Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi cuối kì Tài chính doanh nghiệp B đại học Tôn Đức Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.53 KB, 4 trang )

KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN
HÀNG
KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
NĂM HỌC: 2014 - 2015

06

Họ và tên:
MSSV:
Nhóm:…….Ca:…….Thứ:…….Ngày:
…………

BÀI KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
MÔN HỌC: Quản trị TCDN B MÃ MÔN HỌC: B02016

TỔNG
ĐIỂM

ĐIỂM THÀNH PHẦN
Câu 01:

Câu 03:

Câu 05:

Câu 02:

Câu 04:

Câu 06:


ĐỀ BÀI KIỂM TRA
Bài 1: Công ty mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị với tồng số tiền thanh toán là 200.000 USD
theo phương thức trả như sau: ngay khi giao hàng trả 20%, số còn lại trả đều trong 5 năm. Nếu
phải trả sau khi nhận thiết bị 2 năm thì số tiền phải trả là 195.405 USD. Xác định lãi suất trả
chậm?

Bài 2: Công ty ĐQ1 hàng năm sử dụng 1.000 đơn vị sản phẩm X. Chi phí mỗi lần đặt hàng là
225.000 đồng, giá mua 800.000 đồng/đơn vị, chi phí tồn trữ là 10% giá trị hàng tồn kho.
a.

Xác định lượng hàng tối ưu theo mô hình EOQ?

b.

Nhà cung cấp đưa ra chính sách chiết khấu số lượng mua như sau:
Số lượng (đơn vị)

Chiết khấu (%)

0 – 149

0

150 – 249

0,2

≥ 250

0,25


Công ty thay đổi lượng đặt hàng là bao nhiêu đơn vị để có lợi nhất?


Bài 3: Công ty ĐQ3 tiêu thụ một loại hàng hóa với những thông tin cho 2 chính sách tín
dụng thương mại
Chỉ tiêu

1,5/10 net 30

Doanh thu bán chịu

2/10 net 40

90 tỷ đồng

Tăng 15%

40 ngày

50 ngày

20%

20%

50% doanh thu

60% doanh thu


Chi phí thu hồi nợ

0,4% KPT

0,4% KPT

Chi phi nợ khó đòi

0,1% khoản phải

0,2% khoản phải thu

Kỳ thu tiền bình quân
Chi phí cơ hội của công ty
Số lượng khách hàng nhận chiết
khấu

thu
Chi phí sản xuất

70% doanh thu

70% doanh thu

Công ty nên thực hiện chính sách tín dụng nào?

Bài 4: Doanh số bán hàng của công ty ĐQ9 được dự kiến như sau (triệu đồng):
Tháng
Doanh số



9/08

10/08

11/08

12/08

1/09

2/09

3/09

4/09

5/09

6/09

50

50

55

60

60


65

72

62

50

70

Khách hàng của công ty được phân theo 4 nhóm:
Nhóm A: được thiếu tiền 4 tháng kể từ tháng mua hàng
Nhóm B: được thiếu tiền 3 tháng kể từ tháng mua hàng
Nhóm C: được thiếu tiền 2 tháng kể từ tháng mua hàng
Nhóm D: không được cấp tín dụng, nghĩa là phải trả tiền mặt khi mua hàng.



Doanh thu công ty thường có 5% khách hàng nhóm D, 30% khách hàng thuộc nhóm C,
40% khách hàng thuộc nhóm B và 25% khách hàng thuộc nhóm A.



Tiền mua nguyên vật liệu bằng 60% doanh số. Thời điểm mua NVL diễn ra trước khi
bán hàng 2 tháng và phải thanh toán sau 3 tháng.





Tiền lương quí I/09 dự định là 45 triệu, quí II/09 là 51 triệu đồng, lương trả từng tháng
và trả ở tháng sau.



Lương tham gia BHBB bằng 40% tiền lương và nộp ở tháng sau.



Tiền điện, nước bằng 10% doanh thu và trả ở tháng sau.



Tháng 2 công ty phải tạm nộp thuế TNDN là 30 triệu đồng



Tháng 3 công ty trả cổ tức năm 2008 là 80 triệu đồng



Mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu là 10 triệu đồng, Tồn quỹ đầu tháng 1/09 là 15 triệu đồng



Tiền lương tháng 12/08 là 14 triệu đồng.



Số dư vay ngắn hạn ngày 31/12/2008 là 70 triệu đồng, trong đó có 30 triệu phải đáo hạn

vào tháng 3/2009. Lãi suất vay ngắn hạn năm 2008 là 1,2%/tháng. Năm 2009 dự tính lãi vay
ngắn hạn lãi suất vay sẽ tăng 30%, đầu tư TCNH năm 2009 khoảng 1,2%/tháng.
Yêu cầu: Lập bảng ngân sách tiền mặt của công ty ĐQ9 6 tháng đầu năm 2009.

Bài 5: Doanh nghiệp ĐK1 có số liệu như sau:
I. Năm báo cáo
1. Số lượng sản phẩm sản xuất: 8.000 spA và 10.000 spB
2. Số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến ngày 31/12 chuyển sang năm sau:
- Sản phẩm A: tồn kho 60 spA
- Sản phẩm B: tồn kho 50 spB
3. Chi phí bán hàng tính cho sp A là 5.000 đ/sp, tính cho sp B là 6.000 đ/sp
4. Chi phí quản lý DN bằng 10% giá thành sản xuất
II. Năm kế hoạch
1. Số lượng sản phẩm sản xuất
- Sản phẩm A: giảm 5% so với năm báo cáo
- Sản phảm B: Tăng 15% so với năm báo cáo


2. Số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến ngày 31/12: 30-spA và 25 spB.
3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:
- Sản phẩm A= 25.000 đồng, tăng 4% so với năm báo cáo
- Sản phảm B = 30.000 đồng, tang 8% so với năm báo cáo
4. Giá bán chưa tính thuế GTGT đơn vị
- Sản phẩm A= 40.000 đồng
- Sản phảm B = 50.000 đồng
Giá bán sản phẩm A, B đều tăng 12% so với năm báo cáo.
5. Chi phí bán hàng sản phẩm A, B đều giảm 5% so với năm báo cáo (cho rằng, sản phẩm
sản xuất năm nào, tính chi phí bán hàng, CP quản lý theo năm đó)
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp giữ nguyên tỷ lệ như năm báo cáo.
7. Công ty hạch toán tồn kho theo pp nhập trước xuất trước và chất lượng sản phẩm không

đổi.
8. Tiền lãi vay năm kế hoạch là 20 triệu đồng
9. Công ty trích 10% qũy phát triển khoa học công nghệ và thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu: Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm kế hoạch của DN



×