Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân ở huyện đông triều, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 137 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VINH HIỂN

PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GÀ TA CỦA HỘ NÔNG DÂN
Ở HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2015


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------------***---------------

NGUYỄN VINH HIỂN

PHÁT TRIỂN CHẮN NUÔI GÀ TA CỦA HỘ NÔNG DÂN
Ở HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. QUYỀN ĐÌNH HÀ

HÀ NỘI – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên


cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Vinh Hiển

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS. Quyền Đình Hà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế & Phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND huyện Đông
Triều, UBND các xã và thị trấn trong huyện Đông Triều và những chủ trang trại nơi tôi trực
tiếp nghiên cứu, điều tra, phỏng vấn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình

thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày 10 tháng01 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Vinh Hiển

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................iv
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................. vii
Danh mục bảng ............................................................................................................ viii
Danh mục hình ................................................................................................................. x
Danh mục biểu đồ...........................................................................................................xi
PHẦN I MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 3


1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
1.3

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3

1.4

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3

1.5

Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4

1.5.1 Về nội dung .............................................................................................. 4
1.5.2 Về không gian .......................................................................................... 4
1.5.3 Về thời gian .............................................................................................. 4
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................... 5
2.1

Cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân ..................... 5

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 5
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chăn nuôi gà ta .......................................... 13
2.1.3 Vai trò, ý nghĩa chăn nuôi gà ta trong hộ nông dân ................................. 18
2.1.4 Nội dung phát triển chăn nuôi gà ta trong hộ nông dân ........................... 20
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi gà ta trong hộ nông
dân .......................................................................................................... 22
2.1.6 Các phương thức chăn nuôi gà ta trong hộ nông dân ............................... 26

2.2

Cơ sở thực tiễn về phát triển chăn nuôi gà ta ........................................... 30

2.2.1 Phát triển chăn nuôi gà trên thế giới ........................................................ 30
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


2.2.2 Phát triển chăn nuôi gà ở Việt Nam ....................................................... 33
2.2.3 Các nghiên cứu trước đây có liên quan tới phát triển chăn nuôi gà .......... 39
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................ 43
3.1

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................. 43

3.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 43
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 49
3.2

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 57

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 57
3.2.2 Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu................................................... 59
3.2.3 Phương pháp phân tích thông tin............................................................. 59
3.2.4 Các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................... 60
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 63
4.1


Thực trạng phát triển chăn nuôi gà ta Đông Triều tại hộ chăn nuôi ......... 63

4.1.1 Khái quát phát triển chăn nuôi gà của hộ nông dân ở huyện Đông
Triều ....................................................................................................... 63
4.1.2 Quy mô và sản lượng chăn nuôi gà ta ở huyện Đông Triều ..................... 67
4.1.3 Phương thức và kỹ thuật chăn nuôi gà ta trong các hộ của huyện
Đông Triều ............................................................................................. 70
4.1.4 Thực trạng sử dụng các đầu vào trong chăn nuôi gà ta ở các hộ .............. 72
4.1.5 Tình hình tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gà ta ........................................... 79
4.1.6 Chi phí chăn nuôi gà ta huyện Đông Triều .............................................. 82
4.1.7 Kết quả, hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà .......................................... 88
4.2

Các yếu tố ảnh hưởng phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân ở
huyện Đông Triều ................................................................................... 92

4.2.1 Quy mô và phương thức chăn nuôi gà ta ................................................. 92
4.2.2 Giống gà ta ............................................................................................. 92
4.2.3. Thú y, dịch bệnh ..................................................................................... 93
4.2.4 Áp dụng khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi ............................................ 95
4.2.5 Vốn đầu tư .............................................................................................. 96
4.2.6 Chuồng trại ............................................................................................. 97
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


4.2.7. Thức ăn................................................................................................... 98
4.2.8 Năng lực sản xuất của hộ chăn nuôi gà ta................................................ 98
4.2.9 Thị trường tiêu thụ ................................................................................ 101

4.3

Giải pháp phát triển chăn nuôi gà ta Đông Triều trên địa bàn huyện
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 101

4.3.1 Những quan điểm phát triển chăn nuôi gà ta ......................................... 101
4.3.2 Định hướng phát triển chăn nuôi gà ta Đông Triều của hộ nông dân
trong thời gian tới ................................................................................. 103
4.3.3 Một số giải pháp phát triển chăn nuôi gà ta huyện Đông Triều ............. 103
PHẦN V KẾT LUẬN .................................................................................. 115
5.1

Kết luận ................................................................................................ 115

5.2

Kiến nghị .............................................................................................. 116

5.2.1 Đối với nhà nước .................................................................................. 116
5.2.2 Đối với người chăn nuôi ....................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 118

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ


: Bình quân

CN

: chăn nuôi

ĐVT : Đơn vị tính
ĐT

: Đông Triều

GO

: Giá trị sản xuất

HND : Hộ nông dân
IC

: Chi phí trung gian

MI

: Thu nhập hỗn hợp

NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QML : Quy mô lớn
QMN : Quy mô nhỏ
QMV : Quy mô vừa
TC


: Tổng chi phí

V

: Lao động gia đình

VA

: Giá trị gia tăng

XC

: Xuất chuồng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


DANH MỤC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Những đặc tính chung và riêng của gà .................................................. 13


2.2

Quy trình phòng bệnh cho gà ta ............................................................ 17

2.3

Đặc điểm cơ bản của các phương thức chăn nuôi gà ............................. 28

2.4

Sản phẩm chăn nuôi thế giới giai đoạn 2009- 2014 ............................... 30

2.5

Lượng thịt gia cầm 10 quốc gia sản xuất nhiều nhất trên thế giới.......... 31

2.6

Mười quốc gia xuất khẩu thịt gia cầm lớn nhất thế giới ........................ 32

2.7

Mười quốc gia nhập khẩu thịt gia cầm lớn nhất thế giới ....................... 33

2.8

Tổng đàn gia cầm cả nước giai đoạn 2005- 2014 .................................. 37

3.1


Cơ cấu sản xuất ngành nông nghiệp...................................................... 55

3.2.

Giá trị sản xuất của huyện qua 3 năm 2012-2014 ................................. 56

3.3

Phân bố mẫu điều tra ............................................................................ 58

4.1

Quy mô và cơ cấu đàn gà huyện Đông Triều năm 2012-2014 ............... 64

4.2

Số lượng gà ta Đông Triều qua các năm 2012-2014 ............................. 65

4.3

Số hộ chăn nuôi gà trên địa bàn huyện Đông Triều 2012-2014 ............. 65

4.4

Khối lượng xuất chuồng gà của huyện Đông Triều qua các năm
2012-2014 ............................................................................................ 66

4.5

Tình hình chăn nuôi gà ta Đông Triều bình quân 1 hộ chăn nuôi .......... 67


4.6

Tình hình chăn nuôi gà theo hướng sản xuất kinh doanh bình quân
hộ chăn nuôi ......................................................................................... 69

4.7

Cơ cấu hộ chăn nuôi gà ta theo phương thức chăn nuôi ........................ 70

4.8

Một số chỉ tiêu chung chăn nuôi gà ta của hộ nông dân theo phương
thức chăn nuôi bình quân hộ chăn nuôi ................................................. 72

4.9

Nguồn mua giống gà ta của các hộ chăn nuôi gà ta Đông Triều ............ 73

4.10

Sử dụng thức ăn, nước uống trong chăn nuôi gà ta Đông Triều............. 74

4.11

Tài sản, công dụng cụ phục vụ chính cho chăn nuôi gà......................... 79

4.12

Tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gà ta Đồng Triều ..................................... 81


4.13

Chi phí chăn nuôi gà ta ĐT của các nhóm hộ theo qui mô .................... 83

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


4.14

Chi phí chăn nuôi gà ta ĐT của các nhóm hộ theo qui mô .................... 85

4.15

Chi phí sản xuất bình quân của hộ chăn nuôi gà ta Đông Triều theo
hướng sản xuất kinh doanh ................................................................... 86

4.16

Chi phí sản xuất của các hộ chăn nuôi gà ta Đông Triều theo hướng
sản xuất kinh doanh .............................................................................. 87

4.17

Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ta Đông Triều theo qui
mô ........................................................................................................ 89

4.18


Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ta ĐT theo loại hộ ................ 91

4.19

Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất/ tăng trọng của gà ta tại các hộ
nông dân (% hộ đánh giá) ..................................................................... 94

4.20

Các bệnh gà ta Đông Triều thường mắc phải ở các hộ chăn nuôi (%
hộ đánh giá).......................................................................................... 95

4.22

Điều kiện sản xuất của các nhóm hộ chăn nuôi gà ta ............................ 99

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix


DANH MỤC HÌNH
Số hình
3.1

Tên hình

Trang


Bản Đồ huyện Đông Triều....................................................................

43

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1

Kênh tiêu thụ sản phẩm gà ta................................................................

23

4.1

Các kênh tiêu thụ gà ta huyện Đông Triều...........................................

80

4.2

Mô hình phát triển chăn nuôi có sự phối hợp giữa nhà nước và người
chăn nuôi............................................................................................... 108

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Cơ cấu tổng đàn gia cầm cả nước năm 2014............................................ 38

4.1

Mức sử dụng thuốc thú y của các nhóm hộ CN gà ta............................... 77

4.2

Tỷ lệ hộ vay tín dụng cho chăn nuôi gà ta Đông Triều............................. 78

4.3

Tỷ lệ hộ mua con giống từ các nguồn cung cấp giống.............................. 93

4.4

Tỉ lệ hỗ trợ kỹ thuật cho hộ chăn nuôi gà ta.............................................. 95


4.5

Nhu cầu vay vốn của các hộ chăn nuôi..................................................... 97

4.6

Tỷ lệ hộ mua thức ăn chăn nuôi từ nguồn cố định.................................... 98

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page xi


PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Sau khi ra nhập WTO năm 2007 hội nhập và phát triển, nông nghiệp Việt
Nam đạt được mức tăng trưởng tốt. Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp năm
2008 tính theo giá cố định năm 1994 đạt gần 212 nghìn tỷ đồng, tăng 5,62% so
với năm 2007, trong đó ngành thủy sản có mức tăng cao nhất (6,69%), tiếp đến là
nông nghiệp (5,44%) và lâm nghiệp (2,2%) (Trung tâm tin học thống kê,2008).
Nông nghiệp Việt Nam có nhiều thuận lợi để phát triển song vẫn tồn tại rất nhiều
khó khăn và thách thức, đặc biệt là trong lĩnh vực chăn nuôi. Ngành chăn nuôi
của nước ta đang phải đối đầu với rất nhiều khó khăn như dịch bệnh, giá cả thức
ăn chăn nuôi tăng cao, nhập khẩu thịt gia súc, gia cầm từ các nước phát triển, đặc
biệt từ Trung Quốc…Vì vậy phát triển chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gà nói
riêng là vấn đề rất nóng bỏng và cần thiết được quan tâm.
Chăn nuôi là một ngành sản xuất chính, chủ yếu có từ lâu đời và chủ yếu
của hộ nông dân ở nước ta. Chăn nuôi được coi là ngành sản xuất mang lại nguồn
thu chính cho nông dân giúp họ nâng cao đời sống, xóa đói giảm nghèo và vươn

lên làm giàu. Đối với một tỉnh miền núi - duyên hải như tỉnh Quảng Ninh, hơn
80% là đồi núi, hơn 2.000 hòn đảo lớn nhỏ dều là đồi núi, cơ sở vật chất còn thấp
kém, sản xuất nông nghiệp còn manh mún và chưa hiệu quả thì chăn nuôi còn là
nguồn sinh kế của nhiều hộ nông dân. Trong xu thế hội nhập đầy khó khăn như
hiện nay, vấn đề làm sao để chăn nuôi đem lại hiệu quả kinnh tế cao đối với người
nông dân nói chung và người nông dân tỉnh Quảng Ninh nói riêng là rất cần thiết.
Thực tế tại Tỉnh Quảng Ninh chăn nuôi gà ta đã và đang mang lại hiệu quả kinh tế
đặc biệt là việc phát triển chăn nuôi gà ta mang tính đặc thù riêng của huyện tại
Đông Triều.
Đông Triều là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ninh. Với đặc điểm đất
đai đa dạng, huyện có khả năng phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm cũng như
cây lương thực và các loại cây ăn quả, hoa màu, cây công nghiệp có giá trị.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Nhằm thực hiện chương trình sản xuất nông nghiệp hàng hóa trong thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế, phát huy lợi thế so sánh, hiện nay huyện Đông Triều đang
tập trung, quy hoạch phát triển chăn nuôi, đặc biệt là phát triển chăn nuôi gà ta
thả vườn với mục tiêu nhằm xây dựng được một thương hiệu “Gà ta Đông
Triều” có sức cạnh tranh và phục vụ trong nước cũng như thị trường nước ngoài.
Tuy nhiên đặc điểm chăn nuôi của huyện vẫn mang tính tự phát, chưa chuyên
nghiệp, đầu vào và ra do thị trường quyết định lên người chăn nuôi không tránh
khỏi thua lỗ, thậm trí phá sản không có khả năng trả nợ, mặc dù huyện Đông
Triều có số lương hộ chăn nuôi gà ta tương đối lớn và đã trở thành một trong
những địa bàn có số lương hộ chăn nuôi gà ta tương đối lớn ở miền bắc với rất
nhiều hộ chăn nuôi gà qui mô từ 1.000 - 2.500 con/lứa, 2 - 3 lứa/ năm (Phòng
nông nghiệp & PTNT huyện Đông Triều,2014). Sự phát triển chăn nuôi gà tại huyện


trong những năm gần đây không những đã góp phần xoá đói giảm nghèo mà còn
làm cho Đông Triều dần trở thành vùng chăn nuôi gà ta dần có tính chuyên
nghiệp, mang đặc điểm của sản xuất hàng hoá.
Trong bối cảnh nghành chăn nuôi nói chung, chăn nuôi gà nói riêng chịu
ảnh hưởng rất lớn của diễn biến về kinh tế - xã hội, hiệu quả kinh tế luôn là mối
quan tâm hàng đầu của hộ nông dân. Chăn nuôi gà ta là hình thức chăn nuôi
mang tính đặc thù của huyện nhưng cho đến nay các nghiên cứu về điều kiện tự
nhiên - kinh tế - xã hội để phát triển loại hình chăn nuôi gà ta mang tính tập trung
chuyên nghiệp cao và tạo thành huyện sản xuất hàng hoá và tiến tới xây dựng
thương hiệu "gà ta Đông Triều” mà trước đây chủ yếu là chăn nuôi tự phát do
giá cả và nhu cầu thị trường quyết định là chủ yếu và còn mang tính bị động, con
giống chôi nổi chất lượng kém. Chính vì vậy mà việc nghiên cứu nhằm quy
hoạch, phát triển, đánh giá hiệu quả kinh tế và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
phát triển chăn nuôi gà ta là rất cần thiết. Từ thực trạng chăn nuôi gà tại địa bàn
huyện Đông triều còn mang tính tự phát và chưa có đường hướng, chiến lược
phát triển cụ thể vì vậy, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển chăn nuôi gà ta
của hộ nông dân ở huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh”.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tiềm năng và các yếu tố ảnh hưởng đến
chăn nuôi gà ta, mà đề xuất một số giải pháp phát triển chăn nuôi gà ta của hộ
nông dân huyện Đông Triều
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi gà ta của hộ

nông dân;
- Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân huyện
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh những năm qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông
dân huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân
huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh cho những năm tới.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Chăn nuôi gà ta của hộ nông dân huyện Đông Triều có những đặc trưng gì?
- Phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân huyện Đông Triều hiện nay
như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông
dân huyện Đông Triều?
- Phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân huyện Đông Triều đang gặp
những khó khăn, thách thức gì ?
- Làm thế nào để nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế và phát triển bền
vững nghành chăn nuôi gà ta của hộ nông dân huyện Đông Triều ?
1.4 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông
dân huyện Đông Triều, cụ thể:
- Theo qui mô: Nhỏ, trung bình, Lớn.
- Theo hướng sản xuất kinh doanh: Hộ kiêm ngành nghề, hộ thuần nông.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


1.5 Phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Về nội dung

Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về
- Thực trạng chăn nuôi gà ta của hộ nông dân huyện Đông Triều.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân huyện
Đông Triều.
- Định hướng và các giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi gà ta của hộ
nông dân huyện Đông Triều
1.5.2 Về không gian
Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn huyện Đông Triều, Tỉnh
Quảng Ninh, các nội dung chuyên sâu được khảo sát tại các hộ nông dân điển
hình ở 03 xã đại diện (Xã Tràng An, Bình Khê, An Sinh).
1.5.3 Về thời gian
- Các dữ liệu về thực trạng phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân
huyện Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh, được thu thập từ năm 2012- 2014.
- Các giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân huyện
Đông Triều có thể áp dụng từ giũa 2015- 2020.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân
Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của các nhà khoa học nông
nghiệp và phát triển nông thôn. Các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở
nông thôn chủ yếu thực hiện qua hoạt động của nông hộ.
Theo Tchayanov, HND là một đơn vị sản xuất ổn định và ông coi HND là

đơn vị tuyệt vời để tăng trưởng và phát triển nông nghiệp. Luận điểm của ông đã
được áp dụng rộng rãi trong chính sách nông nghiệp tại nhiều nước trên thế giới
(Phạm Thị Bích Hường,2014).
Theo Ellis (1993), thì hộ nông dân là hộ có phương tiện kiếm sống từ ruộng
đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình vào sản xuất, luôn nằm trong một hệ thống
kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bởi sự tham gia từng phần vào thị
trường với mức độ hoàn hảo không cao.
Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “ HND là những hộ chủ yếu hoạt động theo
nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông
thôn”.
Lê Đình Thắng (1993) cho rằng: “Nông hộ là tế bào kinh tế-xã hội, là hình
thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn”
Đặc điểm cơ bản của HND:
Thứ nhất, HND là đơn vị kinh tế, vừa là đơn vị sản xuất, vừa là đơn vị
tiêu dung.
Thứ hai, quan hệ giữa tiêu dung và sản xuất được hiểu ở trình độ phát triển của
hộ từ tự cung tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hoàn toàn. Trình độ này quyết định quan
hệ giữa HND và thị trường.
Thứ ba, các HND ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia hoạt động phi
nông nghiệp ở các mức độ khác nhau.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


Từ những khái niệm và đặc điểm của HND cho thấy, HND là những hộ sống ở
nông thôn, hoạt động sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp. HND là đơn vị kinh
tế cơ sở,đơn vị sản xuất và là đơn vị tiêu dung.
Kinh tế hộ nông dân
Theo Đỗ Văn Viện (2000), kinh tế hộ nông dân là hình thức tổ chức kinh tế cơ

sở của nền sản xuất xã hội, trong đó các nguồn lực như đất đai, lao động, tiền vốn và
tư liệu sản xuất được coi là của chung để tiến hành sản xuất, có chung ngân quỹ, ngủ
chung một nhà, ăn chung, mọi quyết định trong sản xuất- kinh doanh và đời sống là
tuỳ thuộc vào chủ hộ, được Nhà nước thừa nhận, hỗ trợ và tạo điều kiện để phát
triển. Do vậy hộ không thuê lao động nên không có khái niệm về tiền lương và
không tính được lợi nhuận, địa tô và lợi tức. Nông hộ chỉ có thu nhập chung của tất
cả các hoạt động kinh tế. Đó là sản lượng thu được hàng năm của hộ trừ đi chi phí
mà hộ đã bỏ ra để phục vụ sản xuất (Đỗ Văn Viện, 2000).
Theo Tchayanov (1920): “ Kinh tế hộ nông dân được hiểu là môt hình tổ
chức kinh tế nông nghiệp chủ yếu dựa vào sức lao động gia đình nhằm thỏa mãn
những nhu cầu cụ thể của hộ gia đình như một tổng thể mà không dựa trên chế
độ trả công theo lao động với mỗi thành viên trong gia đình” (Phạm Thị Bích
Hường,2012)..
Theo Frank Elis (1993): Kinh tế HND là kinh tế của những hộ gia đình có
quyền sinh sống trên các mảnh đất đai, sử dụng chủ yếu lao động của gia đình.
Sản xuất của họ thường nằm trong hệ thống sản xuất lớn hơn và tham gia ở mức
độ không hoàn hảo vào hoạt động thị trường”.
Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân
Một là, có sự thống nhất chặ chẽ giữa quyền sở hữu và quá trình quản lý, sử
dụng các yếu tố sản xuất. Sở hữu trong nông hộ là sự sở hữu chung, nghĩa là mọi
thành viên trong hộ đều có quyền sở hữu với những tư liệu sản xuất vốn có cũng
như tài sản của hộ
Hai là, lao động quản lý và lao động trực tiếp có sự gắn bó chặ chẽ, trong
nông hộ mọi người thường gắn bó chặt chẽ với nhau theo quan hệ huyết thống,
kinh tế nông hộ lại tổ chức với quy mô nhỏ hơn các loại hình doanh nghiệp khác
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6



cho nên việc điều hành sản xuất và quản lý cũng đơn giản gọn nhẹ.
Ba là, kinh tế nông hộ có khả năng thích nghi và tự điều chỉnh rất cao. Do
kinh tế nông hộ có quy mô nhỏ nên bao giờ cũng có sự thích ứng dễ dàng hơn so
với DN có quy mô lớn.
Bốn là, có sự gắn bó chặt chẽ giữa quá trình sản xuất với lợi ích của người
lao động. Trong kinh tế nông hộ mọi người gắn bó với nhau cả trên cơ sở kinh tế,
huyết tộc và cùng chung ngân quỹ nên dễ dàng đồng tâm hiệp lực để phát triển
kinh tế nông hộ.
Năm là, kinh tế nông hộ là đơn vị sản xuất có quy mô nhỏ nhưng hiệu quả.
Quy mô nhỏ không đồng nghĩa với sự lạc hậu, năng suất thấp. Kinh tế nông hộ
vẫn có khả năng cho năng suất lao động cao hơn các doanh nghiệp có quy mô
lớn. Kinh tế nông hộ vẫn có khả năng ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật và công nghệ
tiên tiến để cho hiệu quả kinh tế cao thì đó là biểu hiện của sản xuất lớn.
Sáu là, kinh tế nông hộ sử dụng sức lao động và tiền vón của hộ là chủ yếu.
Tuy nhiên, kinh tế nông hộ cũng có những giới hạn nhất định đặc biệt trong
sản xuất đòi hỏi các hộ phải có sự hợp tác, đoàn kết thì mới làm được. Một số
HND riêng lẻ khó có thể giải quyết các vấn đề về phòng trừ sâu bệnh, dịch hại,
áp dụng KHKT và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, phòng trừ thiên tai và rủi ro trong
sản xuất kinh doanh. Khi đó, cần sự có mặt của kinh tế nhà nước, kinh tế hợp tác
và tư nhân cũng như nhiều tổ chức khác trong quan hệ hướng dẫn và hỗ trợ kinh
tế hộ phát triển.
Từ khá niệm và đặc điểm kinh tế HND cho thấy, Kinh tế HND là hình thức
tổ chức kinh tế cơ sở của xã hội, trong đó có các nguồn lực đất đai, lao động,
vốn, tư liệu sản xuất.
2.1.1.2 Khái niệm về phát triển
Ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển: phát triển là quá
trình tăng thêm năng lực của con người hoặc môi trường để đáp ứng nhu cầu của
con người hoặc nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Sản phẩm của sự
phát triển là con người được khỏe mạnh, được chăm sóc sức khỏe tốt, có nhà ở
và tiện nghi sinh hoạt, được tham gia vào hoạt động sản xuất theo chuyên môn

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


đào tạo và được hưởng thụ các thành qủa của quá trình phát triển. Như vậy phát
triển không chỉ bao hàm việc khai thác và chế biến các nguồn tài nguyên, xây
dựng cơ sở hạ tầng, mua và bán sản phẩm mà còn bao gồm các hoạt động không
kém phần quan trọng như chăm sóc sức khỏe, an ninh xã hội, đặc biệt là an ninh
con người, bản tồn thiên nhiên… phát triển là một tổ hợp các hoạt động, một số
mục tiêu xã hội, một số mục tiêu kinh tế, dựa trên tài nguyên thiên nhiên, vật
chất, trí tuệ nhằm phát huy hết khả năng của con người, được hưởng một cuộc
sống tốt đẹp hơn.
Tuy có nhiều quan niệm về sự phát triển, nhưng tựu trung lại các ý kiến
đều cho rằng: Phạm trù của sự phát triển là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần,
phạm trù về hệ thống giá trị của con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng
cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và quyền tự do công dân
của mọi người dân.
Khái niệm về phát triển bền vững đã được ủy ban môi trường và phát
triển thế giới đưa ra năm 1987 như sau: “Những thế hệ hiện tại cần đáp ứng nhu
cầu của mình, sao cho không phương hại đến khả năng của các thế hệ tương lai
đáp ứng nhu cầu của họ”. Phát triển bền vững lồng ghép các quá trình hoạt
động kinh tế, hoạt động xã hội với việc bảo tồn tài nguyên và làm giầu môi
trường sinh thái. Nó đáp ứng nhu cầu phát triển hiện tại nhưng không làm ảnh
hưởng bất lợi cho thế hệ mai sau.
Theo chúng tôi khái niệm về phát triển bền vững của ủy ban môi trường
thế giới là đầy đủ. Với bất cứ một quá trình phát triển nào cũng phải đặc biệt chú
ý đến tính bền vững, có như vậy thì phát triển mới lâu dài và ổn định.
2.1.1.3 Khái niệm tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tăng trưởng kinh tế được coi là tiền đề cần thiết cho sự phát triển. tăng

trưởng kinh tế được quan niệm là sự tăng thêm (hay gia tăng) về quy mô sản
lượng nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Do vậy, để biểu thị sự tăng trưởng
kinh tế, người ta dùng mức tăng thêm của tổng sản lượng nền kinh tế tính toàn bộ
hay tính bình quân theo đầu người của thời kỳ sau so với thời kỳ trước. Đó là
mức phần trăm (%) hay tuyệt đối hàng năm, hay bình quân trong một giai đoạn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về
chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề về
kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia. Theo cách hiểu như vậy, phát triển là một quá
trình lâu dài và do các nhân tố nội tại của nền kinh tế quyết định. Nội dung của
phát triển kinh tế được khái quát theo ba tiêu thức:
Một là, sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu
nhập bình quân trên một đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình biến đổi
về lượng của nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất của một
quốc gia và thực hiện những mục tiêu khác của phát triển.
Hai là, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế. Đây là tiêu thức
phản ánh sự biến đổi về chất của nền kinh tế một quốc gia. Để phân biệt các
giai đoạn phát triển kinh tế hay so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các nước
với nhau, người ta thường dựa vào dấu hiệu về dạng cơ cấu ngành kinh tế mà
quốc gia đạt được.
Ba là, sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu
cuối cùng của sự phát triển kinh tế trong các quốc gia không phải là tăng trưởng
hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà là việc xoá bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng, sự
tăng lên về tuổi thọ bình quân, khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, nước sạch,
trình độ dân trí giáo dục của quần chúng nhân dân... Hoàn thiện các tiêu chí trên
là sự thay đổi về chất xã hội của quá trình phát triển.

* Phát triển kinh tế theo chiều rộng: Phát triển kinh tế bằng cách tăng số
lượng lao động, khai thác thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài
sản cố định và tài sản lưu động trên cơ sở kỹ thuật như trước. Trong điều kiện
một nước kinh tế chậm phát triển, những tiềm năng kinh tế chưa được khai thác
và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao động chưa có việc làm thì phát triển kinh
tế theo chiều rộng là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhưng đồng thời phải coi
trọng phát triển kinh tế theo chiều sâu. Tuy nhiên, phát triển kinh tế theo chiều
rộng có những giới hạn, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thấp. Vì vậy, phương
hướng cơ bản và lâu dài là phải chuyển sang phát triển kinh tế theo chiều sâu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


* Phát triển kinh tế theo chiều sâu: Phát triển kinh tế chủ yếu nhờ đổi mới
thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kĩ thuật, cải tiến tổ chức sản
xuất và phân công lại lao động, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn nhân tài,
vật lực hiện có. Trong điều kiện hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều rộng
đang cạn dần, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật trên thế giới ngày càng phát
triển mạnh với những tiến bộ mới về điện tử và tin học, công nghệ mới, vật liệu
mới, công nghệ sinh học đã thúc đẩy các nước coi trọng chuyển sang phát triển
kinh tế theo chiều sâu. Kết quả phát triển kinh tế theo chiều sâu được biểu hiện ở
các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản
phẩm, giảm hàm lượng vật tư và tăng hàm lượng chất xám, nâng cao chất lượng
sản phẩm, tăng hiệu suất của đồng vốn, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân theo đầu người.
Ở Việt Nam và một số nước chậm phát triển, do điều kiện khách quan có
tính chất đặc thù, kinh tế chậm phát triển, nên phát triển kinh tế theo chiều rộng
vẫn còn có vai trò quan trọng. Nhưng để mau chóng khắc phục sự lạc hậu, đuổi
kịp trình độ phát triển chung của các nước trên thế giới, trước hết là các nước

trong khu vực, phát triển kinh tế theo chiều sâu phải được coi trọng và kết hợp
chặt chẽ với phát triển theo chiều rộng trong phạm vi cần thiết và điều kiện có
cho phép.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
Có nhiều nhân tố khác nhau liên quan đến quá trình phát triển kinh tế, việc
nghiên cứu cần thiết phải phân thành hai nhóm với tính chất và nội dung tác động
khác nhau đó là nhân tố kinh tế và nhân tố phi kinh tế.
- Nhân tố kinh tế
Đây là nhân tố có tác động trực tiếp đến các biến số đầu vào và đầu ra của
nền kinh tế. Có thể biểu hiện mối quan hệ đó bằng hàm số sau:
Y = F (Xi)
Trong đó: Y: Giá trị đầu ra
Xi: Là giá trị các biến số đầu vào
Trong nền kinh tế thị trường, giá trị đầu ra của nền kinh tế phụ thuộc vào
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


sức mua và khả năng thanh toán của nền kinh tế, tức là tổng cầu, còn giá trị các
biến số đầu vào có liên quan trực tiếp đến tổng cung, tức là các yếu tố nguồn lực
tác động trực tiếp.
Hàm sản xuất trên nói lên sản lượng tối đa có thể sản xuất được tuỳ thuộc
vào các đầu vào trong điều kiện trình độ kỹ thuật và công nghệ nhất định. Mỗi
một yếu tố (biến số) có vai trò nhất định trong việc tạo ra sự gia tăng sản lượng,
do trình độ phát triển kinh tế mỗi nơi, mỗi lúc quyết định.
- Các nhân tố phi kinh tế
Khác với các nhân tố kinh tế, các nhân tố chính trị, xã hội, thể chế hay còn
gọi là các nhân tố phi kinh tế có tính chất và nội dung tác động khác. Ảnh hưởng
của chúng là gián tiếp và không thể lượng hoá cụ thể được mức độ tác động của

nó đến tăng trưởng kinh tế. Do vậy không thể tiến hành tính toán, đối chiếu cụ
thể được, nó có phạm vi ảnh hưởng rộng và phức tạp trong xã hội, không thể
đánh giá một cách riêng rẽ mà mang tính tổng hợp, đan xen, tất cả lồng vào nhau,
tạo nên tính chất đồng thuận hay không đồng thuận trong quá trình tăng trưởng
và phát triển kinh tế đất nước. Chính vì vậy mà người ta không thể phân biệt và
đánh giá phạm vi, mức độ tác động của từng nhân tố đến nền kinh tế.
Có rất nhiều nhân tố phi kinh tế tác động đến tăng trưởng và phát triển
như: Thể chế chính trị - xã hội, cơ cấu gia đình, dân tộc, tôn giáo trong xã hội,
các đặc điểm tự nhiên khí hậu, địa vị của các thành viên trong cộng đồng và khả
năng tham gia của họ vào quản lý phát triển đất nước.
Như vậy để tạo ra sự tăng trưởng và phát triển sản xuất chúng ta không
những chỉ chú ý đến các yếu tố vật chất của sản xuất mà cần quan tâm đến các
thể chế, chính sách, cách tổ chức của người nông dân (hay còn gọi là các yếu tố
phi kinh tế).
2.1.1.4 Khái niệm về phát triển chăn nuôi gà
Theo quan điểm về phát triển, phát triển chăn nuôi gà là sự tăng lên về mặt
số lượng với cơ cấu tiến bộ, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội nói
chung và phát triển nông nghiệp nói riêng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
sản phẩm chăn nuôi gà.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


Phát triển chăn nuôi gà phải đảm bảo hiệu quả KT-XH- môi trường, phát
triển chăn nuôi gà theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, phát triển
chăn nuôi gà phải theo hướng sản xuất hàng hóa, có tính chuyên môn hóa ngày
càng cao. Phát triển chăn nuôi gà phải tính tới việc khai thác lợi thế so sánh sao
cho phù hợp với điều kiện tự nhiên từng vùng, từng địa phương.
2.1.1.5 Khái niệm về phát triển chăn nuôi gà ta trong hộ nông dân

Chăn nuôi gà là một nghề truyền thống của người dân có từ rất xa xưa.
Trước đây chăn nuôi gà trong mỗi gia đình ở nước ta chủ yếu là chăn thả đơn
thuần, qui mô nhỏ lẻ, chỉ đảm bảo một phần nào đó cho nhu cầu của gia đình,
hoàn toàn chưa có ý thức trở thành nhu cầu trao đổi hàng hoá.
Chăn nuôi gà truyền thống là hình thức chăn thả tự nhiên và hiện nay nó
vẫn còn tồn tại ở hầu hết các vùng nông thôn của các nước đang phát triển và các
nước chậm phát triển. Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần trên 80% dân
số sống ở nông thôn, việc chăn nuôi gà theo phương thức này vẫn là chủ yếu.
Đặc điểm của phương thức chăn nuôi này là: đầu tư vốn ít, thời gian nuôi
kéo dài. Do chăn thả tự do, tận dụng cùng với môi trường không đảm bảo vệ sinh
nên vật nuôi tăng trưởng kém, dễ bị mắc bệnh, hiệu quả chăn nuôi không cao.
Gần một thế kỷ qua do sự gia tăng về dân số, sự phát triển mạnh mẽ về khoa học,
kỹ thuật trên toàn thế giới và trong mọi lĩnh vực, ngành chăn nuôi nói chung và
ngành chăn nuôi gia cầm nói riêng cũng không ngừng phát triển. Từ chăn nuôi
theo phương thức quảng canh, chăn thả tự nhiên đã chuyển sang phương thức
chăn nuôi theo hướng hàng hoá qui mô lớn, nhằm đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi
của toàn xã hội. Những đột phá về mặt công nghệ tạo con giống, thức ăn, thiết bị
chuồng trại cũng như kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng đã tạo đà cho ngành chăn
nuôi phát triển. Phương thức sản xuất cũ đã không còn phù hợp nữa và dần dần
được thay thế bằng phương thức chăn nuôi mới cho năng suất, hiệu quả cao hơn.
Phát triển chăn nuôi gà ta của hộ nông dân có thể hiểu: "là phương thức chăn
nuôi dựa trên cơ sở thâm canh, tăng năng suất trên một đơn vị diện tích chuồng trại,
sử dụng các giống gà ta, gà ta để tạo ra năng suất, hiệu quả cao trong cùng một
thời gian, cùng với sự đầu tư về trang thiết bị, dụng cụ, chuồng trại trong chăn nuôi.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


Thức ăn được sử dụng trong chăn nuôi gà ta thả vườn là thức ăn được chế biến theo

phương pháp công nghiệp kết hợp với thức ăn có sẵn trong sản xuất nông nghiệp
như: cám gạo, cám ngô, cám mạch, rau xanh…,điều kiện môi trường chăn nuôi
được chủ động điều chỉnh phù hợp với từng giai đoạn phát triển của vật nuôi nhất
là trong giai đoạn đầu của gà con" hay’’ còn gọi là giai đoạn úm’’.
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chăn nuôi gà ta
* Đặc điểm sinh học: Gà (danh pháp khoa học: Gallus gallus) là một loài
chim đã được con người thuần hoá cách đây hàng ngàn năm. Một số ý kiến cho
rằng loài này có thuỷ tổ từ loài chim hoang dã ở Ấn Độ và loài gà rừng lông đỏ
nhiệt đới ở vùng Đông Nam Á. Trong thế giới loài chim chúng là loài áp đảo
nhất, thống kê 2005 ( Bách khoa toàn thư, 2008).
Bảng 2.1. Những đặc tính chung và riêng của gà
Đặc tính thích

Đặc tính không thích

- Bới

- Sợ gió lùa

- Đùa và làm theo nhau

- Ẩm ướt

- Ăn cái mới, sỏi đá (30%)

- Rét

- Ánh sáng, chạy nhẩy

- Mặm


- Yên tĩnh

- Độc ( thức ăn thiu, ẩm mốc)

- Tính bầy đàn cao

- Sợ tối

- Chọn đôi giao phối

- Ngột ngạt

- Khô, thoáng mát

- Ồn ào

- Mổ cắn linh tinh

- Nóng

(Nguồn: Đề án phát triển chăn nuôi gà bền vững,huyện Đông Triều 2008-2011)

Đặc điểm các giống gà truyền thống tại địa phương và các giống gà ta
nuôi tại địa phương thường tăng trọng chậm so với các giống nhập ngoại, nhưng
giá trị dinh dưỡng cao, ngoại hình lại đẹp nên được người tiêu dùng ưa chuộng
(Nguyễn Duy Hoan, 2004).

Đặc biệt là công nghệ gien di truyền lựa chọn những ưu điểm của giống
gà địa phương lai tạo với nhau nhằm tạo ra con giống có chất lượng, hiệu quả

kinh tế cao dễ chăm sóc nuôi dưỡng, có sức đề kkháng tốt hơn các giống lai và
giống nhập ngoại, phù hợp với các điều kiện chăn thả hoặc bán chăn thả đặc biệt
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


×