Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

giáo án hóa 10 cơ bản năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 199 trang )

Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

Tiết 1:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
- Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học.
- Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
- Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
- Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
- Cân bằng phương trình hoá học
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học.

II. TRỌNG TÂM:
- Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất.
- Phân biệt các loại hợp chất vô cơ.
- Cân bằng phương trình hoá học.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1.Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt)
2.Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1 phút) Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1 phút) Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây
giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn


hoá học
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG GV - HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: I. Một số khái niệm cơ bản (10 phút)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản
Trò chơi ô chữ
Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các chữ cái có
được ở các hàng ngang
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì?
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 1


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên

tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân
ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
Ô chữ
C H Â T T I
N H K H I
Ê
T
H Ơ P C H Â T
P H Â N T Ư
N G U Y Ê N T Ư
N G U Y Ê N T Ô
H O A T R I
H I
Ê N T Ư Ơ N G V Â T L
Y
C Ô N G T H Ư C H O A H O C
Ô chìa khóa: phản ứng hóa học
(Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác)
Hoạt động 2: Hoá trị (8 phút)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị
và lập công thức hoá học
II. Hoá trị
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hoá trị?
HS: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của

nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố
khác.
GV: Hóa trị của nguyên tố được xác định như thế nào?
HS: Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa
trị của nguyên tố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa
trị của ntố Oxi (là hai đơn vị).
a b
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của
GV: Lấy Vd với công thức hoá học Ax By thì quy tắc
nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta
hoá trị được viết như thế nào?
có: AaxBby
GV: Yêu cầu HS tính hóa trị của các nguyên tố trong
a*x = b*y
các công thức: H2S; NO2.
HS: H12Sb1  b= 1*2/1=2; Na1O22  a=2*2/1=2

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 2


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ ( 10 phút)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, rèn kĩ năng phân biệt các loại hợp chất
- Gv: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, axit, III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
bazơ.
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu HS ghép nối thông tin cột A với cột B

sao cho phù hợp
Tên hợp chất Ghép Loại chất
Tên hợp chất Ghép Loại chất
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
1. axit
1 - c a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
2. muối
2 - d b.Cu(OH)2;Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl
3. bazơ
3 - b c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
4. oxit axit
4 - a d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
5. oxit bazơ
Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh lên bảng, học
sinh khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học (10 phút)
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT IV. Cân bằng phản ứng hoá học
trên thuộc loại phản ứng nào?
Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng:
CaO + HCl
Fe2O3 + H2

Na2O

+ H2O

CaCl2 + H2O
Fe

+ H2O

NaOH

Al(OH)3 t
Al2O3 + H2O
Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm
lên bảng
Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải
thích

CaO + 2HCl →
Fe2O3 + 3H2
Na2O

+ H2O

2Al(OH)3

t

CaCl2 + H2O ( P/ư thế)


→ 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa)
2NaOH( P/ư hóa hợp)
Al2O3 + 3H2O( P/ư phân hủy)

4. Củng cố: (4 phút)
- Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
t
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + H2O
5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch
o

V. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 3


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

Tiết 2:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiếp)

Kiến thức cũ có liên quan

- Khái niệm về mol, công thức tính
- Nồng độ dung dịch

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
Rèn luyện kĩ năng tính mol, nồng độ mol, nông
độ phần trăm

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại
lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
- Tính lượng chất, khối lượng, ...
- Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học

II. TRỌNG TÂM:
- Tính lượng chất, khối lượng, ...
- Nồng độ dung dịch.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1.Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án.
2.Học sinh: Ôn bài cũ.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái
niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần
này.

b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG GV - HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khái niệm về mol (7’)
Mục tiêu: Củng cố khái niệm về mol và công thức tính
V. Khái niệm về mol :
Gv phát vấn HS về mol, công thức tính,
1/ Định nghĩa :
cho ví dụ.
Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô
Gv thông tin cho HS công thức tính số mol (nguyên tử, phân tử, ion).
ở điều kiện thường
Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.10 23 hạt
Hs làm việc cá nhân: Tính số mol của 28 nguyên tử Na.
gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí oxi
2/ Một số công thức tính mol :
(đktc)
m
* Với các chất : n = M
Hs lên bảng trình bày
Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ khối
* Với chất khí :
chất khí:Công thức:
- Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm)
dA =
B


MA
MB

;dA

kk

=

MA
29

n=

V
22,4

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 4


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
- Chất khí ở toC, p (atm)
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng (7’)
Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng
VI. Định luật bảo toàn khối lượng
Gv cho phản ứng tổng quát, yêu cầu hs viết biểu Khi có pứ:
A +B→ C+D
thức cho ĐLBTKL

Áp dụng ĐLBTKL ta có:
Hs: lên bảng viết.
mA + m B = mC + mD ⇔ ∑msp = ∑mtham gia
Gv: cho ví dụ: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung
vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam
được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ?
thành sau pứ?
Giải
Hs làm việc theo nhóm, đại diện hs lên bảng, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nhóm khác bổ sung
6,5g 7,1g
xg
0,2g
Gv nhận xét, giải thích.
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch (7’)
Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm
- Gv phát vấn hs về công thức tính nồng độ %, VII. Nồng độ dung dịch :
nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra công thức
1/ Nồng độ phần trăm (C%).
liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông tin về ct tính
m
C% = ct 100%
m dd
mdd)
- Hs làm việc theo nhóm
2/ Nồng độ mol (CM hay [ ])
- Gv giải thích, kết luận
n

CM hay[] = ct
Vdd : thể tích dung dịch(lit)
V
dd

3/ Công thức liên hệ :
mdd = V.D (= mdmôi +mct)
- Gv kết luận

CM =

10.C%.D
M

lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)

Hoạt động 4: Làm bài tập (20’)
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng công thức vào bài tập
GV cho HS làm bài tập 1
Bài tập 1: Tính số mol của các chất sau:
GV hướng dẫn HS áp dụng công thức
a. 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4
Cho HS làm sau đó gọi 3 HS lên bảng trình bày
b. 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc);
còn GV đi kiểm tra những HS khác và hướng dẫn
3,36 lít H2 (đktc)
HS yếu.
c. 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2
(27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm).
Giải:

mK 3,9
=
= 0,1mol
M K 39
VCO2 6, 72
=
= 0,3mol
b. n =
22, 4 22, 4

a. n =

c. T = 27,3 + 273 = 300,3oK
Gv nhận xét sửa chữa và cho điểm.
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 5


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

GV yêu cầu HS làm bài tập số 2
GV phân tích hướng dẫn HS làm bt2 sau đó gọi 3
HS lên bảng trình bày.

n=

PV
1.24
=

= 0,975mol
RT 0, 082.300,3

Những câu khác làm tương tự.
Bài tập 2: Tính nồng độ mol của các dung dịch
sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
Giải:
a.
19,88
= 0,14mol
142
0,14
CM Na SO =
= 0, 28M
2 4
0,5
16
= 0,1mol
b. nCuSO4 =
160
0,1
CM CuSO =
= 0,5M
4
0, 2
nNa2 SO4 =


4. Củng cố:
Cũng cố trong bài dạy
5. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử

V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 6


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
Tiết 3: Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Kiến thức cũ có liên quan
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Dấu điên tích electron, proton

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron

- Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối
lượng...

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được :

− Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích
thước, khối lượng của nguyên tử.
− Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
− Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2.Kĩ năng:
− So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
− So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)

III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơpho khám phá ra hạt nhân nguyên tử
2.Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng dạy.
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’)Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? (Ch HS trả lời) Chúng ta đã
học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của
chúng.
b. Triển khai bài:

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn


Trang 7


HOẠT ĐỘNG GV - HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thành phân cấu tạo của nguyên tử (23’)

Giáo
án hóahạt
học
lớp nguyên
10 cơ bản
họcnơtron,
2015-2016
Mục tiêu: Biết sự tìm ra
electron,
nhân
tử, năm
proton,
đặc điểm của từng loại hạt
Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n
I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN
TỬ:
Hoạt động 1.1: Tìm hiểu sự tìm ra electron,
1. Electron (e):
khối lượng điện tích của electron (8’)
- Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J.

-Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm ra năm
Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra
nào?
tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là
- Hs: năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người
electron(e).
Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ
gọi là electron(e).
-Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra
tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia
âm cực.
- Hs: dựa vào SGK trả lời.
- Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích
của electron Gv kết luận
Hoạt động 1.2: Tìm hiểu sự tìm ra hạt nhân
nguyên tử (5’)
-Gv: Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai?
- Hs: Do nhà bác học Rơ- dơ- pho tìm ra năm
1911.
- Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá
vàng tìm ra hạt nhân ntử.
- Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử
- Gv kết luận

Hoạt động 1.3: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân
nguyên tử (8’)
- Gv: Proton được tìm ra vào năm nào?
- Hs: Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt
proton
- Gv thông tin về khối lượng, điện tích  Giá trị

điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; q e =
1- thì qp = 1+.
- Gv: nơtron được tìm ra vào năm nào, do ai?
- Hs: Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm
ra hạt nơtron.

- Khối lượng và điện tích của e:
+ me = 9,1094.10-31kg.
+ qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1
(đvđt âm, kí hiệu là – e0).
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho,
người Anh) đã dùng tia α bắn phá một lá
vàng mỏng để chứng minh rằng:
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần
mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ
bé.
-Xung quanh hạt nhân có các e
chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ
nguyên tử.
-Khối lượng nguyên tử hầu như tập
trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất
nhỏ bé).
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
a) Sự tìm ra proton:
Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt
proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:
mp = 1,6726. 10-27kg.
p
q p = +1,602. 1019

Coulomb(=1+ hay e0,tức 1
đơn vị đ.tích dương)
b) Sự tìm ra nơtron:
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra
hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên
tử:
m n ; mp .
n
qn = 0.

- Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của
electron với p và n.
- Hs khối lượng của hạt proton và hạt nơtron xấp
Giáobằng
viên:khoảng
Lê Thị một
Liên-phần
Trường THCS-THPT
Tây
Sơn
8
xĩ nhau, còn hạt electron
c) Cấu tạo
của
hạt nhân nguyên tửTrang
:
vạn khối lượng hạt proton và hạt nơtron.
- Trong hạt nhân nguyên tử có các
1 nm = 10A0



Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
4. Củng cố: (2’)
• Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.
5. Dặn dò: (1’)
• 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.
• Làm câu hỏi trắc nghiệm.
• Chuẩn bị bài 2
V. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 9


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

Tiết 4:

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCĐỒNG VỊ (tiết 1)

Kiến thức cũ có liên quan
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử

- Đồng vị

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Định nghĩa NTHH mới
- Kí hiệu nguyên tử
- Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được :

− Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
− Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.
− Kí hiệu nguyên tử : AZ X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton
và số hạt nơtron.
2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập.
4.Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng tư duy của học sinh.
- Năng lực tính toán.

II. TRỌNG TÂM:

− Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) ⇒ nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì
các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học
− Cách tính số p, e, n

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1.Giáo viên: Giáo án, máy chiếu.

1.Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Trình bày tóm tắt thành phần cấu tạo của nguyên tử và cho biết điện tích, khối lượng của các hạt
cơ bản(p, n, e).
3.Bài mới:
a)
Đặt vấn đề: (1’) Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có
kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh
số đơn vị điện tích hạt nhân.
b)
Triển khai bài

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 10


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

HOẠT ĐỘNG GV- HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối (13’)
Mục tiêu: Hiểu về điện tích hạt nhân và xác định được số khối
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
Hoạt động 1.1: Tìm hiểu về điện tích hạt nhân (8’)

1.Điện tích hạt nhân:
- Gv: Ở bài trước các em đã biết hạt nhân nguyên tử gồm hạt
proton (p) và hạt nơtron(n). mỗi hạt p mang điện tích 1+. Vậy
suy ra số điện tích hạt nhân phải bằng số hạt nào trong hạt
nhân?
-Hs: Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton.
-Gv: Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân -Hạt nhân có Z proton ⇒ điện tích
bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.
hạt nhân là +Z.
-GV: Điện tích của mỗi e là 1- mà nguyên tử trung hòa điện ,
vậy e có nhận xét gì về số e và số p trong nguyên tử?
- Hs: số p= số e.
-Gv: Biểu thức liên hệ số đơn vị điện tích hạt nhân Z= số -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số
proton= số electron.
proton = số electron .
- Áp dụng: cho điện tích hạt nhân của nguyên tố N là 7+. Hỏi
nguyên tử N có bao nhiêu e và bao nhiêu p – Hs: số p = số e
=7
Hoạt động 1.2: Tìm hiểu về số khối (5’)
2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số
-Gv: Nêu định nghĩa số khối A
nơtron(N)
 Công thức: A = Z + N
• A=
Z + N
Nhận xét về số khối
• Số đơn vị điện tích hạt nhân
Áp dụng: tính số khối của Li biết hạt nhân Li có 3 proton và
Z và số khối A đặc trưng cơ
4 nơtron.

bản cho hạt nhân và nguyên
Hs: A= 3 + 4 = 7
tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tố hoá học (15’)
Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu định nghĩa nguyên tố hóa học
1. Định nghĩa:
(6’)
Nguyên tố hóa học gồm những
- Gv: đặt vấn đề: tính chất hóa học của nguyên tố phụ thuộc
nguyên tử có cùng điện tích hạt
vào số đơn vị điện tích hạt nhân z của nguyên tử các
nhân .
nguyên tủ cí cùng đơn vị điện tích hạt nhân thì có cùng tính
chất hóa học.
-Gv chiếu đinh nghĩa lên màn hình:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân.
-Hs ghi định nghĩa.
-Gv: cho đến nay người ta đã biết khoảng 92 nguyên tố hóa
học có mặt trong tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố nhân tạo
được tổng hợp trong phòng thí nghiệm hạt nhân.
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 11


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
-Gv chiếu bảng tuần hoàn lên màn hình.

-Gv lấy ví dụ: tất cả những nguyên tử có cùng số đơn vị điện
tích là 11 đều thuộc nguyên tố Na. chúng đều có 11p và 11e.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu định nghĩa số hiệu nguyên tử (4’)
-Gv chiếu lên màn hình định nghĩa số hiệu nguyên tử.
- Hs ghi định nghĩa.
-Gv: yêu cầu HS tìm số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na.
-Hs: ZNa= 11
Hoạt động 2.3 Tìm hiểu kí hiệu nguyên tử (5’)
-Gv chiếu lên màn hình kí hiệu của một nguyên tử, Gv giới
thiệu cho hs biết, sau đó đưa ra công thức tổng quát.
Kí hiệu nguyên tử:
Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như
sau:
Số khối
Số hiệu




A
Z

X

2. Số hiệu nguyên tử (Z):
Số đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tử của 1 nguyên tố được
gọi là số hiệu của nguyên tố đó,
kí hiệu là Z.
3. Kí hiệu nguyên tử:

Nguyên tố X có số khối A và số
hiệu Z được kí hiệu như sau:
Số khối
Số hiệu




A
Z

X

Kí hiệu nguyên tử

Kí hiệu nguyên tử

- Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, số hiệu nguyên
tử, số nơtron :
23
11

Na

- Hs trả lời.
Hoạt động 3: Vận dụng (8’)
Mục tiêu: Giúp HS làm một số bài tập
GV yêu cầu HS làm nhanh câu trắc nghiệm số 1, 2/tr13 SGK III. VẬN DỤNG
HS: làm bài tập
BT1. Đ/A: C

GV gọi 2 HS trả lời sau đó GV sửa chữa.
BT2. Đ/A: D
BT4.
GV yêu cầu HS làm bài tập 4/tr14 SGK
Giải:
7
GV hướng dẫn HS làm bài, sau đó gọi 2HS lên bảng trình
3 Li có Z = P = E = 3
bày.
A = 7; N = A – Z = 4 – 3 = 4
19
HS làm bài tập
9 F có Z = P = E = 9
GV sửa bài, cho điểm.
A = 19; N = A – Z = 19 – 9 = 10
63
39
56
GV cho HS làm thêm : 29 Cu; 19 K ; 26 Fe
24
12

Mg có Z = P = E = 12

A = 24; N = A – Z = 24 – 12 = 12
40
20

Ca có Z = P = E = 20


A = 40; N = A – Z = 40 – 20 = 20

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 12


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
4. Củng cố: (2’)
Yêu cầu HS nhắc lại một số công thức về mối quan hệ giữa điện tích hạt nhân với số p, số e,
số khối;
Nhắc lại khái niệm nguyên tố hóa học; kí hiệu nguyên tử cho biết điều gì?
5. Dặn dò: (1’)
• Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử
• Làm câu hỏi trắc nghiệm.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 13


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

Tiết 5:


HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCĐỒNG VỊ (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử
- Đồng vị

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Tính toán về đồng vị
- Nguyên tử khối, khối lượng nguyên tử trung
bình

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của
một nguyên tố.
2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3.Thái độ: Chủ động nắm bắt kiến thức

II. TRỌNG TÂM:
-

Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ tồn tại các đồng
vị.
Cách tính nguyên tử khối trung bình

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1.Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


1.Ổn định lớp: (1’)Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 1123 Na; 2963Cu; 1939 K ; 2656 Fe
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1’)Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử A = Z+ N; Z của một
nguyên tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ được
tính ra sao?
b) Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG GV – HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:Tìm hiểu đồng vị (5’)
Mục tiêu: Biết được thế nào là đồng vị.
- Gv: Hãy tính số p, số n của các nguyên tử sau:
III/ ĐỒNG VỊ:
1
1

H

2
1

H


3
1

H

(proti) (đơteri) (triti)
-Hs: proti: p=1, n=0.
Đơteri: p=1, n=1.
Triti: p=1, n=2.
-Gv: hãy cho biết điểm chung của các nguyên tử trên?
-Hs: đều có cùng proton(1p) nên có cùng điện tích hạt nhân.
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 14


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
-Gv: các nguyên tử trên có số khối như thế nào? Tại sao?
-Hs: có số khối khác nhau, tại vì có số n khá nhau.
-Gv: các nguyên tử trên cùng thuộc một nguyên tố hóa học
(nguyên tố hidro) và được gọi là các đồng vị. vậy một em hãy
nêu khái niệm đồng vị?
-Hs: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng Đồng vị là những nguyên tử có
khác về số nơtron nên số khối khác nhau.
cùng số proton, nhưng khác về số
nơtron nên số khối khác nhau.
Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình (16’)
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là nguyên tử khối, biết cách tính nguyên tử khối trung bình
IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ
NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG

BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ HÓA HỌC:
-Gv: đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu như thế nào? 1. Nguyên tử khối A
Được tính như thế nào?
(khối lượng tương đối của
- Hs trả lời: đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu u, 1u =
nguyên tử)
-27
1,6605.10
Nguyên tử khối của một
- Gv đưa ra định nghĩa: nguyên tử khối của một nguyên tử cho nguyên tử: cho biết khối lượng
biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị của nguyên tử đó nặng gấp bao
khối lượng nguyên tử (u).
nhiêu lần đơn vị khối lượng
-Gv: biết nguyên tử Mg có 12p, 12n, 12e. Tính nguyên tử khối nguyên tử.
của Mg?
-Hs: m12p =12 * 1,6726.10-27= 20,0712. 10-27kg.
m12n =12 * 1,6748.10-27= 20,0967. 10-27kg.
m12e =12 * 9,1095.10-31= 0,0109. 10-31kg.
Khối lượng của nguyên tử Mg = m12p + m12n + m12e
= 40,1797. 10-27 kg
Khối lượng nguyên tử tính ra u:
40,1797.10 −27 kg
= 24,197u
1,6605.10 − 27 kg
 Nguyên tử khối của Mg:

24,197u
= 24,197
1u

Gv yêu cầu Hs nhận xét về khối lượng cuả hạt e? từ đó nhận xét
về khối lượng của của nguyên tử?
Hs: hạt e có khối lượng rất bé so với khối lượng của hạt p và n.
do đó khối lượng của nguyên tử gần bằng khối lượng của hạt
nhân.
Gv cung cấp: vì khối lượng của mỗi hạt p hoặc n đều xấp xỉ 1u
 nguyên tử khối coi như bằng số khối ( khi không cần độ
chính xác).

Do khối lượng của e quá nhỏ
nên nguyên tử khối coi như
bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bình A

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 15


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
Gv: hầu hết nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị
nên nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung
bình của các đồng vị tính theo phần trăm số nguyên tử của mỗi
đồng vị.
Nếu gọi A1, A2, A3, ..Ai là nguyên tử khối của các đồng vị và x 1,
x2, x3,..xilà phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.
hãy tính nguyên tử khối trung bình của A?
Hs:

A=


A1 x1 + A2 x2 + ... + An xn
100

Do 1 nguyên tố thường có
nhiều đồng vị, nên dùng
nguyên tử khối trung bình:

A=

A1 x1 + A2 x2 + ... + An xn
100

A1,A2,…,An : ng.tử khối của các
đồng vị.
X1,x2,…,xn: % số ng.tử của các
đồng vị.

Gv: Áp dụng:
Hoạt động 3:Vận dụng (15’)

Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối trung bình
- Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày ý BT1: Trong tự nhiên Clo tồn tại hai đồng vị :
35
tưởng giải bài toán
17 Cl chiếm 75,77% số nguyên tử.
37
- Một hs lên bảng
17 Cl chiếm 24,23% số nguyên tử.
Tính nguyên tử khối trung bình của Cl?

Giải:
- Gv cho hs ghi đề
- Hs thảo luận tìm cách giải
- Đại diện một nhóm lên bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá

35.75,77 + 37.24,23
≈ 35,5
100
BT2: Cho A Cu =63,54 . Tìm % 2965Cu và
-Giải :Gọi% 2965Cu là x thì % 2963Cu là 100-x
65 x + 63(100 − x)
=63,54
100
=>x = 27% = % 2965Cu
ACl =

63
29

Cu ?

% 2963Cu = 100-27 = 73%
4. Củng cố: (2’)
- Khái niệm nguyên tử khối.
-Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình.
5. Dặn dò: (1’)
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước
V. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 16


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

Tiết 6:

LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại hạt
Hệ thống hoá về nguyên tử
- Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị,
nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt
nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối

trung bình
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết
kí hiệu nguyên tử
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm.

II. TRỌNG TÂM :
- cấu tạo của nguyên tử và những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1.Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước
2.Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’)Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Làm bài tập 8/14 SGK
- Kiểm tra vở một số hs
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại
những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập
b) Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Ôn tập lại những kiến thức cần nhớ cho học sinh (8’)
Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức
Gv yêu cầu hs nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Nguyên tử được tạo nên

Hs: nguyên tử được tạo nên bởi lớp vỏ electron và hạt nhân. Hạt
bởi lớp vỏ electron và hạt
nhân được tạo nên bởi proton và nơtron.
nhân. Hạt nhân được tạo
Gv yêu cầu hs nêu đặc điểm của từng loại hạt?
nên bởi proton và nơtron.
-19
Hs: qe= -1,602.10 C, quy ước bằng 1-, me= 0,00055u.
qP= +1,602.10-19C, quy ước bằng 1+, mp=1u.
qn=0, mn=1u
Gv yêu cầu hs nêu mối quan hệ các hạt trong nguyên tử vơí điện tích
hạt nhân?
Hs: Z = số p = số e.
2. Trong nguyên tử số đơn
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 17


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
Gv yêu cầu hs trình bày kí hiệu nguyên tử, định nghĩa nguyên tố hóa vị điện tích hạt nhân Z = số
học, đồng vị, nguyên tắc tính nguyên tử khối trung bình của các đồng p = số e.
vị?
Hs: trình bày theo SGK.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm (7’)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, ...
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hs: Thảo luận trả lời
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và Câu 1: A
bằng số đơn vị điện tích hạt nhân

2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
số nơtron
A. 2, 3 B. 3, 4, 5
C. 1, 3
D. 2, 5
1
2
3
35
37
Câu2: Có các đồng vị sau: 1 H ; 1 H ; 1 H ; 17 Cl; 17 Cl . Hỏi có thể tạo ra
Câu 2: C
bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau?
A. 8 B. 12 C. 6 D. 9
Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2,
3/trang 13 SGK.
Hoạt động 3: Làm bài tập tự luận (23’)
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên
tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị...
Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên bảng,
Câu 1:
nhóm khác nhận xét Gv đánh giá, giải
a)
thích
KHNT Số p
Số n
Số e

Số khối
35
Câu 1: Có các loại nguyên tử sau:
17
18
17
35
17 Cl
35
37
37
• 17 Cl ; 17 Cl
17
20
17
37
17 Cl
12
13
14
12
• 6 C; 6 C; 6 C
6
6
6
12
6C
a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và số
13
6

7
6
13
6C
khối của mỗi loại nguyên tử trên?
14
6
8
6
14
b/ Định nghĩa đồng vị?
6C
Câu 2: Cho các nguyên tử:
b) Hs tự giải
10
64
84
11
109
63
40
39
106
Câu 2:
5 A; 29 B; 36 C ; 5 D; 47 G ; 29 H ; 19 E ; 19 L; 47 J .
a) A và D, B và H, E và L, G và J.
a/ Hãy cho biết những nguyên tử nào là
A
b) Z X
đồng vị của nhau?

b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối A
được kí hiệu như thế nào?
câu 3:
99,6.40 + 0,063.38 + 0,337.36
Câu 3: Làm bài tập 8/tr14 SGK
AAr =

n Ar =

100

= 39,95

10
= 0,25mol
39,95

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 18


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

Câu 4. Cho nguyên tử X có tổng số hạt p, n,
e là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 14 hạt, xác
định số khối của nguyên tử X

VAr = 0,25.22,4=5,6 lit

Câu 4.
Hướng dẫn:
Tổng số hạt p, n, e là 46:
P + E + N = 46 (1)
Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là
14: P + E – N = 14 (2)
Ta có trong nguyên tử :
P = E = Z nên ta có
P + E = 2Z (3)
Từ (1), (2), (3) ta được P = E = Z = 15  N = 16
Số khối A = Z + N = 15 + 16 = 31

4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập
5. Dặn dò: (1’) Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 19


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

Tiết 7 :

CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 1)


Kiến thức cũ có liên quan
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Đặc điểm electron

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
theo quan niệm cũ và mới
- Lớp và phân lớp electron

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo
xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L,
M, N, O, P, Q).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
2.Kĩ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học.
4. phát triển năng lực:
- sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- năng lực tính toán trong hóa học.

II. TRỌNG TÂM:
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phân lớp electron.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Xác định số p, số n, số A của các kí hiệu sau: 2964 Cu , 1939 K , 1840 Ar
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1’) Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào?
- Hs trả lời
 Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu
xem.
b) Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử (8’)
Mục tiêu: Phân biệt được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ và mới
I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON
TRONG NGUYÊN TỬ:
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 20


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
- Gv thông tin và trình chiếu mô hình
1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr,

nguyên tử của Bo hs quan sát
A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt nhân
- Theo quan niệm hiện đại thì các electron nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình
chuyển động như thế nào?
tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh).
- Hs trả lời: Các electron chuyển động rất
2.Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển động
nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ
những quỹ đạo không xác định tạo thành đạo không xác định tạo thành vỏ nguyên tử.
vỏ nguyên tử.
- Gv trình chiếu mô hình nguyên tử hiện
đại cho hs quan sát.
- Gv cung cấp thêm: khu vực không gian
xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có
mặt electron lớn nhất ( khoảng 90%) gọi
là obitan nguyên tử.
Hoạt động2: Lớp electron và phân lớp electron (27’)
Mục tiêu: Biết trong nguyên tử có bao nhiêu lớp e, mối lớp e có bao nhiêu phân lớp và thứ tự mức
năng lượng của các lớp electron
- Gv: Các electron chuyển động không theo quỹ II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP
đạo nhất định nhưng không phải hỗn loạn mà ELECTRON:
vẫn tuân theo quy luật nhất định
- Gv: trong vỏ nguyên tử các electron chịu lực
hút bởi hạt nhân. Do electron chuyển động xung
quanh có thể gần hay xa hạt nhân mà năng
lượng cần cung cấp để tách electron phải khác
nhau, những electron ở gần hạt nhân nhất, liên
kết với hạt nhân càng mạnh, độ bền càng cao
( khó tách khỏi nguyên tử), ta nói chúng có mức
1. Lớp electron:

năng lượng thấp, ngược lại những electron càng
ở xa nhân, liên kết với hạt nhân càng yếu, độ
bền càng thấp ( càng dễ bị tách ra khỏi nguyên
tử) ta nói chúng có năng lượng cao.
Gv: tùy theo mức năng lượng cao hay thấp mà
các electron được phân bố theo từng lớp:
- Lớp electron gồm những electron có mức năng
- Gồm những e có mức năng lượng gần bằng
lượng gần bằng nhau.
nhau.
- Có tối đa 7 lớp electron được đánh số từ trong - Có tối đa 7 lớp electron được đánh số từ trong
ra ngoài và gọi theo thứ tự:
ra ngoài và gọi theo thứ tự:
Lớp e (n)
Tên lớp

1 2 3 4
K L M N

5
O

6
P

7
Q

Lớp e (n)
Tên lớp


1
K

2
L

3
M

4 5 6
N O P

7
Q

Gv: hướng dẫn HS đọc sác giáo khoa để rút ra 2.Phân lớp electron:
nhận xét về phân lớp.
- Mỗi lớp chia thành các phân lớp
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 21


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
Hs: ghi các nhận xét:
- Mỗi lớp chia thành các phân lớp
- Các e trên cùng một phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
- Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f.

- Lớp thứ n có n phân lớp ( với n ≤ 4).

-

Các e trên cùng một phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f.
Lớp thứ n có n phân lớp ( với n ≤ 4).

Gv: hãy cho biết số phân lớp và kí hiệu phân lớp
của lớp thứ n từ 1 3.
Hs: - lớp thứ nhất ( lớp K, n=1) có 1 phân lớp 
kí hiệu là 1s.
- lớp thứ hai ( lớp L, n=2) có 2 phân lớp  kí
hiệu là 2s, 2p.
- lớp thứ ba ( lớp M, n=3) có 3 phân lớp  kí
hiệu là 3s, 3p, 3d.

4. Củng cố: (3’)
Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp?
5. Dặn dò: (1’)
• Sách GK: Câu 1  4/trang 22.
• Sách BT: Câu 1.25  1.31/trang 8 và 9
• Chuần bị phần III
V. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn


Trang 22


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

Tiết 8 :

CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiết 2)

Kiến thức cũ có liên quan
- Lớp electron, phân lớp electron

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Số electron tối đa trên mỗi phân lớp, mỗi lớp electron
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, các lớp

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2.Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học.
4. Phát triển năng lực:
- năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- năng lực tính toán.
II. TRỌNG TÂM: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1.Giáo viên: Giáo án điện tử
2.Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định lớp: (1’)Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ khác nhau như thế
nào?
- Cho biết đặc điểm của cá electron trên cung một lớp, phân lớp?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1’)Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào?
b)Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu số electron tối đa trong một lớp, phân lớp (15’)
Mục tiêu: Biết và nắm vững về số electron tối đa trên một lớp, phân lớp electron
III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN
LỚP, LỚP:
1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp:
- Gv thông tin về số electron tối đa
Phân lớp
s
p
d
f
trong một phân lớp.
Số electron tối đa
2
6
10
14

trên 1 phân lớp
Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp
electron bão hòa.
- Gv cho hs biết số electron tối đa
2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n2 e (n ≤ 4)
2
trong lớp thứ n (n ≤ 4) là 2n
- Gv yêu cầu hs cho biết sự phân bố e
trên các phân lớp và số e tối đa trên
một lớp
- Gv trình chiếu khung trống, hs lần
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 23


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016
lượt phát biểu sự phân bố e Trình Lớp thứ 1
chiếu mô hình nguyên tử một số n
(K)
nguyên tố
Phân bố 1s2
e
trên
các phân
lớp
Số e tối
đa/ lớp:
2n2e


2e

2
(L)
2s2
2p6

3
(M)
3s2
3p6
3d10

4
(N)
4s2
4p6
4d10
4f14

5
(O)
5s2
5p6
5d10
5f14

6
(P)
6s2

6p6
6d10
6f14

7
(Q)
7s2
7p6
7d10
7f14

8e

18e

32e

32e

32e

32e

Hoạt động : Vận dụng (20’)
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số lớp electron, xác định số hạt, sự phân bố e trong nguyên tử
14
Hs thảo luận làm bài tập
Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên tử 7 N, 24
12 Mg.
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày

Hướng dẫn:
2
2
3
Nhóm khác nhận xét
7N: 1s 2s 2p có 2 lớp electron.
2
2
6
2
Giáo viên đánh giá, diễn giải
12Mg: 1s 2s 2p 3s : Có 3 lớp eletron.
Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là 40
18 Ar.
a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử.
b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.
Hướng dẫn:
Ar: P = E = Z = 18. N=A-Z= 40 – 18 = 22
Sự phân bố electron như sau:
1s22s22p63s23p6
Bài 3: bt4/ tr 22 SGK
Nguyên tử X được phân bố trên 3 lớp electron, lớp thứ 3
có 3 electron:
Lớp
Số e

1
2

2

8

3
6

Số điện tích hạt nhân của X là: 16
4. Củng cố: (2’)Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca, 16S.
5. Dặn dò: (1’)
• Sách GK: Câu 5/trang 22.
• Sách BT: Câu 1.32  1.35/trang 8 và 9
• Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử”
V. RÍT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 24


Giáo án hóa học lớp 10 cơ bản năm học 2015-2016

Tiết 9:

CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

Kiến thức cũ có liên quan
- Kí hiệu nguyên tử
- Lớp, phân lớp, số electron tối đa


Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Thứ tự tăng mức năng lượng
- Cấu hình electron và cách viết
- Đặc điểm lớp electron ngoài cùng

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp
ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử
kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp
ngoài cùng.
2.Kĩ năng:
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là
kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.

II. TRỌNG TÂM:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1.Giáo viên: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc
Kleckowski); cấu hình e của 20 nguyên tố đầu.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong các nguyên tử:
8

O; 15 P; 11 Na; 17 Cl ; 18 Ar

3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1’) Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể viết cấu
hình e của nguyên tử. Cấu hình e được biểu diễn như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu.
b) Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử (5’)
Mục tiêu: Biết thứ tự mức năng lượng trong vỏ nguyên tử
- Gv: Trong 7 lớp e của nguyên tử, lớp nào I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG
có mức năng lượng thấp nhất?
NGUYÊN TỬ:
- Hs trả lời
- Các electron sắp vào các lớp và phân lớp từ mức
Giáo viên: Lê Thị Liên- Trường THCS-THPT Tây Sơn

Trang 25


×