Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Luận văn Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh hệ thống thông tin ngân hàng tài chính FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 65 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ........................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 6
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 6
2. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 7
3. Phạm vi nghiên cứu. ...................................................................................... 7
4. Phương pháp nghiên cứu. .............................................................................. 7
5. Kết cấu của báo cáo. ...................................................................................... 7
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG THÔNG TIN
NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH FPT (FPT IS BANK).............................................. 8
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH hệ thống thông tin ngân hàng tài chính FPT
(FPT IS BANK). ................................................................................................ 8
1.1.1. Tên doanh nghiệp ................................................................................. 8
1.1.2. Giám đốc hiện tại .................................................................................. 8
1.1.3. Địa chỉ ................................................................................................... 8
1.1.4. Cơ sở pháp lý. ....................................................................................... 8
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp. ....................................................................... 8
1.1.6. Chức năng nhiệm vụ của công ty. ........................................................ 8
1.1.7. Lịch sử phát triển qua các thời kỳ ........................................................ 9
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 10
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. ................................................ 10
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận .............................................. 11
1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý ....... 11
1.3. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............................. 12
1.3.1. Các dịch vụ sản xuất kinh doanh ........................................................ 12
1.3.1.1. Tên các dịch vụ sản xuất kinh doanh ........................................... 12
1


1.3.1.2. Giá trị từng dịch vụ....................................................................... 17


1.3.2. Công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất- kinh doanh ........................ 17
1.3.2.1. Quy trình cung cấp dịch vụ .......................................................... 17
1.3.2.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất. ...................................................... 18
1.3.2.3. Tổ chức sản xuất ........................................................................... 18
1.3.3. Các yếu tố đầu vào.............................................................................. 19
1.3.3.1. Yếu tố đối tượng lao động ............................................................ 19
1.3.3.2. Yếu tố lao động ............................................................................ 19
1.3.3.3. Vốn ............................................................................................... 21
1.3.4. Tình hình tiêu thụ dịch vụ của FIS BANK giai đoạn 2013-2015 ...... 25
1.3.5. Khái quát kết quả kinh doanh ............................................................. 25
PHẦN II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HỆ
THỐNG THÔNG TIN NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH FPT (FIS BANK). .......... 26
2.1. Khái quát về tình hình tài chính của Công ty FIS BANK. ....................... 26
2.2. Phương pháp phân tích tình hình tài chính Công ty FIS BANK .............. 33
2.2.1. Phương pháp so sánh .......................................................................... 33
2.2.2. Phương pháp loại trừ .......................................................................... 34
2.2.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn. .................................................. 34
2.2.2.2. Phương pháp số chênh lệch .......................................................... 36
2.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính Công ty FIS BANK .................... 36
2.3.1. Chi phí, doanh thu và lợi nhuận.......................................................... 36
2.3.1.1. Chi phí kinh doanh ....................................................................... 36
2.3.1.2. Doanh thu ..................................................................................... 38
2.3.1.3. Lợi nhuận ...................................................................................... 39
2.3.2. Vốn kinh doanh của FIS BANK ......................................................... 41
2.3.2.1. Vốn cố định .................................................................................. 41
2.3.2.2. Vốn lưu động ................................................................................ 42
2


2.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .............. 45

2.3.3. Chi phí sử dụng vốn và cơ cấu nguồn vốn ......................................... 48
2.3.3.1. Khái niệm ..................................................................................... 48
2.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp ......... 49
2.4. Đánh giá về tình hình tài chính của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin
Ngân hàng tài chính FPT (FIS BANK) ........................................................... 53
2.4.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 53
2.4.2. Những hạn chế. ................................................................................... 54
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế........................................................ 55
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CHO FIS BANK ............................................................................ 56
3.1. Định hướng phát triển trong những năm tới. ............................................ 56
3.2.Một số giải pháp ........................................................................................ 56
3.2.1. Về tình hình huy động vốn ................................................................. 56
3.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán ................................ 56
3.2.3. Giảm bớt tỷ trọng các loại tài sản cố định không cần dùng, không đảm
bảo kỹ thuật và năng lực sản xuất................................................................. 58
3.2.4. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của công ty ...................... 58
3.2.5. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực ...................................................... 58
3.2.6. Đẩy mạnh công tác tiêu thụ ................................................................ 59
3.2.7. Tăng doanh thu giảm chi phí .............................................................. 59
3.2.8. Lựa chọn cơ cấu tài chính tốt nhất...................................................... 60
3.3. Một số kiến nghị ....................................................................................... 60
3.3.1. Đối với công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân Hàng Tài chính
FPT................................................................................................................ 60
3.3.2. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước..................................................... 61
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 64
3



DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Được hiểu là

1

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

DTT

Doanh thu thuần

4

KT

Kế toán


5

NSNN

Ngân sách Nhà nước

6

QLDN

Quản lý doanh nghiệp6

7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

VCSH

Vốn chủ sở hữu


4


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................ 10
Sơ đồ 1.2. Quy trình cung cấp dịch vụ ................................................... 17
Bảng 1.1:Tình hình tăng trưởng nhân sự qua các năm .......................... 19
Bảng 1.2: Cơ cấu nhân sự theo trình độ văn hóa ................................... 19
Bảng 2.1: Doanh thu và lợi nhuận 2013-2015 ....................................... 26
Bảng 2.2: Tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2013-2015 ............... 27
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty ..................................................... 29
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty .............................................. 32
Bảng 2.5: Chi phí kinh doanh của FIS BANK từ 2013-2015 ................ 37
Bảng 2.6: Doanh thu của FIS BANK giai đoạn 2013-2015................... 38
Bảng 2.7: Lợi nhuận của FIS BANK giai đoạn 2013-2015 ................... 40
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng TSCĐ của FIS BANK các năm 2013-2015
................................................................................................................ 42
Bảng 2.9: Vốn lưu động của FIS BANK thời kỳ 2013-2015................. 44
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của FIS BANK ............. 45
Bảng 2.11: Tỷ suất sinh lời trên tài sản của FIS BANK ........................ 47
Bảng 2.12: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu ......................... 48
Bảng 2.13: Hệ số nợ của FIS BANK thời kỳ 2013-2015 ...................... 50
Bảng 2.14: Hệ số vốn chủ sở hữu của FIS BANK giai đoạn 2013-2015
................................................................................................................ 51
Bảng 2.15: Đòn bẩy tài chính của FIS BANK ....................................... 52

5



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay thị trường Ngân hàng Việt Nam có sự phát triển mạnh mẽ về số
lượng và chất lượng dịch vụ, mang lại nhiều lợi ích, tiện dụng cho khách hàng
cũng như có nhiều đóng góp to lớn cho sự phát triển của nền tài chính nước ta.
Bên cạnh đó, sự đầu tư và xâm nhập của các ngân hàng nước ngoài vào Việt
Nam ngày càng nhiều, mang lại sự cạnh tranh để nâng cao hơn sự phát triển của
thị trường Ngân hàng Việt Nam.
Sự phát triển mạnh mẽ và ứng dụng rộng rãi của công nghê thông tin
trong lĩnh vực Ngân hàng mang lại nhiều giá trị to lớn, tạo ra nhiều kênh tương
tác giữa Ngân hàng và Khách hàng, đa dạng hóa chất lương dịch vụ và sản
phầm, hiện đại hóa quy trình làm việc, tiết kiệm chi phí và gia tăng lợi nhuận
đang là mục tiêu hàng đầu của các Ngân hàng nói chung.
Công Ty TNHH Hệ Thống Thông Tin Ngân Hàng Tài Chính FPT là một
trong những đơn vị kinh doanh dịch vụ GTGT hàng đầu tại Việt Nam về lĩnh
vực Ngân Hàng Tài Chính. Với những thế mạnh vốn có, cộng với kinh nghiệm
cũng như lợi thế trong việc triển khai hệ thống cũng như phần mềm lõi cho phần
lớn các Ngân hàng tại Việt Nam, FPT IS BANK đã, đang và sẽ đem đến cho hệ
thống Ngân hàng những dịch vụ tốt nhất, hoàn hảo nhất, đảm bảo các yếu tố lợi
ích, ổn định, an toàn, và bảo mật.
Để có thể không ngừng phát triển và mở rộng về quy mô cũng như chất
lượng dịch vụ thì việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính là rất quan
trọng. Nó sẽ giúp các nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng quản lý tài
chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm
làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai đồng
thời đề xuất những biện pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài
chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại
công ty FPT IS BANK, em quyết định chọn nghiệp vụ:
“Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH hệ thống thông tin ngân hàng

tài chính FPT”
Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tài chính của doanh nghiệp để
thấy rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp,
trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị giúp cải thiện tình hình tài
chính và giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
6


2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng báo cáo của đề tài chính là tình hình tài chính của công ty TNHH
FPT IS BANK
3. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: Các hoạt động tại Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân
hàng Tài chính FPT (FPT IS BANK)
- Về thời gian: Bài báo cáo tập trung đề cập về hoạt động kinh doanh cũng như
các hoạt động chức năng khác của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân
hàng Tài chính FPT từ năm 2011 đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương
pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập,
các số liệu trên báo cáo tài chính để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến
động của các số liệu cũng như các chỉ tiêu và từ đó đưa ra nhận xét. Ngoài ra
còn sử dụng các phương pháp khác như: phương pháp thay thế liên hoàn, phân
tích các tỷ số, liên hệ, cân đối…
5. Kết cấu của báo cáo.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của bài báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát về công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân hàng Tài
chính FPT
Phần 2: Thực trạng tại Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân hàng Tài
chính FPT

Phần 3: Một số kiến nghị và giải pháp cho Công ty FPT IS BANK

7


PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG THÔNG TIN
NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH FPT (FPT IS BANK).
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH hệ thống thông tin ngân hàng tài chính
FPT (FPT IS BANK).
1.1.1. Tên doanh nghiệp
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công Ty TNHH Hệ Thống Thông Tin Ngân
Hàng Tài Chính Fpt
Tên tiếng Anh: FPT INFORMATION SYSTEM OF FINANCING AND
BANKING SERVICES COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: FIS-BANK CO.,LTD
1.1.2. Giám đốc hiện tại
Giám đốc hiện tại của công ty là Ông Lê Bá Tuấn.
1.1.3. Địa chỉ
Địa chỉ trụ sở: Tầng 22 tòa nhà Keangnam Landmark 72, E6, Phạm Hùng, Quận
Nam Từ Liêm, Hà Nội.
1.1.4. Cơ sở pháp lý.
Giấy phép kinh doanh: 0104232968 – cấp ngày 02/11/2009
Mã số doanh nghiệp: 0104232968.
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp.
FPT IS BANK là công ty TNHH trực thuộc tổng công ty Hệ thống Thông tin
FPT- Tập đoàn FPT.
1.1.6. Chức năng nhiệm vụ của công ty.
Nghiên cứu, tư vấn, thiết kế, sản xuất, tích hợp, đào tạo, chuyển giao các hệ
thống thông tin và ứng dụng vào các công nghệ khác;
Mua bán, cung cấp, cho thuê, triển khai, lặp đặt các thiết bị, sản phẩm và dịch

vụ tin học, viễn thông, hệ thống công nghệ thông tin và hệ thống viễn thông;
Sản xuất, xây dựng, phát triển, cung cấp, triển khai các sản phẩm và dịch vụ
phần mềm ứng dụng;
Sản xuất, xây dựng, phát triển, cung cấp và triển khai dịch vụ phần mềm cho
các khách hàng nhóm Ngân hàng( bao gồm cả Ngân hàng Nhà nước), Chứng
khoán và Bảo hiểm;
8


Tư vấn, cung cấp, dịch vụ cho thuê nguồn lực công nghệ thông tin trong nước
(outsourcing) (trừ các hoạt động môi giới, xuất khẩu lao động và tuyển dụng
cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động), trung tâm dữ liệu (data
center), trung tâm hỗ trợ qua điện thoại (call center) (trừ thông tin Nhà nước
cấm) và các dịch vụ cho thuê các quy trình nghiệp vụ (BPO);
Các ngành nghề khác theo khả năng của mình, theo quy định của Chủ sở hữu,
không trái với Pháp luật và các quy định của Nhà nước
Công ty TNHH hệ thống thông tin Ngân hàng Tài chính ngân ra đời là công ty
con của FIS với chức năng của một công ty dịch vụ, lĩnh vực kinh doanh chính
của công ty là cung cấp, triển khai, hỗ trợ các giải pháp dịch vụ công nghệ
thông tin cho các ngân hàng( gồm cả ngân hàng Nhà nước), các công ty chứng
khoán, Sàn giao dịch chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các công ty
bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ .
Sứ mệnh của công ty chính là luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ, đem đến hiệu
quả sự hài lòng cho doanh nghiệp trong hoạt động triển khai dịch vụ. Bên cạnh
sứ mệnh riêng, công ty vẫn luôn phấn đấu theo sứ mạng chung của FIS là mong
muốn trở thành công ty toàn cầu, dẫn đầu ASEAN về phát triển phần mềm ứng
dụng, dịch vụ CNTT và tích hợp hệ thống. Nâng sản phẩm phần mềm và dịch
vụ CNTT Việt Nam lên tầm quốc tế. Phấn đấu đem lại cuộc sống hạnh phúc,
giàu có cho toàn thể cán bộ, đóng góp cho đất nước và cộng động.
1.1.7. Lịch sử phát triển qua các thời kỳ

Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân Hàng Tài chính FPT là công ty
TNHH trực thuộc Tổng Công Ty Hệ Thống Thống Tin FPT - Tập Đoàn FPT.
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân Hàng Tài chính có hai trụ sở tại Hà
Nội và TP Hồ Chí Minh.
Công ty TNHH Dịch vụ ERP FPT được thành lập theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 0104232968 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày
02/11/2009.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH Hệ thống Thông tin Ngân hàng Tài chính FPT
Tên giao dịch: FPT INFORMATION SYSTEM OF FINANCING AND
BANKING SERVICES COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: FIS-BANK CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 22 tòa nhà Keangnam Landmark72, E6, Phạm
Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
9


Người đại diện theo pháp luật: Tổng Giám đốc Ông HUỲNH XUÂN QUYÊN
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
BAN GIÁM ĐỐC

BO (Chánh
văn phòng +
Kế toán)

Trung tâm

Trung tâm


Ban Quản lý

Trung tâm

Tư vấn Công

Công nghệ

dự án FPT IS

Công nghệ

nghệ và Giải

và Giải pháp

Bank (PMO)

iSeries

pháp (STC)

(TecSol)

(Nguồn: Bộ phận quản lý)

10


1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận

Ban giám đốc: chỉ đạo điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty,
ban hành quy định và các quyết định cuối cùng, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi hoạt động của Công ty.
Chủ tịch: Ông Đỗ Cao Bảo
Tổng giám đốc: Ông Lê Bá Tuấn

Phòng BO:
Bộ phận Chánh văn phòng: Thực hiện quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động
về hành chính, nhân sự, hỗ trợ các phòng ban trong các chiến lược, phát triển
dịch vụ và sản phẩm của công ty
Bộ phận kế toán: Quản lý sự vận động của vốn, tổ chức thực hiện các nghiệp vụ
hạch toán kế toán.
Trung tâm Tư vấn Công nghệ và Giải pháp (STC).
Thực hiện triển khai các dự án STC
Trung tâm Công nghệ và Giải pháp (Tecsol)
Thực hiện triển khai các dự án Tecsol
Ban quản lý dự án FPT IS BANK (PMO)
Quản lý tất cả các dự án của FIS BANK
Trung tâm công nghệ iSeries
Thực hiện triển khai các dự án iSeries.
1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý
Bộ máy hoạt động của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân hàng Tài
chính FPT ở mỗi khu vực được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến – chức năng. Ban
giám đốc trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của toàn công ty,
không qua cấp quản trị trung gian. Bên cạnh đó, các phòng chức năng có chức
năng tham mưu cho giám đốc để quản trị các lĩnh vực chuyên sâu trong Công
ty.

11



1.3. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.3.1. Các dịch vụ sản xuất kinh doanh
1.3.1.1. Tên các dịch vụ sản xuất kinh doanh
a. Dịch vụ tư vấn, lắp đặt, thiết kế, cung cấp và triển khai phần mềm.
Công ty chuyên cung cấp và lắp đặt các phần mềm/giải pháp công nghệ
thông tin giúp khách hàng nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng, các
công ty chứng khoản, công ty bảo hiểm.
Các phầm mềm của công ty bao gồm:
- FPT.TCS- Giải pháp thu ngân sách Nhà nước qua ngân hàng
Giải pháp thu NSNN qua ngân hàng đáp ứng các nghiệp vụ như thu bằng
tiền mặt, chuyển khoản, bằng biên lai để thực hiện thu các loại thuế như: thuế
xuất nhập khẩu, thuế nội địa, thu phạt giao thông…
Các phân hệ: Xử lý chứng từ; thu phạt bằng biên lai; kết nối với Kho bạc;
kết nối với hải quan; quản lý ngân quỹ; xử lý cuối ngày; báo cáo giúp các giao
dịch viên thực hiện thu thuế tại quầy, hỗ trợ chuẩn kết nối với core-banking,
ATM và Internet banking. Hệ thống đồng thời thực hiện việc trao đổi thông tin
về người nộp thuế, số thuế phải nộp, tờ khai hải quan với Kho bạc, Hải quan để
trợ giúp nhiệm vụ thu ngân sách.
- ATM Gateway – Giao diện kết nối giữa hệ thống Switching và Core
Baking.
ATM Gateway là một cổng giao tiếp kết nối các hệ thống thông tin khác
nhau, đảm bảo tính thông suốt, tức thời của các giao dịch tài chính. ATM
Gateway có thể chấp nhận kết nối với bất cứ hệ thống switching và hệ thống
core banking nào.
ATM Gateway có chức năng quản lý phí giao dịch, hỗ trợ các giao dịch
ATM (như rút tiền, chuyển khoản, truy vấn số dư, in sao kê, thanh toán hóa
đơn…) và POS( thanh toán, ứng tiền mặt, truy vấn số dư, hoàn quỹ, giao dịch
điều chỉnh, giao dịch xác nhận…) hiện có.
Phương thức giao tiếp theo chuẩn ISO8583 giúp kết nối với các hệ thống

khác một cách dễ dàng. ATM Gateway hỗ trợ giao dịch online 24x7, hỗ trợ tất
cả các giao dịch ATM/POS hiện có.
- FPT.UTS – hệ thống phần mềm lõi công ty chứng khoán.
12


FPT.UTS là giải pháp tổng thể cho các công ty chứng khoán, được FIS
BANK nghiên cứu xây dựng và phát triển nhằm nâng cao năng lực quản trị và
giảm thiểu rủi ro của các hoạt động giao dịch chứng khoán, đem lại sự đa dạng
về dịch vụ, giá trị gia tăng và lợi thế lợi thế về đột phá công nghệ cho các công
ty chứng khoán.
Mô hình tổng quan bao gồm hai phần: Phần Front Office dành cho nghiệp
vụ môi giới: hỗ trợ nhập lệnh; nhận lệnh; gửi lệnh tới sàn và nhận kết quả trở
về; kết nối thông sàn với HOSE, HNX và UPCOM. Phần Back Office xử lý
toàn bộ nghiệp vụ giao dịch với các tính năng nổi trội, đặc biệt là các nghiệp vụ
về tín dụng (cầm cố, ứng trước, margin).
- FPT.SmartConnect – Phần mềm kết nối ngân hàng và công ty chứng
khoán.
Giải pháp FPT.SmartConnect giúp mạng lưới các nhà đầu tư, công ty
chứng khoán và ngân hàng hoạt động thông suốt và hiệu quả hơn. Giải pháp ra
đời cũng kịp thời đáp ứng các quy định của Bộ Tài chính Việt Nam, theo đó bắt
đầu từ ngày 01/03/2008 các công ty chứng khoán không được nhận tiến mặt mà
phải ủy quyền cho một ngân hàng thương mại của nhà đầu tư.
FPT.SmartConnect có thể dùng cho cả ngân hàng và công ty với những
phân hệ cơ bản như:
 Cung cấp một giao diện giữa các công ty chứng khoán và các ngân
hàng.
 Tự động kiểm tra tài khoản và chuyển kết nối tới ngân hàng tương
ứng. Tự động thực hiện việc mã hóa dữ liệu tương ứng theo chuẩn
của ngân hàng.

 Kiểm tra quyền thực hiện giao dịch của công ty chứng khoán với
ngân hàng.
 Lưu lại lịch sử các giao dịch
 Đồng bộ các giao dịch offline khi có kết nối với ngân hàng.
FPT.SmartConnect đáp ứng yêu cầu về giao dịch tiền, là cầu nối giữa nhà đầu
tư- ngân hàng- công ty chứng khoán, hỗ trợ các nhà đầu tư tùy ý sử dụng tài
khoản thanh toán tiền ở các ngân hàng khác nhau. Giải pháp giúp ngân hàng
phân tích thông tin từ các công ty chứng khoán, đáp ứng việc đối soát thông tin
giữa hệ thống lõi của ngân hàng và công ty chứng khoán, đồng thời đảm bảo
tính an toàn cho các giao dịch trực tuyến.
13


- ATM Monitoring – Hệ thống giám sát ATM.
Hệ thống giám sát máy ATM giúp các ngân hàng giảm chi phí nguồn nhân lực
và tăng hiệu quả giám sát, đảm bảo cho hệ thống máy ATM luôn trong tình
trạng sẵn sàng phục vụ khách hàng.
ATM monitoring gồm 3 hệ thống con: Hệ thống nhận dữ liệu; Hệ thống giám
sát ATM (có chức năng quản trị hệ thống, giám sát tình trạng máy ATM, giám
sát giao dịch ATM, cung cấp báo cáo hỗ trợ giám sát) và Hệ thống gửi cảnh báo
tự động
Hệ thống hỗ trợ dữ liệu hiển thị tức thời và không bỏ sót thông tin về tình trạng
máy ATM, tình trạng giao dịch.
- PFT.VSDS – Hệ thống đăng ký lưu ký và thanh toán bù trừ.
PTT.VSDS là phần mềm nghiệp vụ cho Trung tâm lưu ký chứng khoán,
có nền tảng công nghệ hiện đại, đáp ứng việc quản lý lưu ký với dữ liệu lớn.
Hệ thống bao gồm các phân hệ: Quản lý tài khoản lưu ký; quản lý tổ tổ
chức phát hành, các công ty chứng khoán; thanh toán bù trừ thực hiện quyền,
chuyển nhượng chứng khoán; chuyển/nhận số liệu; Lưu lại lịch sử giao dịch.
- Mobile banking.

Mobile Banking là phần mềm thanh toán cước điện thoại thông qua hệ
thống máy ATM của ngân hàng.
Với 2 chương trình FPT ATM Gateway và FPT payment Gateway được
cài đặt trên MobileBanking gateway server ( FMBGS), phần mềm Mobile
Baking có 2 chức năng chính:
 PFT ATM gateway (FAG): Giao tiếp với các ngân hàng.
 PFT Payment Gateway (FPG): Giao tiếp với FG, gạch nợ và truy
vấn thông tin cước phí.
Phần mềm tạo sự thoải mái cho khách hàng khi thanh toán cước di động, giúp
đa dạng hóa các dịch vụ của ngân hàng, giảm các chi phí ( giao dịch, nhân công,
văn phòng…), tăng sức cạnh tranh toàn cầu và đảm bảo bảo mật giao dịch của
khách hàng.
- FPT ATM Guard – Hệ thống báo động dành cho ATM.
FPT ATM Guard là phần mềm báo động được thiết kế chuyên biệt dành
cho máy ATM nhằm phát hiện các trường hợp tháo mở máy ATM không đúng
quy trình hoặc cố tình đạp phá, hàn khò máy ATM, rung động mạnh, di
14


chuyển,… Thiết bị này không chỉ phát hiện và báo động tại chỗ bằng còi hú mà
còn có khả năng báo động qua tin nhắn, gọi điện cho người có trách nhiệm để
xử lý kịp thời, ngoài ra thiết bị còn phát hiện việc rò dòng điện từ ATM.
- Phone Banking.
Phone Banking là hệ thống dịch vụ ngân hàng giao dịch trả lời tự động
qua hệ thống tổng đài và điện thoại, hỗ trợ các giao dịch như: Thông tin ngân
hàng, tỉ giá/lãi suất/ thông báo của ngân hàng, tra cứu danh sách tài khoản có kỳ
hạn/ không kỳ hạn/ tra cứu lịch trả nợ vay/ đổi mã số bảo mật.
Phone Banking có 3 phân hệ: Quản lý giao dịch, Quản lý người sử dụng,
Kết nối với hệ thống dữ liệu của ngân hàng. Phần mềm giúp kết nối trực tiếp,
cho phép ngân hàng cập nhật và quản lý hồ sơ khách hàng, nâng cao khả năng

kinh doanh, tiết kiệm chi phí. Phần mềm liên tục được, nâng cấp, tăng tính bảo
mật trong giao dịch của khách hàng, củng cố sức cạnh tranh toàn cầu trong hội
nhập kinh tế quốc tế về lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Smartbank - Phần mềm lõi ngân hàng (Core banking)
Smartbank là hệ thống phần mềm quản lý ngân hàng phát triển dựa trên nền
tảng công nghệ hiện đại với nhiều tính năng linh hoạt, đáp ứng yêu cầu đặc thù
của các ngân hàng thương mại hiện nay.
FPT.SmartBank gồm 15 phân hệ, có đầy đủ các tính năng giúp quản lý hệ thống
ngân hàng linh hoạt:


Quản lý kế toán sổ cái (Mở rộng quản lý các khoản phải thu/phải trả cán
bộ công nhân viên (AR/AP), quản lý tài sản cố định, công cụ lao động
(FA) ở mức đơn giản).



Quản lý thông tin khách hàng.



Lập và xử lý các báo cáo điều hành, báo cáo quản lý.



Xử lý trao đổi thông tin.



Quản lý chữ ký của khách hàng.




Quản lý người sử dụng, kết nối giữa chi nhánh/phòng giao dịch (BDS)
với cơ sở dữ liệu trung tâm (HOST).



Quản lý quỹ.



Quản lý tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng.



Quản lý tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của khách hàng.
15




Thu đổi ngoại tệ lẻ.



Chuyển tiền.




Quản lý tín dụng.



Quản lý tài sản thế chấp.



Quản lý nghiệp vụ tài trợ thương mại.



Quản lý nguồn vốn.

Dễ dàng tiếp cận và cập nhật thông tin về ngân hàng, nghiệp vụ quản lý...
24h/ngày, 7 ngày/ tuần.
Được đánh giá định kỳ kế hoạch phát triển, khai thác các sản phẩm dịch vụ, quy
trình công việc bởi các chuyên gia công nghệ thông tin hàng đầu trong lĩnh vực
tài chính ngân hàng.
Giúp khách hàng giảm tổng chi phí sở hữu (TCO), nhanh chóng tận dụng ưu thế
của sự bùng nổ thương mại điện tử, cung cấp các giải pháp hiện đại và cải tiến
hỗ trợ các ngân hàng thành công trong kinh doanh.
Hỗ trợ các sản phẩm thích hợp với nhu cầu của môi trường Ngân hàng: Home
Banking, Internet Banking, Mobile Banking v.v...
Cung cấp và hỗ trợ sử dụng các phương tiện thanh toán điện tử: thẻ thông minh
(Smart card), ATM, POS v.v.
Ðảm bảo bảo mật giao dịch của khách hàng, sử dụng và cập nhật những công
nghệ bảo mật tốt nhất trong các sản phẩm, bao gồm cả phần cứng và phần mềm.
Cho phép xử lý đa tiền tệ, gửi và rút tại nhiều nơi.
Kết cấu linh hoạt, tham số hoá và tự động cao giúp nâng cấp phiên bản linh hoạt

hơn.
b. Dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa các phần mềm, giải pháp.
- Bảo dưỡng định kỳ
- Theo dõi và giám sát lỗi để kết hợp với khắc phục sự cố
- Cập nhật thay đổi dữ liệu trên Server
- Cập nhật phiên bản mới khi nâng cấp mua phiên bản mới
- Sao lưu dự phòng dữ liệu
- Khôi phục dữ liệu
16


- Phòng ngừa và diệt vi rút
1.3.1.2. Giá trị từng dịch vụ
1.3.2. Công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất- kinh doanh
1.3.2.1. Quy trình cung cấp dịch vụ
a. Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2. Quy trình cung cấp dịch vụ
Tìm hiểu yêu cầu công việc

Đề xuất cải tiến qui trình
Lập cấu hình phần mềm và tùy
biến chỉnh sửa theo yêu cầu

Mô phỏng và thử nghiệm qui
trình xử lý công việc

Chính thức đưa hệ thống vào sử
dụng

Theo dõi và hỗ trợ


(Nguồn: Ban quản lý)
b. Thuyết minh quy trình cung cấp dịch vụ.
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân hàng Tài chính FPT là công ty
hoạt động trong lĩnh vực phát triển phần mềm công nghệ vì thế hoạt động của
công ty rất chặt chẽ nhưng rõ ràng, rành mạch giữa các Phòng, Ban để đảm bảo
mang lại hiệu quả cao trong hoạt động triển khai dự án phần mềm/ giải pháp
đến khách hàng. Theo đó, Ban quản lý dự án FPT IS BANK chịu trách nhiệm
tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm những dự án về cho Công ty theo hướng mà ban
đề ra. Sau khi ban quản lý hoàn thành thủ tục, ký kết hợp đồng triền khai dự án
với khách hàng thì tùy theo yêu cầu về dịch vụ của khách hàng trong hợp đồng
17


mà ban quản lý sẽ chuyển giao hợp đồng đến các trung tâm STC, Tecsol, iSeries
để tiến hành triển khai dự án cho khách hàng, cũng như hỗ trợ họ về kiến thức
cũng như kỹ thuật liên quan đến hoạt động triền khai dịch vụ tại đơn vị. Tiếp
đến các kỹ sư phần mềm sẽ tiến hàng tìm hiểu công việc để hiểu kỹ hơn về đặc
trưng của từng cơ sở, địa điểm rồi tiền hành đề xuất cải tiến cho phù hợp. Sau
khi đề xuất được chấp thuận thì phần mềm sẽ được lập cấu hình và tùy biến
chỉnh sửa theo yêu cầu. Khi cấu hình được hoàn thành sẽ thực hiện mô phỏng
và thử nghiệm phần mềm tại cơ sở của khách hàng, nếu phù hợp và không có
trục trặc gì sẽ chính thức đưa hệ thống vào sử dụng. Bước cuối cùng là theo dõi
phầm mềm/giải pháp sau khi đưa vào sử dụng và hỗ trợ khách hàng trong quá
trình sử dụng.
1.3.2.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất.
a. Đặc điểm về phương pháp sản xuất
Là một công ty cung cấp các phần mềm, công ty cũng tổ chức sản xuất
theo hình thức chia theo tổ, mỗi tổ sẽ thực hiện một công đoạn, phần của phần
mềm riêng biệt.

b. Đặc điểm về trang thiết bị
Chuyên về công nghệ phần mềm nên trang thiết bị của công ty chủ yếu là
các loại thiết bị điện tử như máy tính để bàn, laptop,… tất cả đều có chất lượng
tốt để đáp ứng được như cầu làm việc liên tục bằng phần mềm.
c. Đặc điểm về bố trí mặt bằng
Mỗi một trung tâm, phòng ban của công ty sẽ có 1 khu vực làm việc riêng
với những nhiệm vụ chức năng khác nhau để có thể thực hiện công việc một
cách hiệu quả nhất mà không làm ảnh hưởng đến nhau.
d. Đặc điểm về an toàn lao động
Công ty được trang bị thiết bị báo động cháy, các trường hợp khẩn cấp
cũng như các dụng cụ phòng chống đầy đủ để phòng trường hợp xấu có thể xảy
ra. Công ty cũng có phòng y tế với những nhân viên y tế có nghiệp vụ chuyên
môn để thực hiên các nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe nhân viên
1.3.2.3. Tổ chức sản xuất
a. Loại hình sản xuất.
Là một công ty chuyên cung cấp các phần mềm, giải pháp công nghệ nên
công ty chỉ làm theo các hợp đồng, các đơn đặt hàng của khách hàng, không
thực hiện liên tục, mà thực hiện gián đoạn.
18


b. Chu kỳ sản xuất
Do đặc trưng là làm theo các hợp đồng nên chu kỳ sản xuất không ổn
định, có thể là tính theo ngay, theo tuần, theo tháng, thậm chí là năm.
1.3.3. Các yếu tố đầu vào.
1.3.3.1. Yếu tố đối tượng lao động
Là một công ty chuyên về phần mềm, cung cấp dịch vụ nên đối tượng lao động
chính của công ty là điện và kết nối internet. Về điện là do tổng công ty điện lực
Việt Nam cung cấp với mức giá hiện hành do công ty điện lực quy định. Còn về
kết nối internet thì công ty sử dụng kết nối internet do Tổng công ty FPT cung

cấp. Ngoài điện và kết nối internet ra thì công ty còn có phí dịch vụ điện thoại,
nước để phục vụ các công việc khác.
1.3.3.2. Yếu tố lao động
a. Cơ cấu lao động trong những năm gần đây
Bảng 1.1:Tình hình tăng trưởng nhân sự qua các năm
(Đơn vị: Người)
Năm

2013

2014

2015

Số lượng

295

320

370

(Nguồn: Bộ phận chánh văn phòng)
Qua bản trên ta thấy, số lượng nhân viên của công ty từng qua từng năm. Cụ thể
năm 2014 tăng 25 người so với 2013, năm 2015 tăng 50 người so với băm 2014.
Điều này chứng tỏ do mở rộng sản xuất kinh doanh nên công ty cần thêm nhân
lực để có thể đảm nhận hết khối lượng công việc.
Bảng 1.2: Cơ cấu nhân sự theo trình độ văn hóa
Trình độ văn
Số lượng nhân

% Tỉ lệ
hóa
viên
Trên Đại học

59

19,5%

Đại học

213

71%

Cao đẳng

27

9,5%
(Nguồn: Bộ phận chánh văn phòng)

19


Qua bảng thấy trình độ nhân viên của công ty khá là cao, chủ yếu có trình
độ đại học, chiếm 71%, tiếp theo là trình độ trên đại học, chiếm 19,5%, thấp
nhất là trình độ cao đẳng, chỉ chiếm có 9,5%. Điều này cho thấy công ty rất chú
trọng đến vần đề nhân sự và do, đặc thù của công việc là cần nguồn nhân lực có
trình độ cao.

b. Nguồn lao động tuyển dụng và công tác đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực.
 Tuyển dụng:
Hiện nay tại FIS BANK cũng như trong toàn tập đoàn FPT áp dụng 3 hình thức
tuyển dụng như sau:
 Tuyển dụng thông thường
Là hình thức tuyển dụng được thực hiện phổ biến nhất nhằm thực hiện các đợt
tuyển dụng đại trà hoặc để tuyển dụng các vị trí làm việc thông thông thường
của FPT. Ứng viên được tuyển dụng thông qua hình thức này sẽ trải qua các
bước như: sàng lọc hồ sơ, làm bài thi đầu vào, làm bài thi chuyên môn và phỏng
vấn.
 Tuyển dụng nội bộ
Là hình thức tuyển dụng nhân viên giữa các công ty thành viên FPT. Các nhân
viên có quyền xin chuyển công tác khi thấy có vị trí khác phù hợp hơn với
mình sau khi được sự đồng ý của cán bộ phụ trách bên tiếp nhận. Ứng viên khi
tuyển dụng thông qua kênh này có thể không phải thực hiện bài thi đầu vào như
các ứng viên khác mà chỉ cần làm bài thi chuyên môn hoặc phỏng vấn.
 Cầu hiền
Là hình thức tuyển dụng đặc biệt dành cho các ứng viên có nhiều kinh nghiệm
và thành tích trong lĩnh vực chuyên môn hoặc quản lý.
Ứng viên sẽ không cần làm bài thi tuyển đầu vào mà sẽ được đánh giá qua hình
thức phỏng vấn. Ngoài ra, các ứng viên được tuyển dụng theo hình thức cầu
hiền cũng sẽ được hưởng các chế độ đãi ngộ đặc biệt của FPT.
 Đào tạo:
Các nhân viên mới sẽ được các trưởng bộ phận hướng dẫn. Tùy theo mỗi trung
tâm sẽ có quá trình đào tạo khác nhau. Đối với các trung tâm triển khai dịch vụ,
nhân viên mới sẽ có một khoảng thời gian để tìm hiểu quá trình triển khai dịch
vụ dưới sự hướng dẫn của các đàn anh chị trong Công ty. Đối với trung tâm
phát triển kinh doanh, nhân viên mới sẽ được hướng dẫn về dịch vụ, về các thủ
tục, về những quy định khi đăng kí dịch vụ, và các kỹ năng, đàm phán và giao
20



tiếp (cách thăm dò khách hàng, cách giới thiệu sản phẩm, những dẫn chứng
thuyết phục khách hàng để tư vấn một cách hiệu quả) truyền đạt tất cả các mục
tiêu và các đối tượng mà công ty nhắm đến.
Ngoài ra, họ còn được họ tìm hiểu về thêm công ty, mục tiêu doanh số của của
công ty, các dịch vụ cộng thêm, cũng như các dịch vụ khác mà công ty đang
kinh doanh, để có cái nhìn bao quát hơn, và có thể giải thích khi khách hàng
khách hàng có những thắc mắc liên quan. Đây cũng là 1 lợi thế cho các nhân
viên mới có thêm kiến thức và cơ hội phát huy. Nếu như cảm thấy phù hợp và
yêu thích lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ này, FPT sẽ tạo điều kiện để các bạn
có thể công tác ở lĩnh vực mà mình yêu thích và phù hợp với năng lực của mỗi
cá nhân.
Sau đó các nhân viên mới được thử việc trong vòng 3 tháng, nhân viên mới sẽ
làm quen với công việc trong thời gian này họ sẽ được học hỏi kinh nghiệm của
những người đi trước để có thể tự tin khi bản thân họ sẽ là người trực tiếp giao
dịch và tư vấn, triển khai cho khách hàng.
Các trưởng bộ phận có trách nhiệm hướng dẫn và giám sát các nhân viên mới và
báo cáo cho trưởng phòng.
1.3.3.3. Vốn
a. Vốn và cơ cấu vốn của doanh nghiệp
Vốn: Toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo của
doanh nghiệp, vốn không chỉ là một yếu tố đầu vào quan trọng đối với các
doanh nghiệp sản xuất mà còn đề cập tới sự tham gia của vốn trong doanh
nghiệp, trong cả quá trình sản xuất kinh doanh liên tục trong suốt thời gian tồn
tại của doanh nghiệp.
Cơ cấu vốn của DN những năm gần đây gồm: vốn lưu động và vốn cố định.
Vốn cố định ảnh hưởng đến trình độ trang bị kỹ thuật và qui mô của DN. Vốn
lưu động quyết định khả năng thanh toán của DN.


21


Cơ cấu vốn của công ty

a. Vốn cố định và sử dụng vốn cố định những năm gần đây.
Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ
dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhưng về
mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Vốn cố định biểu hiện dưới hai hình thái:
- Hình thái hiện vật: Đó là toàn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh của
các doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ...
- Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi
chưa được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định đã hoàn thành
vòng luân chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
Sử dụng vốn cố định nhưng năm gần đây.
Trong những năm gần đây, nguồn vốn cố định của doanh nghiệp luôn
được sử dụng vào việc đầu tư vào tài sản cố định nhằm phục vụ hoạt động kinh
doanh.
Đầu tư vào tài sản cố định là một sự bỏ vốn dài hạn nhằm hình thành và
bổ sung những tài sản cố định cần thiết để thực hiện mục tiêu kinh doanh lâu dài
của Công ty. Do đó, việc xác định nguồn tài trợ cho những khoản mục đầu tư
như vậy là rất quan trọng bởi vì nó có yếu tố quyết định cho việc quản lý và sử
dụng vốn cố định sau này. Công ty có hai loại nguồn tài trợ chính đó là:
Nguồn tài trợ bên trong: là những nguồn xuất phát từ bản thân Công ty
như vốn ban đầu, lợi nhuận để lại... hay nói khác đi là những nguồn thuộc sở
hữu của Công ty.
22



Nguồn tài trợ bên ngoài: là những nguồn mà Công ty huy động từ bên
ngoài để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình như vốn vay, phát hành trái
phiếu, cổ phiếu, thuê mua, thuê hoạt động.
a. Vốn lưu động và sử dụng vốn lưu động những năm gần đây.
Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu
động. Vốn lưu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có
thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá. Nó là bộ
phận của vốn sản xuất, bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lương...
Những giá trị này được hoàn lại hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp sau khi đã bán
hàng hoá.Trong quá trình sản xuất, bộ phận giá trị sức lao động biểu hiện dưới
hình thức tiền lương đã bị người lao động hao phí nhưng được tái hiện trong giá
trị mới của sản phẩm, còn giá trị nguyên, nhiên vật liệu được chuyển toàn bộ
vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đó. Vốn lưu động ứng với loại
hình doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Đối với doanh nghiệp thương mại
thì vốn lưu động bao gồm: Vốn lưu động định mức và vốn lưu động không định
mức. Trong đó:
- Vốn lưu động định mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tư hàng
hóa và vốn phi hàng hoá để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Vốn lưu động không định mức: Là số vốn lưu động có thể phát sinh trong quá
trình kinh doanh nhưng không có căn cứ để tính toán định mức được như tiền
gửi ngân hàng, thanh toán tạm ứng...Đối với doanh nghiệp sản xuất thì vốn lưu
động bao gồm: Vật tư, nguyên nhiên vật liệu, công cụ, dụng cụ... là đầu vào cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sử dụng vốn lưu động những năm gần đây.
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng...
Công ty phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật
liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu
tiên để Công ty đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện
tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.

Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của Công
ty được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh
đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của công ty..
Vốn lưu động quyết định đến quy mô hoạt động của Công ty. Trong nền
kinh tế thị trường Công ty hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi
muốn mở rộng quy mô của công ty phải huy động một lượng vốn nhất định để
23


đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho Công
ty chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do
đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa
bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một
phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá
cả hàng hóa bán ra.

a. Cơ cấu vốn của công ty năm 2015
Bảng 1.4: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp năm 2015
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ trọng(%)

Vốn lưu động

335.497,19


97,87

1. Tiền và tương đương tiền

66.401,19

19,79

2. Phải thu ngắn hạn

208.706

62,21

3. Hàng tồn kho

60.318

18

Vốn cố định

14.451,28

4,13

Tài sản cố định

14.451,28


100
(Nguồn: Bảng CĐKT năm 2015)

Nhìn vào bảng dễ dàng ta thấy được rằng tỷ trọng vốn lưu động trong vốn
kinh doanh của công ty chiếm tỷ trọng lớn 97,87%, trong khi vốn cố định là có
tỷ trọng nhỏ. Điều này là do công ty chuyên về cung cấp dịch vụ, phần mềm
nên ít đầu tư về tài sản cố định.

24


1.3.4. Tình hình tiêu thụ dịch vụ của FIS BANK giai đoạn 2013-2015
Bảng 1.5: Tình hình tiêu thụ năm 2013-2015
Đơn vị: Triệu đồng.
Năm

2013

2014

2015

302.346,16

311.366,36

304.644,27

Dịch vụ bảo hành, bảo 121.089,58
trì và sửa chữa


136.658,91

131.514

Chỉ tiêu
Dịch vụ tư vấn, thiết
kế, cung cấp phần
mềm

(Nguồn: Phòng BO)
Qua bảng trên ta thấy tình hình tiêu thụ của công ty biến động không ổn
định. Năm 2014 tăng so với năm 2013 về cả hai dịch vụ. Dịch vụ tư vấn, thiết
kế, lắp đặt và cung cấp phần mềm tăng 8.990,2 triệu đồng( từ 302.346,16 triệu
đồng lên 311.366,36 triệu đồng), dịch vụ bảo hành, bảo trì và sửa chữa tăng
15.569,33 triệu đồng( từ 121.089,58 triệu đồng lên 136.658,91 triệu đồng). Tuy
nhiên đến năm 2015, thì cả tình hình tiêu thụ cả 2 dịch vụ đều giảm. Dịch vụ tư
vấn, thiết kế, lắp đặt và cung cấp phần mềm giảm 6.722,09 triệu đồng ( từ
311.366,36 triệu đồng xuống còn 304.644,27 triệu đồng, dịch vụ bảo hành, bảo
trì và sửa chữa giảm 5.144,91 triệu đồng ( từ 136.658,91 triệu đồng xuống
131.514 triệu đồng)
1.3.5. Khái quát kết quả kinh doanh
Năm 2015 doanh số của FIS BANK đạt 436.158,26 triệu đồng. doanh số
từ khối các ngân hàng thương mại tăng mạnh, doanh số FIS BANK tại thành
phố Hồ Chí Minh tăng trưởng 60% so với cùng kỳ. Hoạt động thông suốt hai
miền cùng với sự hỗ trợ mạnh mẽ của các nguồn lực khác thuộc FIS, mọi thế
mạnh của FIS BANK đã phát huy tối đa.
Ngoài các hợp đồng tích hợp và phần mềm truyền thống, 2015 là năm
FIS BANK có một loạt hợp đồng về giải pháp cho ngân hàng ( quản lý rủi ro,
xác thực bảo mật, công nghệ thẻ,…). Đồng thời ký các hợp đồng về ERP ở

ngành ngân hàng, cũng như nhiều hợp đồng quan trọng cung cấp dịch vụ bảo
hành bảo trì các hệ thống ATM và hệ thống CNTT ngân hàng. Phần mềm
Smartbank cũng được FIS BANK ký hợp đồng triển khai tại Lào và Campuchia.
25


×