Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tìm hiểu các phần hành kế toán trong công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ đoàn phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.09 KB, 43 trang )

Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Báo Cáo Thực Tập

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
KHOA

ISO 9001:2008

QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa điểm thực tập: Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Đoàn phát

Họ và tên: Đỗ Thị Hiền
Ngày sinh:

25/02/1998

Lớp:

QTL402K.

Lời mở đầu
Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới sâu sắc, toàn diện của đất nước,
của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã có những bước đổi
mới, tiến bộ và góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế nước nhà.
Thêm vào đó kế toán đã khẳng định được vai trò quan trọng và không thể thiếu
được trong hệ thống kinh tế tài chính của đơn vị cũng như trên phạm vi toàn bộ
nền kinh tế quốc dân, là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế. Đặc biệt trong
cơ chế thị trường, sự cạnh tranh đang trở nên quyết liệt hơn. Hạch toán kế toán


và những thông tin do hạch toán kế toán cung cấp rất cần thiết cho bất kỳ chủ
thể nào nếu muốn điều hành hoạt động của tổ chức mình thành đạt được những
mục tiêu dự định. Do vậy nắm bắt thông tin kinh tế nhanh chóng, kịp thời, chính
xác là chìa khóa mang đến sự thành công cho mỗi một doanh nghiệp. Để có
được điều đó thì bộ máy kế toán của đơn vị phải được tổ chức và hoạt động có
hiệu quả.
“Học đi đôi với hành”, đó là mong muốn chung của mọi sinh viên để có
thể vận dụng những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường.Là sinh viên
liên thông ngành kế toán- kiểm toán của trường ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI
Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 1


Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Báo Cáo Thực Tập

PHÒNG trên cơ sở nền tảng những kiến thức lý thuyết về hạch toán kế toán đã
học, đó chính là tiền đề để hình thành kỹ năng nghề nghiệp, khả năng thực hành
công nghệ kế toán nói riêng và công nghệ quản lý nói chung. Để hiểu rõ hơn về
ngành kế toán- kiểm toán, nhà trường đã cho sinh viên đi thâm nhập thực tế, để
nhằm củng cố những kiến thức đã học, giúp sinh viên nâng cao chuyên môn và
để cho sinh viên có thể làm chủ động công việc sau khi tốt nghiệp ra trường về
các cơ quan đơn vị công tác có thể nắm bắt và hoàn thành đảm nhận được nhiệm
vụ được giao. Em mong lần thực tập này sẽ giúp em củng cố và trang bị thêm cho
mình những phần kiến thức còn thiếu để em có thêm kinh nghiệm làm hành trang
bước vào đời.
Em đã được đến thực tập tại Công Ty Cổ Phần đầu tư phát triển công nghệ
Đoàn Phát cùng với sự hướng dẫn tận tình của Thạc Sỹ Hòa Thị Thanh Hương

và ban lãnh đạo cũng như phòng kế toán trong công ty, em đã hoàn thành bài
thực tập của mình.

Nội dung của Bài báo cáo thực tập được chia làm 3 phần như
sau:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần đầu tư phát triển Công
nghệ Đoàn Phát
Phần 2: Tìm hiểu các phần hành kế toán trong công ty Cổ phần đầu tư
phát triển Công nghệ Đoàn Phát
Phần 3: Chuyên đề kế toán hàng tồn kho của công ty Cổ phần đầu tư
phát triển Công nghệ Đoàn Phát

Kết luận
Qua 6 tuần tìm hiểu về công ty, được cọ xát với thực tế, đã giúp em hiểu biết
sâu sắc hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán- kiểm toán. Tuy nhiên, nhận
Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 2


Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Báo Cáo Thực Tập

thức còn hạn chế cộng với thời gian nghiên cứu chưa được nhiều nên bài làm
của em không tránh khỏi những sai sót. Vì thế em rất mong được sự đóng góp ý
kiến, nhận xét chỉ bảo của các thầy cô trong Tổ bộ môn cũng như trong khoa.

Em xin chân thành cảm ơn!


Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 3


Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Báo Cáo Thực Tập

MỤC LỤC.................................................................Trang
Lời mở đầu..........................................................................1
Nội dung của Bài báo cáo thực tập.........................................2
Phân 1:Tìm hiểu chung về công ty Cổ phần đầu tư phát
triển Công nghệ Đoàn Phát..............................................................................6
1.1Một số nét khái quát về công ty..........................................................6
................................................................................................................................
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Doanh Nghiệp.......................6
1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh...............................................................6
1.4 Những thuận lợi khó khăn và thành tích của công ty ........................7
1.5 Đặc điểm sản phẩm.................................................................................8
1.6 Đặc điểm cơ cấu tổ chức.........................................................................8
Phần 2: Tìm hiểu các phần hành kế toán trong công ty
Cổ phần đầu tư phát triển Công nghệ Đoàn Phát..........................................16
2.1 Kế toán vốn bằng tiền............................................................................16
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền mặt..........................................................17
2.1.2 KÕ to¸n TGNHT..........................................................................20
2.2 Kế toán hàng tồn kho...........................................................................24
2.3.Kế toán lao động và tiền lương..............................................................25
2.4 Kế toán tiêu thụ, và xác định kết quả kinh doanh...............................30
2.4.1 Kế toán tiêu thụ.............................................................................30

2.4.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................
Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 4


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp

2.5. K toỏn cỏc loi ngun vn..................................................................34
2.5.1N phi tr......................................................................................34
2.5.2Ngun vn ch s hu...................................................................35
2.6 T chc k toỏn lp v phõn tớch bỏo cỏo k toỏn
2.6.1 M s vn chung......................................................................36
2.6.2 Bng cõn i k toỏn ( B01-DNN)...........................................38
2.6.3 Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh (B02- DN)................41
2.6.4 Bỏo cỏo lu chuyn tin t.......................................................42
PHN III: PHN CHUYấN K TON HNG TN KHO TI CễNG
TY C PHN U T PHT TRIN CễNG NGH ON PHT.......45
3.1 K toỏn hng tn kho ti cụng ty c phn u t phỏt trin cụng
ngh on Phỏt ...............................................................................................45
...................................................................................................
3.1.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................45
3.1.2 Tài khoản sử dụng..........................................................................45
3.1.3 Nguyờn tc ghi nhn hng tn kho ti cụng ty............................45
3.1.4 Quy trình hạch toán hng tn kho tai cụng ty............................47
Nhn xột chung v cụng ty ...............................................................................50
KT LUN............................................................................................51


Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 5


Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Báo Cáo Thực Tập

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ ĐOÀN PHÁT
1.1 Một số nét khái quát về công ty
Tên công ty: Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Đoàn Phát
Đ/C: 11/36/562 Nguyễn Văn Linh, Lê Chân, Hải Phòng
VP giao dịch: Số 2B Bạch Đằng - Hạ Lý - Hồng Bàng - Hải Phòng
Mã số thuế: 0200 916 417
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần đầu tư phát
triển công nghệ Đoàn Phát
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Đoàn Phát đơn vị được
thành lập theo quyết định của Bộ Thương Mại.Và được sở kế hoạch và đầu tư
Thành Phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0203005283
ngày 8 tháng 5 năm 2009
1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Hình thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp Cổ Phần.
Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh Thương mại và dịch vụ.
Ngành nghề kinh doanh:
-

Công ty chuyên kinh doanh thiết bị camera, ghi hình, giám sát tại chỗ, từ
xa...Thiết bị báo động, báo cháy, thiết bị phòng cháy, chữa cháy; Thiết bị bảo vệ

chống đột nhập; Chuông cửa có hình, tiếng, hóa điện tử; Hệ thống chấm công
an ninh, siêu thị; Trung tâm bộ đàm cầm tay các loại; Công nghệ điện

-

thôngminh; Hệ thống chống sét, hệ thống thang máy….
Dịch vụ tư vấn kỹ thuật và lắp đặt kỹ thuật
1.4 Những thuận lợi khó khăn và thành tích của công ty.
Là một công ty còn non trẻ trải qua hơn 2 năm xây dựng và phát triển, công
Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 6


Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Báo Cáo Thực Tập

ty đã đạt được những kết quả nhất định trong lĩnh vực kinh doanh của mình.
Trong thời gian qua , bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp không ít những
khó khăn.Cụ thể như sau:
a.Thuận lợi.
- Công ty với mô hình quản lí gọn nhẹ.
- Toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty Cổ Phần đầu tư phát triển công
nghệ Đoàn Phát làm việc với nhiệt huyết cao,
- Công ty đã xây dựng tốt bộ máy quản lý và tuyển dụng đào tạo, đội ngũ lao
động có trình độ. Ban lãnh đạo công ty có kinh nghiệm, biết khai thác và phát
huy năng lực của cán bộ công nhân viên.
- Công ty không những duy trì tốt quan hệ đó mà còn tăng cường mở rộng
hợp tác với bạn hàng khác với mục tiêu mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh.

- Các sản phẩm hàng hóa của công ty rất đa dạng mới mẻ với tính năng công
nghệ cao phù hợp với xu thế toán cầu, có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của
khách hàng.
b. Khó khăn:
-

Là một doanh nghiệp còn khá non trẻ mới xâng nhật thị trường không lâu nên
việc tiêu thụ hàng hóa với số lượng chưa lớn chưa chiếm được thị phần lớn trên

-

địa bàn thành phố cũng như trên các tỉnh thành khác
Quy mô công ty vẫn còn hạn chế vì mặt bằng đi thuê còn nhỏ nên không thể mở

-

rộng việc bán hàng, trưng bày sản phẩm, cũng như tư vấn cho khách hàng.
Kinh tế thị trường đang gặp khó khăn trong sự tụt dốc của kinh tế thế giới nên
việc bán hàng và duy trì tốt dịch vụ gặp không ít khó khăn, tìm kiếm thêm
nguồn hàng và khách hàng mới cũng không phải dễ, lại cạnh tranh với những
công ty mới thành lập.
c. Thành tích:
Là một công ty mới thành lập chưa được bao lâu tuy còn rất nhiều khó khăn
Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 7


Đại Học Dân Lập Hải Phòng


Báo Cáo Thực Tập

xong công ty đã kinh doanh khá tốt sản phẩm của mình trên thị trường Hải
Phòng nói riêng và của khu vực miền Bắc nói chung và ngày càng mở rộng địa
bàn hoạt động của mình.
1.5 Đặc điểm sản phẩm của công ty
Sản phẩm chính của công ty là: Các thiết bị công nghệ mang tính kỹ thuật
cao, l lựa chọn tốt nhất cho nhà tiêu dùng trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện
đại hóa. Là nơi mua sắm đáng tin cậy, là bạn của mọi nhà,hàng hóa phong phú
và chất lượng, giá cả chính hãng, phục vụ ân cần, luôn đem lại các giá trị tăng
thêm cho các khách hàng.
1.6 Đặc điểm cơ cấu tổ chức tại công ty
Công ty đầu tư phát triển công nghệ Đoàn Phát tổ chức hoạt động theo luật
doanh nghiệp và các luật khác có liên quan.
a/Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tuy mới trải qua hơn 2 năm hình thành và phát triển, công ty đã và đang
được bước thâm nhập thị trường tiêu thụ hàng công nghệ tại địa bàn thành phố.
Công ty không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu
của thị trường cũng như phát huy tiềm năng sẵn có của mình.

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
HỘI QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
P.Kinh doanh
P.kế toán
P.Kĩ Thuật

Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 8



i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp

b ,Chc nng nhim v ca tng b phn ti cụng ty
Vi t chc b mỏy qun lớ nh trờn, mi cp mi b phn u cú chc nng
v nhim v, quyn hn riờng ca mỡnh.Cỏc b phn ny cú vai trũ quan trng
trong vic diu hnh v qun lớ cụng ty.

-

Hi ng qun tr:
Bao gm cỏc thnh viờn tham gia gúp vn trong cụng ty, ngi cú c phiu cao
nht s c bu l Ch tch Hi ng Qun Tr. Cỏc c ụng cú quyn tham
gia biu quyt úng gúp ý kin cho s phỏt trin ca cụng ty, nhng quyt nh
quan trng nht vn thuc v Ch Tch Hi ng Qun Tr, Ch Tch Hi ng
Qun Tr l ngi cú vai trũ v quyn hn cao nht quyt nh vn mnh ca


-

cụng ty
Ban giỏm c:
Qun lý cụng ty, chu trỏch nhim v ton b kt qu hot ng sn xut kinh

-

doanh ca cụng ty trc hi ng qun tr.

ra cỏc phng ỏn kinh doanh trỡnh HQT.
T chc thc hin cỏc phng ỏn c ra.
Kim tra vic thc hin cỏc phng ỏn, a ra nhng bin phỏp khc phc khi

-

cn thit.
Thng xuyờn bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh cho HQT
Vi t chc b mỏy qun lớ nh trờn, mi cp mi b phn u cú chc nng v
nhim v, quyn hn riờng ca mỡnh.Cỏc b phn ny cú vai trũ quan trng


-

trong vic diu hnh v qun lớ cụng ty
Cỏc phũng ban trong cụng ty
Phòng kinh doanh:
Tìm nguồn hàng, lập kế hoạch ký kết các hợp đồng kinh tế về cung cấp hàng hoá
và tiêu thụ hàng hoá; cú nhim v cho bỏn hng, ụn c thu hi cụng n ỳng
hn, lp phng ỏn kinh doanh c th tng lụ hng nhp v tho cỏc hp ng

-

kinh t mua bỏn ni a trỡnh ban giỏm c trc khi nhp hng v bỏn hng.
Giao nhn hng hoỏ phc v khỏch hng kp thi, thng xuyờn m rng tip
th khỏch hng trờn th trng trong nc to ra cỏc kờnh phõn phi hng hoỏ
ca Cụng ty.

Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K


Page 9


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp

-

Phòng kế toán:
Phũng k toỏn cú nhim v lp ghi chộp v phõn loi sp xp cỏc chng t k

-

toỏn, cỏc hp ng kinh t.
Ghi chộp v cp nht s sỏch phn ỏnh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh kp thi

-

chớnh xỏc , lp bỏo cỏo ti chớnh theo ch qun lý ti chớnh ca B ti chớnh
-

ban hnh v theo quy nh ca Cụng ty theo nh k.
m bo lu tr chng t ca Cụng ty theo quy nh ca B ti chớnh v c

-

quan thu.
Lp k hoch ti chớnh hng tun, thỏng, quý, nm bỏo cỏo ban giỏm c, hi


-

ng qun tr v c quan chc nng.
Hng dn cỏc b phn lp chng t theo ỳng quy nh ca Cụng ty v theo h

-

thng k toỏn hin hnh.
Kt hp phũng kinh doanh i chiu v thu hi cụng n ỳng hn.
-Có nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo công tác kế toán và thống kê, đồng
thời kiểm tra kiểm soát công tác tài chính của công ty, có trách nhiệm quản ký

-

vốn, quỹ, tài sản, bảo toàn và ssử dụng vốn của công ty có hiệu quả.
Phòng kỹ thuật:
chịu trách nhiệm kiểm tra chất lợng sản phẩm và lắp đặt theo đơn đặt hàng

- Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán ca cụng ty
Kế toán bán hàng
Thủ quỹ
Kế toán kho, và tập hợp chi phí
Kế toán trởng
Kế toán vốn
bằng tiền, thanh
toán -với
ngời trởng: Chịu sự lãnh đạo của giám đốc có nhiệm vụ theo dõi
Kế toán
mua, ngời bán
chung toàn bộ hoạt động tài chính cụ thể , kiểm sát qui định cụ thể để ghi chép

ban đầu và để lập báo cáo tài chính . Nhận xét và đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp
Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 10


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp

- Kế toán viên: Có nhiệm vụ hạch toán các khoản thu , chi, nhập xuất toàn
công ty tính theo chế độ tài chính kế toán do nhà nớc và cơ quan chức năng qui
định . Sử lý các nghiệp vụ kế toán trong quá trình hoạt động kinh doanh , quản lý
vốn , phản ánh tình hình sử dụng hiệu quả các nguồn vốn và tài sản của công ty .
Định kì cuối tháng , quí , năm phòng kế toán công ty sẽ tổng hợp số liệu , lập
báo cáo , qua đó tình giám đốc công ty .
- Thủ quỹ: Thực hiện kiểm tra thu, chi kịp thời trên cơ sở chứng từ hợp
lệ, hợp pháp kiêm nhiệm vụ bảo quản con dấu công ty.
c, Hỡnh thc, các chế độ và phơng pháp kế toán ỏp dng ti cụng ty


hỡnh thc k toỏn:
H thng chng t v ti khon k toỏn ca cụng ty ỏp dng theo chun mc
k toỏn mi ban hnh theo quyt nh 15/2006/Q-BTC ngy 20 thỏng 3 nm
2006 ca B trng B Ti Chớnh.
Cụng tỏc k toỏn ti cụng ty c phn u t phỏt trin cụng ngh on phỏt
khụng ỏp dng phn mm k toỏn m c thc hin phn ln trờn mỏy vi tớnh
thao tỏc hch toỏn trờn cỏc bng tớnh Word v Excel, phn mm h tr kờ khai
thu ca Tng Cc Thu Vit Nam.

thun ỏp ng cho vic qun lớ, to thun li cho vic hch toỏn Doanh
nghip ỏp dng hỡnh thc k toỏn mỏy ỏp dng mu s theo hỡnh thc nht ký
chung.
Theo hỡnh thc k toỏn ny tt c cỏc nghip v kinh t phỏt sinh ti chớnh
u phi ghi vo Nht Kớ Chung theo trỡnh t thi gian v theo nghip v kinh
t phỏt sinh ca nghip v ú.
Hng ngy cn c vo cỏc chng t k toỏn ó c kim tra c lm cn
c ghi s, trc ht ghi cỏc nghip v kinh t phỏt sinh vo s Nht kớ chung,
sau ú cn c vo cỏc s liu ó ghi nht kớ chung vo s cỏi theo cỏc ti
khon phự hp. Cui thỏng, cui quý, cui nm, thc hin bỳt toỏn khúa
Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 11


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp

s( cng dn s liu trờn s cỏi) lp bng cõn i s phỏt sinh. Sau khi kim tra
i chiu ỳng s liu trờn s cỏi, v bng tng hp chi tit c dựng lp
bỏo cỏo ti chớnh.
Sơ đồ 3: Sơ đồ hình thức Nhật ký chung ti cụng ty
Chứng từ kế toán

Bảng CĐSPS
Báo cáo tài chính
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ NK đặc biêt

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Quy trình luân chuyển chứng từ: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán
đã đợc kiểm tra và đợc sử dụng làm căn cứ ghi sổ trớc hết ghi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung
Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 12


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp

để ghi vào Sổ cái các tài khoản phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung kế toán còn phải vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng cộng số liệu trên
Sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu trên Sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết (đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập báo cáo tài chính.


Ch , phng phỏp k toỏn ti cụng ty:
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản do bộ tài chính quy định.
- Công ty áp dụng niên độ kế toán là 1 năm tài chính từ ngày 01/01 đến

31/12 hàng năm
- Kỳ hạch toán là 1 tháng, cuối quý lập báo cáo tài chính theo quy định.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Phơng pháp khấu trừ.
- Ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc, kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kê khai thng xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phơng pháp bình quân
sau mỗi lần nhập.
+ Sổ kế toán tổng hợp:
Bao gồm sổ Nhật Ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đều phải ghi vào Nhật ký
mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung
kinh tế ( định khoản kế toán ) của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật
ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản phù hợp.
- Sổ cái: là sổ tài khoản cấp 1. Sổ cái có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời,
song phải đánh số trang sổ cái và đăng ký theo quy định.
+ Sổ kế toán chi tiết: Cũng đợc mở ra cho tất cả các tài khoản cấp 1 cần theo
dõi chi tiết nh các hình thức kế toán khác.



Kế toán trình bày quy trình tổng hợp và lập các báo cáo tài chính sau:
Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 13


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp


+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN/TCT.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN/TCT.
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN/TCT.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DN/TCT.
Ngoài ra để đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty còn ban hành thêm các báo
cáo khác, có tính quản trị giúp cho lãnh đạo công ty nắm đợc tình hình tài chính,
kinh doanh của công ty, từ đó xác định phơng hớng và ra các quyết định trong
kinh doanh.
PHN II : THC TRNG CễNG TC K TON THEO TNG
PHN HNH TI CễNG TY C PHN U T PHT TRIN CễNG
NGH ON PHT
2.1 K toỏn vn bng tin ti cụng ngh cụ phn u t phỏt trin cụng
ngh on Phỏt


Vn bng tin: l mt b phn ca ti sn lu ng tn ti di hỡnh thc tin
t, tham gia cung cp vn cho quỏ trỡnh kinh doanh trong cụng ty. c trng ca
vn bng tin l tớnh thanh khon cao, do vy vn bng tin c s dng
ỏp ng nhu cu thanh toỏn
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: mọi nghiệp vụ phát sinh đợc kế toán sử dụng
một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng ngân hàng Nhà nớc Việt nam phản ánh
(VNĐ).
- Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải theo dõi tình hình biến động chi tiết và
biến động tổng hợp của từng loại tiền theo từng hình thức và trạng thái tồn tại
của nó.
- Nguyên tắc tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
đến ngoại tệ đều phải quy đổi về VNĐ để ghi sổ kế toán và theo dõi chi tiết
ngoại tệ.
Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K


Page 14


i Hc Dõn Lp Hi Phũng



Bỏo Cỏo Thc Tp

Nhim v ca k toỏn vn bng tin ti cụng ty
-Tin hnh ghi chộp, tớnh toỏn v phn ỏnh chớnh xỏc tỡnh hỡnh hin cú
v s bin ng ca vn bng tin trong n v.
- Vn dng h thng chng t, ti khon, s sỏch v bỏo cỏo k toỏn
phự hp vi yờu cu v trỡnh qun lý ca n v nhm phc v cho vic thu
nhn, x lý, h thng húa vn bng tin ti n v.
Thụng qua hch toỏn vn bng tin k toỏn tin hnh kim tra, giỏm sỏt k
hoch thu, chi v qun lý vn bng tin. Qua ú, phỏt hin, ngn chn cỏc hnh
vi tham ụ, lóng phớ tin v hnh vi vi phm ch k toỏn ti chớnh.
2.1.1 K toỏn vn bng tin mt ti cụng ty
A .Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ti cụng ty:
- Chứng từ:
Phiếu thu: là chứng từ xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và căn cứ để thủ
quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.
Phiếu chi: là chứng từ xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm
căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký chung, Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt,
Sổ cái tiền mặt.
B .Tài khoản sử dụng:
- TK 111 Tiền mặt phản ánh tình hình thu, chi, tồn tại quỹ doanh nghiệp
- Kết cấu và nội dung nh sau:

Bên Nợ - Các khoản tiền nhập quỹ
- Số tiền phát hiện thừa khi kiểm kê
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d ngoại tệ cuối kỳ
Bên Có - Các khoản tiền xuất quỹ
Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 15


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp

- Số tiền phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
D Nợ Các khoản tiền còn tồn quỹ tiền mặt

C, Quy trỡnh hch toỏn ca k toỏn vn bng tin ti cụng ty
S : Quy trỡnh ghi s k toỏn vn bng tin mt
(Phiu thu, phiu chi)

NHT K CHUNG

S qu

S CI TK 111

S chi tit

Bng cõn i s phỏt

sinh

Bỏo cỏo ti chớnh
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng, hoc nh k
Kim tra, i chiu
Ví dụ:
Tồn quỹ u nm: 979.434.012 ng

Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 16


Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Báo Cáo Thực Tập

Cã c¸c nghiÖp vô ph¸t sinh liªn quan ®Õn vèn b»ng tiÒn trong doanh nghiÖp
th¸ng 12 n¨m 2011 nh sau:
Cã c¸c nghiÖp vô ph¸t sinh liªn quan ®Õn vèn b»ng tiÒn trong doanh nghiÖp
th¸ng 12 n¨m 2011 nh sau:
1.

Ngày 23/12/2011.Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

số tiền 40.000.000 đồng phiếu thu số pt23/12. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1111: 40.000.000
Có TK 112: 40.000. 000

2.

Ngày 25/12/2011 .Chi tiếp khách tại công ty TNHH du lịch sinh

thái Vantra Garden tổng giá thanh toán 5.610.000 đồng gồm cả thuế VAT
10%
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 642: 5.100.000
Nợ TK 133: 510.000
Có TK 1111:5.610.000
3. Ngày 26/12/2011. Phiếu chi số 44/12 chi thanh toán tiền hàng cho công
ty TNHH TB điện An Thái số tiền :10.000.000 đồng. . Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 331: 10.000.000
Có TK 1111: 10.000. 000
Căn cứ vào phiếu chi kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng bút
toán sau vào sổ Nhật ký chung .
Căn cứ vào số liệu trên Sổ nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ Cái TK 111
Cuối tháng, cuối quý, hoặc cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái kế toán lập
bảng cân đối SPS và lâp Báo cáo tài chính.

Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 17


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp

2.1.2 Kế toán TGNH ti cụng ty c phn u t phỏt trin cụng ngh on

Phỏt
a. Chứng từ và sổ sách ké toán sử dụng
-

Chứng từ: Giấy báo nợ: chứng minh cho TGNH của doanh nghiệp giảm
Giấy báo có: chứng minh cho TGNH của doanh nghiệp tăng
Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký chung, Sổ kế toán chi tiết TGNH, Sổ

-

cái TGNH
y nhim chi
Cỏc chng t khỏc cú liờn quan
b.Tài khoản sử dụng ti cụng ty :
TK112 TGNH
Bên Nợ: -Tiền gửi vào ngân hàng
-Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái
Bên Có: -Tiền rút từ ngân hàng
-Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
D Nợ: Tiền còn gửi tại ngân hàng

D . Quỏ trỡnh luõn chuyn chng t
Giy bỏo cú, giy bỏo n, lnh chi, lnh chuyn cú,u nhim chi
S nht ký chung
Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 18


Đại Học Dân Lập Hải Phòng


Báo Cáo Thực Tập

Sổ cái TK 112
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ tiền gửi NH
Bảng tổng hợp chi tiết TK 112

Ghi chú : Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu

:

Ví dụ:
Tån ®Çu kỳ tháng 1: 489.717.006 đồng
Trong tháng 12 năm 2011 c ó các nghiệp ph¸t sinh liên quan tới vốn
bằng tiền như sau:
1.Ngày 5/12 nộp tiền vào tài khoản ngân hàng số tiền 50.000.000 đông
Kế toán phản ánh nghiệp vụ phát sinh như sau:
Nợ TK 112 :50.000.000
Có TK 1111:50.000.000
2.

Ngày 6/12 công ty thanh toán tiền hàng cho công ty cổ phần đầu

tư phất triên công nghệ Việt Hàn bằng TGNH số tiên 3.973.20 0 đồng. Kế
toán phản ánh nghiệp vụ phát sinh như sau:
Nợ TK 331: 3.973.200

Có TK 112: 3.973.200
Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 19


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

3.

Bỏo Cỏo Thc Tp

Ngy 6/12 cụng ty tr phớ chuyn tin bng tin TGNH s tin 10.000 ng (c
thu VAT 10 %) . K toỏn phn ỏnh nghip v phỏt sinh nh sau:
N TK 635: 9.091
N TK 133: 909
Cú TK 112:10.000

4.

Ngy 6/12 cụng ty thanh toỏn tin hng cho cụng ty TNHH cụng ngh Tõn
Quõn bng TGNH s tiờn 4.458.300 ng. K toỏn phn ỏnh nghip v phỏt
sinh nh sau:
N TK 331: 4.458.300
Cú TK 112: 4.458.300
5 .Ngy 6/12 cụng ty tr phớ chuyn tin bng tin TGNH s tin 20.000
ng (c thu VAT 10 %) . K toỏn phn ỏnh nghip v phỏt sinh nh sau:
N TK 635: 18.182
N TK 133: 1.818
Cú TK 112: 20.000


2.2.Hng tn kho ti cụng ty c phn u t phỏt trin cụng ngh on Phỏt
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
Tài khoản sử dụng
- TK 156 : Hàng hóa
- TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 20


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp

- Các tài khoản khác có liên quan ( Tùy theo từng nghiệp vụ KTPS)
c. Nguyờn tc ghi nhn hng tn kho
- Nguyờn tc ghi nhn hng tn kho: Theo giỏ gc c quy nh c th cho
tng loi vt t, hng hoỏ.,
- Phng phỏp tớnh giỏ tr hng tn kho: bình quân sau mỗi lần nhập.
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Kờ khai thng xuyờn.
Phn k toỏn hng tn kho c trỡnh by chi tit o phn III

Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 21



Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Báo Cáo Thực Tập

2.3 Kế toán tiền lương và lao động cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Đoàn
Phát
Công ty áp dụng hình thức trả lương: theo thời gian: được tính trả lương
cho người lao động cố định (cơ bản) theo thời gian làm việc, Đơn vị để tính tiền
lương là tháng.
Lương tg =(lương cố định theo tháng/số ngày trong tháng)*số công
a) Chứng từ sử dụng


Bảng chấm công



Bảng thanh toán lương



Các chứng từ khác có liên quan
b) Tài khoản sử dụng:
-TK 334: Tiền lương phải trả cho công nhân viên
- TK 338: Các khoản trích theo lương



TK 3382 – Kinh phí công đoàn




TK 3383 – Bảo hiểm xã hội



TK 3384 – Bảo hiểm y tế



TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp

Các khoản trích của công ty bao gồm: BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN
-BHXH:22% trong đó: 16% tính vào chi phí, 6% trừ vào lương của nhân
viên.
-BHYT 4,5% trong đó: 3% tính vào chi phí, 1.5% trừ vào lương nhân
viên,
- KPCĐ 2% tính vào chi phí.
Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 22


Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Báo Cáo Thực Tập

-BHTN 2% trong đó: 1% tính vào chi phí,1% trừ vào lương của công
nhân viên. Cụ thể như sau:
NGƯỜI


DOANH

LAO ĐỘNG

NGHIỆP

1 BẢO HIỂM XÃ HỘI

6%

16%

22%

2 BẢO HIỂM Y TẾ

1,5%

3%

4,5%

1%

1%

2%

4 KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN


0%

2%

2%

TỔNG

8,5%

22%

30,5%

QUỸ

3 BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP

TỔNG

( Theo Luật BHXH, Luật BHYT, TT 244BTC-2009 áp dụng từ ngày
01/01/2010 )

Sổ sách sử dụng:
-

Sổ nhật kí chung


-

Sổ cái TK 334, Sổ cái TK 338

-

Sổ chi tiết TK 334, Sổ chi tiết TK 338

Sơ đồ: Quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty
Bảng thanh toán
lương, phiếu chi

Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 23


Đại Học Dân Lập Hải Phòng

Sổ Nhật kí chung

Sổ cái TK 334,338

Báo Cáo Thực Tập

Sổ chi tiết TK
334,338

Sổ cái TK 334,338


Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Căn cứ vào Bảng thanh toán lương, các phiếu chi, bảng chấm công, bảng
thanh toán lương .... kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ nhật kí
chung, và các sổ chi tiết TK 334,338...Sau đó căn cứ vào số Nhật kí chung để
Sinh Viên Đỗ Thị Hiền Lớp QTL402K

Page 24


i Hc Dõn Lp Hi Phũng

Bỏo Cỏo Thc Tp

ghi vo cỏc s cỏi cú liờn quan.
Cui quý cng s liu trờn S cỏi, lp Bng cõn i s phỏt sinh.Sau khi ó
kim tra i chiu khp ỳng s liu ghi trờn s cỏi v bng tng hp chi tit
lp bỏo cỏo ti chớnh.
Vớ d :
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng liên quan đến tiền lơng phải
trả cho ngời lao động và các khoản trích theo lơng tháng 12 năm 2011:
1.


Ngày 31: Tính số tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong kỳ

S tin: 30.300.000 ng.
K toỏn phn ỏnh nghip v phỏt sinh nh sau:
N TK 642: 30.300.000
Cú TK 334: 30.300.000
2. Ngày 31:Trích các khoản trích theo tỷ lệ quy định
N TK 642: 6.666.000
N TK 344:2.575.500
Cú TK 338: 9.241.500
3. Ngày 31: Trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt
N TK 334: 27.724.500
Cú TK 1111: 27.724.500
4. Ngày 31: Nộp tiền BHXH,BHYT,BHTN bằng chuyển khoản
N TK 338: 9.241.500
Cú TK 1121: 9.241.500
Sinh Viờn Th Hin Lp QTL402K

Page 25


×