Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Vật LY 8 THEO HUONG PHAT TRIEN NANG LUC HOC SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.76 KB, 12 trang )

ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP – SONG SONG

I. MỤC TIÊU. (Chung cho cả chuyên đề)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1- Kiến thức :
- Biết suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
U 1 R1
=
nối tiếp: Rtđ = R1+R2 và hệ thức
từ các kiến thức đã học.
U 2 R2
-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
1
1
1
I1 R2
= +
=
song:
và hệ thức
từ những kiến thức
Rtd R1 R2
I 2 R1
2.Kỹ năng.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải được bài tập về đoạn
mạch song song. Đoạn mạch nối tiếp .
-Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3.Thái độ.
-Yêu thích môn học.
2. Mục tiêu phát triển năng lực


a. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực dụ đoán, thiết kế và thực hiện các
phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Nhóm
năng
lực
Nhóm
NLTP
liên
quan
đến sử
dụng
kiến
thức
vật lý

Năng lực thành phần

Mô tả mức độ thực hiện
trong chuyên đề

K1: Trình bày được kiến thức về các
hiện tượng, đại lượng, định luật,
nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lý.

- HS trình bày được công thức tính
cường độ dòng điện và hiệu điện thế
của đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn

mạch mắc song song .

K2: Trình bày được mối quan hệ HS nhận biết được mối liên hệ giữa
giữa các kiến thức vật lý.
các đơn vị đo.

K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để
HS sử dụng được kiến thức vật lý và
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
thảo luận :
+ Nhận biết được mối quan hệ giữa


các đơn vị đo.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, - HS vận dung kiến thức vật lý : tính
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá cường độ dòng điện , hiệu điện thế ,
giải pháp …) kiến thức vật lý vào các điện trở của đoạn mạch .
tình huống thực tiễn.
- HS: Vận dụng kiến thức vào thực
tiễn và cuộc sống.
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự Đặt ra những câu hỏi liên quan điện
kiện vật lý.
trở của dây dẫn trong thực tế .

Nhóm
NLTP
về
phươn
g pháp
(tập

trung
vào
năng
lực
thực
nghiệ
m và
năng
lực mô
hình
hóa)

P2: Mô tả được các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra
các quy luật vật lý trong hiện tượng
đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và HS trả lời những câu hỏi liên quan
xử lý thông tin từ các nguồn khác của các thí nghiệm trong chuyên đề.
nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô HS làm thí nghiệm theo mô hình
hình để xây dựng kiến thức vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ Biết cách tính toán để tìm ra kế quả.
toán học phù hợp trong học tập vật
lý.
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng
của hiện tượng vật lý.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra
các hệ quả có thể kiểm tra được.
P8: Xác định mục đích, đề xuất HS đề suất được phương án làm thí

phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý nghiệm để tính điện trở của các dụng
kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. cụ làm thí nghiệm .
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết
quả thí nghiệm và tính đúng đắn của
các kết luận được khái quát hóa từ
kết quả thí nghiệm này.

Nhóm
NLTP
trao

X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng
vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các
cách diễn tả đặc thù của vật lý.


X2: Phân biệt được những mô tả các
hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ
đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên
ngành).
X3: Lựa chọn, đánh giá được các
nguồn thông tin khác nhau.
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên Mô tả được ứng dụng của điện trở
tắc hoạt động của các thiết bị kỹ trong thực tế .
thuật, công nghệ.
đổi
thông
tin

X5: Ghi lại được các kết quả từ các Học sinh ghi lại dược các kết quả từ

hoạt động học tập vật lý của mình hoạt động học tập vật lý của mình.
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lý của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…) một cách
phù hợp.

Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt
động nhóm mình trước cả lớp. Cả lớp
thảo luận để đi đến kết quả.
- học sinh trình bày được các kết quả
từ hoạt động học tập vật lý của cá
nhân mình.

X7: Thảo luận được kết quả công Thảo luận nhóm về kết quả thí
việc của mình và những vấn đề liên nghiệm, rút ra nhận xét của nhóm
quan dưới góc nhìn vật lý.
mình.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong Học sinh tham gia hoạt động nhóm
học tập vật lý.
trong học tập vật lý.
Xác định được trình độ về kiến thức:
Nhóm
NLTP
liên
quan
đến cá
nhân


C1: Xác định được trình độ hiện có -việc giải bài tập ở nhà.
về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá
nhân trong học tập vật lý.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được
kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học
tập vật lý nhằm nâng cao trình độ bản
thân.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và
hạn chế của các quan điểm vật lý
trong các trường hợp cụ thể trong
môn Vật lý và ngoài môn Vật lý.
C4: So sánh và đánh giá được dưới

Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch,
điểu chỉnh kế hoạch học tập trên lớp
và ở nhà cho phù hợp với điều kiện
học tập của chuyên đề.


khía cạnh vật lý- các giải pháp kỹ
thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã
hội và môi trường.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để An toàn điện trong cuộc sống
đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các vấn đề trong
cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại.
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý
lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.


II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của GV
-Bảng phụ
- Ampe kế , vôn kế , dây điện , nguồn điện , một số điện trở ,

2. Chuẩn bị của HS
-Nghiên cứu trước nội dung bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

TT
ICường độ dòng
điện và hiệu điện
thế trong đoạn
mạch nối tiếp.

HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG

CỦA GV

CỦA HS

Hoạt động 1:.Cường độ
dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp.
GV: Treo sơ đồ mạch điện
gồm hai bóng đèn lên bảng.

+Hỏi: Cường độ dòng điện
chạy qua mỗi đèn có mối quan
hệ như thế nào với cường độ
dòng điện trong mạch?
-GV:Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch có mối quan hệ
như thế nào với hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi đèn?
-GV:Đối với đoạn mạch gồm

Năng lực
được
hình
thành
k1

I = I1 = I2
U = U1+ U2
U 1 R1
=
U 2 R2

(1)
(2)

C3
P9
C5
X8



hai điện trở nắc nối tiếp thì
sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu
sang mục 2.

2.Đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc
nối tiếp.

3 .Điện trở tương
đương của đoạn
mạch nối tiếp.

GV:Treo sơ đồ hình 4.1 lên
bảng yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C1.
-GV: Cấu tạo của dây tóc bóng
đèn có đặc điểm gì?
-GV:Vì vậy trong mạch điện
bóng đèn được xem như là
điện trở cho nên các hệ thức
(1) và (2) vẫn đúng với đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp.
-GV:Hướng dẫn học sinh vận
dụng hai hệ thức (1) và (2) để
chứng minh công thức (3)
SGK.
*Hoạt động 3.
-GV:Yêu cầu học sinh đọc

khái niệm điện trở tương
đương ở SGK.
-HS:
-GV:Lấy ví dụ minh họa.
-GV:Yêu cầu học sinh chứng
minh công thức (4) SGK.
-HS:Một học sinh trình bày
trên bảng, các học sinh khác
làm vào vở sau đó thảo luận.
-GV:Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm theo yêu cầu SGK.
-HS:Hoạt động nhóm.
-GV:Em có nhận xét gì về giá
trị của IAB với I'AB?
-HS: ⇒ Rút ra kết luận.
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C4.
-HS:
-GV:Hướng dẫn học sinh trả
lời câu hỏi C5, yêu cầu một học
sinh tính Rtđ của đoạn mạch
hình 4.3a.
-HS:
-GV:Để tính Rtđ của đoạn
mạch hình 4.3b cần chia đoạn
mạch AC thành mấy phần?

C1
X8
X7

X5
U 1 R1
=
U 2 R2

II.Điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp.
1.Điện trở tương đương.(SGK)

K3
X3
K1

2.Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp.
Rtđ = R1 + R2
(4)
3.Thí nghiệm kiểm tra.
4.Kết luận.(SGK)

Mở rộng: Điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm 3
điện trở mắc nối tiếp bằng tổng
các điện trở thành phần.
Rtđ = R1 + R2 +R3

K4



-HS:
-GV:Hướng dẫn để học sinh
chứng minh công thức phần
mở rộng.
-HS:

Hoạt động 4: Hoạt động 4:
Cường độ dòng
điện và hiệu điện
thế trong đoạn
mạch song song.

-GV: Treo sơ đồ mạch điện
gồm hai bóng đèn mắc song
song lên bảng.
+Hỏi: Hai bóng đèn trong sơ
đồ mạch điện trên được mắc
như thế nào?
-HS:
-GV:U; I có quan hệ như thế
nào với U1, U2, I1, I2?
-HS:
-GV:Đối với đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song thì
sao? Chúng ta cùng tìm hiểu
sang mục 2.
2Đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song.
-GV:Treo sơ đồ mạch điện
hình 5.1 SGK lên bảng, yêu

cầu học sinh trả lời câu hỏi C1.
-HS: => mqh giữa U, U1, U2.
-GV:Thông báo cho học sinh
biết mối quan hệ giữa I, I1, I2.
-GV:Yêu cầu học sinh chứng
minh công thức (3) SGK.
-HS:Một học sinh lên bảng,
các học sinh khác làm vào vở
nháp sau đó thảo luận chung.
*Hoạt động 3.
-GV:Yêu cầu từng học sinh
chứng minh công thức (4) từ
đó suy ra công thức (4’).
-HS:Làm việc cá nhân, sau đó
thảo luận.
-GV:Hướng dẫn học sinh tiến
hành thí nghiệm theo yêu cầu
SGK.
-HS:Hoạt động nhóm.
-GV: IAB và IA’B’? (Lưu ý học
sinh bỏ qua sai khi đo)
-HS: IAB = IA’B’ => Kết luận ở
SGK.
*Hoạt động 4.
-GV: Yêu cầu một học sinh lên

IV. Cường độ dòng điện và hiệu K1
điện thế trong đoạn mạch song
P3
song.

1.Nhớ lại kiến thức ở lớp 7.

X5
P8

2.Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song.
K

- I = I 1 + I2
(1)
- U = U1 = U2 (2)
Ι1 R2
=
( 3)
Ι 2 R1
II.Điện trở tương đương của
đoạn mạch song song.
1.Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song.
1
1
1
= + ( 4)
Rtd R1 R2
R1 R2
( 4 ')
R1 + R2
2.Thí nghiệm kiểm tra.

3.Kết luận. (SGK)
⇒ Rtd =

*Mở rộng: Điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc


bảng làm câu C4, các học sinh
song song được tính theo công
khác làm vào vở nháp.
thức:
-HS: Thảo luận.
1
1
1
1
=
+
+
-GV: Yêu cầu học sinh tính
Rtd R1 R2 R3
điện trở tương đương của đoạn
mạch hình 5.2a SGK.
-HS:
+Hỏi: Để tính điện trở tương
đương của mạch điện gồm ba
điện trở mắc song song cần
chia đoạn mạch ra làm mấy
phần?
-HS:Chứng minh công thức ở

phần mở rộng theo hướng dẫn
của giáo viên.
5 . bài tập

Hoạt động 5.
-GV:Gọi ba học sinh lên bảng
giải ba bài ở sách giáo khoa,
các học sinh khác giải vào vở
nháp.
*Hoạt động 6
-GV:Yêu cầu một vài học sinh
khác nhận xét bài làm của bạn.
*Nếu học sinh không giải được
giáo viên gợi ý như sau:
-GV:Hai điện trở R1, R2 được
mắc như thế nào?
-GV:Số chỉ A, V cho ta biết
điều gì?
-GV:Để tính Rtd cần vận dụng
công thức nào?
-GV:Đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp, Rtd được tính
theo công thức nào?
-GV:R1, R2 được mắc với nhau
như thế nào?
-GV:Số chỉ A, A1 cho ta biết
điều gì?
-GV:UAB, U1, U2 có mối quan
hệ như thế nào?
-GV:Vậy để tính UAB cần tính

đại lượng nào?
-GV:Biết I, I1 để tính I2 cần

K3
Bài 1.
Tóm tắt.
R1 = 5 Ω
UAB = 6V
I = 0,5 A
a.RAB = ?
b.R2 = ?
Giải.
a.Áp dụng công thức định luật Ôm
U AB
U
⇒ Rtd = AB
ta có: I =
Rtd
I
6
⇒ Rtd =
= 1, 2 ( Ω )
0,5
b. Vì R1 nt R2 nên ta có:
Rtd = R1 + R2 => R2 = Rtd – R1
=> R2 = 12 – 5 = 7 ( Ω )
Bài 2
Tóm tắt
R1 = 10 Ω
I1 = 1,2A A

I = 1,8A
a.UAB = ? I
b.R2 = ?
Giải.
a.Vì R1//R2 nên ta có:
UAB = U1 = U2
Mà U1 = I1R1 = 1,2.10 = 12(V)

K4
X8


vận dụng công thức nào?
-GV:Để tính R2 cần vận dụng
công thức nào?
-GV:Hướng dẫn học sinh tìm
cách giải khác.
-GV:Các điện trở trong sơ đồ
mạch điện trên được mắc như
thế nào?
-GV:Để tính Rtd cần chia đoạn
mạch AB ra làm mấy phần?
-GV: Để tính điện trở tương
đương của đoạn mạch MB cần
áp dụng công thức nào?
-GV:RMB và R1 đựoc mắc với
nhau như thế nào?

=> UAB = U2 = U1 = 12(V)
b.Vì R1//R2 nên I = I1 + I2

=> I = I2 – I1
=>I2 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A)
Áp dụng định luật Ôm ta có:
U
U
12
I 2 = 2 ⇒ R2 = 2 =
= 20 ( Ω )
R2
I 2 0, 6
Bài 3.
Tóm tắt
R1 = 15 Ω
R2 = R3 = 30 Ω
UAB = 12V
a.RAB = ?
b.I1, I2, I3 = ?

Giải.
a.Vì R2//R3 nên:
RR
30.30
-GV:I, I1 có quan hệ gì?
RMB = 2 3 =
= 15Ω
R2 + R3 30 + 30
Mà RMB nt R1 nên:
-GV:Để tính I1 cần áp dụng
RAB = RMB + R1 = 15 + 15 = 30 Ω
công thức nào?

b.Áp dụng hệ thức của định luật
U
12
-GV:UAB, U1, UMB có quan hệ
I = AB =
= 0, 4 ( A )
Ôm
ta
có:
với nhau như thế nào?
RAB 30
=> I1 = I = 0,4 (A)
-GV:Làm thế nào để tính được - U = I.R = 0,4.15 = 6 (V)
MB
MB
UMB ?
=> U2 = U3 = UMB = 6(V).
(hoặc: Tính U1 => UMB = UAB – U1)
-GV:UMB, U2, U3 có quan hệ
U
6
I2 = 2 =
= 0, 2 ( A )
gì?
R2 30
=>
U
-GV:Biết U2, R2 làm thế nào để
6
I3 = 3 =

= 0, 2 ( A )
tính được I2?...
R3 30
-GV:Hướng dẫn học sinh tìm
cách giải khác.



IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cấp cao
dung
( Mô tả yêu
( Mô tả yêu cầu
( Mô tả yêu
( Mô tả yêu cầu cần
cầu cần đạt)
cần đạt)
cầu cần đạt)
đạt)
I.
Đoạn
mạch
nối
tiếp

1. Cường độ

dòng điện chạy
qua mỗi đèn có
mối quan hệ như
thế nào với
cường độ dòng
điện trong mạch?

2.- Cấu tạo của dây
tóc bóng đèn có
đặc điểm gì?

-Hiệu điện thế
giữa hai đầu
đoạn mạch có
mối quan hệ như
thế nào với hiệu
điện thế giữa hai
đầu mỗi đèn?
5. Điện trở
tương
đương
của đoạn
mạch
gồm 3
điện trở
mắc nối
tiếp
bằng
tổng các
điện trở

thành
phần.
Rtđ = R1 + R2

.

II .
Đoạn
Mạch
mắc
song
song

6- Hai bóng đèn
trong sơ đồ mạch
điện trên được
mắc như thế
nào?.
-

7- U; I có quan hệ
như thế nào với
U1, U2, I1, I2?

+R3
8-Yêu cầu từng
học sinh chứng
minh công thức
(4) từ đó suy ra
công thức (4’).


9- Cho hiệu điện thế U=1.8 V
và R1 , R2 nếu mắc nối tiếp
thì
I 1 =0,2A . Nếu mắc
song song thì I 2
=0,9A .Tìm R1
R2


10- Để tính điện
trở tương đương
của mạch điện
gồm ba điện trở
mắc song song
cần chia đoạn
mạch ra làm
mấy phần?
III. bài
tập

Câu 11: Phát biểu nào
sau đây đúng nhất khi nói
về mối liên hệ giữa cường
độ dòng điện qua một dây
dẫn và hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn đó?
A. Cường độ dòng
điện qua một dây
dẫn tỉ lệ với hiệu

điện thế giữa hai
đầu dây dẫn đó.
B. Cường độ dòng
điện chạy qua
một dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu
điện thế giữa hai
đầu dây dẫn đó.
C. Cường độ dòng
điện qua một dây
dẫn tỉ lệ nghịch
với hiệu điện thế
giữa hai đầu dây
dẫn đó.
D. Cường độ dòng điện
qua một dây dẫn không tỉ
lệ với hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn đó.

Câu 12: Khi hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn tăng
thì:
A. Cường độ dòng
điện chạy qua
dây dẫn không
thay đổi.
B. Cường độ dòng
điện chạy qua
dây dẫn giảm tỉ
lệ với hiệu điện

thế.
C. Cường độ dòng
điện chạy qua
dây dẫn có lúc
tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ
với hiệu điện thế

Câu 15: Biểu thức đúng
của định luật Ohm là: A.

Câu 13: Để tìm hiểu sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn ta tiến hành
thí nghiệm
A. Đo hiệu điện thế
giữa hai đầu dây
dẫn với những
cường độ dòng
điện khác nhau.
B. Đo cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn
ứng với các hiệu điện thế
khác nhau đặt vào hai đầu
dây dẫn.
C. Đo điện trở của
dây dẫn với
những hiệu điện

thế khác nhau.
D. Đo điện trở của dây
dẫn với những cường độ
dòng điện khác nhau.

R=

U
U
. B. I =
.
I
R
R
C. I =
.
U

D. U = I.R.

Câu 16: khi mắc nối
tiếp R1 R2 vào hiệu
điện thế 12 vôn thì
cường độ dòng điện
chạy qua chúng là
1.2A
a. Tính điện
trở tương
đương của
đoạn mạch

b. Nếu mác
song song
thì
I 1 =1.5I2 tìmR1, R2

Câu17: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu
các dây dẫn khác nhau, đo cường độ
dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và
tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I
A. Càng lớn nếu hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn càng
lớn.
B. Không xác định đối với mỗi
dây dẫn.
C. Càng lớn với dây dẫn nào thì
dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây
đó có điện trở càng lớn.


Câu 18 : Hãy chứng minh rằng điện
trở tương đương cùa một đoạn mạch
gôm ba điện trõ mắc song song thì
nhỏ hơn các điện trở thành phần .

i




×