Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 176 trang )

Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016

Tiết 1:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết
hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng
HH.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết
hoá học…
- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần
hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm
qua một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ


NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (10’) Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức cơ bản, trọng tâm trong chương trình lớp 10
Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản A/ Các kiến thức cần ôn tập:
trọng tâm của chương trình hoá lớp 10 - Về cơ sở lý thuyết hoá học.
về: Cơ sở lý thuyết hoá học, giúp hs - Cấu tạo nguyên tử.
thuận lợi khi tiếp thu kiến thức HH lớp - BTH các ngtố hoá học và ĐLTH.
11.
- Liên kết hoá học
Hs: Tự ôn tập để nhớ lại kiến thức và - Phản ứng oxi hóa- khử
vận dụng tổng hợp kiến thức thông qua - Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
việc giải bài tập.
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng (30’)
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, các phương pháp giải bài tập về nguyên
tử, liên kết hoá học, ĐLTH, BTH, phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và CBHH
Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết để giải B/ Bài tập áp dụng:
bài tập về ngtử, BTH, ĐLTH.
1.Vận dụng lý thuyết về ngtử ĐLTH, BTH.
Bài 1: Cho các ngtố A,B,C có số hiệu Bài 1:
ngtử lần lượt là 11,12,13.
a. Viết cấu hình e
a. Viết cấu hình e của ngtử.
- (Z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1
b. Xác định vị trí của các ngtố đó trong - (Z = 12): 1s2 2s2 2p6 3s2
BTH.
- (Z = 13): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
c. Cho biết tên ngtố và kí hiệu hoá học b. Xác định ví trí :
của các ngtố.
- Stt 11: Chu kì 3: Nhóm IA
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn


Trang 1


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
d. Viết CT oxít cao nhất của các ngtố đó.
e. Sắp xếp các ngtố đó theo chiều tính
kim loại  dần và các oxít theo chiều
tính bazơ giảm dần.
Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện
lên trình bày.
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.
Gv: Cho hs vận dụng liên kết hoá học để
giải bài tập 2.
a. So sánh liên kết ion và lk CHT
b. Trong các chất sau đây, chất nào có lk
ion, chất nào có lk CHT: NaCl, HCl,
H2O, Cl2.
c. CTE, CTCT.
Hs: Thảo luận theo nhóm và đưa ra lời
giải.
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.

- Stt 12: Chu kì 3. Nhóm IIA
- Stt 13: Chu kì 3 Nhóm IIIA
c. Na, Mg, Al
d. Na2O, MgO, Al2O3
e. Sắp xếp các ngtố theo chiều
-Tính kim loại  : Al < Mg < Na
-Các oxít:

Na2O > MgO > Al2O3
2. Vận dụng liên kết hoá học:
Bài 2:
a. So sánh
–Giống nhau: Các ngtử liên kết với nhau tạo ptử
để có cấu hình e bền của khí hiếm.
-Khác: LK CHT
LK ION
Sự dùng chung e
Sự cho và nhận e
lk được hình thành
do lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang
điện tích trái dấu.
b. LK ion: NaCl
LK CHT: HCl, H2O, Cl2
c. CTe:
CTCT
H: Cl
H – Cl
Cl : Cl:
Cl – Cl
Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết pứ hoá H: O: H
H–O–H
học để hoàn thành pthh bằng pp thăng 3/ Vận dụng phản ứng hoá học:
bằng e.
Bài 3:
Bài 3: Cân bằng PTHH: xác định chất
+7
-1

+2
0
oxi hoá, chất khử.
a. 2KMnO4+16HCl  2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl +
a. KMnO4+HClKCl+MnCl2+H2O+Cl2 8H2O
b. Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO2+H2O Chất khử: HCl
c. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4  Chất oxy hoá: KMnO4
H2O+Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3
0
+5
+2
+4
b.2Cu+8HNO
3Cu(NO
)
d.Cr2O3 + KNO3 + KOH  KNO2+
3
3 2+2NO2+4H2O
Chất khử: CuO
K2CrO4 + H2O
Chất oxi hoá: HNO3
+4

+6

+6

c.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 
+6


+6

+3

3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O
Chất oxy hoá: K2Cr2O7
Chất khử: Na2SO3
+3

+5

+6

+3

d. Cr2 O3 + 3K N O3 + 4KOH  2K2 Cr O4+3K N O2 +

Gv: Cho hs vận dụng tốc độ Pứ & CB
2H2O.
hoá học để giải.
Chất khử: Cr2O3
Bài 4: Cho pứ xảy ra trong bình khí:
Chất oxy hoá: KNO3
CaCO3 (r) € CaO (r) + CO2(k)

Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 2



Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
H = +178 KJ
MT: KOH
a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.
4/ Vận dụng tốc độ pứ & CBHH:
b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ?
Bài 4:
o
-Giảm t của pứ
a. Thu nhiệt vì H>O
-Thêm khí CO2 vào bình
b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
-Tăng dung tích của bình.
- Chiều  khi to giảm
Hs: Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày.,
- Chiều  khi nén thêm khí CO2 vào bình.
Gv: Nhận xét và kết luận.
- Chiều  khi tăng dt của bình.
4. Củng cố: (2’)
- Bảng tuần hoàn
- Bản chất liên kết CHT, liên kết ion
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH
5. Dặn dò: (1’)
- Ôn tập kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
- Làm các bài tập về axit sunfuric
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 3


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016

Tiết 2:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hệ thống hoá tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất
của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
2.Kĩ năng:
- Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên
nguyên tố, bài tập về chất khí…
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng…
3.Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong
nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã ôn tập về cơ sở lý thuyết hoá học, phần còn lại về
halogen và oxi lưu huỳnh chúng ta sẽ ôn tập tiếp trong tiết này
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần ôn tập (10’)
Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức về halogen, oxi lưu huỳnh
Gv: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ quy luật phụ A/ Các kiến thức cần ôn tập.
thuộc giữa t/c hoá học của các nhóm halogen. Oxi – -Tính chất hoá học của nhóm halogen
lưu huỳnh với các đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết oxi, lưu huỳnh.
hoá học.
-Đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá
Hs: Tự ôn tập các kiến thức mà gv vừa nêu, sau đó học của chúng.
vận dụng giải bài tập.
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng (30’)
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng so sánh các chất, vận dụng phương pháp giải bài tập
- Gv: Phát phiếu học tập số 1:
B/ Vận dụng giải bài tập:
Vận dụng để ôn tập nhóm halogen oxi – lưu huỳnh.
1/ Nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
Bài 1: So sánh các halogen, oxi, lưu huỳnh về đặc điểm Bài 1:
cấu tạo ngtử, lk hoá học, tính oxi hoá – khử.
ND so sánh
Nhóm
Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày.
halogen
Gv: Nhận xét và bổ sung

Đặc điểm cấu tạo
nguyên tử
Liên kết hoá học
Tính oxi hoá khử
Đặc điểm của
Gv: Phát phiếu học tập 2, áp dụng định luật bảo toàn các đơn chất hợp
khối lượng, điện tích.
chất quan trọng.
Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d 2 HCl 2/ Giải bài tập hoá học bằng
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 4


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
dư, ta thấy có 11,2 lít khí H2 (đktc) thoát ra, khối lượng
muối tạo thành sau pứ là bao nhiêu g?
a. 50g
b. 6
c. 55,5g
d. 60g
Hs: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.
-Các PTHH:
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
-Theo (1) và (2)
= 1/2 N
= 11,2 = 0,5mol
N

H2
Cl
22,4
m
= m
+ m
Muối

hh

Clorua

phương pháp: Áp dụng ĐLBT khối
lượng, điện tích.
Bài 2:
Đáp án c
Áp dụng ĐLBT điện tích:
Mg Mg2+ + 2e
Fe  Fe2+ +
2e
x
x
2x
y
y
2y
2H+ + 2e  H2
1  11,2:22,4=0,5mol
 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1)
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)

Từ (1) và (2) giải hệ ta có
x=0,25, y=0,25
 m = 55,5 gam

= 20 + 2 x 0,5 x 35,5
= 55,5g
Gv: Phát phiếu học tập số 3:
Áp dụng cho chất khí
Bài 3: Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là
24 thành phần % của mỗi khí theo thể tích lần lượt là:
a. 75% và 25%
c. 50% và 50%
3/ Giải bằng cách lập hệ pt đại số.
b. 25% và 75%
d. 35% và 65%
Hs: Thảo luận theo nhóm, rồi trình bày.
Bài 3: Chọn đáp án b
-Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O2 và SO2 và
trong hỗn hợp.
-Theo bài:
M hh khí =

M 1.V1 + M 2 .V2 32V1 + 64V2
=
= 24x2=48 (g/mol)
V1 + V2
V1 + V2

=> 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2)
=> 16V2 = 16V1

=> % V1 = %V2 = 50%
Gv: Nhận xét và đưa ra kết luận.
Gv: Phát phiếu học tập số 4:
Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với X,Y
là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào dd AgNO 3 dư thu
được 57,34g kết tủa.
a. Xác định tên X,Y
b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
Hs: Thảo luận theo nhóm, rồi nêu pp giải.
Gv: Hướng dẫn cho hs tự giải và sửa chỗ sai cho hs.

4/ Giải bài toán về nhóm halogen.
Bài 4:
a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO3  NaNO3 + AgX
-Theo ptpứ nNaX = nAgX
31,84
57,34
=
 X = 83,13
23 + X 108 + X

-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì
liên tiếp: X < 83,13 < Y
-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI

Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 5



Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
103x + 150 y = 31,84

31,84


x
+
y
=
= 0,3

23 + 83,13

 x = 0, 28

 y = 0, 02

4. Củng cố: (2’)
- Giải bài toán bằng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đại số
5. Dặn dò: (1’)
- Soạn bài “Sự điện li
V. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 6


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016

CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Tiết 3:
-

Bài 1: SỰ ĐIỆN LI
Kiến thức cũ có liên quan
Phân loại các loại hợp chất vô cơ
Cân bằng hoá học

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện
li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được :
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
2.Kĩ năng:
− Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
− Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
− Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


II. TRỌNG TÂM:

− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
− Viết phương trình điện li của một số chất.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. Giáo viên: Hình 11(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để
biểu diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu
2. Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (2’) Theo các em nước tự nhiên và nức cất có dẫn điện hay không? (để
HS trả lời) Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm
hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất  Vào
bài
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng điện li (12’)
Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li
I/ Hiện tượng điện li:
Hoạt động 1.1: Tìm hiểu sự dẫn điện của 1/ Thí nghiệm: sgk
dung dịch. (5’)
*Kết luận:

Gv: Làm thí nghiệm: dùng dụng cụ đo độ
-Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện.
dẫn điện của dung dịch để đo độ dẫn điện
-Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số
của nước cất, dd đường saccarozo và dd
dung dịch rượu, đường: không dẫn điện.
NaCl.
Yêu cầu HS quan sát và cho biết dd nào dẫn
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 7


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
điện được.
HS: dd NaCl
Hoạt động 1.2: Tìm hiểu nguyên nhân
2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd
dẫn điện của dung dịch (7’)
axít, bazơ, muối trong nước:
Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện
-Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước
được mà dd khác lại không dẫn điện được? phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn
Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học
điện.
lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về nguyên
-Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion
nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ,
là sự điện li.
muối trong nước để trả lời.

-Những chất tan trong H2O phân li thành các
Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất
ion gọi là chất điện li.
điện li, biểu diễn phương trình điện li
-Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li:
Giải thích vì sao nước tự nhiên dẫn được
NaCl  Na+ + Clđiện
HCl  H+ + Cl-Hướng dẫn hs cách viết phương trình điện NaOH Na+ + OHli của NaCl, HCl, NaOH.
Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân loại các chất điện li (25’)
Mục tiêu: Học sinh biết được chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li
Hoạt động 2.1: GV biểu diễn TN (5’) II/ Phân loại các chất điện li:
Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và
1/ Thí nghiệm: sgk
CH3COOH ở sgk.
*Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra
HS quan sát, nhận xét.
ion nhiều hơn CH3COOH .
GV ? Bóng đèn ở dung dịch nào sáng
hơn ?
HS : Ở dd HCl
GV ? dd nào dẫn điện mạnh hơn, dd nào
dẫn điện yếu hơn ?
HS : dd HCl dẫn điện mạnh hơn còn dd
CH3COOH dẫn điện yếu hơn.
GV ? Có thể phân loại chất điện li thành
mấy loại ? đó là những loại nào ?
HS : Trả lời
2/ Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
a/ Chất điện li mạnh:

Hoạt động 2.2 : Tìm hiểu chất điện li -Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi tan
mạnh (10’)
trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra
Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M
ion.
dẫn điện mạnh hơn dd CH3COOH
-Phương trình điện li NaCl:
0,1M?
NaCl  Na+ + ClHs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ 100 ptử  100 ion Na+ và 100 ion Clcác ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ
-Gồm:
các ion trong dd CH3COOH, nghĩa là số + Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4…
phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn
+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2
số phân tử CH3COOH phân li ra ion.
+ Hầu hết các muối.
Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm
chất điện li mạnh.
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 8


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước
có hiện tượng gì xảy ra ?
Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.
Gv: Kết luận về chất điện li mạnh gồm
các chất nào.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu chất điện li
yếu (10’)

Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích,
rồi cho hs rút ra định nghĩa về chất điện
li yếu.
-Cung cấp cho hs cách viết pt điện li
của chất điện li yếu.
Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá
trình thuận nghịch và từ đó cho hs liên
hệ với quá trình điện li.

b/ Chất điện li yếu:
-KN: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước,
chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion,
phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong
dung dịch.
-Pt điện li: CH3COOH ƒ CH3COO- + H+
-Gồm:
+ Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF,
H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...
+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...
*Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá
trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ
Satơliê.
4. Củng cố: (4’)Viết phương trình điện li của một số chất
5. Dặn dò: (1’) - Làm bài tập SGK
- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 9


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016

Tiết 4:

Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI

Kiến thức cũ có liên quan
- Sự điện li, chất điện li
- Phân loại chất điện li

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Định nghĩa: Axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và
muối theo A-rê-ni-ut
- Axit một nấc, nhiều nấc; muối axit, muối trung
hoà

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được :

− Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
2.Kĩ năng:
− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung
hoà, muối axit theo định nghĩa.

− Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức

II TRỌNG TÂM:

− Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
− Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. Giáo viên: Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã học về axit, bazơ, muối trong chương trình lớp 9, bây
giờ chúng ta hãy tìm hiểu xem A-rê-ni-ut đưa ra khái niệm về chúng như thế nào?
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit theo A-rê-ni-ut (10’)
Mục tiêu: Khái niệm axit của A- rê-ni-ut, axit một nấc, axit nhiều nấc

Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về I/ Axít
axít đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ. 1/ Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit?
-Axít là chất khi tan trong nước phân li ra
Nhận xét về các ion do axít phân li?
cation H+.
Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định Vd: HCl  H+ + Clnghĩa như thế nào?
CH3COOH € CH3COO + H+.
Hs: Kết luận
2/ Axít nhiều nấc :
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 10


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H + là
axít 1 nấc.
Vd: HCl, CH3COOH , HNO3…
-Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H +
là axít nhiều nấc.
Vd: H2SO4, H3PO4
H2SO4  H+ + HSO4HSO4 - € H+ + SO4 2H3PO4 € H+ + H2PO4H2PO4- € H+ + HPO4 2HPO4 2- € H+ + PO4 3Hoạt động 2: Tìm hiểu về bazơ theo A-rê-ni-ut (5’)
Mục tiêu: Nắm được khái niệm bazơ và viết phương trình điện li của bazơ
Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về II/ Bazơ:
bazơ đã học ở lớp dưới.
-Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là
Gv: Bazơ là những chất điện li.
chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-Hãy viết pt điện li của NaOH, KOH.
Vd: NaOH Na+ + OH-Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra

KOH  K+ + OH-Hs: Nêu khái niệm về bazơ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiđroxit lưỡng tính theo A-rê-ni-ut (9’)
Mục tiêu: Định nghĩa hiđroxit lưỡng tính và đặc tính của chúng
- Gv: Làm thí nghiệm, HS quan sát
III/ Hiđroxít lưỡng tính:
+ Cho d2 HCl vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2 *Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là
+ Cho d2 NaOH vào ống nghiệm đựng hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể
Zn(OH)2.
phân li như axit, vừa có thể phân li như
- Hs: Zn(OH)2 trong 2 ống nghiệm đều tan bazơ
vậy Zn(OH)2 vừa phản ứng với axít vừa phản Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính
ứng với bazơ.
+ Phân li kiểu bazơ:
- Gv: Kết luận:Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng Zn(OH)2 € Zn 2+ + 2 OHtính.
+ Phân li kiểu axit:
- Gv: Tại sao Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính? Zn(OH)2 € ZnO2 2- + 2 H+
- Gv: Giải thích: vì Zn(OH) 2 có thể phân li *Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.
theo kiểu axít, vừa phân li theo kiểu bazơ
-Thường
gặp:
Al(OH)3,
Cr(OH)3,
Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxít lưỡng Pb(OH)2…
tính: Những hiđroxit lưỡng tính thường gặp - Ít tan trong H2O
và tính axit, bazơ của chúng
- Lực axít và bazơ của chúng đều yếu
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm và sự điện li của muối theo A-rê-ni-ut (10’)
Mục tiêu: Định nghĩa muối, phân loại muối và sự điện li của muối
Gv: Yêu cầu hs viết phương IV/ Muối:
trình điện li của NaCl, K2SO4, 1/ Định nghĩa: sgk

(NH4)2SO4
2/ Phân loại:
Hs nhận xét các ion tạo thành -Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit không còn
 Định nghĩa muối
hiđro có khả năng phân li ra ion H +: NaCl, Na2SO4,
GV bổ sung một số trường hợp Na2CO3…
điện li của muối NaHCO 3  -Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có
Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng
cho hs nhận xét về số ion H+ được phân
li ra từ mỗi phân tử axít.
Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc
của H2SO4 và 3 nấc của H3PO4.
Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm
axít 1 nấc và axít nhiều nấc.
Hs: Nêu khái niệm axít.
Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và
bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ
nhất điện li hoàn toàn.

Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 11


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
khả năng phân li ra ion H+:NaHCO3, NaH2PO4…
3/ Sự điện li của muối trong nước.
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
-Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc này phân
ly yếu ra H+.

Vd: NaHSO3  Na+ + HSO3HSO3- € H+ + SO3 2-.
4. Củng cố: (4’) Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na 2SO4, NH4Cl,
NaHSO3, H2SO3, Ba(OH)2
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuản bị bài “ Sự điện li của nước- pH- Chất chỉ thị axit – bazơ”
Muối axit, muối trung hoà
Gv: Lưu ý cho hs: Những muối
được coi là không tan thì thực
tế vẫn tan 1 lượng rất nhỏ, phần
nhỏ đó điện li.

V. RÚT KING NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 12


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016

Tiết 5: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC- PH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
Kiến thức cũ có liên quan
- Sự điện li
- Axit, bazơ


Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Sự điện li của nước
- pH
- Chất chỉ thị axit-bazơ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường
kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2.Kĩ năng:
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng,
giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.

II TRỌNG TÂM:
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH
- Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy
quỳ và dung dịch phenolphtalein.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Xác định axit, bazơ, muối và viết phương trình điện li của:
a) H2CO3; Ba(OH)2; HF; NaNO3
b) H3PO4; KOH; CuCl2; HNO3

3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (2’)Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì
sao?”. Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu, bài học hôm nay chúng ta
sẽ nghiên cứu quá trình điện li của nướ như thế nào? Và tìm hiểu khái niệm pH,
chất chỉ thị axit bazơ và muối.
b. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG GV- HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự điện li của nước (3’)
Mục tiêu: Biết sự điện li của nước
Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận rằng, nước là I/ Nước là chất điện li rất
chất điện li rất yếu, hãy biểu diễn quá trình điện li của nước yếu.
theo thuyết arêniút.
1/ Sự điện li của nước
+
Hs: Theo thuyết A-rê-ni-ut: H2O  H + OH
-Nước là chất điện rất yếu.
Gv thông báo thực nghiệm đã xác định được rằng, ở nhiệt Pt điện li: H2O  H+ + OHđộ thường, cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có một phân tử
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 13


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
điện li ra ion.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tích số ion của nước (7’)
Mục tiêu: Biết tích số ion của nước

Gv: Từ phương trình điện li của nước, hãy so sánh nồng độ 2/ Tích số ion của nước
H+ và nồng độ OH- trong nước tinh khiết?
Hs: [H+] = [OH]
Gv: Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được nồng độ
của chúng ở 25oC như sau: [H+] = [OH] = 10-7 M
Gv: Nước là môi trường trung tính nên có thể kết luận môi - Môi trường trung tính là
trường trung tính là như thế nào?
môi trường trong đó
Hs:Môi trường trung tính là môi trường có
[H+] = [OH] = 10-7
KH O
[H+]=[OH -]=10-7 M.
= [H+]. [OH -] = 10-14
Gv hướng dẫn hs hình thành khái niệm tích số ion của nước:
được gọi là tích số ion của
KH O
+
-7
-7
-14
Đặt
= [H ]. [OH ]= 10 .10 = 10
nước.
2

2

K

 H O = [H+]. [OH -] = 10-14 được gọi là tích số ion

của nước.
Gv cung cấp thêm: tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác
định, tuy nhiên giá trị tích số ion của nước là 1,0.10 -14
thường được sử dụng trong các phép tính, khi nhiệt độ
không khác nhiều với 25oC.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa tích số ion của nước(15’)
Mục tiêu: Xác định được môi trường axit, bazơ, trung tính dựa vào nồng độ H+
Hoạt động 3.1: Tìm hiểu ý nghĩa tích số ion của
3/ Ý nghĩa tích số ion của nước.
nước trong môi trường axit (7’)
a) Trong mt axít.
Gv đặt vấn đề: khi hòa tan axit ( ví dụ HCl) vào
nước thì cân bằng điện li của nước thay đổi như thế
nào?
Hs thảo luận:
H2O  H+ + OH- (1)
HCl  H+ + Cl- (2)
Nhờ (2) mà H+ tăng  cân bằng (1) chuyển dịch
sang trái  nồng độ OH- giảm sao cho tích số ion
của nước không thay đổi.
-Vd: Tính [H+] và [OH -] của dd
Gv cho bài tập: Tính [H+] và [OH -] của dung dịch HCl 10-3M.
HCl 10-3 M. So sánh [H+] và [OH -] trong môi trườn
HCl 
H+ + Cl-3
axit?
10 M 10-3 M
Hs: Tính toán
=> [H+] = [HCl] = 10-3 M
KH O

HCl  H+
+ Cl= [H+]. [OH -] = 10-14
-3
-3
10 M 10 M
10−14
=> [H+] = [HCl] = 10-3 M
[OH-] = −3 = 10-11M
2

2

K H 2O

= [H+]. [OH -] = 10-14

=>[OH-] =

−14

10
= 10-11M
10−3

trong môi trường axit :
[H+] > [OH-] hay [H+] >10-7 M

10

Trong môi trường axit:[H+] >

[OH-] hay [H+] >10-7 M.
b) Trong mt bazơ .
-Vd: Tính [H+] và [OH-] của dung
dịch NaOH 10-5 M

Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 14


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
Hoạt động 3.2: Tìm hiểu ý nghĩa tích số ion của
nước trong môi trường bazơ (7’)
Gv: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch NaOH 10-5
M. Từ dó so sánh [H+] và [OH-] trong môi trường
bazo?
Hs: NaOH  Na+ + OH10-5 M
10-5 M
 [OH-] = [NaOH] = 10-5 M
 [H+] =

10−14
= 10-9 M
10−5

NaOH  Na+ + OH10-5 M
10-5 M
 [OH-] = [NaOH] = 10-5 M
 [H+] =


10−14
= 10-9 M
10−5

 trong môi trường bazơ
[OH-] > [H+] hay [H+] < 10-7 M.
*Vậy [H+] là đại lượng đánh giá độ
axít, dộ bazơ của dung dịch.
Mt trung tính: [H+] = 10-7 M
Mt bazơ :
[H+] <10-7 M
Mt axít:
[H+] > 10-7 M

 trong môi trường bazơ
[OH-] > [H+] hay [H+] < 10-7 M.
Gv tổng kết : Từ các vd trên: [H+] là đại lượng
đánh giá độ axít, độ bazơ của dung dịch:
MTTT: [H+] = 10-7 M;
Mt bazơ : [H+] < 10-7 M;
Mt axít : [H+] > 10-7 M.
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về pH (5’)
Mục tiêu: Biết khái niệm về Ph
Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng pH:
II/ Khái niệm về PH chất chỉ thị
Dung dịch được sử dụng nhiều thường có [H +] axít – bazơ.
trong khoảng 10 -1  10-14 M. Để tránh ghi giá trị 1/ Khái niệm pH:
[H+] với số mũ âm, người ta dùng pH.
[H+] = 10-PH M hay pH= -lg [H+]
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết pH là gì Nếu [H+] = 10-a M thì pH = a

?
Vd: [H+] = 10-3 M => pH=3 mt axít
Hs: [H+] = 10-pH M. Nếu [H+] = 10-a M => pH = a. [H+] = 10-11 M => pH = 11: mt bazơ
Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa pH và [H+]= 10-7 M => pH = 7:môi trường
[H+] khi đã biết [H+] .
trung tính.
Hs: Kết luận về mối liên hệ giữa [H+] và Ph
Hoạt động 5: Tìm hiểu chất chỉ thị axit- bazơ (5’)
Mục tiêu: Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của chất chỉ thị
Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho biết màu 2/ Chất chỉ thị axít – bazơ :
của quỳ và Phenolphtalein (ở các giá trị pH khác
nhau) thay đổi thế nào ?
Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong dung dịch ở
các khoảng pH giống nhau thì màu giống nhau.
Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất như quỳ, -Là chất có màu biến đổi phụ thuộc
Phenolphtalein có màu biến đổi phụ thuộc vào giá vào giá trị pH của dung dịch
trị pH của dung dịch là chất chỉ thị axit-bazơ
Vd: Quỳ tím, phenolphtalein chỉ thị
Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học nhận biết vạn năng.
các chất trong 3 ống nghiệp đựng dung dịch axít
loãng, H2O nguyên chất, dung dịch kiềm loãng.
Gv: Hướng dẫn hs nhúng giấy pH vào từng dung
dịch, rồi đem so sánh với bảng màu chuẩn để xđ
PH.
Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tương đối
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 15



Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
chính xác của pH, người ta dùng máy đo pH.
4. Củng cố: (2’)
- Giá trị pH của môi trường axit, bazơ, trung tính?
- Cách tính pH
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, làm bài tập SGK
- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 16


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016

Tiết 6

BÀI 4. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI

Kiến thức cũ có liên quan
- Sự điện li
- Viết phương trình điện li


-

Kiến thức mới trong bài cần hình thành
Bản chất phản ứng tạo kết tủa.
Cách viết phương trình ion đầy đủ và rút gọn

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các
ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các
điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
2.Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn.
II TRỌNG TÂM: Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.

III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm: dd Na2SO4 + dd BaCl2; dd HCl+ dd NaOH; ddHCl + dd
CH3COONa; dd HCl + dd Na2CO3
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...(1’)

2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Tính [H+], [OH-], pH trong dung dịch Ba(OH)2 0,0005M?
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’)Làm sao để biết được phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện ly có xảy ra hay không?
b. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC
CHẤT ĐIỆN LI
Hoạt động 1:Tìm hiểu phản ứng tạo thành chất kết tủa (10’)
Mục tiêu: Bản chất phản ứng trong dung dịch khi sản phẩm tạo thành có chất kết tủa
Gv: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm:
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa.
Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2. Sau đó
* Thí nghiệm:
yêu cầu hs nêu hiện tượng và viết phương trình
- Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd
phản ứng.
BaCl2  có kết tủa trắng.
Hs: làm thí nghiệm.
Nêu hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện đó là
* Phương trình dạng phân tử:
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 17



Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
BaSO4.
Phương trình phản ứng:
Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl. (1)
Gv: Na2SO4 và BaCl2 đều dễ tan và phân li mạnh
trong nước, yêu cầu hs viết quá trình phân ly
trong nước ra ion của Na2SO4và BaCl2.
Hs: Na2SO4  2Na+ + SO42BaCl2  Ba2+ + 2ClGv: trong bốn ion phân li ra chỉ có các ion Ba2+
và SO42- kết hợp được với nhau tạo thành kết tủa
là BaSO4, nên thực chất phản ứng trong dung
dịch là:
Ba2+ + SO42-  BaSO4. (2)
- Gv: phản ứng (2) được gọi là phương trình ion
rút gọn của phản ứng (1). Phương trình của ion
rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong
dung dịch điện ly.
- Gv hướng dẫn hs cách chuyển phương trình
dưới dạng phân tử sang phương trình ion rút
gọn:
+ chuyển tất cả các chất dễ tan, vừa điện li mạnh
thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để
nguyên dưới dạnh phân tử. Phương trình thu
được được gọi là phương trình ion đầy đủ, thí dụ
đôí với phản ứng (1) ta có:
2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl-  BaSO4 + 2Na+ +
2Cl+ Loại bỏ những ion không tham gia phản ứng ta
được phương trình ion thu gọn.
Ba2+ + SO42-  BaSO4.
- Gv: Tương tự cho dd CuSO4 pứ với dd NaOH .

+ Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút
gọn.
+ Rút ra bản chất của phản ứng đó.
- Hs: 2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2  + Na2SO4.

Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl
Trắng
* Phương trình ion đầy đủ:
22Na+ + SO4 + Ba2++ 2Cl- BaSO4+
2Na+ + 2Cl* Phương trình ion rút gọn:
Ba2+ + SO42-  BaSO4 ↓
Phương trình ion rút gọn thực chất là
phản ứng giữa ion Ba 2+ và SO4 2- tạo
kết tủa BaSO4.

2Na+ + 2OH- + Cu2+ + SO42-  Cu(OH)2 +
2Na+ + SO42Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2 ↓
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng tạo thành nước (6’)
Mục tiêu: Bản chất phản ứng tạo thành nước
- Gv: hướng dẫn hs làm thí nghiệm cho dung dịch 2. Phản ứng tạo thành chất điện li
NaOH (có phenolphtalein) phản ứng với dd HCl, yếu.
sau đó nêu hiện tượng và giải thích.
a. Phản ứng tạo thành nước.
- Hs: hiện tượng dd NaOH (có phenolphtalein) bị
mất màu hồng khi cho HCl vào.
* TN: Dung dịch NaOH phản ứng với
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 18



Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
Giải thích: do HCl phản ứng với NaOH nên nòng
độ OH- giảm làm mất màu hồng.
- Gv: yêu cầu hs viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt
ion rút gọn giữa 2 dd NaOH và dd HCl.
- Gv gợi ý: Chuyển các chất dễ tan, chất điện li
mạnh thành ion, giữ nguyên chất điện li yếu là
H2O.
- Hs:
NaOH + HCl  NaCl + H2O
Na+ + OH- + H+ + Cl-  Na+ + Cl- + H2O
H+ + OH-  H2O
Gv kết luận: Bản chất của phản ứng do ion H + và
ion OH- kết hợp với nhau tạo H2O .
Gv: Tương tự cho dd Mg (OH)2(r) pứ với dd HCl.
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút
gọn.
-Rút ra bản chất của pứ đó.
Hs: Mg(OH)2(r) + 2HCl  MgCl2 + 2H2O
Mg(OH)2(r) + 2H+ + 2Cl-  Mg2+ +2Cl- + 2 H2O
Mg(OH)2(r) + 2H+  Mg 2+ + 2H2O
Gv kết luận:

dung dịch HCl  H2O.

Phương trình phân tử:
NaOH + HCl  H2O + NaCl
Phương trình ion đầy đủ:


Na+ + OH- + H+ + Cl-  H2O +
Na+ + ClPhương trình ion rút gọn:
H+ +OH-  H2O

Phản ứng giữa dd axít và hiđroxít
có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành
chất điện li rất yếu là H2O
Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng tạo thành chất điện li yếu là axit yếu (6’)
Mục tiêu: Bản chất phản ứng tạo thành axit yếu, viết phương trình ion
Gv trình bày thí nghiệm SGK cho dd HCl vào b. Phản ứng tạo thành axít yếu:
phản ứng dd CH3COONa, cho biết sản phẩm
*TN: Cho dd HCl vào phản ứng
- Yêu cầu hs viết phương trình phân tử dựa vào dung dịch CH3COONa.
tính chất các chất tham gia phản ứng
- Phương trình phân tử:
Hs:HCl+ CH3COONa CH3COOH + NaCl.
HCl + CH3COONa  CH3COOH+
Gv: Dùng phụ lục “ tính tan của 1 số chất trong NaCl
nước. Hãy viết pt ion đầy đủ.
-Phương trình ion đầy đủ:
+
Gv Kết luận: Trong dd các ion H sẽ kết hợp với
H++Cl-+CH3COOcác ion CH3COO tạo thành chất điện li yếu là +Na+CH3COOH+Na++ClCH3COOH .
-Phương trình ion thu gọn:
H+ + CH3COO-  CH3COOH.
Hoạt động 4: Phản ứng tạo thành chất khí (7’)
Mục tiêu: Bản chất phản ứng tạo thành chất khí
Gv: hướng dẫn hs làm thí nghiệm cho dd HCl 3/ Phản ứng tạo thành chất khí:
vào pứ với dd Na2CO3. Yêu cầu hs nêu hiện *TN: cho dd HCl vào dd Na 2CO3  khí

tượng, giải thích, viết pt phân tử, pt ion đầy thoát ra.
đủ, pt ion rút gọn của dd HCl và Na2CO3.
- Phương trình phân tử:
- Rút ra bản chất của pứ.
2HCl + Na2CO3  2NaCl+CO2 + H2O
Gv kết luận: Phản ứng giữa muối cacbonat và -Phương trình ion đầy đủ:
dd axít rất dễ xảy ra vì vừa tạo chất điện li yếu 2H+ +2Cl- +2Na+ +CO32-2Na+ +2Cllà H2O vừa tạo chất khí CO2.
+CO2+ H2O
Gv: Cho vd tương tự cho hs tự làm, cho -Phương trình ion thu gọn:
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 19


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
CaCO3 (r) phản ứng với dd HCl.
2H++CO32-CO2+ H2O.
Gv: Lưu ý cho hs: các muối cacbonat ít tan
trong nước nhưng tan dễ dàng trong các dd
axít.
Hs: CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + H2O + CO2 
Hoạt động 5: Kết luận (5’)
Mục tiêu: Kết luận về điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li
- Bản chất phản ứng xảy ra - Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa
trong dd các chất điện li?
các ion
- Để phản ứng trao đổi ion - Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
trong dung dịch các chất xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất
điện li xảy ra thì cần có một trong các chất sau:

những điều kiện nào?
+ Chất kết tủa
+ Chất điện li yếu
+ Chất khí
4. Củng cố: (4’)
1) Viết phương trình phân tử của các phản ứng có phương trình ion thu gọn sau:
a) Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2
b) Zn(OH)2 + 2H+  Zn2+ + 2H2O
c) 2H+ + S2-  H2S
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, làm bài tập
- Soạn bài mới “Luyện tập”
V. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 20


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016

Tiết 7: LUYỆN TẬP: AXIT- BAZƠ- MUỐI, PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất điện li
2.Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải
bài toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực

II TRỌNG TÂM:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải
bài toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Lựa chọn bài tập
2. Học sinh: Ôn kiến thức cũ, làm bài tập

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’)Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
1) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng: AlCl 3 + KOH; FeS + HCl
2) Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion thu gọn sau:
a) Zn2+ + 2 OH-  Zn(OH)2 b) 2H+ + CO32- CO2 + H2O c) H+ + OH-  H2O
3) Tính nồng độ mol các ion có trong 150 ml dung dịch chứa 0,4 g NaOH?
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Tổng hợp chương
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững (4’)
Mục tiêu: Hệ thống kiến thức vế sự điện li và các vấn đề liên quan
Gv phát vấn học sinh:

A/ Các kiến thức cần nhớ:
- Theo thuyết điện li của Areniut, axit, bazơ, -Khái niệm axít, bazơ, muối, pH, hiđroxít
muối, pH, hiđroxit lưỡng tính được định lưỡng tính.
nghĩa như thế nào?
-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong
- Để phản ứng trao đổi ion xảy ra, cần phải dung dịch chất điện li.
thoả mãn điều kiện nào?
-Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn.
- Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn?
Hoạt động 2: Bài tập (16’)
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình điện li, viết phương trình ion thu gọn, tính
pH
BT1: Viết phương trình điện li của các BT1: Viết phương trình điện li:
chất: K2S; NaHPO4; Pb(OH)2; HBrO; a. K2S  2K+ + S2HF; HClO4; H2SO4; H2S; NaHSO4; b. Na2HPO4  2Na+ + HPO42Cr(OH)3; BaOH)2
HPO42-  H+ + PO43HS: Thảo luận, lên bảng, hs khác nhận c. NaH2PO4  Na+ + H2PO4Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 21


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
H2PO4-  H+ + HPO42HPO42-  H+ + PO43d. Pb(OH)2  Pb2+ + 2OHPb(OH)2  PbO22- + 2H+
e. HBrO  H+ + BrOf. HF  H+ + Fg. HClO4  H+ + ClO4h. H2SO4  2H+ + SO42i. H2S  2H+ + S2j. NaHSO4  Na+ + HSO4HSO4-  H+ + SO42k. Cr(OH)3  Cr3+ + 3OHCr(OH)3  H+ + CrO2- + H2O
l. Ba(OH)2  Ba2+ + 2OHBT4/22: Viết phương trình phân tử và BT2: 4/22SGK: Phương trình ion rút gọn:
ion thu gọn của các phản ứng xảy ra a. Ca2+ + CO32-  CaCO3 
trong dung dịch
b. Fe2- + 2OH-  Fe(OH)2 
Hs: Thảo luận viết phương trình, lên c. HCO3- + H+  CO2  + H2O.
bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
d. HCO3- + OH+  H2O + CO32Gv: Nhận xét, đánh giá
e. Không có

g. Pb(OH)2 (r) + 2H+  Pb2+ + 2H2O
h. H2PbO2 (r) + 2OH-  PbO22- + 2H2O
i. Cu2+ + S2-  CuS 
xét, bổ sung
GV: Nhận xét, đánh giá

4. Củng cố: (2’)Sơ lược lại các dạng bài tập
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài thực hành số 1
V. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 22


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016

Tiết 8: LUYỆN TẬP: AXIT- BAZƠ- MUỐI, PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (TT)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về axit, bazơ và đặc trưng nồng độ H+, pH, của môi
trường axit, bazơ
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán về nồng độ H+, OH-, pH.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực

II TRỌNG TÂM:

- Rèn luyện kĩ năng tính toán về nồng độ H+, OH-, pH.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Lựa chọn bài tập
2. Học sinh: Ôn kiến thức cũ, làm bài tập

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: (1’)Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng dạy.
3.Bài mới:
c. Đặt vấn đề: (1’) Luyện tập làm các bài tập liên quan đến pH.
d.Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Kiến thức cần nắm vững (5’)
Mục tiêu: HS nắm vững lí thuyết để làm bài tập
GV phát vấn HS các kiến thức về:
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
o
1. Tích số ion của nước ở nhiệt độ 25 C có - Tích số ion của nước là
giá trị không đổi là bao nhiêu?
K H O =  H +  . OH −  = 10−14
2. Trong môi trường axit, bazơ, trung tính
- Môi trường trung tính:[H+]=10-7 hay pH=7
nồng độ H+, pH có đặc điểm như thế nào?
- Môi trường axit: [H+] >10-7 hay pH < 7
+

3. Theo toán học nồng độ H được tính như
- Môi trường bazơ: [H+] > 10-7 hay pH > 7
thế nào?
Hoạt động 2. Vận dụng (35’)
Mục tiêu: HS biết làm các bài tập liên quan đến pH, H+, OHBT1. Làm bt2/tr22 sgk
BT1: 2/22SGK
BT2. Làm bt3/tr22 sgk
Ta có: [H+] = 10-2 => pH = 2
Hs: Thảo luận giải bài tập 2,3/22SGK, lên [OH-] = 10-14/10-2 = 10-12
bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
pH=2 < 7 Môi trường axít.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
 Quỳ tím có màu đỏ.
BT2:3/22SGK
pH = 9.0 thì [H+] = 10-9M
[OH-] = 10-14/10-9 = 10-5M
pH > 7  Môi trường kiềm.
 Phenolphtalein chuyển màu hồng.
BT3. Cho 100ml dd HCl 0,1M vào 300 ml
BT3.
dd NaOH 0,1M. Tính pH của dd tạo thành? Hướng dẫn:
GV: Hướng dẫn HS
nH = nHCl = 0,1.0,1 = 0, 01mol
- Viết phương trình ion.
n
= 0,3.0,1 = 0, 03mol
2

+


OH −

Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 23


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016
- Rồi tính nồng độ mol chất dư từ đó tính
PH chất tạo thành.
HS làm theo hướng dẫn sau.

BT 4. Cho 200ml dd H2SO4 0,05M vào
200ml dd NaOH 0,05M. Thu được dd X,
tính pH của dd X?
GV hướng dẫn HS viết phương trình ion
sau đó tính nồng độ mol chất dư, từ đó tính
ph của dd.
HS làm bài tập sau đó lên bảng trình bày.

H+ + OH-  H2O
0,01 0,03
 nOH du = 0, 02mol  [OH-] = 0,02/0,04=
0,5M  [H+] = 10-14/0,5=2.10-14M 
pH = -log[H+]=13,7


BT4.
Hướng dẫn giải


nH + = 2nH 2 SO4 = 2.0, 2.0, 05 = 0,02mol
nOH − = 0, 2.0, 05 = 0, 01mol

H+ + OH0,02
0,01

 H2 O
 H+ dư

nH + du = 0, 02 − 0, 01 = 0, 01mol

 [H+]= 0,01/ 0,04=0,25M
 pH = -log[H+] = 0,602
BT5. Có 3 dung dịch: mỗi dd chỉ chứa 1
anion và 1 cation không trùng lặp, hãy xác
định 3 dd đó? Ba2+ , Mg2+ , Na+ , SO42- ,
CO32- , NO3-

BT5. 3 dd đó là:
Ba(NO3)2 , Na2CO3 , MgSO4

4. Cũng cố.(2’)
- Nồng độ H+ , độ ph trong các môi trường.
5. Dặn dò.( 1’)
- Chuẩn bị bài thực hành: Tính axit-bazơ phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 24


Giáo án hóa học lớp 11 cơ bản năm học 2015 - 2016

Tiết 9:

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH AXIT- BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Biết được :
Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
− Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu.
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO 3 với NaCl, HCl với
NaHCO3, CH3COOH với NaOH.
2.Kĩ năng:
− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm
trên.
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
− Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

II TRỌNG TÂM:

− Tính axit – bazơ ;
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.


III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống nghiệm (3), cốc thuỷ tinh, công tơ hút
- Hoá chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH 3COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M; dung dịch
Na2CO3 đặc; dd CaCl2 đặc; dd NaOH loãng; dd phenolphtalein
2. Học sinh: Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Tổng hợp kiến thức
b. Triển khai bài

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Mục tiêu: Biết mục đích của bài thực hành, các kiến thức liên quan
GV vấn đáp HS kiến thức:
- Đặc điểm pH trong các môi trường khác
nhau.
- Nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
trong dd các chất điện li.
GV nhắc nhở HS một số vấn đề quan trọng
trong thí nghiệm.
Hoạt động 2: Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về tính axitbazơ, phản ứng trao đổi ion
Thí nghiệm: Tính axít1/ Tính axít – bazơ

bazơ.
-Nhỏ dd HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu
Giáo viên: Lê Thị Liên – Trường THCS – THPT Tây Sơn

Trang 25


×