UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP:
“TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC
CỦA PHỨC CHẤT KẼM VỚI PHỐI TỬ
1,10 – PHENANTHROLINE”
GVHD:
PGS.TS Nguyễn Đức Vượng
SVTH:
Trần Thị Bích Ngọc- ĐHSPHóa K54
CẤU TRÚC KHÓA LUẬN
A. MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
C. KẾT LUẬN
A. MỞ ĐẦU
1
HHPC phát triển mạnh mẽ
2
3
HHPC các nguyên tố chuyển tiếp được quan
tâm nghiên cứu bởi ứng dụng quan trọng
Phức chất của Zn với phối tử phen chưa được
nghiên cứu ở trong nước
NHIỆM VỤ ĐT
1
2
3
Tổng hợp phức chất của Zn(II) với phối
tử 1,10-phenantrolin (phen).
Xác định cấu trúc của phức chất tổng
hợp được.
Thăm dò tính huỳnh quang của phức chất.
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
B. NỘI DUNG
• 1s22s22p63s23p63d104s
2
• SOH: +2
N1 và N10 dư đôi e tự do dễ cho ion KL khi tạo phức.
liên kết cho nhận giữa phối tử và KL tạo các vòng 5
cạnh bền.
THỰC NGHIỆM
Quy
trình tổng hợp dung dịch muối Zn(NO3)2
Thêm HNO3 đặc
dần dần vào cốc
chứa ZnO, khuấy
đều
Đuổi axit dư trên
bếp điện
Cô dung dịch đến
muối ẩm
Hòa tan bằng
nước cất, lọc rồi
chuyển vào bình
định mức
Muối Zn(NO3)2
Chuẩn độ tính
nồng độ
Quy trình tổng hợp phức Zn2+- phen
Hòa tan phen
trong cồn tuyệt
đối
Cho phản ứng
với muối
Zn(NO3)2
Đun nóng hỗn
hợp 60oC và
khuấy đều 2
giờ
Sấy và bảo
quản trong vài
giờ
Phức Zn2+phen dạng bột
trắng
Gửi mẫu phân
tích
Lọc kết tủa và
rửa bằng
axeton
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PP
phổ hồng ngoại.
PP phổ Raman.
PP phổ huỳnh quang.
PP phân tích nguyên tố.
PP phân tích nhiệt.
KẾT QUẢ NC
Hiệu
suất TH phức Zn2+- phen ở các tỷ lệ mol khác nhau
Hiệu suất (%)
Phen
Phen/Z
(mM)
n2+
Zn2+- phen
1
2
1:1
54
2
4
2:1
51
3
6
3:1
42
4
8
4:1
37
TT
tỷ
lệ mol phen:Zn2+ = 1:1 cho hiệu suất lớn nhất
Phức bột mịn màu trắng dễ tan trong axit loãng .
Ảnh chụp tinh thể phen và phức chất tổng hợp
PT NHIỆT XÁC ĐỊNH HL ZnO
T0
phân hủy >320oC
Bảng HL ZnO sau khi phân hủy phức và t/p C, N trong phức
Phức chất
Zn2+phen
Nhiệt độ
ZnO(%)
C(%)
N(%)
(o C)
LT
PT
LT
PT
LT
PT
116
16,98
16,158
31,4
29,7
12
11,4
Kết quả LT và thực nghiệm PT tương đương nhau => TP phức tổng
hợp được phù hợp với CT giả định [Zn(H2O)4(phen)](NO3)2.H2O
PHỔ HỒNG NGOẠI (IR) CỦA phen
PHỔ IR CỦA PC Zn2+- phen
Cêng ®é Raman (®vt®)
PHỔ RAMAN CỦA PC Zn2+- phen
2100
1800
1500
1200
900
600
300
0
540
550
560
570
580
Bíc sãng (nm)
590
600
610
CÁC DAO ĐỘNG CỦA PC NC
Hợp chất
νC – H (thơm) νC-C ;
νC-N
νM-O; νM-
N
C12H8N2.H2O
3062
1619; 1584
Zn2+- phen
3066
1585; 1516
554 , 544
Các DĐ có sự sai khác trong phen tự do và phen trong PC => Có sự LK giữa phen với Zn2+.
CÁC LK CỦA Zn2+ VỚI N VÀ O TRONG PC
- Phối
tử phen LK với Zn2+ qua 2 LK phối trí N
→ Zn tạo vòng càng 5 cạnh và 4 phân tử nước
phối trí.
- DĐ
hóa trị của lk M-O có tần số νM-O= 554
cm-1 và DĐ hóa trị của lk M-N có tần số νMN= 544cm-1
CTCT đề nghị của PC
[Zn(H2O)4(phen)](NO3)2.H2O
Cêng ®é Huúnh quang (®vt®)
PHỔ HUỲNH QUANG CỦA PC NC
16000
542 nm
596 nm
14000
12000
10000
8000
6000
4000
2000
0
400
450
500
550
600
Bíc sãng (nm)
650
700
Kết quả cho thấy phức NC có khả năng phát huỳnh quang
C. KẾT LUẬN
-
Đã TH được p/c [Zn(H2O)4(phen)](NO3)2.H2O. Tỉ
lệ mol phen:Zn2+ là 1:1 cho Hphản ứng cao
54%.
-
NC sử dụng PP vật lí hiện đại: pp phổ hồng ngoại,
phổ Raman.
Phức [Zn(H2O)4(phen)](NO3)2.H2O có: 2 nguyên
tử N tạo 2 liên kết phối trí với ion Zn2+ tạo vòng 5
cạnh, số phối trí 6 và đã đề nghị CTCT p/c tổng
hợp được.
-
Xác
định p/c Zn2+ -phen có t/c huỳnh
quang có thể ứng dụng làm chất phụ gia
chế tạo màng chuyển hóa ánh sáng và chất
phụ gia trong việc chế tạo các vật liệu
huỳnh quang.
EM CHÂN THÀNH CẢM ƠN!