Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giáo án Hóa 10-Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.4 KB, 89 trang )

Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Tiết 1,2. ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9.
*Các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trò.
*Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dòch.
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2- Về kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Về cấu tạo nguyên tử
*Tìm hóa trò, lập công thức hợp chất
*Nồng độ dung dòch.
*Viết và cân bằng các phản ứng vô cơ.
II- Phương pháp:
Vấn đáp kết hợp với sử dụng bài tập
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiến thức cần ôn tập:
1- Nguyên tử:
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất
-Ngtử được cấu tạo gồm 2 phần : hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
• Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm có hạt proton (p) mang điện dương và hạt nơtron (n)
không mang điện.Khối lượng hạt proton = khối lượng hạt nơtron.
• Lớp vỏ có 1 hay nhiều electron (e) mang điện âm.Khối lượng electron nhỏ hơn khối lượng
proton 1836 lần.
-Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân.Vậy:
KLNT = Tổng khối lượng các hạt proton và các hạt nơtron trong nguyên tử.
2- Nguyên tố hóa học:
-Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
-Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
3- Hóa trò của một nguyên tố:


-Hóa trò là con số biểu thò khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác.
-Hóa trò của một nguyên tố được xác đònh theo hóa trò của nguyên tố Hidro (được chọn làm đơn
vò) và hóa trò của nguyên tố Oxi (là hai đơn vò).
-Qui tắc hóa trò: gọi a,b là hóa trò của nguyên tố A,B. Trong công thức A
x
B
y
ta có: ax = by
Hóa trò Kim loại Phi kim
I Na , K , Cu , Ag Cl , Br , N
II Mg , Ca , Ba , Pb , Cu , Hg , Zn , Fe O , C , S , N
III Al , Fe N , P
IV C , S , N
V N , P
VI S
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
4- Đònh luật bảo toàn khối lượng:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất
phản ứng
5- Mol:
-Mol là lượng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
-Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử chất đó
-Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.10
23
(N) phân tử chất khí đó. Ở đktc, thể tích mol

của các chất khí là 22,4 lit
-Các công thức:
M
m
n
=
4,22
V
n
=
N
A
n
=
6.-Tỉ khối của chất khí:
- Tỉ khôùi của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
- Tỉ khối của khí A đối với không khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
-Công thức :
B
A
B
A
M
M
d
=
29
M
d
A

kk
A
=
7- Dung dòch:
-Độ tan ( s ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dòch bão
hòa ở 1 nhiệt độ xác đònh
-Nồng độ dung dòch:
• Nồng độ phần trăm ( C% ): Là số gam chất tan có trong 100g dung dòch
x100%
m
m
C
dd
ct
%
=
• Nồng độ mol ( C
M
): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dòch
V
n
C
M
=
8- Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
a- Oxit: là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
- Oxit bazơ: CaO, Fe
2
O
3

. . . tác dụng với dung dòch axit tạo muối và nước
- Oxit axit: CO
2
, SO
2
. . . tác dụng với dung dòch bazơ tạo muối và nước
b- Axit: là hợp chất gồm Hidro liên kết với gốc axit
VD: HCl, H
2
SO
4
. . . tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, muối
c- Bazơ: là hợp chất gồm kim loại liên kết với nhóm hidroxit (- OH)
VD: NaOH, Cu(OH)
2
. . .tác dụng với axit tạo muối và nước
d- Muối: là hợp chất gồm kim loại liên kết với gốc axit
VD: NaCl, K
2
CO
3
. . . có thể tác dụng với axít tạo muối mới và axít mới, có thể tác dụng với dung
dòch bazơ tạo muối mới và bazơ mới
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ
Tiết 3.
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I-Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Thành phần cơ bản của nguyên tử: gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

- Cấu tạo của hạt nhân
- Khối lượng và điện tích của e, p, n. Khối lượng và kích thước của nguyên tử.
2- Kó năng
Nhận xét, kết luận từ thí nghiệm, sử dụng đơn vò đo, so sánh khối lượng,ø kích thước của e, p, n và
áp dụng các bài tập.
II- Phương pháp giảng dạy
Phương pháp đàm thoại , nêu vấn đề.
III-Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ thí nghiệm của Tôm-xơn phát hiện ra tia âm cực.
- Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
IV- Kiểm tra bài cũ
Bài tập trang 8 sách giáo viên.
V- Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: giới thiệu vài nét quan niệm về
nguyên tử từ thời đê-mô-crit đến giữa
thế kỷ 19 --> treo hình 1.3 SGK thí
nghiệm của Tom-xơn phát hiện ra tia
âm cực Đặt ống phóng tia âm cực giữa 2
bản điện cực trái dấu đã hút gần hết
không khí trong ống, trên đường đi đặt 1
chong chóng nhẹ
Hiện tượng tia âm cực bò lệch về phía
cực dương chứng tỏ điều gì ? Từ hiện
tượng hãy nhận xét đặc tính của tia âm
cực.
HS: Nhận xét đặc tính của tia âm cực,
từ đó kết luận
Hoạt động 2

GV : hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi nhớ
I/ Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1- Electron
a. Sự tìm ra electron
- Thí nghiệm của Tôm-xơn(hình vẽ SGK)
 Đặc tính của tia âm cực:
+ Là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển
động với vận tốc lớn
+ Truyền thẳng khi không có t/d của điện trường
+ Là chùm hạt mang điện tích âm
Kết luận: Những hạt tạo thành tia âm cực là
electron, kí hiệu là e
b. Khối lượng và điện tích của electron
m
e
= 9,1094.10
-31
kg
q
e
= -1,602.10
-19
C kí hiệu là –e
o
qui ước bằng 1-
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Hoạt động 3
GV: NgTử trung hòa về điện, vậy ngoài
e mang điện âm phải có phần mang
điện dương ?--> Mô tả TN: Dùng hạt α

mang điện dương bắn phá 1 lá vàng
mỏng, dùng màn huỳnh quang đặt sau lá
vàng để theo dõi đường đi của hạt α
HS: Từ TN và SGK kết luận
GV: Nhấn mạnh các ý quan trọng
Hoạt động 4
GV: Hạt nhân nguyên tử đã phải là
phần tử nhỏ nhất không thể phân chia ?
Giới thiệu TN của Rơ-dơ-pho bắn hạt α
vào hạt nhân nguyên tử nitơ thấy xuất
hiện hạt nhân nguyên tử oxi và hạt
proton mang điện dương và thí nghiệm
của Chat-uých bắn hạt α vào hạt nhân
nguyên tử beri thấy xuất hiện hạt nhân
nguyên tử cacbon và hạt nơtron không
mang điện
HS: Tự rút ra thành phần cấu tạo của
hạt nhân nguyên tử
Hoạt động 5
GV:hướng dẫn h/s đọc SGK tìm hiểu về
kích thước và khối lương của nguyên tử,
lưu ý các điểm cần ghi nhớ
2- Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Thí nghiệm của Rơ-dơ-pho(hình vẽ SGK)
Kết luận: Nguyên tử phải chứa phần mang điện
dương ở tâm là hạt nhân, có khối lượng lớn, kích thước
rất nhỏ so với kích thước nguyên tử
Vậy: - Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân
mang điện tích dương và xung quanh là các electron
tạo nên vỏ nguyên tử

- Nguyên tử trung hòa về điện(p=e)
- Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt
nhân
2- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu p
m= 1,6726.10
-27
kg
q= + 1,602.10
-19
C kí hiệu e
o
, qui ước 1+
b. Sự tìm ra nơtron
Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n
Khối lượng gần bằng khối lương proton
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và
nơtron
Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và
nơtron
Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung
quanh hạt nhân
II/ Kích thước và khối lượng của nguyên tử
1- Kích thước
Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ,

nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau
Đơn vò biểu diễn A(angstron) hay nm(nanomet)
1nm= 10
-9
m ; 1nm= 10A
1A= 10
-10
m = 10
-8
cm
2- Khối lượng
Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thò khối
lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn vò khối
lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc)
1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vò cacbon-12
1u = 19,9265.10
-27
kg/12 = 1,6605.10
-27
kg
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
VI- Củng cố
Giáo viên đàm thoại với học sinh
- TN của Rơ-dơ-pho phát hiện ra hạt nào ? TN của Chat-uých phát hiện ra hạt nào ?
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Cấu tạo vỏ nguyên tử ?
- Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
- Đặc điểm (điện tích và khối lượng) của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
VII- Dặn dò và bài tập về nhà
- Đọc, gạch dưới các ý quan trọng của bài: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học và đồng vò

- 1,2,3,4,5 trang 9 SGK
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Tiết 4, 5.
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
I-Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Hiểu điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Hiểu nguyên tố hóa học là gì trên cơ sở
điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vò là gì ?
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
2- Kó năng
Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vò , nguyên tử
khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
II- Phương pháp giảng dạy:
Phương pháp đàm thoại
III- Đồ dùng dạy học
IV-Kiểm tra bài cũ
1/ Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
Nhận xét về khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
2/ Sửa bài tập 5 trang 9 SGK
V- Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi
những loại hạt nào ? nêu đặc tính của
các hạt ? Từ điện tích và tính chất của
nguyên tử hãy nhận xét mối liên quan
giữa các hạt ?
Hoạt động 2
GV: Đònh nghóa, nhấn mạnh các điểm

cần lưu ý.
HS: p dụng tính
I - Hạt nhân nguyên tử
1/ Điện tích hạt nhân
Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện
tích của hạt nhân bằng Z+
Trong nguyên tử :
Số đơn vò điện tích hạt nhân = Số p = Số e
Vd: nguyên tử Na có Z = 11+  ngtử Na có 11p, 11e

2/ Số khối
Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó
A = Z + N
Vd1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n 
A = 8 + 8 = 16
Vd2: Nguyên tử Li có A =7 và Z =3 
Z = p = e = 3 ; N = 7-3 =4
Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Hoạt động 3
GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi,
nhấn mạnh nếu điện tích hạt nhân
nguyên tử thay đổi thì tính chất của
nguyên tử cũng thay đổi theo. Phân
biệt khái niệm nguyên tử và nguyên
tố (nguyên tử là hạt vi mô gồm hạt
nhân và lớp vỏ, nguyên tố là tập hợp
các nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân)


HS: Làm bài tập áp dụng theo hướng
dẫn của giáo viên
Hoạt động 4
GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập tính
số p, n, e của các nguyên tử
HS: Rút ra nhận xét
- Các nguyên tử có cùng số p
nên có cùng điện tích hạt nhân,
do vậy thuộc về 1 nguyên tố
hóa học
- Chúng có khối lượng khác nhau
vì hạt nhân của chúng có số n
khác nhau
 Đ/n đồng vò
Hoạt động 5
GV: Khối lượng nguyên tử hiđro bằng
1,6735.10
-27
kg là khối lượng tuyệt đối
nguyên tử khối là khối lượng tương
đối
Hoạt động 6
GV: Giới thiệu cách tính nguyên tử
khối trung bình và hướng dẫn học sinh
áp dụng
II- Nguyên tố hóa học
1- Đònh nghóa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích
hạt nhân
Vd: Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc

nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e
2- Số hiệu nguyên tử
Số đơn vò điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố
được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (Z)
3- Kí hiệu nguyên tử
Số khối A
X
Số hiệu ng tử Z
Vd:
Na
23
11

Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p,
11e và 12n(23-11=12)
III-ĐỒNG VỊ
Các đồng vò của cùng 1 nguyên tố hóa học là những
nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số
nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau
Vd: Nguyên tố oxi có 3 đồng vò

O
16
8
,
O
17
8
,
O

18
8
Chú ý:
- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối
khác nhau
- Các đồng vò có tính chất hóa học giống nhau
IV- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của
các nguyên tố hóa học
1- Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của
nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vò khối lượng
nguyên tử
Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên
nguyên tử khối coi như bằng số khối(Khi không cần độ
chính xác)
Vd: Xác đònh nguyên tử khối của P biết P cóZ=15, N=16
 Nguyên tử khối của P=31
2- Nguyên tử khối trung bình
Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của
nhiều đồng vò(có số khối khác nhau)  Nguyên tử khối
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các
đồng vò đó.

100
bYaX
A
+
=
X, Y: nguyên tử khối của đồng vò X, Y

a,b : % số nguyên tử của đồng vò X, Y
Vd: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vò

Cl
35
17
chiếm 75,77% và
Cl
35
17
chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là:
5.35
100
23,24
100
77,75
≈+=
A
VI- Củng cố
- Giáo viên và học sinh đàm thoại về các khái niệm mới học
- Học sinh làm bài tập áp dụng: Bài 4,5 trang 14 SGK
VII- Dặn dò và bài tập về nhà
- Tổng hợp và ghi nhớ các kiến thức trọng tâm ở bài 1 , 2
- 1,2,3,7 trang 14 SGK
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Tiết 6.
LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :
Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:

-Thành phần cấu tạo nguyên tử.
-Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng
vò, nguyên tử khối trung bình.
2.Kó năng:
-Xác đònh số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
-Xác đònh nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học.
II.Phương pháp giảng dạy:
-Phương pháp đàm thoại.
-Phương pháp làm mẫu – bắt chước .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy- trò Nội dung
Hoạt động 1.Nhắc lại cấu tạo nguyên tử:
GV:Nguyên tử có thành phần cấu tạo như
thế nào?
HS:trả lời, GV tổng kết theo sơ đồ.
Hoạt động 2.. Làm bài tập ôn kí hiệu
nguyên tử:
I.Kiến thức cần nắm: m
e
=0,00055u
Vỏ nguyên tử: các e
q
e
=1-
Nguyên tử: m
p
=1u
proton
Hạt nhân q
p

=1+
nguyên tử m
n
=1u
nơtron
q
n
=0

số khối A= Z + N
trunghòa điện → số p = số e = Z
II.Bài tập áp dụng :
*Dạng 1:Nguyên tử :
Bài 1: Kí hiệu nguyên tử
Ca
40
20
cho biết điều gì?
Bài làm:
Tên nguyên tố : Canxi
Z=20 => Số đtđv= số proton =số electron =20.
Số khối A=40 =>số nơtron N = 40-20 =20
Nguyên tử khối A=40
*Bài tập tương tự
Br
80
35
Bài tập tự luận
luận
Bài tập trắc nghiệm

Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Hoạt động 3.Làm bài tập : tính khối
lượng nguyên tử theo gam, tỉ số khối
lượng e và nguyên tử.
GV: em có nhận xét gì giữa khối lượng e
và khối lượng toàn nguyên tử ?
HS: m
e
<< m
nguyên tử
GV thông báo : khối lượng nguyên tử tập
trung hầu hết ở nhân.Nên,
m
nguyên tử
= m
các p
+ m
các n

Nguyên tử khối = số khối A.
Hoạt động 4.Củng cố các kiến thức về
nguyên tố hóa học,đồng vò, nguyên tử
khối trung bình.
Phiếu học tập số 1:
Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào
các khoảng trắng sau:
Câu 1: Nguyên tố hoá học là những
nguyên tử có …………
Câu 2: Các đồng vò của cùng một nguyên
tố hóa học là những nguyên tử có……

proton nhưng khác nhau về …, do đó số ……
của chúng khác nhau.
GV: thông báo một số dạng toán đồng vò
thường gặp:
+ Cho A , % đồng vò hoặc số nguyên tử
từng loại đồng vò →nguyên tử khối trung
bình.
+Cho NTK trung bình ,% đồng vò → tìm
NTK của đồng vò chưa biết
+Cho NTK trung bình →% đồng vò , số
nguyên tử của từng loại đồng vò .
Hoạt động 5.Làm bài tập 4-6 trang 29
SGK.
-GV gợi mở vấn đề hướng dẫn học sinh
giải bài tập 4.
Bài 2: tính khối lượng nguyên tử nitơ theo đơn vò kg và
tỉ số khối lượng giữa e và toàn nguyên tử.
Biết 1 nguyên tử nitơ:có 7p, 7e, 7n
-khối lượng 7p: 1,6726.10
-27
kg x 7 =11,7082.10
-27
kg
-khối lượng 7n: 1,6748.10
-27
kg x 7 = 11,7236.10
-27
kg
-khối lượng 7e: 9,1094.10
-31

kg x 7 = 0,0064.10
-27
kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ 23,4382.10
-27
kg
*tỉ số khối lượng:
Khối lượng các electron 0,0064.10
-27
kg
Khối lượng nguyên tử N 23,4382.10
-27
kg
*Dạng 2:Đồng vò
Một số bài thường gặp:
Bài 3(Bài 2:SGK trang 18);Tính nguyên tử khối trung
bình của nguyên tử Kali?
Trả lời:
39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730
100
Bài tập tương tự:
Chì có 4 đồng vò là:
Pb(2,5%)
204
82
,
Pb(23,7%)
206
82
,

Pb(22,4%)
207
82
,
Pb(51,4%)
208
82

a) Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của chì.
b) Tính tỉ lệ số proton và nơtron trong mỗi đồng
vò .
=
=2,7.10
-4

A =
=39,135
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
-GV hướng dẫn HS giải bài 6
Hoạt động 6.
Bài tập trắc nghiệm:
GV giới thiệu các dạng bài tập trắc
nghiệm:
- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn .
-Trắc ngiệm đúng –sai.
-Trắc nghiệm ghép đôi.
-Trắc nghiệm điền khuyết.
*Câu hỏi : Đề cương bài tập hóa 10.
*GV: hướng dẫn học sinh cách làm bài
tập trắc nghiệm sao cho kết quả chính xác

và nhanh nhất.
Bài 4:
-Trong phản ứng hóa học, số e thay đổi nhưng số p
không thay đổi => Z không đổi nghóa là nguyên tố đó
vẫn tồn tại.
-Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương ,Z cho biết
số proton mà số proton cung là số nguyên dương nên
không thể thêm nguyên tố khác ngoài 90 nguyên tố từ 2
đến 91
Bài 5:
-Thể tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là :
28,87.0,74=19,15cm
3
-Thể tích của 1 nguyên tử canxi là:
V = (19,15) : (6,022.10
23
) = 3.10
-23
cm
3
-Bán kính nguyên tử canxi(nếu xem nguyên tử canxi là
1 quả cầu):
r
V
3
4
3
π
=


cm
V
r
8
3
23
3
10.93,1
14,3.3
10.3.4
3
4


≈==
π
Bài 6 :
65
Cu
16
O
65
Cu
17
O
65
Cu
18
O


63
Cu
16
O
63
Cu
17
O
63
Cu
18
O
IV.Củng cố :
Nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình
V.Dặn dò & BTVN
-Xem trước bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử &Làm các bài tập trong đề cương
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Tiết 7,8.
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Học sinh hiểu:
-Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2.Kó năng:
Rèn luyện kó năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt lớp electron và
phân lớp electron; Số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; Cách kí hiệu các lớp, phân lớp;
Sự phân bố electron trên các lớp (K,LM,…) và phân lớp(s,p,d,…)
II.Phương pháp giảng dạy:
-Phương pháp trực quan.

-Phương pháp đàm thoại gợi mở nêu vấn đề.
-Phương pháp diễn giảng.
III.Đồ dùng dạy học:
Bản vẽ các loại mô hình nguyên tử.
IV.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử?
V.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
GV: Em hãy cho biết vỏ nguyên tử được
cấu tạo bởi hạt gì? Chúng có đặc điểm
như thế nào?
HS: electron, q
e
=1-, m<<
GV diễn giảng và nêu vấn đề mà HS cần
phải hiểu sau bài học:
-Trong nguyên tử electron chuyển động
như thế nào ?
-Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao?
Hoạt động 1. GV: treo hình 1.6 SGK
,hướng dẫn HS đọc SGK, nêu câu hỏi ,
HS trả lời và rút ra nhận xét:
-Trong mô hình mẫu hành tinh nguyên tử,
Rơ-dơ-pho,Bo,Zom-mơ-phen đã mô tả sự
chuyển động của electron như thế nào?
HS: e chuyển động xung quanh hạt nhân
theo quỹ đạo xác đònh( bầu dục hay tròn)
I.Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:-
Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung
quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác

đònh tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử:
Số e = số p =Z.
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
-Quan điểm trên ngày nay còn đúng
không? Hãy cho biết sự chuyển động của
các electron trong nguyên tử .
-HS: không. Các electron chuyển rất
nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân
theo quỹ đạo không xác đònh tạo thành
lớp vỏ nguyên tử..
GV: Em hãy cho biết mối liên quan giữa
số electron ,số proton và số hiệu.
HS: số e= số p=Z.
GV: lấy một vài ví dụ minh họa.
H(Z=1) vỏ nguyên tử H có 1 electron
Au(Z=79) vỏ nguyên tử vàng có 79 e
Gv đặt vấn đề : các electron được phân
bố như thế nào? Hỗn độn hay theo một
quy luật nhất đònh?
GV: Các kết quả nghiên cứu cho thấy
chúng phân bố theo những quy luật nhất
đònh.
Hoạt động 2.GV cho HS cùng nghiên
cứu SGK để cùng rút ra các nhận xét
GV: thông báo cho HS các electron ở
gần hạt nhân có năng lượng thấp bò hạt
nhân hút mạnh , khó bứt ra khỏi
vỏ.Ngược lại các electron ở xa hạt nhân
có mức năng lượng cao bò hạt nhân hút

yếu do đó dễ tách ra khỏi vỏ nguyên
tử .Hoạt động 3.GV củng cố :
-STT nguyên tố = Số e ở lớp vỏ.
-Các e xếp thành từng lớp.
Hoạt động 4.GV: Những e có mức năng
lượng như thế nào thì được xếp vào một
lớp?
HS: có mức năng lượng gần bằng nhau.
GV: Mỗi lớp electron lại chia thành phân
lớp.Em hãy nêu nhận xét về mức năng
lượng của các e được xếp trong cùng một
phân lớp
GV thông báo một số quy ước
GV Em cho biết lớp N(n=4) có mấy phân
lớp ? đó là những phân lớp nào ?
II.Lớp electron và phân lớp electron
1.Lớp electron:
-Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức
năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân)
và xếp thành từng lớp.
-Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương gần
bằng nhau
-
Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Hoạt động 5. GV hướng dẫn HS đọc
SGK để các em biết các quy ước .
GV hướng dẫn HS điền các dữ kiện vào
bảng

Hoạt động 6.
GV cho HS nghiên cứu bảng 2.
-GV hướng dẫn HS dùng công thức tính
số e tối đa trong 1 lớp.
-GV củng cố :
-lớp e thứ n có n phân lớp e.
-lớp e thứ n có 2n
2
e
Hoạt động 7. GV làm ví dụ minh họa sắp
xếp electron vào các lớp của nguyên tử
nitơ
-Tương tự GV cho HS làm đối với Mg
-GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK.
2.Phân lớp electron:
-Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng
nhau
-Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s,p, d, f,…
-
Ví dụ:
+Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s
+Lớp thứ hai(lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p
+Lớp thứ ba(lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d
+Lớp thứ tư(lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f
-Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự e
p,
e
d
,…
III.Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp:

1.Số electron tối đa trong một phân lớp :
Phân
lớp s
Phân
lớp p
Phân
lớp d
Phân
lớp f
Số e
tối đa
2 6 10 14
Cách ghi s
2
p
6
d
10
f
14
-Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron
bão hòa.
2.Số electron tối đa trong một lớp :
Lớp
Thứ tự
Lớp K
n=1
Lớp L
n=2
Lớp M

n=3
Lớp N
n=4
Sốphânlớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
Số e tối đa
( 2n
2
)
2e 8e 18e 32e
-Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa.
Thí dụ : Xác đònh số lớp electron của các nguyên tử :
*
Z=7 →
Số phân lớp = STT lớp
14
N
7
Hạt nhân : 7
proton
Vỏ nguyên tử : 7
electron
Lớp K(n=1): 2e
Lớp L(n=2):
5e
Hạt nhân : 12
proton
Vỏ nguyên tử :12
electron
Lớp K(n=1): 2e
Lớp L(n=2):

8e
Lớp M(n=2): 2e
7+
K
2e
L
5e
-Sơ đồ phân bố e của nguyên tử nitơ :
14
N
7
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
*

Z=12 :
VI.Củng cố :
-Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào?
-Cấu tạo lớp vỏ nguyên tử ra sao ?Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối đa
bao nhiêu electron?
VII.Dặn dò & BTVN :
-Chuẩn bò bài số 5: Cấu hình electron của nguyên tử.
-Bài tập về nhà : 1→6 trang 22 SGK
24
Mg
12
12+ K 2eL
8e
-Sơ đồ phân bố e của nguyên tử magie:
24
Mg

12
M
2e
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Tiết 9.
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
-Học sinh biết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của nguyên tố.
2-Kó năng :
-Học sinh vận dụng: Viết cấu hình electron; Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở và diễn giảng.
III-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
- Bảng cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu.
IV- Kiểm tra bài cũ:
(3 HS lên bảng)
1- Cho biết kí hiệu các lớp, phân lớp? Số e tối đa trong các phân lớp s, p, d, f. Công thức chung.p dụng
với n=2, 4.
2-Viết kí hiệu nguyên tử M biết M có 75 electron và 110 nơtron.
3-Bài tập 6/22 SGK
V- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV treo lên bảng hình 1.10, hướng dẫn
HS đọc SGK để biết các quy luật.
Hoạt động 2:
-GV treo cấu hình electron của 20 nguyên
tố đầu và cho HS biết cấu hình electron là

cách biểu diễn sự phân bố electron trên
các lớp và phân lớp.
I-Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:
-Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
-Mức năng lượng của :
+ Lớp :tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt
nhân nhất
+Phân lớp:tăng theo thứ tự s, p, d, f.
-Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng
lượng nên mức năng lượng 4s thấp hơn 3d
II- Cấu hình electron của nguyên tử:
1) Cấu hình electron của nguyên tử:
-Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự
phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp
khác nhau.
-Quy ước cách viết cấu hình electron :
+STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)
+Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p,
d, f.
+Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
-GV viết mẫu cấu hình electron của
Cacbon , hướng dẫn HS viết cấu hình của
Clo. Sau đó HS tự cho Vd và cùng sửa sai
trên bảng.
Hoạt động 3:
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng trên
để tìm thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm
tối đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, từ đó

rút ra nhận xét.
-GV cho biết thêm các nguyên tử có 8 e ở
lớp ngoài cùng ns
2
np
6
và nguyên tử He ns
2
đều rất bền vững, chúng không tham gia
vào phản ứng hoá học trừ 1 số trường hợp
(khí hiếm).
-GV cho HS tìm thêm những kim loại, vd
Ca, Mg, Al có bao nhiêu e lớp ngoài
cùng.
-GV cho HS tìm thêm những phi kim, vd
Cl, O, N có bao nhiêu e lớp ngoài cùng.
-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận
nhận xét cần nhớ.
phân lớp.(s
2
, p
6
)
-Cách viết cấu hình electron:
+Xác đònh số electron của nguyên tử.
+Phân bố electron vào các phân lớp theo chiều
tăng mức năng lượng( bắt đầu là 1s), chú ý số e tối
đa trên s, p, d, f.
+ Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp.
-VD: + Cl, Z = 17, 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
+ Fe, Z = 26, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
-Cách xác đònh nguyên tố s, p, d, f:
+Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào
phân lớp s.
Na, Z =11, 1s
2
2s
2

2p
6
3s
1
+Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân
lớp p.
Br, Z =35, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
5
Hay 1s22s22p63s23p
6
3d
10
4s
2
4p
5

+Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân
lớp d.
Co, Z =27, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
7
Hay 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
4s
2

+Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân
lớp f
2) Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu(sgk)
3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
-Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp
ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.
+Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài
cùng (ns
2
np
6
) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử
He ns
2
) không tham gia vào phản ứng hoá học .
+Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp
ngoài cùng.
Ca, Z = 20, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2

, Ca có 2 electron
lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.
+Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp
ngoài cùng.
O, Z = 8, 1s
2
2s
2
2p
4
, O có 6 electron lớp ngoài cùng
nên O là phi kim.
+Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là
kim loại hoặc phi kim.
* Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì
dự đoán tính chất hoá học nguyên tố.
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
VI-Củng cố:
-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
-Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII-Dặn dò và bài tập về nhà:
-Học kó các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 theo các câu hỏi 1,2,. . .5/30.
-Xem lại các bài tập mà GV đã cho về nhà ở bài trước.
-Làm bài tập 1,2,. . ., 6/28 SGK
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Tiết 10,11.
LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
-Học sinh nắm vững:

+Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
+Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
+Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.
2-Kó năng :
-Học sinh vận dụng:
+ Viết cấu hình electron
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở.
III-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
IV- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)
1- Bài tập 4/28 SGK
2- Bài tập 5/28 SGK
3-Bài tập 6/28 SGK
V- Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: GV tổ chức thảo luận
chung cho cả lớp để cùng ôn lại kiến
thức.
-Về mặt năng lượng, những e như thế
nào được xếp vào cùng 1 lớp, cùng 1
phân lớp?
-Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu?
-Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví dụ
khi n=1, 2, 3
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao
nhiêu?

I-Kiến thức cần nắm vững:
a)Lớp và phân lớp
STT lớp (n)
1 2 3 4
Tên của lớp
K L M N
Số e tối đa
2 8 18 32
Số phân lớp
1 2 3 4
Kí hiệu
phân lớp
1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f
Số e tối đa ở
phân lớp và
ở lớp
2 2, 6 2, 6, 10 2, 6, 10,14
b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại
nguyên tố:
Cấu hình e
lớp ngoài
cùng
ns
1
ns
2
ns
2
np
1

ns
2
np
2
ns
2
np
3
ns
2
np
4
ns
2
np
5
ns
2
np
6
(He:1s
2
)
Số e thuộc
lớp ngoài
cùng
1, 2, 3 4 5, 6, 7 8
(He:2)
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Hoạt đôïng 2: GV tổ chức cho HS cùng

làm bt.
-GV hướng dẫn bài tập 4/28 SGK
-HS lên bảng làm
-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận
nhận xét cần nhớ.
Loại nguyên
tố
Kimloại
(trừ H,
He,B)
Kloại
hay
pkim
phikim Khí
hiếm
Tính chất cơ
bản của
nguyên tố
II- Bài tập:
1) Bài tập trắc nghiệm:
-Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK
-Câu 1, 2, 3/28 SGK
2) Bài tập tự luận:
Dạng 1:Xác đònh số hạt p, n, e
-Bài 6/22 SGK
-Bài 4/28 SGK
+Lưu ý:Z ≤N ≤ 1,5Z(*)
+Lập biểu thức:2Z+N=13
Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z
Dạng 2: Viết cấu hình electron

-Bài 6/28 SGK
-Bài 6,8/30 SGK
- Từ cấu hình dự đoán tính chất nguyên tố
+-Bài 7/28 SGK
3) Bài tập về nhà:
-Bài 1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
VI-Củng cố:
-Tính số hạt p, n, e
-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
-Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII-Dặn dò và bài tập về nhà:
-Học kó các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 Và làm bài1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
Giáo án 10 Cơ bản _ Năm học: 2008-2009_ Giáo viên: Luân Thị Thu_Trờng THPT Cao Bá Quát
Tiết 12:
Kiểm tra viết bài số 01
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội, vận dụng kiến thức của HS về:
1. Về kiến thức:
Nắm vững thành phần cấu tạo của nguyên tử, cấu tạo của lớp vỏ nguyên tử.
Nắm vững các khái niệm: nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, công thức xác
định nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị...
2. Về kỹ năng:
Vận dụng kiến thức cơ bản trên để làm các bài tập cụ thể nh:
BT viết cấu hình e của nguyên tử, BT xác định nguyên tử khối TB của hỗn hợp các
đồng vị...
II. Chuẩn bị:
GV: - Ôn tập củng cố kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị đề kiểm tra, thông báo thời gian kiểm tra.
HS: - Ôn tập củng cố kiến thức.
- Giấy làm bài kiểm tra, các dụng cụ học tập cần thiết.

III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra công tác chuẩn bị cho làm bài kiểm tra của HS, nhắc nhở HS một số yêu
cầu khi kiểm tra.
3. Tiến hành kiểm tra:
a. GVkiểm tra việc thực hiện quy chế thi của HS.
b. Phát đề bài kiểm tra.
c. Tiến hành kiểm tra.
Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
Tiết 13,14.
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
HS biết:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn
Cấu tạo của bảng tuần hoàn
2- Về kỹ năng:
HS vận dụng: Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vò trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra các thông
tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
II- Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình kết hợp với đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
III- Đồ dùng dạy học:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
IV- Kiểm tra bài cũ:

1- Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau:
1
H,
2
He,
3
Li,
4
Be,
5
B,
6
C,
7
N,
8
O,
9
F,
10
Ne,
11
Na,
12
Mg,
13
Al,
14
Si,
15

P,
16
S,
17
Cl,
18
Ar,
19
K,
20
Ca.
2- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên hãy cho biết:
a- Những nguyên tố nào có cùng số lớp eletron? Mấy lớp?
b- Những nguyên tố nào có cùng số electron ở lớp ngoài cùng? Mấy electron?
V- Hoạt động dạy học:
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết sơ lược
về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Hoạt động 2:
-GV treo bảng tuần hoàn ,HS nhìn vào
bảng
-GV giới thiệu nguyên tắc 1 kèm theo Vd
minh họa
-HS theo dõi và ghi nhớ 3 nguyên tắc.
-GV đặt câu hỏi (dựa vào câu trả lời của
HS ở phần KTBC): các nguyên tố có cùng số
lớp electron được xếp vào bảng tuần hoàn

như thế nào?
-HS :xếp cùng 1 hàng.
GV đưa nguyên tắc 2

-GV đặt câu hỏi : các nguyên tố có cùng số
electron ở lớp ngoài cùng được xếp vào bảng
tuần hoàn như thế nào?

-HS :xếp cùng 1 cột.
GV đưa nguyên tắc 3
I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn :
Có 3 nguyên tắc:
1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
nguyên tử được xếp thành 1 hàng gọi là chu kì
3. Các nguyên tố có số electron hóa trò trong
nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột gọi là nhóm
Hoạt động 3:
-GV giới thiệu cho HS biết các dữ liệu
được ghi trong ô như: số hiệu nguyên tử, kí
hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối,
độ âm điện, cấu hình electron, số oxi hóa.
-HS biết cách sử dụng các dữ liệu mà GV
hướng dẫn để phục vụ cho việc tìm hiểu cấu
tạo, tính chất của nguyên tử.
-GV chọn vài ô trong 20 nguyên tố đầu
,yêu cầu HS trình bày các dữ liệu nhận được
-HS: trình bày hiểu biết của mình khi nhìn

vào 1 ô nguyên tố .
II .Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học:
1.Ô nguyên tố:
-Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô của bảng,
gọi là ô nguyên tố.
-STT của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó.
Vd: Mg chiếm ô 12 trong bảng tuần hoàn suy ra:
- Số hiệu nguyên tử của Mg là 12
- Trong hạt nhân nguyên tử Mg có 12 proton và vỏ
có 12 electron
Hoạt động 4:
-GV chỉ một số nguyên tố của các chu kì trên
bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các đặc
điểm của chu kì.
-HS: nhận xét các đặc điểm và kết luận
-GV : nhấn mạnh đặc điểm: Chu kì thường
bắt đầu bằng 1 kim loại kiềm và kết thúc
bằng 1 khí hiếm.
-GV giới thiệu chu kì nhỏ và chu kì lớn
Hoạt động 5: GV củng cố phần thứ nhất nhấn
mạnh 2 ý
Nguyên tắc sắp xếp
Đặc điểm của chu kì
2. Chu kì:
-Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng
có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.
-Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì được đánh số từ 1 đến

7. STT của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên
tử.
-Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm và
kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 ,chu kì 7)
Vd:
Chu kỳ
2
Li Be B C N O F Ne
Chu kỳ Na Mg Al Si P S Cl Ar
GV có thể đưa thêm khái niệm electron hóa trò:
là những electron có khả năng hình thành liên
kết hóa học. Chúng thường nằm ở lớp ngoài
cùng, hoặc ở cả phân lớp sát ngoài cùng nếu
phân lớp đó chưa bão hòa)
Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
VI- Củng cố:
Phiếu học tập:
Hãy điền những từ thích hợp vào các khoảng trắng trong các câu sau:
Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo 3 nguyên tắc:
Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều ………………………. của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Các nguyên tố có cùng ………………………. được xếp thành một hàng gọi là……………
Các nguyên tố có số ……………………. trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột gọi là……………
Hãy chọn các câu đúng trong những câu sau:
Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố , các chu kỳ và các nhóm
Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. STT của chu kỳ bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
Chu kỳ luôn luôn được mở đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm
Bảng tuần hoàn có 18 cột , chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.
VII- Dặn dò và bài tập về nhà:
-Xem trước bài 8, gach dưới các ý quan trọng
-Làm bài tập 1  9 trang 35/SGK

Gi¸o ¸n 10 C¬ b¶n _ N¨m häc: 2008-2009_ Gi¸o viªn: Lu©n ThÞ Thu_Trêng THPT Cao B¸ Qu¸t
Tiết 15.
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
HS biết
- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có sự biến đổi tuần hoàn
- Số electron ở lớp ngoài cùng quyết đònh tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A
2- Về kỹ năng:
HS vận dụng
Nhìn vào vò trí nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số electron hóa trò của nó, dự đoán tính chất
hóa học của nguyên tố đó
Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố
II- Phương pháp giảng dạy:
-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
-Dùng bài tập hóa học.
III- Đồ dùng dạy học:
Bảng tuần hoàn, bảng 5 trong SGK
IV- Kiểm tra bài cũ:
1- Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo những nguyên tắc nào?
2- Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 3, 6, 10, 11,
14, 19; Từ đó cho biết
a- Các nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì? Chu kì mấy?
b- Các nguyên tố nào thuộc cùng 1 nhóm? nhóm mấy?
V- Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1:
-GV chỉ bảng 5 và cho HS nhận xét: Sự biến
thiên số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các

nguyên tố trong các nhóm A
-HS: Xét cấu hình e các nguyên tố nhóm A qua
các chu kì ,từ đó suy ra số e lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại 
chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn
-GV bổ sung và kết luận về nguyên nhân sự
biến đổi tuần hoàn.
I.Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
nguyên tử của các nguyên tố:
-Nhận xét: cấu hình electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại
sau mỗi chu kỳ: đầu chu kỳ là ns1, cuối chu kỳ
là ns
2
np
6
 chúng biến đổi một cách tuần
hoàn.
-Kết luận: nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn
tính chất của các nguyên tố là do sự biến đổi
tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng khi điện
tích hạt nhân tăng dần.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×