển chứng từ:
Giấy đề nghị thanh
toán(kèm hoá đơn GTGT)

Sổ quỹ tiền
mặt

Phiếu chi


Nhật ký chung

Sổ cái TK
1111

- Từ Hoá đơn GTGT mua hàng, viết giấy Đề nghị thanh toán. Kế toán tiền mặt
viết phiếu chi trả tiền, hạch toán nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký chung đồng thời phản
ánh vào Sổ quỹ tiền mặt.
- Từ NKC ghi sang Sổ cái TK 1111 và các tài khoản liên quan( TK 6278, TK
1331 )
- Cuối tháng đối chiếu số liệu trên Sổ quỹ tiền mặt với Sổ cái TK 1111.

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

VD2: Ngày 06/11/2006 phát sinh nghiệp vụ liên quan đến TGNH nh sau:
Trả tiền mua dầu cho XN xăng dầu QN( theo HĐ số 099152) bằng chuyển
khoản_ Ông Vơng Văn Thể (P kỹ thuật)
+ Kế toán hạch toán:

Nợ TK 331: 121.088.000
Có TK 1121: 121.088.000


+ Quy trình luân chuyển chứng từ:
Giấy đề nghị tạm ứng
bằng chuyển khoản

Uỷ nhiệm chi

Sổ theo dõi
TGNH

Nhật ký chung

Sổ cái TK
1121

- Từ giấy đề nghị tạm ứng bằng chuyển khoản, kế toán TGNH lập Uỷ nhiệm
chi chuyển tiền, hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, đồng thời
phản ánh vào Sổ theo dõi TGNH. Các chứng từ tính lãi tiền gửi, tiền vay, phí
chuyển tiền cũng theo dõi trên Sổ TGNH.
- Từ NKC ghi sang Sổ cái TK 1121 và các TK liên quan( TK 331)
- Cuối tháng đối chiếu số liệu trên Sổ TGNH với Sổ cái TK 1121.

2.2 Kế toán hàng tồn kho tại chi nhánh LICOGI Quảng Ninh.
Hàng tồn kho tại chi nhánh chủ yếu bao gồm vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm dở dang.

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

- Các loại Nguyên vật liệu chính nh: cát, đá, xi măng, thép, gạch... đơn vị
không theo dõi qua hàng tồn kho. Các đội lấy vật t từ các đại lý VLXD chở về tận
chân công trình để thi công, sau đó gửi hoá đơn mua hàng về Phòng kế toán để làm
chứng từ thanh toán (phải phù hợp với khối lợng dự toán của từng hạng mục công
trình. Nếu số vật t nhập quá dự toán, đội phải xuất toán số vật t đó khỏi chi phí vật
liệu của công trình).
- Vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất tại Chi nhánh bao gồm nhiều
chủng loại nh xăng, dầu diezel, dầu nhờn, các loại vật liệu xây dựng khác, các công
cụ đà giáo, công cụ xây dựng cơ bản nhỏ nh: cuốc, xẻng, búa .. đợc quản lý thông
qua kho.
Đối với Chi nhánh sản phẩm là công trình xây dựng cơ bản, chi phí vật t trong
giá thành công trình chiếm tỷ trọng lớn. Vì vậy chi nhánh rất coi trọng công tác
quản lý vật t, từ việc xây dựng định mức khoán cho đến khâu theo dõi nhập, kiểm
kê, đối chiếu vật t.
Tại Chi nhánh vật t chủ yếu là do Chi nhánh mua xuất cho các bộ phận sản
xuất theo nhu cầu tiến độ thi công và kế hoạch sản xuất đã giao, hoặc các công trờng phân xởng trực tiếp mua, nhập xuất tại chân công trình, thanh toán bằng hoá
đơn về phòng kế toán.
* Nhiệm vụ của kế toán vật t tại đơn vị bao gồm:
- Mở sổ cho từng kho, theo dõi về số lợng và giá trị cho từng chủng loại, quy
cách, phẩm chất.
- Kế toán nhập, xuất, tồn kho phải xác định đợc giá trị thực tế từng lần nhập,
xuất. Cuối tháng lập bảng phân bổ NVL, CCDC cho các công trình.
- Định kỳ đối chiếu sổ sách kế toán giữa thủ kho và phòng kế toán, lập bảng
tổng hợp nhập, xuất, tồn vật t.
- Cuối kỳ, cuối năm phải kiểm kê và điều chỉnh số chênh lệch trên sổ kế toán.
* Nguyên tắc quản lý, hạch toán vật t tại đơn vị nh sau:

- Phải phản ánh theo giá thực tế nhập kho.
- Xuất kho vật t tính giá xuất theo phơng pháp giá đích danh.
- Định kỳ đánh giá lại vật t tồn kho, điều chỉnh sổ kế toán.
- Một số công cụ, dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn, thời gian sử dụng kéo dài
phải tiến hành phân bổ dần vào chi phí nhiều kỳ.
* Tài khoản sử dụng:
TK 152 : Nguyên vật liệu
TK 153 : Công cụ, dụng cụ
Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

TK 154 : Chi phí sản xuất dở dang
Một số TK liên quan khác nh: TK 1111, 1121, 331,
1331, 621, 627,
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, Hoá đơn mua NVL, CCDC
Phiếu xuất kho, Lệnh xuất kho
Phiếu báo định mức nhiên liệu tiêu thụ
Phiếu báo công cụ, dụng cụ hỏng
* Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết Nhập_Xuất_Tồn từng loại NVL
Bảng phân bổ NVL, CCDC cho các công trình
Bảng tổng hợp Nhập_Xuất_Tồn kho NVL, CCDC
Thẻ kho, Sổ cái TK152, TK153, TK154

Sổ Nhật ký chung
Bảng kiểm kê khối lợng SPDD.

* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Đơn vị hạch toán HTK cuối kỳ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, sử dụng
phơng pháp thẻ song song
Sơ đồ 2.2:
Sơ đồ hạch toán htk tại chi nhánh licogi qn
theo phơng pháp thẻ song song

Thẻ kho

GTGT
mua
hàng

Phiếu nhập
kho

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

Phiếu xuất
kho

Lệnh
xuất
kho

16



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng phân bổ
NVL, CCDC
Nhật ký chung

Sổ cái TK
152, 153

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo
tài chính

Vật t, hàng hoá nhập kho (hoặc xuất kho) phải đợc lập Phiếu nhập kho (Phiếu
xuất kho). Sau khi tiến hành kiểm đếm và thực nhập hoặc thực xuất, thủ kho ký
phiếu và ghi số lợng vào Thẻ kho, chuyển trả phiếu để Kế toán ghi vào Sổ chi tiết.
Cuối tháng 2 bên kiểm kê kho và đối chiếu Sổ chi tiết với Thẻ kho; nếu phát
hiện HTK thực tế thừa, thiếu so với Sổ kế toán phải truy tìm nguyên nhân và có
biện pháp xử lý thích hợp.
* Tài khoản sử dụng:
TK 152 : Nguyên vật liệu
TK 153 : Công cụ, dụng cụ

TK 154 : Chi phí sản xuất dở dang
Một số TK liên quan khác nh: TK 1111, 1121, 331,
1331, 621, 627,
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, Hoá đơn mua NVL, CCDC
Phiếu xuất kho, Lệnh xuất kho
Phiếu báo định mức nhiên liệu tiêu thụ
Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

Phiếu báo công cụ, dụng cụ hỏng
* Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết Nhập_Xuất_Tồn từng loại NVL
Bảng phân bổ NVL, CCDC cho các công trình
Bảng tổng hợp Nhập_Xuất_Tồn kho NVL, CCDC
Thẻ kho, Sổ cái TK152, TK153, TK154
Sổ Nhật ký chung
VD3: Ngày 31/10/2006 phát sinh nghiệp vụ sau:
Trả tiền mua dụng cụ xe ô tô tải_ Ông Vơng Văn Thể (P kỹ thuật)
+ Kế toán hạch toán:

Nợ TK 153 : 3.036.000
Nợ TK 1331 : 152.000 (5%)
Có TK 1111 : 3.188.000


+ Quy trình luân chuyển chứng từ :

Tập hợp HĐ mua hàng,
Giấy đề nghị t/toán, P. chi
Phiếu nhập
kho

Thẻ kho

Sổ chi tiết 153
(phụ tùng thay thế)
Bảng TH Nhập_Xuất_
Tồn Kho NVL, CCDC
Bảng phân bổ
NVL,CCDC
Nhật ký chung

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

Sổ cái TK 153

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

- Từ Hoá đơn mua hàng( HĐ GTGT) lập Giấy đề nghị thanh toán, kế toán viết

Phiếu chi trả tiền.
- Khi hàng về nhập kho, phải lập phiếu nhập kho. Sau khi tiến hành kiểm đếm
thủ kho ký phiếu và ghi số lợng vào thẻ kho, chuyển trả phiếu để kế toán ghi Sổ chi
tiết -->Bảng tổng hợp Nhập_ Xuất_ Tồn NVL, CCDC.
- Cuối tháng lập Bảng phân bổ NVL, CCDC cho các công trình-->ghi sổ Nhật
ký chung--> Sổ cái TK 153.
* Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang( TK 154)
Là tập hợp TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 : Chi phí sản xuất chung

Trong đó CP SXC bao gồm:
CP 627 : CP SXC phát sinh trực tiếp tại các công trình
CP 627 phân bổ: CP SXC phát sinh tại khối văn phòng chi nhánh đợc
phân bổ cho các công trình.
Cuối quý tập hợp CP 621, 622, 627, 627 phân bổ Tập hợp chi phí phát sinh
của từng công trình, hạng mục công trình.
Tập hợp chi phí phát sinh tại công trình bao gồm:
CP NVL trực tiếp: do các đội công trình tự mua và đa thẳng đến công
trình mà không qua kho.
CP NC trực tiếp: tập hợp cho cả công nhân trực tiếp và gián tiếp công
trình( đội trởng quản lý, giám sát công trình,)
CP SXC: gồm CP vật liệu phụ(dầu Diezel, dầu mỡ phụ sử dụng cho
máy thi công); CP thuê ca máy hoạt động, CP mua ngoài, CP tiếp
khách trực tiếp tại công trình
Giá trị khối lợng Sản phẩm dở dang đợc tính theo phơng pháp kiểm kê thực tế
tại công trình (trừ khối lợng đã bàn giao cho bên A), công việc này do đội thi công
kết hợp với bộ phận kỹ thuật - kế hoạch trực tiếp làm.
VD4: Tính giá thành Hạng mục công trình Cụm dân c KĐT số 14
+ Chi phí dở dang đầu kỳ : 320.777.062 đ

+ Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ : 3.495.930.361 đ
CPNVLTT : 2.325.931.513 đ
CPNCTT : 506.544.581 đ
Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

CPSXC
: 444.323.109 đ
CP SXC phân bổ: 219.131.158 đ
+ Chi phí dở dang cuối kỳ: 220.163.653 đ( chi phí này do phòng kế hoạch tiến
hành kiểm kê khối lợng sản phẩm dở dang xác định).
--> giá vốn tiêu thụ trong kỳ = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh
trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ
= 320.777.062 + 3.495.930.361 - 220.163.653 = 3.596.543.770 đ
Chi tiết kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh sẽ đợc phản ánh rõ trong
phần 2.5_Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành sản phẩm.
2.3 Kế toán tài sản cố định
TSCĐ tại đơn vị là các t liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn và thời gian sử
dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD, giá trị chuyển dịch dần vào giá
thành thành phẩm thông qua quá trình trích khấu hao. Từ ngày 1/1/2004 đơn vị
quản lý TSCĐ và trích khấu hao theo chế độ quy định tại Quyết định 206 QĐ/BTC
của Bộ Tài Chính( thay thế chế đô ban hành tại Quyết định 166 QĐ/BTC ). Thời
gian sử dụng TSCĐ từ 1 năm và giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
Đối với Chi nhánh LICOGI tại Quảng Ninh, TSCĐ rất quan trọng và là thớc

đo đánh giá năng lực nhà thầu, đánh giá khả năng trúng thầu và đảm nhận thi công
các công trình lớn. Vì vậy đơn vị luôn quan tâm đổi mới tài sản, trang bị mới những
TSCĐ hiện đại, có độ bền, công suất khai thác sử dụng cao, trang bị những thiết bị
máy móc thi công đặc chủng trong ngành, đảm bảo có thể nhận thầu thi công mọi
loại công trình. Nguồn hình thành TSCĐ chủ yếu do mua ngoài, hoặc do Tổng công
ty cấp. Đối với TSCĐ do Tổng công ty cấp, hàng năm đơn vị phải trích nộp chi phí
khấu hao TSCĐ.
Đặc điểm quản lý TSCĐ của đơn vị là tài sản nằm rải rác nhiều nơi, luôn di
chuyển, điều động theo các công trình ở các địa bàn khác nhau vì vậy việc quản lý,
duy tu, bảo dỡng thờng xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ gặp nhiều khó khăn. Việc
kiểm kê và đánh giá lại tài sản cũng rất vất vả. Tuy nhiên kế toán theo dõi TSCĐ đã
phối hợp tốt với các bộ phận quản lý sử dụng tài sản để tổ chức quản lý tốt các loại
tài sản đơn vị hiện có, tận dụng tối đa công suất, năng lực thiết bị.
* Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ bao gồm:
- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ, kịp
thời về số lợng, hiện trạng và giá trị hiện có, tình hình tăng giảm, di chuyển TSCĐ
trong doanh nghiệp.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn, phân bổ khấu hao vào chi phí sản xuất
kinh doanh, lập bảng phân bổ khấu khao TSCĐ hàng tháng.

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

- Tham gia lập kế hoạch và dự toán chi phí sản xuất, phản ánh chính xác thực

tế chi phí sản xuất.
- Kiểm kê định kỳ, đánh giá lại tài sản khi cần thiết, tổ chức phân tích tình
hình bảo quản và sử dụng TSCĐ.
2.3.1 Hạch toán tăng, giảm TSCĐ.
2.3.1.1 Hạch toán tăng TSCĐ.
* Nguồn hình thành TSCĐ tại đơn vị chủ yếu là do mua sắm, hoặc do Tổng
công ty cấp. Hâù hết các TSCĐ của đơn vị mua sắm mới đợc hình thành từ nguồn
vốn lu động SXKD, một số TSCĐ đợc hình thành từ quỹ đầu t phát triển. TSCĐ
tăng của đơn vị chủ yếu dới hình thức mua sắm mới, còn lại là tự xây dựng.
* Tài khoản sử dụng:
TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
TK 241: Chi phí XDCB dở dang
Các TK khác liên quan: TK 1331, 1111, 1121,
* Chứng từ sử dụng:
+ Đối với TSCĐ đầu t dới dạng công trình XDCB, hồ sơ TSCĐ gồm:
Quyết định đầu t của Tổng giám đốc Tổng công ty xây dựng và
phát triển hạ tầng, hoặc của giám đốc đơn vị (tuỳ theo quy mô
đầu t)
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán công trình đợc
phê duyệt. Các quyết định liên quan đến việc chỉ định thầu hoặc
quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu.
Hợp đồng kinh tế và các chứng từ thanh toán.
Hồ sơ hoàn công, hồ sơ quyết toán công trình
Biên bản nghiệm thu bàn giao, Quyết định phê duyệt quyết toán
công trình.
+ Đối với TSCĐ mua sắm ngoài, hồ sơ gồm:
Quyết định đầu t.
Hợp đồng kinh tế, Biên bản thanh lý hợp đồng, Biên bản
nghiệm thu, bàn giao tài sản.
Hoá đơn mua hàng và các chứng từ liên quan đến mua hàng và

xác định nguyên giá của tài sản.
Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

Biên bản bàn giao cho bộ phận sử dụng.
Sau khi tập hợp đầy đủ hồ sơ liên quan đến việc xác định nguyên giá và tính
pháp lý của tài sản, kế toán mới lập thẻ TSCĐ và tiến hành ghi tăng TSCĐ.
* Sổ sách sử dụng:
Thẻ TSCĐ
Sổ TSCĐ mở chung toàn đơn vị.
Sổ theo dõi TSCĐ & CCDC tại nơi sử dụng
Sổ cái TK 211, Sổ nhật ký chung
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.3.1: Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ
Hồ sơ TSCĐ (tập hợp chứng từ)

Thẻ TSCĐ

Sổ TSCĐ toàn đơn vị

Nhật ký chung

Sổ cái TK 211


Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
tài chính

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

VD5: Trong quý 4 năm 2006 phát sinh nghiệp vụ làm tăng TSCĐ sau:
Ngày 23/11/2006, Giám đốc Chi nhánh duyệt chi mua 01 máy trộn Bê tông
phục vụ thi công. Căn cứ Giấy báo giá, bên bán TSCĐ và đơn vị lập hồ sơ mua
TSCĐ bao gồm:
- Quyết định phê duyệt mua TSCĐ từ vốn lu động SXKD
- Hợp đồng kinh tế, Thanh lý hợp đồng
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ cho đội cơ giới quản lý
Căn cứ Hoá đơn GTGT, kế toán hạch toán:
Nợ TK2113:

14.286.000

Nợ TK1332:


714.300

Có TK1121:

15.000.300

2.3.1.2 Hạch toán giảm TSCĐ
Tại chi nhánh LICOGI Quảng Ninh, TSCĐ giảm thờng do nhợng bán hoặc
thanh lý.
* Tài khoản sử dụng:
Hồ
TKsơ
211:
TSCĐ
TSCĐ
(tậphữu hình
hợp chứng từ)
TK 214: Hao mòn TSCĐ
CácThẻ
TKTSCĐ
liên quan: TK 711, 811, 1111, 1121,
* Chứng từ sử dụng:
Quyết định nhợng bán, thanh lý TSCĐ.
Sổ TSCĐ toàn
Biên đơn
bản vị
đánh giá TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ (nếu nhợng bán)
Nhậtđơn
ký bán

chung
Hoá
hàng và các chứng từ kèm theo
Biên bản thu hồi vật t, đánh giá giá trị vật t thu hồi (nếu
thanh lý).
Sổ cái TK 211
Bảng cân đối
* Sổ sách sử dụng:
số phát sinh
Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

Báo cáo
tài chính

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

Thẻ TSCĐ
Sổ TSCĐ mở chung toàn đơn vị.
Sổ theo dõi TSCĐ & CCDC tại nơi sử dụng
Sổ cái TK 211, Sổ nhật ký chung
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Giống nh sơ đồ 2.3.1: Từ hồ sơ thanh lý, nhợng bán TSCĐ kế toán tiến hành
ghi giảm TSCĐ trong các sổ, thẻ theo dõi TSCĐ, phản ánh nghiệp vụ giảm TSCĐ
vào Sổ nhật ký chung và Sổ cái TK 211.
Trong năm 2006 tại chi nhánh LICOGI Quảng Ninh không phát sinh nghiệp

vụ làm giảm TSCĐ.

2.3.2 Hạch toán hao mòn TSCĐ
* Tài khoản sử dụng:
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 627, 641, 642
* Chứng từ sử dụng:
Bảng tính và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ
Sổ theo dõi TSCĐ còn trích khấu hao
Nhật trình thi công
* Sổ sách sử dụng:
Sổ cái TK 214
Sổ Nhật ký chung

* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.3.2: sơ đồ hạch toán khấu hao tscđ
Nhật trình
thi công
Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

Bảng tính phân
bổ CP KHTSCĐ
24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

Sổ theo dõi TSCĐ

còn trích KH

Nhật ký chung

Sổ cái TK 214

Báo cáo
tài chính

Bảng cân đối
số phát sinh

Tại đơn vị, tính khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng đối với những TSCĐ là
thiết bị quản lý và phơng tiện vận tải; đối với máy móc thiết bị sản xuất có giá trị
lớn, thì tiến hành trích khấu hao theo phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có
điều chỉnh (Khấu hao nhanh).
VD6: Tính khấu hao tháng 11/2006 cho xe ô tô Huyndai 29X- 0246
- Nguyên giá : 908.676.079
- Thời gian sử dụng : 6 năm
--> Tỷ lệ khấu hao năm = 1/ 6
Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao năm
= 908.676.079 x 1/ 6 = 151.446.013
Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm / 12 tháng
= 151.446.013 /12 = 12.620.501
Nh vậy mức khấu hao tháng 11/2006 của xe ô tô Huyndai là 12.620.501
Kế toán hạch toán:

Nợ TK 6274 : 12.620.501
Có TK 2141 : 12.620.501


Hàng tháng căn cứ vào nhật trình thi công kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ
khấu hao TSCĐ cho các công trình.

Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

25


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trờng ĐHDL hP

2.3.3 Hạch toán sửa chữa TSCĐ
Khi tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ, hạch toán vào TK 241. Khi chi phí sửa chữa
lớn phát sinh đợc tập hợp vào bên Nợ TK 241_ XDCB dở dang(chi tiết TK 2413) và
đợc chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
* TK sử dụng:
TK 2413: Sửa chữa lớn TSCĐ
Các TK khác có liên quan: TK 1331, 1111, 1121, 331,
* Chứng từ sử dụng:
Đơn đề nghị sửa chữa kèm theo Biên bản kiểm tra tình hình
máy móc thiết bị.
Lập dự toán và quyết toán sửa chữa.
Lập bảng phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
* Sổ sách sử dụng:
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 241
* Quy trình luân chuyển chứng từ:

Sơ đồ 2.3.3: sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ


Hoàng Thanh Vân - Lớp QT701K

26


×