Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

KỸ THUẬT NUÔI cá TRÊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 45 trang )

KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRÊ

GVHD : LƯƠNG CÔNG TRUNG
SVTH : NHÓM 9
NGUYỄN THỊ BÍCH
NGUYỄN THỊ TRÂM ANH

1.
2.


N ỘI D U N G

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌ

KĨ THUẬT NUÔI VỖ CÁ BỐ

C

MẸ

CHỌN CÁ THÀNH T
HỤC VÀ KĨ THUÂT
SINH SẢN

NUÔI THƯƠNG
PHẨM
ƯƠNG NUÔI CÁ
HƯƠNG VÀ CÁ GIỐNG



ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRÊ
I.
II.
III.
IV.

ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI – PHÂN BỐ
ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG
ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG
ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN


I. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI- PHÂN BỐ



Cá trê lai thích ứng rộng với môi trường nước, cụ thể :

 Nhiệt độ : 11-39,5oC
 pH : 5,5- 10,5
 Độ mặn : < 15‰
 ngưỡng oxy khá thấp


ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG

cá mới nở đếến 48 giờ

Dưới 4-6 cm


cá sử dụng noãn hoàng

ăn động vật phù du cỡ nhỏ như trứng nước, ấếu trùng
muỗi,và bọ gậy

ăn tạp thiến vếềđộng vật thốếirữa, tốm cá nh ỏ, ruốếc, tép,
4-6cm trở lến

cốn trùng, các loại phếếph ẩm chếếbiếến và th ức ăn tinh khác
như cám gạo, bã rượu, phấn gia súc…


ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG
Cá trê vàng :

 1 tuổi dài khoảng 20,5 cm,nặng 70g
 2 tuổi dài khoảng 35, nặng 250cm
 Con lớn nhất được tìm thấy dài 45cm, nặng 495g
 Cá trê vàng chậm lớn,thịt thơm ngon,hay phá bờ và trèo đi lúc trời mưa
Cá trê phi :

 tốc độ lớn nhanh, 6 tháng có thể đạt 1kg/con
 Thân thường dài 35-50cm, nặng 250-2500g
 Ở 2 tuổi có con dài 63cm,nặng 4.3 kg
Cá trê lai :tăng trọng nhanh,nếu nuôi tốt thì sau 3-4 tháng có thể đạt 150-200g


ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN




Mùa vụ sinh sản của cá Trế băết đấều vào mùa mưa từ tháng 4 – 9 tập trung chủ yếếu vào
tháng 5 – 7. Trong điếều kiện nuối cá có thể sinh sản nhiếều lấền trong năm (4 – 6 lấền). Nhi ệt
độ đảm bảo để cá sinh sản từ 25 – 32 0C. Sau khi cá sinh sản xong ta có thể nuối vỗ tái
phát dục khoảng 30 ngày thì cá có thể tham gia sinh sản trở lại



Cá trê vàng thành thục sinh dục lần đầu tiên khi được 8 tháng tuổi,đẻ trứng dính, sức sinh sản tương
đối 30.000-50.000 trứng/kg cá cái



Trong tự nhiên,cá trê chọn nơi có bóng tối ở các thủy vực nước nông thuộc sông hồ để làm tổ và đẻ
trứng


* KĨ THUẬT NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸ
NỘI DUNG

1. ĐIỀU KIỆN NUÔI VỖ BỐ MẸ

2. CẢI TẠO AO NUÔI VỖ

3. CHỌN VÀ THẢ CÁ BỐ MẸ

4.CHĂM SÓC CÁ BỐ MẸ

5. QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG



*

1. ĐIỀU KIỆN NUÔI VỖ BỐ MẸ

- Nguồn nước : đảm bảo nguồn nước cấp phải đủ, không nhiễm mặn,nhiễm phèn,không ô nhiễm hữu cơ,chất thải
- Chất đất : đất màu mỡ và có độ giữ nước cao
- Tương quan vị trí ao nuôi với công trình sinh sản cá : gần v ới nơi cung cấp cá bố mẹ và nơi xu ất bán cá con
- Chế độ ánh sáng : đảm bảo ánh sáng không quá mạnh hoặc quá yếu
- Hình dạng : vuông,hình chữ nhật

-

Diện tích : 100-200m2
độ sâu: 1-1.2 m2
Bùn đáy ao : không quá 20cm
phải có hệ thống cấp và thoát nước dễ dàng
bờ ao phải chắc chắn, không được rò rỉ, có lỗ mọi,đặc biệt là cửa cống


* 2. CẢI TẠO AO NUÔI VỖ
Tháo cạn và bắt hết cá tạp và địch hại

Giảm bùn đáy ao và tu bổ lại bờ ao ,sang lấp
hang,lỗ mọi

Khử trùng ao

San phẳng ao và phơi nắng


Bón phân gây màu nước và cấp nước


* 3. CHỌN VÀ THẢ CÁ BỐ MẸ
1. CHẤT LƯỢNG CÁ BỐ MẸ

-

Ngoại hình cân đối, các cá thể cá cùng trọng lượng với nhau,không trầy xước,không dị tật
Sức khỏe tốt,xuất xứ cá đực và cá cái khác nhau
Tương quan giữa tuổi và trọng lượng thân
Cá đã tham gia sinh sản hoặc cá h ậu bị
Tỷ lệ đực/cái phải phù hợp tùy loài

2. THỜI GIAN THẢ CÁ
Dựa vào các yếu tố sau :
- Đặc trưng khí hậu
- Sự phát triển TSD theo nhịp điệu mùa
- Tích lũy dinh dưỡng và chuyển hóa thành thục
- Đặc điểm sinh học
- Thực tế sản xuất cá giống


Cũng giống như nhiều loài cá khác ở ĐBSCL,cá trê vàng cũng bắt đầu nuôi vỗ từ tháng 11
3. MẬT ĐỘ THẢ CÁ
- Yếu tố chi phối đến mật độ cá thả
- Hàm lượng ôxy hòa tan
- Khả năng loại bỏ chất thải và thức ăn thừa

-


Đặc điểm của loài

Ở cá trê,cá đực và cá cái nuôi riêng với mật độ như sau :
+ cá đực :1.5-2kg/m2
+ cá cái : 0.5-0.8kg/m2


* 4. CHĂM SÓC CÁ BỐ MẸ

1. KHẨU PHẦN ĂN CỦA CÁ :
-. Thức ăn tự chế biến :
+ bột cá : 24%
+ cám gạo : 75%

+ premix vitamin và khoáng : 1%
Ngoài ra có sử dụng các dạng phụ phẩm như : đầu tôm,ruột sò,ruột gà,ruột vịt, …

-.

thức ăn công nghiệp : có hàm lượng đạm từ 20-22%

2. CHẾ ĐỘ CHO ĂN :
Một ngày cho ăn 2 lần,mỗi lần cho ăn :

-.
-.

thức ăn tự chế : 5-8% trọng lượng thân
Thức ăn công nghiệp : 2-3%



3. CHĂM SÓC VÀ QUẢN LÍ CÁ BỐ MẸ :

-

Thường xuyên theo dõi hoạt động bắt mồi,khả năng bắt mồi và các hoạt động cơ bản khác
Kiểm tra thức ăn dư thừa sau mỗi lần cho ăn
Theo dõi quá trình thành thục sinh dục của cá,vào giai đoạn cuối của quá trình nuôi v ỗ
Nên thay nước định kì để cải thiện môi trường nước, tránh bệnh tật cho cá, mỗi lần thay 20-30%


* 5. QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG
Phải tạo sự cân bằng sinh thái trong ao nuôi,đảm bảo môi trường ở một mức tối ưu và ổn định :

-

Quản lí độ trong của ao,từ 30-40cm
Quản lí chất hữu cơ,thường xuyên loại bỏ chất hữu cơ thông qua việc thay nước
Tạo độ ổn định pH,tăng hệ đệm trong ao
Quản lí hàm lượng oxy


CH
CHỌ
ỌN
N CÁ
CÁ B
BỐ
ỐM

MẸ
Ẹ THÀNH
THÀNH TH
THỤ
ỤC
C

CHỌN CÁ THÀNH THỤC
VÀ KĨ THUẬT SINH SẢN


ẤP
PN
NỞ
Ở TR
TRỨ
ỨNG
NG


KĨ THU
THUẬ
ẬT
T CHO
CHO CÁ
CÁ SINH
SINH SSẢ
ẢN
N



* CHỌN CÁ BỐ MẸ THÀNH THỤC

- Cá phải đủ 8-12 tháng tuổi, có trọng lượng trung bình
150-200g

-

cá khỏe mạnh, không bị dị tật

- Cá được nuôi từ cá giống sinh sản nhân tạo tại Việt Nam,
chọn cá đã được 7 tháng tuổi, trọng lượng trung bình từ 0,50,7kg/con


Các dấu hiệu cho thấy cá thành thục :

-

Cá cái :

+ bụng hơi lớn,lỗ sinh dục có màu hồng nhạt
+ bụng cá mỏng mềm, phần ngoài lỗ sinh dục hơi cương,có thể tiết ra trứng khi nặng nhẹ ở vùng bụng gần lỗ sinh dục
+ cá cái thành thục tốt phải có hạt trứng đạt kích thước tới hạn, rời, các mao mạch trên trứng nhỏ hoặc không còn
thấy nữa và trên 60% hạt trứng đã lệch tâm, tức là nhân noãn bào không còn nằm ở giữa
+ trứng thành thục có kích cỡ đồng đều,màu vàng nâu,đường kính 1-1.2mm

-

Cá đực:


+ mấu dài hình tam giác phía đầu mấu nhọn và nhỏ,mùa sinh sản có màu đỏ nhạt
+ cá hung hăng hơn bình thường,quẫy mạnh hơn


* KĨ THUẬT CHO CÁ SINH SẢN
I.

CÁC LOẠI KÍCH DỤC TỐ

Lượng dùng 10-12mg/kg cá cái, liều tiêm cho cá đ ực b ằng 1/2-1/3

Dùng 5000-8000 UI/kg cá cái, liều dùng cho cá đ ực từ 2000-

liều cá cái.

3000UI/kg cá đực.

HCG :HÒA TAN TRONG NƯỚC MUỐI
NÃO CÁ : NGHIỀN NHỎ

SINH LÍ NƯỚC CẤT

Liều sơ bộ : Tiêm 1/3 tổng liều kích dục tố dùng.

Liều quyết định : 2/3 tổng liều, thời gian tiêm từ 5-6 giờ sau khi tiêm li ều s ơ b ộ.Cá cái s ẽ r ụng tr ứng kho ảng 8-9 gi ờ sau khi tiêm
liều quyết định.


Ngoài ra, còn có thể sử dụng một số loại kích dục tố :
* 30-50ug (microgam) LRH và 3-5mg Domperidone/1kg cá trê vàng lai.

* 5ug LRH và 5mg Domperidone cho 1 kg cá đực trê phí.
Thời gian hiệu ứng của thuốc : 10 giờ sau khi tiêm.
Tuy nhiên hiệu quả thì chưa được công bố
II. CÁCH TIÊM CHO CÁ


-

Sau khi tiêm, cá sẽ được thả vào các bể xi măng có mực nước thấp từ 15-20cm để dễ thao tác, bắt cá ra cho đẻ và để cá
không phóng nhảy ra ngoài có thể bị xây xát.

III. SINH SẢN NHÂN TẠO

Cá cái : vuốt trứng vào trong các khay hoặc
chậu

Cá đực: mổ để lấy 2 buồng sẹ

Dùng lông gà khuấy đều trong 2-3 phút

Rửa trứng khoảng 2 lần cho trứng cá được sạch các chất nhầy và các mảng sẹ bám vào.

Tỷ lệ cá đực trê phí và cá cái trê vàng dùng trong sinh sản nhân tạo là
1,5-2 kg cá đực/4-5kg cá cái.


* ẤP NỞ TRỨNG
Trứng đã được thụ tinh

Lông gà


rải thật đều và nhanh tay lên các vỉ lưới đã được nhận chìm trong các bể ấp diện tích từ 1-2m2, mực nước ở bể sâu khoảng 20-30cm.

22-26 giờ ở 28-30oC

Trứng nở và cá bột sẽ chui qua lỗ lướt rớt xuống đáy bể.

Sau 3-4 giờ kể từ khi cá bắt đầu nở phải lấy vỉ lưới ra khỏi bể để tránh
trường hợp trứng ung trên vỉ bị phân hủy làm thối nước sẽ dẫn đến trường hợp cá bị ngộp và chết.


Ngoài ra còn có thể ấp trứng trong bình Weys. Khử trứng dính bằng dung dịch Tanin 1,5% theo tỉ lệ 1:1 trong 3-4s ,sau đó
rửa bằng nước thường,làm như vậy cho đến khi hết dính. Khi trứng ấp bằng phương pháp này phải bố trí sục khí hoặc
cho nước chảy liên tục để tránh trứng chìm xuống đáy. Một bình Weys 8 lít,có thể ấp được 0.4-0.6 kg tr ứng, tương đương
800.000 trứng


ƯƠNG NUÔI CÁ GIỐNG
I. ƯƠNG TRONG AO ĐẤT
II. ƯƠNG TRONG BỂ XI MĂNG
III. ƯƠNG TRONG BỂ LÓT BẠC
IV. BỆNH – PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH


ƯƠNG TRONG AO ĐẤT
1. CHUẨN BỊ AO ƯƠNG

 Tiêu chuẩn ao :
- diện tích ao : 500 -1000m2
- Mực nước : 1- 1.2 m

- Xây dựng một cái hố tròn trước bọng thoát nước, đường kính khoảng 2-3 m,sâu 0.5m và từ 2 bờ ao,đào 1 cái rãnh
( rộng khoảng 1-1.5 m,sâu 0.2-0.3 m về phía hố tròn
- Đáy ao dốc về phía hố tròn

 Xử lí ao :
- Ao mới đào :
+ bón vôi : 100-150kg/1000m2,rải đều khắp đáy ao,lấy nước khoảng 0.5 m
+ gây màu nước : phân chuồng đã ủ hoai 25-35kg/1000m2 hoặc ure 0.5-1kg/1000m2


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×