Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Phuong phap giai hoa hoc 12 (Luyen thi dai hoc 2016)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 160 trang )

MATH-EDUCARE

CHIẾN LƯỢC ÔN THI MÔN HÓA HỌC 2015
Ad: DongHuuLee

Chiến lược được mô phỏng bằng thông qua một số bài tập sau. Mời các thành viên
của FC đọc, nghiên cứu sẽ thấy được ý tưởng của Ad nhé. Nào ta chúng ta cùng bắt
đầu.
Bài 1 .Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng
một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đ qua dung dịch H2SO4 đặc
(dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H6 và C3H8
B. C2H4 và C3H6
C. C3H6 và C4H8
D. C3H8 và C4H10
Phân tích
i Trong hóa học hữu cơ, một trong những vấn đề “sở đoản” của học sinh là phần danh pháp : nhiều em khi
đề cho tên gọi của các chất hữu cơ thì không nhớ được tên gọi đó là tên của CTCT nào
→ “tắt điện toàn thành phố” và khi đó các bạn đành phó mặc tương lai cho “vòng quay may mắn” và kết
quả thu được thì như các bạn đã biết, thường là “một năm kinh tế buồn”.Muốn có“ một tương lai tươi sang”
thì trong quá trình luyện tập bạn phải “có ý thức” nhớ tên gọi của các chất quan trọng của từng chương (
vấn đề này sẽ được tác giả tổng kết ở phần các bài sau, bạn đọc chú ý tìm đọc).
Ở bài này ,tôi sẽ tổng hợp cho các bạn tên gọi ,Công thức và phân tử khối ( nhớ để khi biết phân tử khối thì
“phản xạ” ra ngay công thức) của các amin quan trọng:
STT
Phân tử khối
CTPT
CTCT
Tên gọi gốc chức
M
1


31
CH5N
Metylamin
CH3- NH2 ↑
2

45

C2H7N

CH3-CH2 –NH2 ↑

www.matheducare.com

Eylamin


MATH-EDUCARE

Đimetylamin
3
59
C3H9N
propylamin
isopropylamin
trimetylamin
4
73
C4H11N
Butylamin

Iso-Butylamin
Sec-Butylamin
Tert-Butylamin
5
93
C6H7N
Anilin
(đừng nhầm với
alanin đấy)
Nhiều bạn than phiền rằng sao mà nhiều thế, sao mà khó thế, làm sao mà nhớ đươc …..Các bạn nên nhớ

chặng đường nào trải bước trên hoa hồng, bàn chân cũng thấm đau vì những mủi gai”.Nếu bạn tinh tế thì
bảng trên có một quy luật để nhớ, thậm chí rất dễ nhớ, bạn đọc có nhìn thấy không? Hi vọng bạn thấy được
quy luật đó(trường hợp bạn không thấy được điều đó thì hãy alo hoặc cmt cho tác giả!!!).
i Khi đề bài cho tất cả số liệu ở dạng thể tích thì bạn nên giải theo phương pháp thể tích gồm 3 bước:
(1).Sơ đồ hóa bài toán.
(2) Dựa vào sơ đồ xác định thể tích của tùng chất.
(3) Tính toán theo thể tích ( dựa vào phản ứng hoặc công thức tính nhanh)
i Khi gặp bài toán về hỗn hợp những chất chưa biết CTPT(dù là vô cơ hay hữu cơ) thì hãy nghĩ ngay tới
phương pháp trung bình ( quy đổi hỗn hợp phức tạp thành một chất hay một hỗn hợp đơn giản hơn nhưng
vẫn tương đương – phương pháp đổi “tiền lẻ” lấy “tiền chẳn” ấy mà các bạn !!! ).
i Các chất đồng phân thì có cùng CTPT → có cùng phân tử khối ( điều ngược lại chưa hẳn đúng) và bằng
phân tử khối trung bình:
M1 = M2 ⇒ M =M1 = M2
Và công thức phân tử trung bình cũng là công thức của mỗi chất.
i Trong một bài toán (dù là vô cơ hay hữu cơ) nếu tìm được giá trị trung bình thì nên khai thác giá trị trung
bình trong quá trình tính toán bằng cách sử dụng quy tắc đường chéo.
i Khi gặp bài toán đốt cháy trong hữu cơ thì nghĩ ngay tới hệ thống công thức giải nhanh cho phản ứng đốt
cháy :
(1) ∑ nCO2 = ∑ Số C.nhchc = Số C .nhỗn hợp

CH3-NH-CH3 ↑
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(CH3)NH2
(CH3)3N ↑
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(CH3)-CH2-NH2
CH3-CH2-CH(CH3)-NH2
(CH3)3N
C6H5-NH2

So H
So H
.nhchc =
. nhỗn hợp
2
2
So N
N
(3) ∑ nN 2 = ∑
.nhchc = ∑ .nhỗn hợp
2
2
nH O
So O
∑ (nCO2 + 22 ) − 2 × n hchc
(4) nO2 =
4C + H − 2Oxi
× nhchc

4

i Khi gặp bài toán đốt cháy mà đề cho mối quan hệ giữa số mol ( hoặc thể tích) của CO2 và H2O thì càn dựa
vào mối quan hệ này để xác định đặc tính(no hay không o) và kiểu CTPT của hợp chất hữu cơ. Cụ thể:
Quan hệ mol
Kiểu CTPT
Công thức tính nhanh
a = iên kết pi π
CO2 và H2O
của hợp chất
(2) ∑ nH 2O = ∑

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE
nCO2 < nH 2O

Số lk π = 0

nCO2 = nH 2O

Số lk π = 1
( hoặc 1 vòng)
Số lk π >1
( thường gặp là =2)

nCO2 > nH 2O

( Tổng quát : nhchc =

CnH2n +2Oz

( Z có thể =0)
CnH2n Oz
( Z có thể =0)
CnH2n-2Oz
( Z có thể =0)

nhchc = nH 2O − nCO2

nhchc = nCO2 − nH 2O

nH 2O − nCO2

, trong đó nếu a =1 thì tử nH 2O − nCO2 = 0 ).
1− a
Chú ý. Trong các công thức trên được pháp thay số mol bằng thể tích .
i Nhắc lại với bạn đọc rằng ,trong quá trình làm các câu hỏi trắc nghiệm nếu bạn luôn luôn phân loại đáp
án, vừa làm vừa loại trừ, vừa khai thác và thử đáp án thì bạn ít nhất là « ´tay đua xe phân khối lớn » còn đối
thủ của bạn chỉ là « nhà vô địch para game ».Không tin bạn hãy thử đi !!!
i Nếu trong một bài toán Hóa ( dù là vô cơ hay hữu cơ) nếu ta lập được một hệ phương trình có số ẩn > số
phương trình, trong đó có một phương trình liên hệ số mol hay thể tích ( hay gặp là phương trình tổng mol
a+b = hs) thì chúng ta có thể dùng phương pháp giới hạn mol.Thí dụ :
a+b = 0,5 → a<0,5 và b< 0,5
i Ankan (và các chất kiều CnH2n+2Oz ) cháy thì có : nankan = nH 2O − nCO2

i Anken ( và cá chất kiểu CnH2nOz) cháy thì có : 0 = nH 2O − nCO2
i Amin no, đơn chức CnH2n+3N cháy thì có : Vamin = VH 2O − VCO2 − VN2
( Các công thức này bạn đọc dễ chứng minh được nhờ vào phương trình phản ứng cháy)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ bài toán:
CO2

CO 2
(CH 3 )3 N + O2 ( vua du )

H 2 SO4 ( dac )

→ 375ml (Y )  H 2O →
50 ml ( X ) 
175ml 
C x H y
 N2
N
 2
Cách 1.Phương pháp trung bình kết hợp với kĩ thuật giới hạn mol ( hoặc thể tích)
Đặt a,b lần lượt là mol của (CH3)3N và C x H y .Dựa vào sơ đồ và các công thức tính nhanh của phản ứng cháy
lập được hệ:
V = 50
(a + b) = 50
 x = 3,5
 X


25
VH 2O = 200 ⇒ 4,5a + 0,5 yb = 200 ⇒ 


b = 4, 5 − 0,5 y < 25 → y < 8

VCO2 + N 2 = 175 3, 5a + xb = 175
→ Đáp án C3H6 và C4H8
Hoặc có thể giải như sau:

2VH 2O
i H hhX =
= 8. → Loại C3H8 và C4H10.
VhhX
i VhhX = 50 → Vamin < 50 → VN2 < 25 mà ( VCO2 + VN2) = 175 → VCO2 > 150
VCO2 > 150
→ CX =
=
→ C X > 3 → Đáp án : C3H6 và C4H8.
VhhX
50
Cách 2.Phương pháp phân loại đáp án kết hợp với kĩ thuật “ thử đáp án”.
i Nếu là C2H4 và C3H6 hoặc C3H6 và C4H8 tức hỗn hợp X là (CH3)3N x mol; C a H 2 a y mol:
x + y = 50; 9.x + 2a.y = 2.(375 – 175) (bảo toàn H)

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE
3.x + a.y + ½ x = 175 (bảo toàn C và N).
Khi đó: x = 25; y = 25; a = 3,5 ⇒ C3H6 và C4H8

i Nếu là C2H6 và C3H8 và C3H8 và C4H10 tức hỗn hợp X là (CH3)3N x mol; C a H 2 a + 2 y mol:
Lập hệ như trên giải ra x,y không hợp lí.
Cách 3. Phương pháp phân loại đáp án kết hợp với kĩ thuật “ thử đáp án” và sử dụng công thức tính
nhanh “ chuyên biệt”.
i Nếu là C2H6 và C3H8 và C3H8 và C4H10 tức hỗn hợp X là (CH3)3N ; C a H 2 a + 2 .
Ta có:
Amin no, đơn chức CnH2n+3N cháy thì có : Vamin = VH 2O − VCO2 − VN2 (1)
Ankan (và các chất kiều CnH2n+2Oz ) cháy thì có : nankan = nH 2O − nCO2 (2)

Cộng (1) và (2) theo vế được :
Vhh = (Va min + Vankan ) = ∑ VH 2O −(∑ VCO2 + VN 2 ) = 25 ≠ 50 (đề cho) → Loại.

i Nếu là C2H4 và C3H6 hoặc C3H6 và C4H8 tức hỗn hợp X là (CH3)3N; C a H 2 a
Ta có:
Amin no, đơn chức CnH2n+3N cháy thì có : Vamin = VH 2O − VCO2 − VN2 (1)
Anken ( và cá chất kiểu CnH2nOz) cháy thì có : 0 = nH 2O − nCO2

(2)

Cộng (1) và (2) theo vế được Vamin = 25 → VN 2 = 12, 5 → VCO2 = 162,5 → C X =

VX
= 3, 25 → C3H6 và C4H8
VCO2

Cách 4. Phương pháp thử thuần khiết
Trong trường hợp bạn không nghỉ được các cách trên thì việc lấy từng đáp án đưa lên đề bài rồi lập hệ( nên
dựa vào các công thức nhanh để lập) , giải hệ, tìm hệ cho nghiệm đẹp mà « khoanh » cũng là một
cách thú vị hơn hàng nghìn lần so với phương pháp «tỏanhưng không sáng ».
Đó là ý tưởng, xin mời các bạn đọc «thi công » ngay !!!
Bài 2. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit,
ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na
dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần
trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A. 31,25 %
B. 62,50%
C. 45,25%
D. 38,50%
.Phân tích

i Hợp chất phản ứng được với kim loại Na,K… thì phân tử phải có nhóm –OH hoặc nhóm COOH và khi đó
luôn có:
n
∑ ( nhchc = 2 × số nhóm chức OH ,COOH)
H2
Điều này( và các công thức tính nhanh khác) bạn đọc dễ thấy nếu nhìn vào phản ứng.Tuy nhiên với yêu cầu
90 phút /50 câu thì việc viết phản ứng là bất đắc dĩ. Từ nay trở đi bạn nên chuẩn bị và luyện giải theo công
thức tính nhanh hoặc chí ít cũng phải là sơ đồ hợp thức nếu bạn không muốn “lỗi thời” bạn nhé.Vẫn biết
rằng thay đổi một thói quen mà đặc biệt là thay đổi một phong cách tư duy đã ăn sâu vào tâm trí lâu
naykhông phải lả dễ dàng , tuy nhiên do yêu cầu của thời cuộc cùng với năng lực thì tôi tin bạn sẽ làm
được!!!
i Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc ( bạn đọc cần chú ý điều này khác với thể loại hợp chất phản ứng
với AgNO3/NH3 vì phản ứng với AgNO3/NH3 bao gồm cả tráng bạc và tạo kết tủa vàng nhạt với hợp chất có
liên kết ba đầu mạch.Thực tế cho thấy , do “ thói quen mãn tính” nhiều thí sinh khi gặp kiểu câu hỏi là chỉ
nghỉ ngay tới phản ứng tráng gương mà “ vô cảm” với tình huống thứ hai → không ít bạn suốt đời “ ôm

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE
hận” đấy).thì phân tử phải có nhóm –CHO hoặc nhóm HCOO- . Cụ thể :
- Andehit : R(CHO)n
- Axit fomic: HCOOH
- Hợp chất fomat: HCOOR/ , HCOONa, HCOONH4…
- Cacbohiđrat: Glucozơ,fructozơ( chất này đã từng khiến nhiều bạn trả giá quá đắt,bạn đọc chú ý nhé) ,
Mantozơ.Khi đó ta luôn có:
n
∑ ( n Ag = 2 × số nhóm chức CHO ,HCOO-)
hchc
nAg

→ Với anđehit đơn chức ( hay gặp trong đề thi) thì : ∑
=2
nandehit don
Ngoại lệ ( đề thi thường hướng vào các vùng ngoại lệ): nếu là HCHO thì:

nAg

∑n

=4

HCHO

→ Khi giải bài tập xác định CTPT của anđehit đơn chức hoặc có liên quan tới thì ta cứ giải bình thường (
coi đó không phải là HCHO ) sau khi mà giải xong mà thấy kết quả vô lí → an đehit có trong bài là HCHO.
Các công thức tính nhanh trên dễ thấy khi bạn đọc tự viết phương trình của phản ứng tráng bạc ( tác giả
được biết là nhiều bạn gặp khó khăn trong việc viết và cân bằng phản ứng trắng bạc, đặc biệt là những chất
anđehit “ ngoại lai”.Thực ra việc viết và cân bằng các phản ứng này vô cùng đơn giản- không quá 10s.Nếu
bạn đọc nào chưa biết kĩ thuật đặc biệt này thì alo hoặc cmt cho tác giả trên FC – HÓA HỌC VÙNG CAO
nhé).
i Khi gặp bài toán oxi hóa:
 RCHO(andehit ).

+ CuO ,t 0
ancol đơn chức (X) RCH2OH 
+Cu
→ hhY ↑  H 2O
 RCH OH ≥ 0
2
( du )


thì luôn có:
(1) ∆ mrắn giảm = m[O ]( pu ) = 16 × npư.= mY - mX
(2) nancol (pư) = n[O ] (pư) = nanđehit(xeton) = nH 2O
nên nếu ancol không dư thì → M Y =

M andehit + 18
2

(1) Mancol = Manđehi + 2
(2) .Một số kĩ năng khác.
(+) nancol (ban dau ) > ∑ nancol ( pu ) = ∑ nandehit = ∑ nH 2O

(+) M ancol (bd ) =

mancol (bd )
nancol (bd ) > nancol ( pu )

<

mancol (bd )

nancol ( pu ) = ∑ nandehit = ∑ nH 2O

(+) mancol (bđ) + m[O2 ] = mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + manđehit )+ mH 2O

→ mancol (bđ) < mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + manđehit )+ mH 2O
(+)%CH3OH (pư) = 2 ×

msau − mancol (bd )


mancol (bd )
i Khi gặp bài toán oxi hóa:

.

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE
RCOOH(axit ).

ancol đơn chức (X) RCH2OH → hhY  H 2O
+2Cu
 RCH OH ≥ 0
2
( du )

thì luôn có:
(1) ∆ mrắn giảm = m[O ]( pu ) = 16 × npư.= mY - mX
+2 CuO

1
× n (pư) = naxit = nH 2O
2 [O ]
M + 18
nên nếu ancol không dư thì → M Y = axit
2
(3)Mancol = Maxit -16
(4).Một số kĩ năng khác.

⋅ nancol (ban dau ) > ∑ nancol ( pu ) = ∑ naxit = ∑ nH 2O
(2) nancol (pư) =

⋅ M ancol (bd ) =

mancol (bd )
nancol (bd ) > nancol ( pu )

<

mancol ( bd )

nancol ( pu ) = ∑ naxit = ∑ nH 2O

⋅ mancol (bđ) + m[O2 ] = mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + maxit )+ mH 2O
→ mancol (bđ) < mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + maxit )+ mH 2O
 RCHO
H O
 2
+ CuO
i Khi gặp bài toán oxi hóa: ancol đơn chức 
→ hh 
 RCOOH
ancol( du )
Khi đó các công thức thường được sử dụng là :
(+) nancol (ban dau ) > ∑ nancol ( pu ) = ∑ n( andehit + axit ) = ∑ nH 2O

(+) M ancol (bd ) =

mancol (bd )

nancol (bd ) > nancol ( pu )

<

mancol (bd )

nancol ( pu ) = ∑ n( andehit + axit ) = ∑ nH 2O

(+) mancol (bđ) + m[O2 ] = mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + manđehit + maxit)+ mH 2O

→ mancol (bđ) < mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + manđehit + maxit)+ mH 2O
(+) Cách tính % ancol bị oxi hóa
n
nandehit + axit
2 < nandehit + naxit = %ancol < 2nandehit + naxit
( pu )
nancol (bd )
nancol (bd )
nancol ( bd )
(+) Nếu đề không cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với Na, K thì kết quả là
ancol trong bài toán thường là CH3OH ( nếu đề cho là ancol no ) hoặc CH2=CH-CH2-OH ( nếu đề cho là
ancol chưa no một liên kế đôi C=C).
i Gặp bài toán “chia thành 2 phần” thì cần chú ý việc NHÂN ĐÔI hoặc CHIA ĐÔI số liệu ( rất nhiều học
sinh của nhiều thế hệ đã phải “ ôm hận” vì lỗi này đấy.Bạn đọc cần chú ý nhé!!!).
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ bài toán:

www.matheducare.com



MATH-EDUCARE
 R − CHO
P1+ Na
 
→ 0,504l H 2 ↑
 RCOOH


[O ]
0,08mol R-CH2-OH → hh 

→
 HOH
 P2 + AgNO3 / NH 3
 → 9, 72 gam Ag ↓
 R − CH 2 − OH
Cách 1. Phương pháp kinh nghiệm
i Vì đề không cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với Na nên ancol trong bài toán là
CH3OH( muốn là an col ≠ CH3OH thì phải cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với
Na, khi đó mới lập đủ số phương trình để tìm được ancol – đây là kinh nghiệm được đúc rút ra từ việc giải
dưới hình thức tự luận của rất nhiều bài kiểu này).
i Khi đó sử dụng các công thứ tính nhanh:
n
+ Na , K
→ ∑ ( hchc = 2 × số nhóm chức OH ,COOH)
- Hợp chất 
nH 2
+ AgNO3 / NH 3
- Với anđehit đơn chức hoặc hợp chất HCOOH, HCOONa,HCOONH4 
→ thì : ∑


Ngoại lệ : nếu là HCHO thì:

nAg

∑n

nAg
nandehit don

=2

=4

HCHO

Ta sẽ tính được : nHCHO = 0, 02mol , nHCOOH = 0, 005mol
→ % m CH3OH bị oxi hóa = (n axit + n andehit) : n ancol = 0,025 : 0,04 .100% = 62,5%
Cách 2. Phương pháp phản chứng anđehit – sử dụng công thức tính nhanh.
0, 08
Luôn có nRCHO < nRCH 2OH (bđ) = 0,08 mol → Ở phần 2 nRCHO <
= 0, 04mol ( vì đã chia thành 2 phần).
2
nAg
Giả sử RCHO ≠ HCHO → Theo công thức tính nhanh ∑
=2
nandehit don

→ nAg sinh ra phải < 2.0,04 = 0,08 mol .Nhưng thực tế nAg thu được =


9, 72
= 0, 09mol → RCHO phải là HCHO
108

→ ancol ban đầu là CH3OH.Tiếp đó giải như cách 1.
Cách 3.Phương pháp khoảng
i Phản ửng chứng như cách 2 ta được ancol là CH3OH
i Đặt số mol HCHO và HCOOH lần lượt là a và b → ở phần 2 ta có:
a
a
b

 2 HCHO → 4 × 2 Ag ↓
a
b
a + = 0, 045
→ nAg = 4 × + 2 × = 0, 09 → 
2

2
2
 b HCOOH → 2 × b Ag ↓
2a + b = 0, 09
 2
2
b
a+
b
2 < a + b < 2a + b
Theo toán học hiển nhiên có: a + < a + b < 2a + b →

2
0, 08 0, 08 0, 08
A , B ,C , D
→ 56,25%< %ancol CH3OH bị oxi hóa 
→ chỉ có đáp án 62,50% thỏa.
Hay quá phải không bạn đọc.Cố mà sở hữu phương pháp này nhé, nó sẽ giúp bạn “ bách chiến bách thắng”
đấy!!!
Chú ý.Nếu cũng thể loại bài này mà đề lại cho khối lượng của an col ban đầu ( bài trên cho mol) thì phương
pháp làm không thay đổi nhưng ta áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng oxi hóa.
mancol (bđ) + m[O2 ] = mhữu cơ sau + mH 2O = (mancol (dư) + manđehit + maxit)+ mH 2O

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE
Cách 4.Phương pháp đại số- sử dụng công thức tính nhanh
Bạn đọc cứ coi bài toán này không có ngoại lệ hay điều đặc biệt gì cả, sau đó sử dụng các công thức tính
nhanh ở trên đẻ lập hệ và giải hệ.Khí đó:
- Nếu hệ có nghiệm đẹp thì lấy kết quả bình thường.
- Nếu hệ vô nghiệm hoặc “ có vấn đề” thì chứng tỏ bài toán thuộc ngoại lệ → ancol ban đầu phải là
CH3OH .Sau đó bạn đọc lại sử dụng công thức tính nhanh để tìm đáp án cần tìm.
Trong quá trình lập hệ cần nhớ các công thức đã nêu trong phần phân tích đã nêu ở trên bạn đọc nhé.
Bài 3 .Hòa tan 5,6g Fe trong 220 ml dung dịch AgNO3 1M thu được m gam chất rắn .Giá trị của m là
A.23,76g
B. 25,112g
C. 21,6g
D. 28,6g
Phân tích
Khi cho Fe tác dụng với muối AgNO3 thì ban đầu xảy ra phản ứng :
(1)

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Sau (1) nếu AgNO3 dư thì :
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag (2)
2+
⋅Fe

2+
  Fe
+
Vậy : Fe + muối Ag → ⋅  3+
  Fe
⋅Fe3+

Các trường hợp xảy ra được tóm tắt bằng bảng:

Luật:
- Fe dư → muối Fe2+.
- Muối Ag+ dư → muối Fe3+.
Chú ý. Khi tính toán nên viết 2 phản ứng :
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 3AgNO3 .Fe(NO3)3 + 2Ag
Hướng dẫn giải

(1/)
(2 /)
nAg +

0, 22
= 2, 2 ∈ (2,3)
nFe

0,1
→ Fe hết, Ag+ cũng hết ( chuyển hết thành Ag) bài toán tạo 2 muối tan → rắn thu được sau phản ứng là Ag
và mAg =0,22.108 =23,76g.
Bài 4. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa
tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ?
Theo để có : nFe = 0,1 mol n

AgNO3

= 0, 22 mol → nAg + = 0, 22(mol ) →

=

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE
(Trích câu 7- Đề 01 – NTT2013)

Phân tích
1.Các kiểu công thức cấu tạo của este thường gặp trong đề thi.
i Este là chất sinh ra khi cho axit cacboxylic R(COOH)n tác dụng với ancol R(OH)m trong điều kiện đun
nóng và có H2SO4 đặc (để xúc tác và hút nước):
H 2 SO4
mR(COO) n + nR / (OH )m 
→ Rm (COO) m.n R / n + m.nH 2O
t0
Bạn đọc có biết kĩ năng viết nhanh phản ứng này không? Nguyên tắc là "râu ông nọ cắm cằm bà kia".Nếu
bạn không hiểu hãy alo , SMS hoặc cmt cho tác giả.
Như vậy, công thức cấu tạo tổng quát của mọi este là Rm(COO)m.nR/n.

i Trong các kì thi, hay gặp nhất là este đơn chức.Có 3 loại este đơn chức :
- Este đơn chức ,mạch hở :
RCOOR/

- Este đơn chức, mạch vòng :
- Este đơn chức ,thơm có gốc R/ chứa vòng bezen gắn trực tiếp với nhóm -COORCOOAr
(Với Ar = -C6H5 hoặc đồng đẳng tương tự)
2. Các kiểu phản ứng xà phòng hoá este hay gặp trong đề thi.
i Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng giữa este với NaOH ( hoặc KOH), đây là phản ứng một chiều.Đối với
este đơn chức thì có 3 kiểu phản ứng xà phóng hóa.Cụ thể :

Kiểu 1.Với este đơn chức ,mạch hở thì phản ứng xà phòng hóa có 3 trường hợp sau:


/
i Ancol ⇔ este : RCOO − R ( no ) .

t0
RCOOR / + NaOH 
→ Muối RCOONa + i Andehit ⇔ este : RCOO − CH = C...
R / ( khong no loai 1)

i Xeton ⇔ este : RCOO − CR* = C...

R / ( khong no loai 2)

Chắc bạn đọc cũng biết, 2 trường hợp sau là hệ quả của việc ancol sinh ra không bền (có nhóm OH gắn với
C không no) nên bị chuyển vị thành anđehit hoặc xeton ( trong phạm vi THPT thì cơ chế của quá trình
chuyển vị này thật đơn giản,nếu bạn đọc chưa biết kĩ thuật chuyển ancol không bền thành anđehit ,xeton
hoặc axit thì hãy alo, SMS hoăc cmt cho tác giả nhé).

Kiểu 2. Với este đơn chức, mạch vòng thì phản ứng xà phòng hóa là :

0

t
+ NaOH 
→ muối
( Bạn đã biết kĩ năng viết sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá este chưa ? đặc biệt là đối với những este
có NGOẠI HÌNH phức tạp.Rất dễ, nếu chưa biết kĩ thuật này thì bạn phải biết làm gì rồi đó).

→ cho muối mà không
Từ phản ứng trên bạn đọc nhận thấy : Este vòng,đơn chức tác dụng với NaOH ←


cho ancol ( hay mancol = 0).Tác giả cũng được biết là nhiều bạn đọc khi giải bài toán hoá học thể loại này
thấy mancol = 0 thì do chưa được tiếp xúc và thiếu kinh nghiệm nên lại cho rằng đề sai ( vì thông thường,

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE
trong hoá học thì giá trị khối lượng phải >0).Thật là đáng tiếc → Bạn cần được trải nghiệm thật nhiều bằng
cách đọc và làm thật nhiều bài tập(và đương nhiên phải có những ghi chép khi cần thiết).
Kiểu 3. Với Este đơn chức ,thơm có gốc R/ chứa vòng bezen gắn trực tiếp với nhóm -COO- thì phản ứng xà
phòng hoá là :
t0
Ban đầu :
RCOOAr + NaOH 
→ RCOONa + Ar-OH
Sau đó :


0

t
Ar-OH + NaOH 
→ Ar-ONa + H2O

Kết quả :

0

t
RCOOAr +2NaOH 
→ RCOONa + Ar-ONa + H2O
Từ đây bạn đọc nhận thấy, với Este đơn chức ,thơm có gốc R/ chứa vòng bezen gắn trực tiếp với nhóm 
→ tỉ lệ neste : nNaOH ≠ 1 :1 ( không phải là 1 :1 như kiểu 1 và kiểu
COO- thì (do có thêm cả giai đoạn 2) ←

2 nữa ). Và cũng từ phản ứng bạn thấy, khác với kiểu 1 và kiểu 2 chỉ tạo ra muối RCOONa của axit, với Este
đơn chức ,thơm có gốc R/ chứa vòng bezen gắn trực tiếp với nhóm -COO- thì tạo thêm cả muối Ar-ONa của
phenol .
Trên đây là những đặc điểm quan trọng trong phản ứng xà phòng hoá của các loại este đơn chức.Bạn đọc
cần biết những đặc điểm này( và cả những kĩ thuật tính toán sẽ được đề cập tới ở các bài sau) để giải quyết
nhanh chóng các bài toán về xà phòng hoá este ( một thể loại bài tập có rất nhiều trong các đề thi).
3.Kĩ năng viết – tính nhanh số đồng phân este đơn chức CnH2nO2 ( có ∑ π = 1 ) hoặc CnH2n-2O2 ( Có

∑ π = 2 ).
Để biết este bài cho thuộc kiểu CnH2nO2 hay CnH2n-2O2 thì bạn đọc có 2 cách :
C1 : so sánh số H với số C.
C2 : dựa vào số liên kết pi π . Cụ thể :

2. C + 2 − H 1 → este : C H O
∑ π = ∑ 2 ∑ = 2 → este : Cn H2n 2O
2n−2 2
n
3.1. Cách viết và tính nhanh số công thức cấu tạo của este kiểu CnH2nO2( este no, đơn chức ,mạch hở).
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh.
2 n − 2 (2 < n < 5).
Số đồng phân este CnH2nO2 =
1 + 2n − 2 (n = 5).
( Bạn đọc thắc mắc, nếu n > 5 thì sao ? bạn yên tâm nhé, đề thi không bao giờ ra n =6 trở đi đâu.Nếu bạn
vẫn chưa yên tâm thì hãy xem cách 2 phía dưới nhé ).
Cách 2. Viết theo bản chất của este.
i Đặt công thức cấu tạo của este là : RCOOR/ → phải tìm được gốc R và gốc R/.
i Cho gốc R = H, 1C,2C....(n-2)C khi đó bạn sẽ tìm được gốc R/ tương ứng = (n-2)C........2C,1C.
i Dựa vào bảng tổng kết về các gốc, số gốc dưới đây bạn đọc sẽ tính nhanh được số đồng phân RCOOR/.
STT

Gốc

Công thức

Tên gốc

Kết luận

1

1C(CH3)

CH3- ( hoặc viết –CH3)


Metyl

1 gốc

2

2C(C2H5)

CH3-CH2- ( hoặc viết –CH2-CH3)

Etyl

1 gốc

CH3-CH2 – CH2(hoặc viết –CH2-CH2-CH3)
CH3-CH(CH3)(hoặc viết –CH(CH3)-CH3
CH3-CH2 – CH2 – CH2 –
( hoặc viết –CH2-CH2-CH2-CH3)
CH3-CH(CH3)-CH2(hoặc viết –CH2-CH(CH3)-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)(hoặc viết – CH(CH3)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)2 -

Propyl

3

4

3C( C3H7)


4C(C4H9)

2 gốc
iso Propyl
Butyl
iso - Butyl
sec - Butyl
Tert -Butyl

( Ghi chú : trong ngoặc là nhánh và nằm phía dưới hoặc phía trên )

www.matheducare.com

4 gốc


MATH-EDUCARE
Cách 3. Sử dụng quy tắc nhân đôi.
3.2.Cách viết đồng phân của este có công thức CnH2n-2O2.
Đây là loại este vòng (ít gặp) hoặc este mạch hở ,không no chứa một liên kết đôi C =C.
(hay gặp trong đề thi).
Trường hợp 1. CnH2n-2O2 là este mạch hở, đơn chức,không no (chứa một liên kết đôi C =C).
i Đặt công thức cấu tạo của este cần viết là RCOOR/.
i Cho gốc R = H, 1C,2C......(n-2)C thì bạn đọc sẽ tìm được gốc R/ tương ứng = (n = -2)C,...... 1C.
i Căn cứ vào lượng C của mỗi gốc, hãy vẽ các mạch C cso thể có( dựa vào bảng trên, nhưng bỏ H đi)
i Đặt liên kết đôi (=) vào gốc R hoặc gốc R/.
- vì chỉ có một liên kết đôi C=C nên hoặc chỉ được đặt dấu = vào gốc R hoặc gốc R/.
- Chỉ đặt vào những gốc có từ 2C trở lên (vì sao chắc bạn đọc hiểu).
- Với gốc R : đặt liên kết đôi vào đầu mạch, rồi di chuyển dần vào bên trong mạch đến khi có thể thì

dừng.
- Với gốc R/ : đặt liên kết đôi vào cuối mạch , rồi di chuyển dần vào trong .
- (chú ý : Với trường hợp gốc R hoặc R/ có nhánh nằm phía trong mạch- tức nhánh nằm tại vị trí C
thứ ba trở đi , thì tại nhánh này cũng có một khả năng điền liên kết đôi ).
i Nếu trên đề không có chữ CẤU TẠO thì sau khi thực hiện các bước trên bạn đọc nhớ cần thực hiện them
bước nữa đó là xét xem trong các công thức vừa vẻ được đó công thức nào có đồng phân hình học ( cis –
trans).Bạn đọc còn nhớ , một chất có đồng phân hình học khi CTCT của nó cso dạng aCb = xCy với a ≠ b và
x ≠ y.
Thực tế cho thấy, do thiếu kinh nghiệm mà rất nhiều thí sinh đã quên mất thao tác này và ắt bạn đã biết hậu
quả ra sao.Việc xét các chất có đồng phân hình học là một việc vô cùng dễ, không khó như nhiều bạn tưởng
nếu bạn khéo léo và kinh nghiệm một chút .Nếu bạn đọc chưa thạo kĩ năng này thì hãy alo ,SMS hoặc cmt lên
fb cho tác giả.
4. Kĩ thuật biết M suy ra CTPT,CTCT trong hữu cơ.
Bạn đọc đã biết, trong hoá học vô cơ,khi bạn đọc biết được M thì bạn đọc dễ dàng suy ra được đó là nguyên
tố nào. Ví dụ : M= 56 → Fe, M = 65 → Zn...
Quá đơn giản,quá tầm thường phải không bạn.Vì sao thế ? Vì bạn đã làm quá nhiều.
Tuy nhiên, cũng công việc tương tự như vậy nhưng trong hữu cơ thì lại là chuyện hoàn toàn khác.Ví dụ,
trong hữu cơ, khi bạn tìm ra đựoc M = 60 thì để suy ra và đi đến được CTPT,CTCT của chất cần tìm có lẻ
bạn đọc còn phải tốn nhiều công sức và thời gian để thực hiện các động tác thừa khác nữa.Lí do là vì bạn
không có thới quen, không trú tâm vào việc chuẩn bị khi biết M thì sẽ suy được CTPT và CTCT của chất hữư
cơ( và đó là lí do để tác giả viết phần 4 này cho bạn đọc, bạn sẽ thấy đươc lợi thế tuyệt với của kĩ thuật này).
Trong hoá hữu cơ số lượng giá trị của M và các CTPT,CTCT tương ứng là không nhiều ( ít hơn rất nhiều
so với vô cơ) do đó bạn chỉ cần chịu khó luyện tập, trú tâm một chút là bạn đã có trong tay một vũ khí cực kì
lợi hại trước các đối thủ của mình trong phòng thi rồi đấy. Sau đây tác giả sẽ phân tích cho bạn kĩ thuật biết
M suy ra CTPT và CTCT của các este đơn chức ( của các chất khác bạn đọc đợi trong các chuyên đề sau
hoặc cũng có thể nắm bắt được ý tưởng của tác giả rồi tự thực hiện).
- Bước 1. Nhớ CTPT và M của chất đầu dãy đồng đẳng ( việc này không khó vì đây là những chất rất
quen thuộc đối với bạn).
- Bước 2. Dùng khái niệm đồng đẳng ( CTPT hơn nhau một nhóm CH2 và M hơn nhau 14 đơn vị) ,bằng
cách cộng vào chất ban đầu bạn sẽ dễ dàng suy ra được CTPT và M của các chất kế tiếp.

- Bước 3. Dựa vào phương pháp viết CTCT của este đơn chức (đã nêu trên) bạn đọc hãy viết CTCT của
các CTPT tương ứng ( đề thi sẽ không cho este quá 5C, do đó bạn chỉ cần viết CTCT của các este có
5C quay lại), rồi tập nhớ ) ban đầu sẽ khó nhưng sau một thời gian bạn sẽ nhứo rất rõ.Cố lên).
- Bước 4. Nếu M mà bạn tìm được không quen thuộc mà chỉ ≈ giá trị M quen thuộc ( thường kém 2
hoặc 4 đơn vị) thì chỉ cần lấy CTPT chuẩn - 2H hoặc 4H là ra CTPT đề bài yêu cầu.
Vận dụng cho este đơn chức, mạch hở ta có bảng sau :

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE

STT

Những este chuẩn
M
CTPT



Số đồng
phân
1

Các este khác
M
CTPT

44
CO2

CH2O2
46


2
60
C2H4O2
1
58
C2H2O2
3
74
C3H6O2
2
72
C3H4O2
4
88
C4H8O2
4
86
C4H6O2
5
102
C5H10O2
9
100
C5H8O2
Nói ra thì không thể nào hết được, tác giả hi vọng bạn đọc hiểu được những điều đã phân tích ở trên và quan
trọng nhất là nắm được ý tưởng của tác giả. Có vấn đề gì khúc mắc thì bạn đcọ hãy alo, SMS hoặc cmt lên

FC- HOÁ HỌC VÙNG CAO cho tác giả.
Bây gờ chứng ta hãy cùng nhau giải bài tập trên xem hiệu quả của phương pháp ra sao nhé.
Hướng dẫn giải
- Theo đề có MX = 3,125 × 32 = 100 → dễ quá, CTPT của X = C5H8O2 ( các thí sinh khác để từ M
=100 mà tìm được C5H8O2 chắc mệt lắm.Trước đây chắc bạn cũng vậy, phải không ?).
- Vì X + NaOH → anđehit nên X phải có dạng : RCOO CH = C...

1

R/

Dựa trên các kĩ thuật viết đồng phân ở trên bạn đọc sẽ thu được 4 đồng phân CTCT R/của este phù hợp.
Xong rồi đó bạn.Hi vọng bạn hiểu và làm đúng, làm siêu nhanh để có chiến thắng thuyết phục trước các đối
thủ trong mùa thi sắp tới.
Bài 18. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 là
(Trích câu 8- Đề 01 – NTT2013)
Phân tích
Cách viết và tính nhanh số công thức cấu tạo của este kiểu CnH2nO2( este no, đơn chức ,mạch hở).
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh.
2 n − 2 (2 < n < 5).
Số đồng phân este CnH2nO2 =
1 + 2n − 2 (n = 5).
( Bạn đọc thắc mắc, nếu n > 5 thì sao ? bạn yên tâm nhé, đề thi không bao giờ ra n =6 trở đi đâu.Nếu bạn
vẫn chưa yên tâm thì hãy xem cách 2 phía dưới nhé ).
Cách 2. Viết theo bản chất của este.
i Đặt công thức cấu tạo của este là : RCOOR/ → phải tìm được gốc R và gốc R/.
i Cho gốc R = H, 1C,2C....(n-2)C khi đó bạn sẽ tìm được gốc R/ tương ứng = (n-2)C........2C,1C.
i Dựa vào bảng tổng kết về các gốc, số gốc dưới đây bạn đọc sẽ tính nhanh được số đồng phân RCOOR/.
STT
Gố c

Công thức
Tên gốc
Kết luận
1
1C(CH3)
CH3- ( hoặc viết –CH3)
Metyl
1 g ốc
2
2C(C2H5)
CH3-CH2- ( hoặc viết –CH2-CH3)
Etyl
1 g ốc
CH3-CH2 – CH2Propyl
3
3C( C3H7)
(hoặc viết –CH2-CH2-CH3)
2 g ốc
CH3-CH(CH3)iso Propyl
(hoặc viết –CH(CH3)-CH3
CH3-CH2 – CH2 – CH2 –
Butyl
( hoặc viết –CH2-CH2-CH2-CH3)
CH3-CH(CH3)-CH2iso - Butyl
4
4C(C4H9)
4 g ốc
(hoặc viết –CH2-CH(CH3)-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)sec - Butyl


www.matheducare.com


MATH-EDUCARE
(hoặc viết – CH(CH3)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)2 Tert -Butyl
( Ghi chú : trong ngoặc là nhánh và nằm phía dưới hoặc phía trên )
Cách 3. Sử dụng quy tắc nhân đôi.

Hướng dẫn giải
Cách 1. Sử dụng công thức tính nhanh.
Do n = 5 và là este kiểu CnH2nO2 nên số đồng phân este của C5H10O = 1+25-2 = 9.
Cách 2. Viết theo bản chất của este.
- Đặt công thức cấu tạo của este là RCOOR/.
- Cho R = H → R/ = C4H9 ( có 4 gốc ) → có 4 este.
- Cho R = CH3 → R/ = C3H7 (có 2 gốc) → có 2 este.
-Cho R = C2H5 → R/ = C2H5 → có 1 este.
-Cho R = C3H7 (có 2 gốc) → R/ = CH3. → có 2 este.
Vậy C5H10O2 có 9 este.
Cách 3. Sử dụng quy luật của cấp số nhân với công bội là 2.
Với este no đơn chức thì :
C2 : 1 đp → C3 : 1× 2= 2 đp → C4 : 2× 2= 4 đp → C5 : 2× 4 +1 = 9 đp.
( Ghi chú : với C =5 thì chúng ta vẫn dùng quy tắc nhân đôi nhưng nhớ cộng thêm 1 đơn vị. Vì sao ư ? đó là
kinh nghiệm !!!).
Trên đây là một kinh nghiệm – kĩ năng giúp bạn đọc giải quyết nhanh chóng các câu hỏi
của đề thi trong số hàng trăm kinh nghiệm của cuốn sách.Mọi quý bạn đọc có nhu cầu
sở hữu toàn bộ cuốn sách có thể giao dịch như sau:
+ Nhận sách : nhận được file sách gửi qua Gmail hoặc Email của bạn.
+ Phí mua sách : 500K ,chuyển qua thẻ ATM (số tài khoản : 3504215012689 – Ngân
hàng NN & PTNT Thanh Hóa – Chi Nhánh Cẩm Thủy.

( Để giảm chi phí, tác giả khuyên bạn nên mua chung theo nhóm ).
Mọi thắc mắc , quý bạn đọc có thể liên hệ theo số 0912970604 hoặc địa chỉ facebook:
FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0.
Ngoài ra bạn đọc cũng rất nên mua quyển:
CHIẾN THUẬT THUẬT GIẢI NHANH LÍ THUYẾT HÓA HỌC
Với giá 250K và tác giả tin rằng bạn sẽ nhận được nhiều niềm vui từ những tài liệu này.
Chúc các bạn sức khỏe, có nhiều niềm vui trong hóa học và thành công trong mùa
phượng nở 2015 .Chào thân ái./.
Ad FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0

DongHuuLee

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE
FC – HOÁ HỌC VÙNG CAO
---Ad:DongHuuLee---

KĨ THUẬT GIẢI NHANH BÀI TOÁN LIÊN QUAN TỚI

AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN

MÙA THI 2013-2014

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE


KĨ THUẬT GIẢI NHANH BÀI TOÁN

AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN
Ad : DongHuuLee – THPT Cẩm Thuỷ 1- Thanh Hoá
Hệ thống kĩ thuật này được Ad minh hoạ sinh động thông qua các bài tập sau, mời quý bạn đọc và
các thành viên trong nhóm theo dõi.
Bài 1. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3
B. 9
C. 4
D. 6
( Trích Câu 21- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010)
Phân tích
Khi cho một hỗn hợp gồm n loại aminoaxit kết hợp với nhau thi số (npeptit) chứa đủ n gốc aminoaxit
được tạo ra là n!
Hướng dẫn giải
Số Tripeptit có chứa đủ 3 gốc aminoaxit sẽ là 3!=1.2.3 = 6 tripeptit ⇒ Chọn D.
Bài 2. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho
Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8 B. C3H6 và C4H8 C. CH4 và C2H6
D. C2H4 và C3H6
( Trích Câu 22- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010)
Phân tích
• Khi giải trắc nghiệm, các phương án A,B,C,D đề cho cũng là một thông tin, giả thiết quan trọng
⇒ phải khai thác .
• Khi giải bài toán lập CTPT của một hỗn hợp , đặc biệt là hỗn hợp đồng đẳng liên tiếp thì phương
pháp đầu tiên cần nghỉ trong đầu là phương pháp trung bình.

• Khi giải bài toán đốt cháy hữu cơ thì nên dùng các công thức tính nhanh sau:

nCO2 = nC = So C × nhchc
1
So H
nH =
× nhchc
2
2
1
So N
= nN =
.nhchc
2
2

nH 2 O =
nN 2

VCO2 = So C × Vhchc
hoặc

So H
× Vhchc
2
So N
=
.Vhchc
2


VH 2O =
VN2

Các công thức này dễ dàng rút ra được từ phản ứng cháy . Các em thử chứng minh nhé !
Hướng dẫn giải
C2 H 7 N

+ O2 ( du )
H 2 SO4 ( dac )

→ hhY ↑ →
250ml ↑ .
Tóm tắt bài toán: hhX Cx H y
100 ml 
500 ml
Cx H y CH 2
- Theo đề ta có: VH 2O = 300ml ; Vhh (CO2 , N2 ) = 250ml
Dựa vào các đáp án A,B,C,D nhận thấy hai hiđrocacbon cần tìm hoặc đều là ankan( A,C)
hoặc đều là anken ( B,D) ⇒ làm phép thử cho hai trường hợp:
TH1: hai hiđrocacbon là ankan vậy bài toán đã cho trở thành:
(CO2 + N 2 ) : 250ml
C2 H 7 N : a (ml )
+ O2 ( du )
hhX 

→ hhY ↑ 
.
100 ml 
Cn− H 2 n− + 2 : b(ml )
 H 2O : 300ml

550 ml

DongHuuLee

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE


Vhh = a + b = 100ml

1

Theo đề có hệ: V(CO2 + N2 ) = 2a + n − .b + a = 250
2



7
2n + 2
.b = 300
VH 2O = a +
2
2

Giải ra thấy hệ vô nghiệm ⇒ loại A,C.
TH2: hai hiđrocacbon cần tìm là anken khi đó bài toán đã cho trở thành:
(CO2 + N 2 ) : 250ml
C2 H 7 N : a (ml ) + O2 ( du )

hhX 

→ hhY ↑ 
.
100 ml 
Cn− H 2 n− : b(ml )
 H 2O : 300ml
550 ml


Vhh = a + b = 100ml

1

có hệ: V(CO2 + N2 ) = 2a + n − .b + a = 250
2



7
2n
.b = 300
VH 2O = a +

2
2
Giải ra có n − = 2,5 ⇒ Đáp án D.
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp
Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1

B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
(Trích Câu 27- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Phân tích
• Công thức tổng quát của mọi amin là CnH2n + 2 - 2a – zNz.
+ HCl
• Amin 
→ muối




ta luôn có 



nHCl pư = namin × Số chức amin

mmuối = mamin + 36,5 × Số chức amin × npư

• Khi bài toán có sự tham gia của phản ứng đốt cháy ta nên dung các công thức tính nhanh sau:

∗ nCO2 = nC = So C × nhchc
1
So H
nH =
× nhchc
2
2

1
So N
= nN =
.nhchc
2
2

∗ nH 2 O =
∗ nN 2

Các công thức này chứng minh được một cách dễ dàng khi viết phản ứng cháy ra. Các em thử chứng
minh nhé !!!

DongHuuLee

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE

Bài giải
 → 0, 5(mol ) hhY ↑

Cn H 2 n +3 N m 
→
 + HCl
→Vua du.
(4,6 g X )
 
+ O2

(0,1 mol X )

Tóm tắt bài toán:

Vậy nHCl =?
- Ở TN1 ta có: n × 0,1 +

2n + 3
m
× 0,1 + × 0,1 = 0,5 ⇒ 2n + m = 4 ⇒ n = 1, m = 2 ⇒ X : CH 2 ( NH 2 )2 .
2
2

4, 6
× 2 = 0, 2mol ⇒ Chọn D.
46
Bài 4. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2
B. 165,6
C. 123,8
D. 171,0
(Trích Câu39- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Phân tích
• Trong phản ứng : R (COOH ) n + nNaOH 
→ R (COONa ) n + nH 2O
Theo phương pháp tăng- giảm khối lượng ta có:

- Ở TN2 ta có: nHCl = na min × 2 =


mmuối = maxit + 22.npư × Số chức COOH
• Trong phản ứng : R ( NH 2 ) n + nHCl 
→ R ( NH 3Cl )n
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

mmuối = mamin + 36,5.npư × Số chức NH2

R − (COOH )n : a mol
!

( NH2 )m
• Với hỗn hợp:  /
R − (COOH )n/ : b mol
!

( NH2 )m/

,
+ NaOH
 
→ mmuối = mhh + 22(na+n b)



→


,
 + HCl → mmuối = mhh + 36,5(ma+m b)

 

Hai công thức này được chứng minh dễ dàng nhờ phương pháp tăng giảm khối lượng. Các em viets
phản ứng rồi thử chứng minh nhé.

Hướng dẫn giải
+ NaOH ( du )
 
→(m + 30,8) gam muoi.
alanin

Tóm tắt bài toán: m( g ) hh X 

→
axit glutamic
+ HCl ( du )
 
→(m + 36,5) gam muoi.

Vậ y m = ?
- Alanin:CH3-CH(NH2)-COOH
: a mol
- Axit glutamic. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. : b mol

DongHuuLee

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE


m + 30,8 = m + 22(a + 2b)
a = 0, 6
⇒

Theo phân tích ở trên ta có: m + 36,5 = m + 36,5(a + b) b = 0, 4

⇒ m=89.0,6+147.0,4=112,2(g).Vậy chọn A.
Bài 5. Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng
hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X

A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. CH3NH2 và (CH3)3N
(Trích Câu 38- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
Bài giải
+ HCl
Tóm tắt bài toán: 2,1g Cn H 2 n +3 N 
→ 3,925g Muối.. CTPT của hai amin = ?

Bài giải
a
7 × 15
Theo bài ra ta có nNaOH =
= nOH − =
⇒ a = 0, 075( g ) ⇒ Chọn C.
40
56.000
Bài 6. Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng

hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X

B. C2H5NH2 và C3H7NH2
A. CH3NH2 và C2H5NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. CH3NH2 và (CH3)3N
(Trích Câu 38- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
Cần biết
• Khi giải bài toán lập CTPT của một hỗn hợp (dù là vô cơ hay hữu cơ) thì nên dùng phương pháp trung
bình là nhanh nhất.
• Trong một bài toán khi A → B, mà đề cho khối lượng của cả A và B thì phải nghỉ ngay tới phương
pháp tăng giảm khối lượng.
• Biểu thức tổng quát của tăng giảm khối lượng là luôn ghi khối lượng sau theo khối lượng trước.Cụ
thể:
msau = mtrước ±∆mtheo pu × npư
Dấu + ứng với trường hợp khối lượng tăng và dấu – ứng với trường hợp khối lượng giảm.
+ HCl
Vận dụng cho bài toán amin 
→ Muối ta có :
mmuối = mamin + 36,5.Số chức amin × npư
( npư = namin = nmuối = nHCl/số chức amin )
• Số chức amin = số nguyên tử N trong phân tử amin.
a=

2 x + 2− y − z
2

• Công thức chung của mọi amin là CxHyNz 
→ CxH2x+2-2a-zNz.


Bài giải
Tóm tắt bài toán: 2,1g Cn H 2 n +3 N 
→ 3,925g Muối. Vậy, CTPT của hai amin = ?
+ HCl

Theo phân tích trên ta có namin =

3, 925 − 2,1
2,1
= 0, 05mol ⇒ M =
= 42 ⇒ n =1,786
36, 5
0, 05

A , B ,C , D

→ chọn A.
Bài 7. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol
amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công
thức phân tử của X là
DongHuuLee

www.matheducare.com


A. C4H10O2N2.

MATH-EDUCARE
C. C H O N .


B. C5H9O4N.

4

D. C5H11O2N.
8 4 2
(Trích Câu 9- Mã đề 825 – ĐH khối A – 2009)

Phân tích
• Theo phương pháp tăng – giảm khối lượng ta có:

+ mHCl
 

R − (COOH) n

!

→

( NH 2 ) m
 + nNaOH

 

mmuối = maminoaxit + 36,5.số nhóm NH2 × npư

mmuối = maminoaxit + 22.số nhóm COOH × npư

• Các phương án A,B,C,D là một thông tin rất quan trọng ⇒ phải được khai thác triệt để.

Hướng dẫn giải
Theo bài ra ta có hệ:
m1 = M + 36,5 × m × 1

A , B ,C , D
→ n = 1 hoặc 2.
m2 = M + 22 × n × 1 ⇒ 22n − 36,5m = 7, 5. 
m − m = 7,5
1
 2
29
(loại)
73
- Với n = 2 ⇒ m = 1. ⇒ Chọn B
Bài 8. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số
đồng phân cấu tạo của X là
A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
(Trích Câu 24- Mã đề 825 – ĐH khối A – 2009)
Phân tích
• Trong một bài toán khi A → B, mà đề cho khối lượng của cả A và B thì phải nghỉ ngay tới phương
pháp tăng giảm khối lượng.
• Biểu thức tổng quát của tăng giảm khối lượng là luôn ghi khối lượng sau theo khối lượng
trước.Cụ thể:
- Với n = 1 ⇒ m =

msau = mtrước ±∆mtheo pu × npư
Dấu + ứng với trường hợp khối lượng tăng và dấu – ứng với trường hợp khối lượng giảm.

+ HCl
Vận dụng cho bài toán amin 
→ Muối ta có :

mmuối = mamin + 36,5.Số chức amin × npư
( npư = namin = nmuối = nHCl/số chức amin )
• Số chức amin = số nguyên tử N trong phân tử amin.
a=

2 x + 2− y − z
2

• Công thức chung của mọi amin là CxHyNz 
→ CxH2x+2-2a-zNz.
• Cách viết đồng phân của amin:
- Bước1: xác định đặc điểm của amin bài cho( no hay không no, mạch hở hay mạch
vòng) bằng cách tính a. Cụ thể:
2C + 2 + N − H
a=
2
- Bước 2: Dựa vào a xác định các loại mạch, và kiên kết có thể có.

DongHuuLee

www.matheducare.com


-

MATH-EDUCARE


Bước 3: Viết các mạch C vừa viết được( thường chỉ có mạch thẳng và mạch nhánh.
Bước 4:Điền liên kết bội ( nếu có) vào các mạch vừa viết được.
Bước 5: Viết đồng phân amin bậc 1 bằng cách gắn nhóm –NH2 vào các mạch C( giống
viết đồng phân của ancol)
Bước 6: Viết đồng phân amin bậc 2 bằng cách chèn nhóm –NH- vào liên kết đơn C-C
của các mạch( giống viết đồng phân của ete).
Bước 7:Viết đồng phân của amin bậc 3 bằng cách đặt công thức của amin bậc 3 có
dạng
:
R1 − N − R2

R3
rồi xác định các gốc R1,R2R3 bằng cách lấy tổng C / 3 gốc.

Chú ý
có thể tính nhanh số đồng phân của amino,đơn chức mạch hở CnH2n+3N theo “ quy tắc nhân đôi”
hoặc sử dụng công thức tính nhanh dưới đây (Tuy nhiên việc này chỉ hiệu quả khi đề hỏi số
lượng đồng phân, không hỏi đặc điểm đồng phân).
Số đồng phân amin no,đơn chức CnH2n+3 = 2n-1
(công thức trên chỉ đúng cho các amin có C < 5)
Nếu n =5 thì sử dụng công thức : (2n -1 ) + 1.
Hướng dẫn giải
Theo phân tích trên ta có :
15 − 10
10
- namin =
⇒ M a min =
= 73 ⇒ Cx H y N = 73 ⇒ C4 H11 N .
15 − 10

36, 5 × 1
36,5 × 1
- C4H11N có 5 đồng phân amin ⇒ chọn A.
Bài 9. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ
tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
(Trích Câu 47- Mã đề 825 – ĐH khối A – 2009)
Phân tích.
• Ứng với CTPT kiểu CxHyNO2 có thể có những loại hợp chất sau:
- Hợp chất nitro: R-NO2( chất lỏng hoặc khí, không tác dụng với axit, bazơ)
- Muối amoni của axit hữu cơ : R-COONH4( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác dụng với
bazơ sinh khí ).
RCOONH4 + HCl 
→ RCOOH + NH4Cl
→ RCOONa + NH3 ↑ + H2O
RCOONH4 + NaOH 
- Aminoaxit: H2N- R- COOH( chất rắn, tinh thể, tác dụng cả với axit và bazơ, tham gia phản ứng trùng
ngưng).
H2N-R-COOH + HCl 
→ Cl-H3N+-R-COOH
H2N-R-COOH + NaOH 
→ H2N-R-COONa + H2O
/
-Muối tạo bởi amin và axit hữu cơ: R-COONH3 R ( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác
dụng với bazơ tạo khí).

RCOONH3 R / + HCl 
→ RCOOH + NH3 R / Cl
RCOONH3 R / + NaOH 
→ RCOONa + NH2 R / ↑ + H2O

DongHuuLee

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE

- Este tạo bởi aminoaxit và ancol: H2N-RCOO R / ( Chất khí hoặc lỏng, tác dụng cả với axit và bazơ).
• Với hợp chất CxHyOzNtXv thì số liên kết pi và mạch vòng của phân tử được tính như sau:
2C + 2 − H − X + N 2 x + 2 − y − v + t
aπ + v =
=
2
2
Nhưng công thức này sẽ không còn đúng khi hợp chất hữu cơ là muối ( hợp chất ion). Với hợp chất ion
thì công thức tính phải là :
a /π +v = a π +v + 1
• Nguyên tắc để tính được khối lượng của các sản phẩm của chất hữu cơ + NaOH là phải xác định
được CTCT của chất hữu cơ đó( vì khi đó mới viết được phản ứng).
Hướng dẫn giải
Tóm tắt bài toán:
+ NaOH
- 10,3g C4H9NO2 →
Y ↑ + ddZ .
- MY > 29, làm quỳ hóa xanh.

- Z làm mấ0t màu dung dịch nước Br2.
t
→ m gam muối = ?
- Dd Z 
Theo phân tích trên ⇒ C4H9NO2 có thể là muối amoni của axit hữu cơ :
RCOONH4 + NaOH 
→ RCOONa + NH3 ↑ + H2O
hoặc muối của amin với axit hữu cơ :
→ RCOONa + NH2 R / ↑ + H2O
RCOONH3 R / + NaOH 
Nhưng vì My > 29 ⇒ C4H9NO2 phải là muối của amin( NH3 = 17 < 29).
Mặt khác, Vì là muối nên CTCT C4H9NO2 có dạng RCOONH3 R / ( với R + R / = 3C ) và ta có :
2.4 + 2 − 9 + 1
+ 1 = 2 , mà trong nhóm –COO- luôn có 1 π ⇒ π còn lại phải thuộc gốc
2
R ( vì Z làm mất màu dung dịch nước Br2) ⇒ R phải là gốc chứa 2C và một liên kết đôi ( CH2=CH-)
⇒ gốc còn lại là CH3. Vậy CTCT đúng của C4H9NO2 là CH2= CH-COONH3CH3 .Phương trình phản
ứng:
a /π +v = a

π +v

+1 =

CH2= CH-COONH3CH3 + NaOH 
→ CH2=CH-COONa + CH3NH2 ↑ + H2O
0,1 mol
0,1mol
Vậy muối sau phản ứng = 0,1. 94=9,4g ⇒ Chọn C.
n

Cr + 2HCl 
→ CrCl2 + H2 ⇒ HCl = 2
nZn
Bài 10. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện
thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các
chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic
(Trích Câu 6- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Phân tích
• Ứng với CTPT kiểu CxHyNO2 có thể có những loại hợp chất sau:
- Hợp chất nitro: R-NO2( chất lỏng hoặc khí, không tác dụng với axit, bazơ)
- Muối amoni của axit hữu cơ : R-COONH4( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác dụng với
bazơ sinh khí ).
RCOONH4 + HCl 
→ RCOOH + NH4Cl
RCOONH4 + NaOH 
→ RCOONa + NH3 ↑ + H2O
- Aminoaxit: H2N- R- COOH( chất rắn, tinh thể, tác dụng cả với axit và bazơ, tham gia phản ứng trùng

DongHuuLee

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE

ngưng).


H2N-R-COOH + HCl 
→ Cl-H3N+-R-COOH
H2N-R-COOH + NaOH 
→ H2N-R-COONa + H2O
/
-Muối tạo bởi amin và axit hữu cơ: R-COONH3 R ( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác
dụng với bazơ tạo khí).
RCOONH3 R / + HCl 
→ RCOOH + NH3 R / Cl
RCOONH3 R / + NaOH 
→ RCOONa + NH2 R / ↑ + H2O
- Este tạo bởi aminoaxit và ancol; H2N-RCOO R / ( Chất khí hoặc lỏng, tác dụng cả với axit và bazơ).
• Với hợp chất CxHyOzNtXv thì số liên kết pi và mạch vòng của phân tử được tính như sau:
2C + 2 − H − X + N 2 x + 2 − y − v + t
aπ + v =
=
2
2
Nhưng công thức này sẽ không còn đúng khi hợp chất hữu cơ là muối ( hợp chất ion).
• Chất hữu cơ được dùng để thực hiện phản ứng trùng ngưng thường là aminoaxxit và hay gặp thường
là : Glyxin, alanin, axitglutamic , axit caproic ...( các em phải học thuộc công thức của các chất này).
• Phương pháp hay nhất để giải các câu lí thuyết là phương pháp loại trừ .
Hướng dẫn giải
Theo phân tích ở trên và đề nhận thấy:
A , B ,C , D
- Vì Y tham gia phản ứng trùng ngưng ⇒ Y là aminoaxit 
→ loại A,C.
- Vì X + NaOH 
→ ↑ ( NH3 hoặc amin) ⇒ X phải là Muối amoni hoặc muối của amin với axit hữu

B ,D
cơ 
→ Loại D.
⇒ Chọn B
Bài 11.Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol
valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly
D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
(Trích Câu 48- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Cần biết
− ( n −1) H 2O

→ chất (nPeptit).

n Aminoaxit ←
+ ( n −1) H 2 O

• Bản chất của phản ứng thủy phân peptit là “cắt” phân tử peptit thành những phân tử nhỏ hơn với các
“nhát cắt” tại liên kết peptit –CO--× --NH• Để tìm CTCT của peptit từ phản ứng thủy phân ( bài toán lắp ghép ) ta cần thực hiện các bước cơ bản
sau:
- Bước 1: Vẽ mô hình cấu trúc của phân tử peptit.
- Bước 2: xác định các loại aminoaxit có mặt trong peptit.
- Bước 4: xác định số lượng mắt xích của mỗi aminoaxit có mặt trong phân tử peptit.
- Bước 5: Tiến hành điền các aminoaxit vào mô hình cấu trúc ở bước 1 sao cho phù hợp
với yêu cầu của đề bài.
Hướng dẫn giải
Theo phân tích ở trên ta có :

- Pentapeptit X 
→ Gly + Ala + Val + Phe
1 mol
2 mol 1 mol
1 mol 1 mol
⇒ Trong X có 2 Gly.
- Cấu trúc của penta peptit là : ...... ....... ....... ....... ........ ........
(1)
- Vì X có thể “cắt” bằng phản ứng thủy phân : X 
→ Val-Phe + Gly-Ala-Val (2)
Nên từ 4 đơn vị aminoaxit bài cho ta có hai cách sắp xếp vào (1) để thỏa mãn khi “cắt” thì thu được
(2): Gly-Gly-Ala-Val-Phe hoặc Gly-Ala-Val-Phe- Gly.

DongHuuLee

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE

khi thủy phân tức “cắt” X không thu được đipeptit Gly-Gly nên cấu tạo hợp lí của X là GlyAla-Val-Phe- Gly. ⇒ Chọn C.
Bài 12. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?
A. Glyxin
B. Etylamin
C. Anilin
D. Phenylamoni clorua
(Trích Câu 6- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
Phân tích
• Anilin C6H5-NH2 có tính bazơ nhưng tính bazơ của amin rất yếu. Dẫn chứng:
- Không làm thay đổi màu của chất chỉ thi.

- Bị bazơ mạnh đẩy khỏi muối.
→ C6H5-NH2 + NaCl + H2O
C6H5-NH3Cl ⇔ C6H5-NH2.HCl+ NaOH 
• Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu bị thủy phân cho môi trường axit.
• Môi trường của dung dịch aminoaxit phụ thuộc vào tương quan giữa số lượng nhóm –NH2 và nhóm
–COOH quyết định. Cụ thể:
n 
→ Môi trường bazơ

R − (COOH )n

n=m
!

→  
→ Môi trường trung tính

( NH 2 ) m

 n>m
→ Môi trường axit
 

• Một vài quy luật về tính bazơ .
- Các amin no đều có tính bazơ mạnh hơn ammoniac và amin càng nhiều C tính bazơ càng
mạnh.
- Tính bazơ Amin bậc 1 và amin bậc 3 < amin bậc 2
- Tính bazơ amin không no và amin thơm < amino.
Amin không no, amin thơm < NH3 < amin no < kiềm(NaOH,KOH,..) < CxHyO-( tồn tại trong

muối , x càng lớn tính bazơ càng lớn).

Hướng dẫn giải
Theo phân tích trên ta có:
- Glyxin: NH2- CH2- COOH ⇒ môi trường trung tính ⇒ không làm thay đổi màu chất chỉ thị
⇒ loại A.
- Anilin : C6H5-NH2 là bazơ rất yếu ⇒ không làm thay đổi màu chất chỉ thị ⇒ loại C.
- Phenyl amonoclorua C6H5-NH3Cl là muối của bazơ yếu ( C6H5-NH2) và axit mạnh (HCl)
nên trong dung dịch bị thủy phân ra môi trường axit :
C6H5-NH3Cl ⇔ C6H5-NH2.HCl+ HOH 
→ C6H5-NH2 + H3O+ + Cl⇒ Làm quỳ hóa đỏ ⇒ loại D.
⇒ Chọn B.
Bài 13. Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH
vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
(Trích Câu 10- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
Phân tích
• Ứng với CTPT kiểu CxHyNO2 có thể có những loại hợp chất sau:
- Hợp chất nitro: R-NO2( chất lỏng hoặc khí, không tác dụng với axit, bazơ)
- Muối amoni của axit hữu cơ : R-COONH4( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác dụng với
bazơ sinh khí ).
RCOONH4 + HCl 
→ RCOOH + NH4Cl
DongHuuLee

www.matheducare.com



MATH-EDUCARE

RCOONH4 + NaOH 
→ RCOONa + NH3 ↑ + H2O
- Aminoaxit: H2N- R- COOH( chất rắn, tinh thể, tác dụng cả với axit và bazơ, tham gia phản ứng trùng
ngưng).
→ Cl-H3N+-R-COOH
H2N-R-COOH + HCl 
H2N-R-COOH + NaOH 
→ H2N-R-COONa + H2O
-Muối tạo bởi amin và axit hữu cơ: R-COONH3 R / ( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác
dụng với bazơ tạo khí).
RCOONH3 R / + HCl 
→ RCOOH + NH3 R / Cl
→ RCOONa + NH2 R / ↑ + H2O
RCOONH3 R / + NaOH 
- Este tạo bởi aminoaxit và ancol: H2N-RCOO R / ( Chất khí hoặc lỏng, tác dụng cả với axit và bazơ).
• Với hợp chất CxHyOzNtXv thì số liên kết pi và mạch vòng của phân tử được tính như sau:
2C + 2 − H − X + N 2 x + 2 − y − v + t
aπ + v =
=
2
2
Nhưng công thức này sẽ không còn đúng khi hợp chất hữu cơ là muối ( hợp chất ion).
Bài giải
Theo phân tích ở trên ta có, C2H7O2N có thể là:
- muối amoni : CH3COONH4.
- Amonoaxit : NH2-CH2-COOH ⇒ loại vì CTPT không phù hợp.
- Muối của amin: HCOONH3CH3 .

- Este tạo bởi aminoaxit: không thõa mãn vì không tồn tại hai gốc
(R + R / )=1C
⇒ Chọn A.
Bài 14. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam
muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X

A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC2H3(COOH)2. C. H2NC3H6COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
( Trích câu15 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009)
Cần biết
Trong phản ứng của amio axit với HCl, dựa vào phản ứng và phương pháp tăng – giảm khối lượng ta có:
n
i Số chức amin = Số N = HCl
na.a
i mmuối clorua = ma.a + 36,5. Số chức NH2 . npư ⇒ Mmuối clorua = Ma.a + 36,5.Số NH2
Tương tự, phản ứng của amio axit với NaOH, dựa vào phản ứng và phương pháp tăng – giảm khối
lượng ta cũng có:
n
1
i Số chức COOH = Số Oxi = NaOH
na.a
2
i mmuối Natri = ma.a + 22. Số chức COOH . npư ⇒ MNatri = Ma.a + 36,5.Số COOH.

Hướng dẫn giải
Theo phân tích trên ta có:
nHCl 0, 02
=
= 1 ⇒ Loại A.
na.a 0, 02

n
1
0, 04
- Số chức COOH = Số Oxi = NaOH =
= 2 ⇒ Loại C
2
na.a
0, 02
- Mmuối clorua = Ma.a + 36,5.Số NH2 ⇒ Ma.a = 147 ⇒ Đáp án D.
-

Số chức amin = Số N =

DongHuuLee

www.matheducare.com


MATH-EDUCARE

Bài 15. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
( Trích câu22 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009)
Cần biết.
i Từ n aminoaxit sẽ tạo ra được
aminoaxit ban đầu.


n!

phân tử (nPeptit) mà trên các phân tử(nPeptit) đó đều chứa các
k

i Từ n aminoaxit sẽ tạo ra được tối đa n phân tử (kPeptit) .
Khi làm bài tập cần xác định rõ đề yêu cầu theo kiểu 1 hay kiểu 2.
Bài giải
Theo phân tích trên thấy bài toán thuộc tình huống 2 : n = 2, k = 2 ⇒ số đi peptit = 22 = 4 ⇒ Đáp án C.
Bài 16. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung
dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các
chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2.
B. C2H5OH và N2. C. CH3OH và NH3. D. CH3NH2 và NH3.

Cần biết
Quy trình viết đồng phân của chất hữu cơ CxHyOzNt :
i Nhận định : Hợp chất CxHyO2N thì trong chương trình gồm có :
Hợp chất cộng hóa trị
Hợp chất ion
(1).Hợp chất Nitro: R-NO2
(4) Muối amoni RCOONH4
(2) Amino axit.NH2 – R-COOH
(3) Este của aminoaxit vơi ancol: H2N-R-COOR/

(5) Muối của amin với axit chứa
oxi(RCOOH,HNO2,HNO3, H2CO3)
Tức : Amin.Axit = Muối
Lưu ý: amin lại có 3 loại : bậc
1,2,3.

(6) Muối của aminoaxit với axit:
Aminoaxit.Axit = muối.

Trong đó:
(1) : không tác dụng với axit,bazơ.
(2) ,(3) ,(4) tác dụng với cả axit và bazơ.
(5),(6) luôn tác dụng với bazơ mạnh ( NaOH, KOH…) và chỉ tác dụng với axit mạnh (
HCl,HNO3…) khi axit tạo muối là axit yếu.
i Xác định chất phù hợp với đề bài
Dựa vào các tính chất và LK pi của phân tử.Cụ thể:
2C + 2 − H + N
- Tính lk π trong toàn phân tử (1),(2) ; (3): π =
2
2C + 2 − H + N
- Tính lk π * trong toàn phân tử (4) ; (5),(6): π * = π + 1 =
+1
2
⇒ Vì (1),(2),(3) luôn có π nên nếu tính được π = 0 thì chỉ cần xét (4) và (5). Còn nếu tính được π >0
thì phải xét từ (1) tới (6) và khi đó phải dựa vào tính chất của bài cho để “khoanh vùng”.

Bài giải
i Theo phân tích trên dễ thấy C3H7O2N có 7 chất sau:
- 2 hợp chất Nitro : C3H7-NO2 ( gốc C3H7- có 2 kiểu; CH3-CH2-CH2- và CH3-CH(CH3)-).
- 2 amino axit : H2N-C2H4 – COOH ( gốc – C2H4- có 2 kiểu: -CH2-CH2- và –CH(CH3)-)
-1 este của amino axit : H2N-CH2 COOCH3.
-1 muối amoni : CH2= CH – COONH4
-1 muối amin: HCOOH.H2N-CH=CH2 tức HCOO-H3N+CH=CH2.
DongHuuLee

www.matheducare.com



×