Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Kiến trúc chung cư cao tầng cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.75 KB, 6 trang )

trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp
khoa xddd & cn
chung c cao tầng 21t10 trung hoà - nhân chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phần I: Kiến trúc
(10%)

Giáo viên hớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
MSSV

: trần hồng hải
: phạm văn quân
: 50xd5
: 5575.50

Các bản vẽ kèm theo:
- 01 bản vẽ mặt bằng tầng dịch vụ một.
- 01 bản vẽ mặt bằng tầng chung c điển hình.
- 01 bản vẽ mặt cắt công trình.
- 01 bản vẽ mặt đứng công trình.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------svth: phạm văn quân
mssv: 5575.50_lớp 50xd5
1


trờng đại học xây dựng


đồ án tốt nghiệp
khoa xddd & cn
chung c cao tầng 21t10 trung hoà - nhân chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

I. Giới thiệu công trình:
Khu chung c cao tầng 21T10 Trung Hoà - Nhân Chính đợc xây dựng tại khu
đô thị mới Trung Hòa Nhân Chính theo tổng quy hoạch phát triển chung, nhằm
góp phần xây dựng bộ mặt hiện đại, văn minh của thủ đô Hà Nội.
Mặt chính công trình quay về hớng nam, giáp đờng chính vào khu đô thị
mới, ba mặt còn lại giáp với các đờng ô bàn cờ của khu đô thị. Diện tích đất xây
dựng: 1500 m2. Công trình cao 71,7 m, với 21 tầng và 1 tầng hầm; tổng diện tích
sàn 20125 m2. Tầng hầm dùng làm gara, và có các phòng kĩ thuật. Tầng 1 có sảnh
chung c và khu mua sắm dịch vụ. Tầng 2-21 là các tầng chung c. Trên cùng của toà
nhà có hai bể nớc phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của các hộ gia đình. Với diện tích
sử dụng lớn, cách thiết kế hiện đại, thuận tiện, khu chung c cao tầng đã góp phần
giải quyết một phần nhu cầu nhà ở của ngời dân ở thủ đô.
Địa điểm xây dựng của công trình là khu đô thị mới nên đờng giao thông
bên ngoài công trình rất thuận tiện, xung quanh không có chớng ngại vật nào đáng
kể, vì vậy có điều kiện rất tốt cho việc tổ chức thi công công trình nh việc bố trí các
công trình phụ trợ, lán trại, các kho bãi, xởng gia công cốt thép, cốp pha... Đồng
thời không gian xung quanh ngôi nhà không bị che khuất nên việc bố trí khuôn
viên vờn hoa cây cảnh thảm cỏ làm cho tổng thể công trình thêm sinh động, tạo
điều kiện thuận lợi để thiết kế các giải pháp chiếu sáng, thông gió cho các căn hộ
trong ngôi nhà.
II. Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình:
1. Giải pháp mặt bằng, mặt đứng:
a. Giải pháp mặt bằng:
Công năng chính của công trình là thoả mãn nhu cầu căn hộ cho ngời dân,
đồng thời phục vụ nhu cầu mua sắm cho các gia đình ở các tầng chung c và khu

vực lân cận. Vì vậy, mặt bằng của các tầng đều đợc bố trí hợp lý, linh hoạt để đáp
ứng tối đa công năng của công trình.
Tầng một là tầng dịch vụ, có bố trí hai sảnh chung c (có bốn lối vào từ phía
ngoài riêng biệt và một lối lên từ tầng hầm) đối xứng để phục vụ nhu cầu đi lại, đón
tiếp và đảm bảo an ninh cho khu chung c. Lối chính vào khu chung c đợc bố trí ở
phía mặt chính của toà nhà, đồng thời bố trí lối vào tầng hầm và ba lối vào khác từ
các hớng khác nhau tạo nên sự biệt lập riêng rẽ cho tòa nhà. Do mặt bằng rộng kết
hợp với sự thuận tiện do tiếp giáp với đờng giao thông thành phố nên việc bố trí các
lối vào ở các mặt bên của tòa nhà là rất thuận lợi cho sinh hoạt của mọi ngời dân.
Ngoài diện tích của cách sảnh chung c, diện tích còn lại của tầng một đợc sử dụng
để bố trí linh hoạt các gian hàng kinh doanh dịch vụ ngăn cách nhau bằng các vách
ngăn (không xây tờng ngăn cố định).
Tầng 2-21 là các tầng chung c. Mỗi tầng bố trí 12 căn hộ đợc phân loại nh
sau:
+ Căn hộ loại I (phòng số 1,6,7 và 12): tổng diện tích 66,5 m 2 bao gồm
phòng sinh hoạt chung 15 m2; phòng bếp + ăn 18,8 m2; phòng vệ sinh 3,8 m2; hai
phòng ngủ (12,1 m2 và 13,7 m2) và một lô gia 3,1 m2.
+ Căn hộ loại II (phòng số 2,5,8 và 11): tổng diện tích 63,1 m 2 bao gồm
phòng sinh hoạt chung, ăn 30 m 2; phòng vệ sinh 4,4 m 2; hai phòng ngủ (11,5 m2 và
14,1 m2) và 1 lô gia 3,1 m2.
+ Căn hộ loại III (phòng số 9 và 10): tổng diện tích 61 m 2 bao gồm phòng
sinh hoạt chung, ăn 25,7 m2; phòng vệ sinh 4,2 m2; hai phòng ngủ (12 m2 và 15,6
m2) và 1 lô gia 3,5 m2.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------svth: phạm văn quân
mssv: 5575.50_lớp 50xd5
2


trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp

khoa xddd & cn
chung c cao tầng 21t10 trung hoà - nhân chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Căn hộ loại IV (phòng số 3 và 4): tổng diện tích 46,8 m2 bao gồm phòng
sinh hoạt chung, ăn 17,6 m2; phòng vệ sinh 3 m2; hai phòng ngủ (10,7 m2 và 12,4
m2) và 1 lô gia 3,1 m2.
Các căn hộ bố trí dọc theo hành lang giao thông của tầng và các hành lang
này đợc liên hệ với nhau bằng nút giao thông đứng (cầu thang máy, cầu thang bộ).
Mặt bằng các tầng đều vuông vắn, bớc cột lớn thuận lợi cho việc bố trí các
phòng một cách đơn giản, linh hoạt.
b. Giải pháp mặt đứng:
Toà nhà có bốn mặt thoáng nên bố mặt đứng đợc bố trí tối đa các cửa sổ và
lô gia nhằm đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho toà nhà.
Tầng 1 đợc thiết kế có chiều cao lớn (5,5 m) rất phù hợp với công năng của
một tầng dịch vụ, đồng thời tầng này không xây dựng tờng bao mà sử dụng diện
tích kính bao quanh tạo nên vẻ hiện đại cho công trình.
ở các tầng chung c phía trên: giải pháp mặt đứng lặp lại ở các tầng tạo nên
sự thống nhất, đồng bộ.
2. Các giải pháp khác:
a. Giải pháp giao thông:
* Giao thông theo phơng ngang:
Vì các phòng trên mặt bằng của tầng 1 (tầng dịch vụ) đợc bố trí linh hoạt
ngăn cách nhau bằng các vách ngăn nên hệ thống giao thông ngang cũng linh hoạt
theo.
Trên tầng chung c, đợc bố trí dọc theo hành lang giao thông, các hành lang
của các tầng đợc liên hệ với nhau bằng hệ thống thang máy và hai thang bộ.
* Giao thông theo phơng đứng:
Trong toà nhà, nút giao thông theo phơng đứng là ba cầu thang máy ở chính
giữa mặt bằng và hai cầu thang bộ đợc bố trí đối xứng bắt đầu từ tầng một (nhằm

thoát hiểm khi có sự cố).
Tầng một đợc liên hệ với tầng hầm bằng một cầu thang bộ ở trung tâm toà
nhà gần khu thang máy.
Lối xe ra và vào công trình đợc bố trí ở hai mặt bên của tòa nhà giúp cho
việc ra vào đợc thuận lợi và tránh lợng xe tập trung đông ở mặt chính của công
trình.
b. Giải pháp chiếu sáng:
Chiếu sáng tự nhiên là điều rất quan trọng. Tuy nhiên, do mặt bằng rộng, nên
cần thiết phải thiết kế tốt các biện pháp chiếu sáng nhân tạo để đảm bảo nhu cầu
chiếu sáng cho các hoạt động trong công trình.
* Chiếu sáng tự nhiên:
Tầng 1 đợc bao xung quanh bằng kính nên có thể tận dụng đợc ánh sáng tự
nhiên. Tuy nhiên do thời tiết nớc ta rất nóng, có nhiều nắng về mùa hè, sử dụng
kính màu, và có hệ thống rèm che nắng.
Tầng chung c: tất các các căn hộ của tầng chung c để có mặt tiếp xúc với
không gian bên ngoài, diện tích tiếp xúc đáng kể vì vậy giải pháp chiếu sáng tự
nhiên đợc thiết kế thông qua hệ thống các cửa sổ, và các lô gia. Giải pháp chiếu
sáng tự nhiên đợc áp dụng thuận tiện và triệt để đối với các căn hộ của tầng chung
c.
* Chiếu sáng nhân tạo:
Chiếu sáng nhân tạo đợc thực hiện qua hệ thống đèn, đảm bảo đáp ứng đủ
nhu cầu về chiếu sáng trong công trình.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------svth: phạm văn quân
mssv: 5575.50_lớp 50xd5
3


trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp
khoa xddd & cn

chung c cao tầng 21t10 trung hoà - nhân chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

c. Giải pháp thông gió:
Giải pháp thông gió có kết hợp thông gió tự nhiên và thông gió nhân tạo.
Thông gió tự nhiên đợc thực hiện qua hệ thống cửa và cửa sổ (đợc áp dụng triệt để
đối với các tầng chung c). Thông gió nhân tạo nhờ hệ thống điều hoà, quạt thông
gió lắp trên toàn bộ mặt bằng của các tầng 1 và ở các ô cầu thang bộ cũng nh thang
máy. Hệ thống này đợc lắp đặt hợp lý, đáp ứng đợc các tiêu chuẩn về thông gió cho
công trình.
d. Giải pháp về kết cấu:
Về hệ kết cấu chịu lực: sử dụng hệ kết cấu khung + vách + lõi chịu lực với sơ
đồ khung giằng. Trong đó, hệ thống lõi đợc bố trí đối xứng trong lồng thang máy ở
khu vực giữa nhà, hệ thống vách đợc bố trí ở các khung biên của công trình, chịu
phần lớn tải trọng ngang tác dụng vào công trình và phần tải trọng đứng tơng ứng
với diện chịu tải của vách, lõi. Hệ thống khung bao gồm các hàng cột biên, dầm bo
bố trí chạy dọc quanh chu vi nhà và hệ thống dầm sàn, chịu tải trọng đứng tơng ứng
với phần diện tích chịu tải của nó và một phần tải trọng ngang, tăng độ ổn định cho
hệ kết cấu.
Nh vậy, hệ kết cấu chịu lực của công trình là hệ khung, vách, lõi kết hợp. Sơ
đồ kết cấu là sơ đồ khung giằng.
e. Các giải pháp kĩ thuật khác:
Đối với nhà cao tầng việc giải quyết các vấn đề kĩ thuật phục vụ cho việc
sinh hoạt của ngời dân đóng một vai trò quan trọng. Công việc này đòi hỏi sự
nghiên cứu kĩ công năng của công trình, bố trí mặt bằng, am hiểu về nhu cầu của
ngời dân và phải đợc chú trọng ngay từ khi bắt đầu thiết kế vì nếu có những chi tiết
không hợp lý sẽ gây ra nhng bất lợi rất lớn cho việc sử dụng công trình sau này.
Khối lợng các đờng ống kĩ thuật của công trình rất lớn (đờng điện, đờng cấp
nớc, đờng thoát nớc thải.). Các đờng ống đợc hợp khối từ dới lên, và tại các tầng
theo các đờng nhánh đến vị trí sử dụng.

Đờng thoát nớc thải đợc tập trung về một vị trí từ các ống nhánh sau đó đa
xuống dới. Việc thoát nớc đợc tập trung dễ dàng nhờ việc bố trí các khu vệ sinh
hợp khối theo các tầng.
Trên măt bằng mỗi tầng đều bố trí đờng đổ rác liên tục từ tầng 19-2, cạnh
hành lang giao thông của các tầng, đảm bảo khoảng cách từ các căn hộ nên rất
thuận tiện cho việc sinh hoạt.
Do có nhiều đờng ống kĩ thuật, nên ở tầng hầm có bố trí các phòng kĩ thuật
để xử lý kịp thời nếu sự cố xảy ra. Các phòng kĩ thuật của thang máy đợc bố trí ở
tầng trên cùng.
* Kết luận:
Công trình Chung c cao tầng 21T10 Trung Hòa-Nhân Chính sẽ đáp ứng
đầy đủ nhu cầu về sử dụng cũng nh thẩm mỹ của ngời dân. Công trình hoàn thành
sẽ phục vụ một diện tích lớn nhà ở cho ngời dân thủ đô Hà Nội. Đồng thời công
trình góp phần tạo nên vẻ đẹp hiện đại của những toà nhà cao tầng trong lòng thành
phố.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------svth: phạm văn quân
mssv: 5575.50_lớp 50xd5
4


trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp
khoa xddd & cn
chung c cao tầng 21t10 trung hoà - nhân chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------svth: phạm văn quân
mssv: 5575.50_lớp 50xd5
5



trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp
khoa xddd & cn
chung c cao tầng 21t10 trung hoà - nhân chính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------svth: phạm văn quân
mssv: 5575.50_lớp 50xd5
6



×