Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

báo cáo Quản lí thư viện trong kỹ nghệ phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.89 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

--------------*--------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN KỸ NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài:

HỆ THỐNG QUẢN LÍ THƯ VIỆN
Giảng viên hướng dẫn: TS.Trịnh Thanh Bình
Học viên thực hiện:

Bùi Thị Quế
Nguyễn Thị Duyên
Nguyễn Thanh Tùng
Hải Phòng, ngày 20 tháng 4 năm 2016





1


LỜI NÓI ĐẦU
Trên thế giới cũng như Việt Nam hiện nay, Công Nghệ Thông Tin đã trở
thành một công nghệ mũi nhọn, nó là ngành khoa học kĩ thuật không thể thiếu
trong việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: quản lý hệ thống thư viện, kinh
tế, thông tin, kinh doanh và mọi hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu….


Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hóa trong quản lý tại các cơ quan,
xí nghiệp, tổ chức đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết, bởi ngành nghề nào cùng
đòi hỏi con người phải biết xử lý khối lượng công việc khổng lồ, và những kiến
thức, những suy nghĩ, những đào tạo chuyên sâu. Một vấn đề cấp thiết đặt ra trong
quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý dữ liệu ở trường học, chính vì hế
chúng em đã chọn đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thư viện”.

Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành công việc, nhưng do thời gian có hạn
và thiết kinh nghiệm cũng như kỹ năng chưa cao nên việc phân tích thiết kế hệ
thống còn nhiều thiết sót, kính mong quý thầy cô và các bạn góp ý, bổ sung để
chúng em hoàn thiện cho bài tốt hơn nữa.
Chúng em xin chân thành cám ơn!





2


Mục lục
I: Khảo sát hệ thống……………………………………………………………….5
1.1:Mô tả quản lí thư viện…………………………………………………5
1.2:Ngân hàng báo cáo……………………………………………………10
1.3: Các yêu cầu khác đối với hệ thống…………………………………...10
II: Hiện trạng hệ thống……………………………………………………………….
2.1: Nghiên cứu hiện trạng…………………………………………………..
2.2: Nhiệm vụ củ hệ thống…………………………………………………..
III.
Phân

Tích
Thống…………………………………………………………….6

Hệ

3.1. Biểu Đồ UC…………….………………………………………………
6
a. Biểu Đồ UC Tổng Quát………………………………………………
6
b. Mô Tả Các Ca Sử Dụng………………………………………………
7
c. Phân rã các ca sử dụng……………………………………………….
Biểu Đồ Đăng nhập………………………………………………..
Biểu Đồ UC2:Quản lí độc giả……………………………..……….
Biểu Đồ UC3:Tra cứu sách…………………………………………
Biểu Đồ UC4:Quản lí sách………………………………………….
Biểu Đồ UC5: Quản lí mượn trả………………………………….
Biểu Đồ UC6: Quản lí danh mục…………………………………
Biểu Đồ UC7: Quản lí nhân viên…………………………………
Biểu Đồ UC8: Thống kê……………………………………………
3.2. Biểu Đồ Lớp………………………………………………………...….
3.3: Biểu đồ tuần tự…………………………………………………………




3


Biểu Đồ tuần tự Đăng nhập………………………………………..

Biểu Đồ tuần tự UC2:Quản lí độc giả……………………………..…
Biểu Đồ tuần tự UC3:Tra cứu sách………………………………
Biểu Đồ tuần tự UC4:Quản lí sách………………………………
Biểu Đồ tuần tự UC5: Quản lí mượn trả…………………………
Biểu Đồ tuần tự UC6: Quản lí danh mục……………………………
Biểu Đồ tuần tự UC7: Quản lí nhân viên…………………………
Biểu Đồ tuần tự UC8: Thống kê………………………………
IV: Thiết kế dao diện……………………………………………………………...





4


I: Khảo sát hệ thống
1.1: Mô tả Quản lý thư viện:
• Hệ tin học ứng dụng trong công tác thư vịên là một thực thể phức tạp. Vì
vậy việc xây dựng một hệ tin học trong công tác thư viện phải tuân theo một quy
tắc chặt chẽ.
• Nhiệm vụ tổng quát của việc thiết kế một hệ tin học ứng dụng trong công
tác thư viện có thể được xác định như sau:
o Tập hợp các nhu cầu thông tin và các nhu cầu ứng dụng tin học trong
hoạt động Thư viện
o Tích hợp các nhu cầu đó trong một hệ tin học ứng dụng.
o Cải tiến quản lý vốn tư liệu của thư viện. Xây dựng các CSDL thư mục
thoả mãn nhu cầu lưu trữ và tìm kiếm thông tin.
o Cải tiến qui trình làm việc của thư viện.



Để hoàn thành các nhiệm vụ và đạt được các mục quá trình thiết kế và
xây dựng một hệ tin học ứng dụng trong thư viện phải qua các giai đoạn sau đây:
1.

Phân tích các chức năng hệ thống.

2.

Thiết kế mô hình hệ thống.

3.

Lựa chọn phần mềm và phương tiện kỹ thuật.

4.

Tính toán các chi phí và xây dựng các nguồn kinh phí.

o Nhiệm vụ của thư viện: Là thu thập bảo quản tài liệu và thoả mãn nhu

cầu về tài liệu của bạn đọc.





5



-

Nhu cầu của người đọc kinh phí bởi các thông tin chuyển tới họ bằng

những nguồn khác nhau. Có thể nói thư viện là cầu nối giữa nguồn cung cấp tài
liệu với người sử dụng cuối cùng.
-

Thông thường theo quá trình xử lý thư viện bao gồm khâu chính sau:

+) Bổ sung: Xây dựng vốn tài liệu
+) Xử lý dữ liệu(tài liệu , tạp chí): Biên mục, bổ sung, lưu thông, lưu trữ, bảo
quản.
+) Lưu thông: Phục vụ bạn đọc: mượn đọc tại chõ, mượn tài liệu của bạn đọc
mượn về, tra cứu.
a. Chức năng:

- Kiểm soát tài liệu mới nhập về theo các nguồn khác nhau: đặt mua, trao
đổi, biếu tặng….
-

Thống kê báo cáo kịp thời các số liệu về tài liệu đặt và kinh phí sử dụng.

-

Xử lý hình thức, nội dung tài liệu: biên mục, chủ đề, tóm tắt, chú giải.

-

Tra cứu về tài liệu và tạp chí nhằm phục vụ cho việc lưư trữ và tìm kiếm


thông tin.
b. Các thông tin cần sử lý và sản phẩm đầu ra:

+) Quản lý đơn đặt theo từng cơ số.
+) Danh mục các tài liệu đang đặt và mới về.
+) Danh mục các tài liệu nhận đựoc qua các nguồn, các tổ chức.
+) Các báo cáo về số lượng và kinh phí mua tài liệu.





6


+) Các yếu tố mô tả thư mục, các từ khoá chủ đề các ký hiệu phân loại, ngôn
ngữ.
+) Các bộ phiếu in để bổ sung và cập nhật các tủ mục lục truyền thông: phân
loại, chữ cái, công cụ, vị trí, tra cứu.
+) Các ấn phẩm thư mục.
+) Thông báo tài liệu mới.
c. Phục vụ bạn đọc:

- Cấp thẻ bản đọc, số mượn về.
- Quản lý hồ sơ bạn đọc
- Theo dõi quá trình phục vụ bạn đọc, quá trình phục vụ và hiệu quả.
- Thống kê báo cáo về tình hình phục vụ bạn đọc.
- Các thông tin cần xử lý và sản phẩm đầu ra các dữ liệu liên quan đến
bạn đọc.

- Các câu trả lời về tình hình phục vụ bạn đọc
+) Tài liệu có người mượn chưa?
+) Mượn đọc tại chỗ hay độc giả mượn tài liệu đọc về nhà
+) Tài liệu mượn quá hạn
+) Thời gian đi lấy tài liệu
+) Thời gian đợi trung bình
+) Tần số sử dụng của tài liệu
- Thư đòi tài liệu





7


- Các báo cáo định kỳ(thành phần bạn đọc, diện đọc tài liệu, số lượt đọc, số
lượt mượn)
1.1.1: Cập nhật thông tin độc giả
o

Nhập thông tin về độc giả yêu cầu ngời sử dụng nhập mã độc giả, họ tên,

tên của độc giả. Ngoài ra các thông tin khác ngời sử dụng có thể nhập hoặc bỏ qua
mà tốt nhất là các thông tin yêu cầu nhập đầy đủ để cho việc quản lý dê dàng hơn
trong sử dụng. Trong các thông tin độc giả nói chung là các thông tin từ Quản lý
đào tạo …
o

Sửa thông tin độc giả là chức năng khi mà ngời sử dụng cần sửa


1.1.2: Tra cứu thông tin độc giả
o Tìm kiếm thông tin độc giả: Mức tìm kiếm này thông qua mã thẻ đọc, họ

đệm, tên, ngày sinh…. chức năng này chỉ cho phép tìm kiếm một thông tin duy
nhất
1.1.3. Làm thẻ thư viện (Đăng ký và in thẻ)
o

Độc giả có thể phân loại nhiều loại sinh viên, giáo viên ....

o

Kiểm tra ở số đăng ký. Người đăng ký đã đầy đủ điều kiện để làm thẻ thì

tiến hành làm thẻ. Làm thẻ thì có hai bước cập nhật thông tin về người được làm
thẻ vào danh sách độc giả.
1.1.4. Bổ sung, phân loại, phân huỷ tài liệu
o Chức năng nhập tài liệu về thư viện, tiến hành phân loại và gán cho một

cuốn tài liệu một mã số, để đánh vào vị trí theo qui định để tiện cho việc tìm kiếm.
o

Cập nhật thông tin về tài liệu: Mã số, tên tài liệu, nguồn cung cấp tài liệu,

thời hạn sử dụng tài liệu đó và các thông tin khác trong thư viện






8


(lấy các thông tin từ danh mục nhà cung cấp tài liệu)
o

Cập nhật thông tin các chương mục cho từng cuốn sách.

o

Sửa tài liệu nếu thông tin nhập còn thiếu chọn cuốn sách đó xong ngời sử

dụng sửa lại thông tin cuốn sách đó.
o

Xoá tài liệu chọn cuôn sách cần xoá.

1.1.5. Mượn - Trả tài liệu
Khi mượn tài liệu:


Kiểm tra thẻ, tra cứu thông tin về độc giả để kiểm tra thông tin về độc giả

như các sách đã mượn và thời hạn mượn, quyền tiếp tục mượn tài liệu...


Đồng thời tra cứu thông tin về tài liệu mà độc giả yêu cầu mượn.




Khi cho mượn tài liệu thì nhân viên Thư viện sẽ cập nhật thông tin vào

bảng kết quả mượn tài liệu (Các thông tin về ngày mượn, ngày hạn trả ...)


Cập nhật thông tin vào bảng: Thông tin về tài liệu để thay đổi số lượng

tồn của tên tài liệu mà độc giả mượn.
Khi trả tài liệu:


Kiểm tra thẻ đọc, sách (có thể thay đổi hoặc hư hỏng). Nếu sách bị hỏng

thì cập nhật thông tin vào bảng Thông tin vi phạm.


Các hình thức vi phạm có thể là rách, hỏng tài liệu, mất tài liệu, mất thẻ,

mượn tài liệu quá hạn ....


Cập nhật thông tin vào bảng kết quả trả tài liệu để thay đổi số lượng tồn

của tài liệu mà độc giả vừa trả.


Cập nhật thông tin vào bảng Danh mục từng cuốn sách về số lần mượn

của cuốn sách đó.





9




Cập nhật thông tin về độc giả về quyền mượn tài liệu.

1.1.6. Đặt tài liệu trước


Kiểm tra thông tin về đặt tài liệu trước. Gửi thông báo cho những người

có đặt mượn tài liệu vừa trả.
1.1.7. Xử lý vi phạm


Nhân viên xử lý vi phạm sẽ kiểm tra thông tin vi phạm ở bang Thông tin

vi phạm.


Hình thức xử lý có thể là không cho mượn tài liệu nữa hoặc là phạt

tiền ....



Khi xử lý vi phạm thì màn hình phải hiển thị thông tin vi phạm cuả người

vi phạm, giá trị thực tế của cuốn sách để có quyết định đưa ra giá phạt nêu độc giả
làm mất tài liệu.
1.2. Ngân hàng báo cáo


Thống kê tài liệu



Thống kê độc giả



Tài liệu độc giả trong ngày



Thống kê độc giả mượn về



Thống kê số lượng độc giả theo tháng



Thống kê độc giả theo Khoà học - Hệ đào tạo - Lớp học - Ngành nghề




Thống kê tài liệu theo lĩnh vực



Thông tin độc giả vi phạm



Phân hủy tài liệu





10


1.3: Các yêu cầu khác đối với hệ thống


Giao diện nhập liệu chính phải đựoc thiết kế theo nhóm các thông tin có

cùng tính chất.


Chương trình chạy trên mạng nhiều người dùng.




Các chức năng: Tìm kiếm, báo cáo, thống kê theo các thông tin tiêu chí

đã được nêu ở mục 1 và 2.


Người quản trị hệ thống có toàn quyền tức là có thể sử dụng toàn bộ các

chức năng của hệ thống.

II: Hiện trạng của hệ thống
2.1: Xác định danh sách các tác nhân
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát thực tế, xem xét đến quan hệ và tác động
của HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN ta xác định được các tác nhân có tương
tác với hệ thống đó là:
Độc giả: Tác nhân này tham gia vào hệ thống để tìm kiếm sách, thực
hiện mượn trả sách,...
Thủ thư: Tác nhân này tham gia vào hệ thống để cập nhật cơ sở dữ
liệu sách, CSDL về độc giả (thêm sách mới, sửa sách, xóa sách, thêm độc giả, xóa
độc giả).
Quản trị hệ thống: Tác nhân này tham gia vào hệ thống để cập nhật
cơ sở dữ liệu về nhân viên thư viện, đồng thời quản lý hồ sơ của những người sử
dụng tham gia vào hệ thống, và theo dõi hệ thống làm việc hàng ngày.
Danh sách tác nhân và các ca sử dụng của mỗi tác nhân:
Tác nhân



Ca sử dụng (Usecase)




11


Đoc_gia
(độc giả)

Thu_thu
(Thủ thư )

Quantri_hethong
( Người quản trị hệ
thống)

DangNhap/DangXuat:
Đăng
nhập( đăng xuất) hệ thống
YeuCauMuon: Yêu cầu mượn
YeuCauTra: Yêu cầu trả
TimKiem: Tìm kiếm thông tin sách
DangNhap/DangXuat:
Đăng
nhập( đăng xuất) hệ thống
CapNhatSach: Cập nhật sách mới
CapNhatDocGia: Cập nhật độc giả
mới.
QuanLyMuon_Tra: Quản lý mượn,
trả sách.
ThongKeBaoCao: Thống kê báo cáo
DangNhap/DangXuat:

Đăng
nhập( đăng xuất) hệ thống.
CapNhatNhanVien: Cập nhật thông
tin của nhân viên thư viện (thêm nhân viên,
sửa, xóa thông tin nhân viên).

2.2: Hiện trạng hệ thống
Hiện nay trường Đại Học Hải Phòng quản lý hàng trăm ngàn đầu sách và tạp
chí, phục vụ cho sinh viên trường. Hoạt động mượn – trả, nhập sách có thể
được tóm tắt như sau:


Thư viện tạo ra các thẻ quản lý sách như sau để quản lí quá trình nhập sách
của mình
Thẻ Quản Lý Sách
Mã Số Sách:…………..

Nhan Đề:……………………………..... Số Trang:……………….....
Số Lượng:……………………………… Năm Xuất Bản:……………





12


Ngày Nhập……………………………... Số Lượng Còn:……………
Nhà Xuất Bản:………………………….. Mã NXB:…………………..
Tên Tác Giả:……………………………. Mã Tác Giả:………………

Thể Loại:………………………………… Ngôn Ngữ:………………..
Mã Vị Trí:………….. Khu Vực:…………. Kệ:……….. Ngăn: …….



Mỗi đọc giả sẽ được cung cấp một thẻ như sau để có thể mượn được sách ở
thư viện.
Thẻ Độc Gia
Số Thẻ:…………..

Mã Sô Sinh Viên:…………………………………………….
Họ Và Tên:……………………………………………………
Khóa:……………………………. Khoa:……………………
Ngày Sinh:……………………… Nơi Sinh:………………..
Ngày Làm Thẻ:………………… Ngày Hết Hạn:………….
Ngày….Tháng…. Năm……...



Việc mượn trả sách cũng được thư viện tạo phiếu để có thể quản lí.

Phiếu Mượn Sách
Số Phiếu Mượn:…………





13



Số Thẻ:……………………… Mã Sinh Viên:……………..
Họ Và Tên:…………………. Ngày Sinh:…………………
Lớp:…………………. Khóa:…………. Khoa:……………

Ngày:……Tháng:……Năm:…….



Sách bị trả trễ hẹn hoặc hỏng sẽ bị phạt.

2.3: Nhiệm vụ của hệ thống
-

Hệ thống thư viện được thiết kế, xây dựng để giải quyết các yêu cầu chức
năng như sau:
 Giúp độc giả tra cứu sách theo loại sách, tên sách, theo ngôn ngữ, thể


loại,… trên máy tính trạm.
Cung cấp cho thủ thư thông tin về các đầu sách của một độc giả đang



mượn và hạn phải trả và các cuốn sách khác đang được mượn.
Thống kế hàng tháng số sách cho mượn theo chủ để, tác giả. Thống kê



số sách lâu không được mượn.

Hỗ trợ thủ thư cập nhật thông tin sách, xác nhận cho mươn và nhận lại



sách khi được độc giả trả sách.
Hỗ trợ chức năng quản trị chinh hệ thống, trong đó có người quản trị



chung có thể thêm bớt thủ thư.
Độc giả có thể tra cứu trên mạng nội bộ của trường về cuốn sách mình
muốn mượn, hay ngày phải trả sách của mình.





14




Thông tin thống kê phải được đảm bảo tính chính xác, khách quan.
Các hình thức phạt với độc giả quá hạn sẽ được lưu lại và thông báo
đến độc giả biết.






15


III:Phân tích hệ thống
3.1: Biểu đồ use case
3.1.1 Use case tổng quát

3.1.2: Mô tả các ca sử dụng
1: Mô tả ca sử dụng đăng nhập
1.1: Tên Use case: Đăng nhập
1.2: Tóm tắt chức năng use case
Use case “ Đăng nhập” cho phép người dùng thực hiện việc đăng
nhập vào hệ thống để làm việc
1.3: Các dòng sự kiện
1.3.1: Dòng sự kiện chính
B1: Use case bắt đầu khi người dùng bắt đầu chạy chương trình
B2: Hệ thống yêu cầu nhập username và password
B3: Nhập username và password
B3.1: Hệ thống kết nối với cơ sở dữ liệu kiểm tra username và
password




16


B3.1.1: Gọi thủ tục check login()
B3.2: Nếu username và password trùng khớp hệ thống sẽ đóng
from đăng nhập lại

B4: Hệ thống cho phép sử dụng các chức năng của chương trình
tùy theo loại người dùng
1.3.2: Dòng sự kiện khác
1.3.2.1: Nếu username và password sai định dạng thì hệ thống sẽ
yêu cầu nhập lại username và password đến khi nào đúng thì thôi
1.3.2.2: Nếu username và password sai thì hệ thống sẽ yêu cầu
nhập lại username và password đến khi nào đúng thì thôi
2: Mô tả ca sử dụng quản lí độc giả
2.1:Tên use case: Quản lí độc giả.
2.2:Tóm tắt chức năng
-Use case “Quản lí độc giả” có nhiệm vụ cập nhật thông tin độc giả,
sửa, xóa, thêm độc giả, thống kê báo cáo.
2.3: Các dòng sự kiện
2.3.1: Dòng sự kiện chính
-B1: Thủ thư đăng nhập vào hệ thống.
-B2: Thủ thư chọn chức năng “Quản lí độc giả” hệ thống sẽ hiện thị
các chức năng con trong mục cập nhập thông tin độc giả.
-B3: Hiển thị danh sách sắp xếp độc giả theo thứ tự.
-B4: Thủ thư nhập thông tin độc giả mới, sửa, xóa độc giả.
-B5: Đưa ra danh sách sắp xếp độc giả đã thay đổi.
2.3.2: Các dông sự kiện khác
Thoát: ngưởi dùng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử
dụng, người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin.
Nếu độc giả đã có (trùng mã độc giả) thì báo lỗi nhập dữ liệu.




17



3: Mô tả ca sử dụng tra cứu sách
3.1: Tên use case: Tra cứu sách
3.2: Tóm tắt chức năng use case
Use case “Tra cứu sách” giúp người dùng tra cứu thông tin sách nhanh
nhất, từ đó tìm sách cho phù hợp nhất với yêu cầu sử dụng sách.
3.3: Các dòng sự kiện
3.31: Các dòng sự kiện chính
-B1: Độc giả đăng nhập vào hệ thống.
-B2: Độc giả chọn chức năng “Tra cứu sách” hệ thống sẽ hiện thị
các thông tin con trong mục tra cứu sách.
-B3: Hiển thị thông tin tra cứu sách trong thư viện sách.
-B4: Độc giả nhập thông tin nhà xuất bản, mã sách, chủ đề, tác giả,
tên sách cần tra cứu.
-B5: Hệ thống sẽ đưa ra danh sách sách tra cứu cho độc giả lựa chọn.
3.3.2: Các dòng sự kiện khác
-Kiểm tra thẻ độc giả (nếu mất thẻ yêu cầu làm lại thẻ mới).
-Nếu sách độc giả cần tìm trong thư viện đã hết, độc giả sẽ nhận được phiếu
hẹn quay lại khi thư viện có sách.
4: Mô tả ca sử dụng quản lí sách
4.1: Tên use case: Quản lí sách
4.2: Tóm tắt chức năng use case
Use case “Quản lí sách” dùng để quản lý thông tin chi tiết sách
trong kho, xử lý thêm, xóa, sửa thông tin sách.
4.3: Các dòng sự kiện
4.3.1: Dòng sự kiện chính
B1: Thủ thư đăng nhập vào hệ thống.






18


B2: Thủ thư chọn chức năng “Quản lý sách” hệ thống sẽ hiển thị
các chức năng con trong mục quản lý kho sách.
B3: Hiển thị danh sách sắp xếp sách trong thư viện theo thứ tự.
B4: Thủ thư nhập thông tin sách mới nhập hoặc sửa chữa, xóa bỏ.
B5: Đưa ra danh sách sắp xếp sách trong kho theo thứ tự khi đã thay
đổi.
4.3.2: Dòng sự kiện khác
Thoát: ngưởi dùng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử
dụng, người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin.
Nếu sách đã có (trùng mã sách) thì báo lỗi nhập dữ liệu.
5: Mô tả ca sử dụng quản lí mượn trả
5.1: Tên use case: Quản lí mượn trả
5.2: Tóm tắt chức năng use case
Use case “Quản lí mượn trả” dùng để quản lí việc mượn trả sách trong
thư viện.
5.3: Các dòng sự kiện
5.3.1: Dòng sự kiện chính
B1: Thủ thư đăng nhập vào hệ thống.
B2: Độc giả yêu cầu mượn( trả )sách, thủ thư xác nhận thông tin độc
giả bằng chức năng tìm kiếm độc giả.
B3: Xác nhận thông tin độc giả thành công, thủ thư kiểm tra thông tin
sách độc giả yêu cầu mượn.
B4: Thành công, thủ thư tạo phiếu mượn, yêu cầu độc giả thanh toán

tiền cọc.
B5: Với trường hợp trả sách, thủ thu kiểm tra thông tin phiếu mượn
và thông tin sách mượn.





19


B6: Thủ thư hoàn trả lại tiền cọc cho độc giả, cập nhật lại thông tin
cho phiếu mượn.
B7: Hiển thị thông tin phiếu mượn mới.
5.3.2: Dòng sự kiện khác
5.3.2.1: Thẻ độc giả không đúng, báo vi phạm, độc giả không được
phép mượn sách.
5.3.2.2: Sách độc giả muốn mượn đã hết.
5.3.2.3: Độc giả vi phạm nội quy quá số lần quy định, không được
mượn sách.
5.3.2.4: Sách trả trễ hạn, hỏng, độc giả phải bổi thường theo quy định.
6: Mô tả ca sử dụng quản lí danh mục
6.1: Tên use case: Quản lí danh mục
6.2: Tóm tắt chức năng use case
Use case “Quản lí danh mục ” giúp quản lí chi tiết thông tin sách, độc
giả, nhân viên thư viện.
6.3: Các dòng sự kiện
6.3.1: Dòng sự kiện chính
B1: Thủ thư đăng nhập vào hệ thống.
B2: Lựa chọn chức năng quản lí danh mục.

B3: Thủ thư lựa chọn các chức năng thêm, sửa, xóa các sách trong
từng danh mục
B4: Hiển thị thông tin sách sau khi đã sắp xếp theo danh mục mới.
6.3.2: Các trường hợp khác
Sách sắp xếp sai danh mục.
7: Mô tả ca sử dụng quản lí nhân viên thư viện
7.1: Tên use case: Quản lí nhân viên thư viện
7.2: Tóm tắt chức năng use case





20


Use case “Quản lí nhân viên” giúp cho Ban Giám Đốc quản lí vai trò,
quyền hạn của người sử dụng hệ thống.
7.3: Các dòng sự kiện
7.3.1: Dòng sự kiện chính
B1: Ban Giám đốc đăng nhập vào hệ thống.
B2: Chọn chức năng quản lí nhân viên.
B3: Ban Giám Đốc lựa chọn các chức năng thêm, sửa, xóa thông tin
của người dùng và phân quyền cho người dùng.
B4: Hiển thị thông tin người dùng sau khi sửa đổi.
7.3.2: Dòng sự kiện khác
7.3.2.1: Người dùng không phải admin chọn chức năng quản trị hệ
thống, hệ thống sẽ báo lỗi, người dùng không được phép sử dụng chức năng này.
7.3.2.2:Ban Giám Đốc sửa thông tin người dùng trong khi người dùng
đang đăng nhập hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu người dùng thoát khỏi hệ

thống.
8: Mô tả ca sử dụng thống kê
8.1: Tên use case: Thống kê
8.2: Tóm tắt chức năng use case
Use case “Thống kê” giúp thủ thư nắm rõ tình trạng mượn trả sách,
thống kê độc giả thân thiết và sách được mượn nhiều của thư viện.
8.3: Các dòng sự kiện
8.3.1: Dòng sự kiện chính
B1: Thủ thư đăng nhập vào hệ thống.
B2: Thủ thư chọn chức năng báo cáo, thống kê, màn hình chức năng
hiện ra.
B3: Thủ thư chọn thống kê theo các tiêu chí khác nhau: Thống kê
theo tên tác giả, thống kê số lượng sách yêu thích, sách đang mượn, sách bổ sung,
sách đọc quá hạn, nhà xuất bản, thống kê sách của thư viện.





21


B4: Hiển thị danh sách thống kê theo yêu cầu.
8.3.2: Dòng sự kiện khác
8.3.2.1: Người dùng có thể thoát tại bất cứ thời điểm nào.
8.3.2.1: Các tiêu chí thống kê không đúng.
3.1.3: Phân rã các ca sử dụng
a) UC2: Quản lí độc giả

b) UC3: Tra cứu sách






22


c) Biểu Đồ UC4:Quản lí sách





23


d) Biểu Đồ UC5: Quản lí mượn trả





24


e) Biểu Đồ UC6: Quản lí danh mục






25


×