Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

DAY HOC THEO CHU DE VAT LY 7 THEO HƯỚNG PHAT TRIEN NĂNG LỰC CHƯƠNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.34 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ
Môn: VẬT LÝ – Lớp: 7
GV soạn: Mai Thái Hòa
Tên chuyên đề: Sự truyền của ánh sáng
Dự kiến thực hiện trong 4 tiết ( Tiết 1, 2, 3, 4)
Thời lượng: 4 tiết
Bài 1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng
Bài 2. Sự truyền thẳng của ánh sáng
Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chuyên đề:

- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào
mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế:
ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,..
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên;
góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách
là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương
phẳng.
2. Xác định nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề:

2.1 Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng
- Mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Nguồn sáng là các vật tự phát ra ánh sáng, vật sáng gồm nguồn sáng và những vật
hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.


- Một số nguồn sáng trong tự nhiên, đời sống hằng ngày: mặt trời, lửa, dây tóc bóng
đèn đang cháy…
2.2 Sự truyền thẳng của ánh sáng
- Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh
sáng truyền đi theo dường thẳng.
- Tia sáng là đường truyền ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
- Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành.
- Ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
1


2.3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền
tới.
- Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn
sáng truyền tới.
- Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa
tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
- Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu
sáng.
2.4 Định luật phản xạ ánh sáng
Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở
điểm tới.
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Xác định mục tiêu dạy học:

3.1. Kiến thức
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào

mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
3.2.Kĩ năng
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế:
ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,..
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng...
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên;
góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách
là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương
phẳng.
3.3. Thái độ
- Tự lực, tự giác học tập tham gia xây dựng kiến thức.
- Yêu thích môn học.
3.4. Năng lực có thể phát triển
2


a. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: Năng lực dự đoán suy luận lí
thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút ra
kết luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vân đề.
b. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Nhóm
năng lực


Năng lực thành phần

K1: Trình bày được kiến thức về các
hiện tượng, đại lượng, định luật,
Nhóm
nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo,
NLTP
liên quan các hằng số vật lý.
đến sử
dụng
kiến thức
vật lý
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa
các kiến thức vật lý.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán,
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá
giải pháp …) kiến thức vật lý vào các
tình huống thực tiễn.

Nhóm
NLTP về
phương
pháp
(tập
trung
vào năng
lực thực

nghiệm
và năng
lực mô
hình hóa)

P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự
kiện vật lý.

P2: Mô tả được các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra
các quy luật vật lý trong hiện tượng
đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và
xử lý thông tin từ các nguồn khác
3

Mô tả mức độ thực hiện
trong chuyên đề
-HS phát biểu được định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
-HS Nhận biết được 3 loại chùm sáng:
song song, hội tụ và phân kì.
-HS nhận biết được hiện tượng nhật
thực, nguyệt thực.
- HS phát biểu được định luật phản xạ
ánh sáng
- HS nắm vững mối quan hệ giữa nguồn
sáng, vật sáng, định luật truyền thẳng
ánh sáng
Sử dụng kiến thức định luật truyền

thẳng của ánh sáng để thảo luận về hiện
tượng bóng tối, bóng nửa tối, nhật thực,
nguyêt thực, cách vẽ tia tới tia phản xạ.
-HS vận dụng ĐL truyền thẳng của as để
ngắm các vật thẳng hàng.
-HS giải thích được bóng tối, bóng nửa
tối.
-HS giải thích được vì sao có nhật thực,
nguyệt thực.
HS vẽ được tia tới tia phản xạ
Đặt ra được câu hỏi ta nhìn thấy được
một vật khi nào? Ánh sáng truyền đi
theo đường nào ?khi nào ta nhận biết
được ánh sáng? Nguồn sáng là gì? Vật
sáng là gì?
Mô tả được ta nhìn thấy được một vật
khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt
ta. Mô tả được ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng. Mô tả được hiện tượng
nhật thực, nguyệt thực
HS trả lời câu hỏi liên quan đến các TN
trong chuyên đề.


nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô
hình để xây dựng kiến thức vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ
toán học phù hợp trong học tập vật lý.

P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng HS Chỉ ra được trong môi trường trong
của hiện tượng vật lý.
suốt và đồng tính thì ánh sáng truyền
theo đường thẳng.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra HS đề xuất được dự đoán: Trong không
các hệ quả có thể kiểm tra được.
khí ánh sáng truyền theo đường thẳng.
P8: Xác định mục đích, đề xuất
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý
kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết
quả thí nghiệm và tính đúng đắn của
các kết luận được khái quát hóa từ kết
quả thí nghiệm này.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng HS trao đổi, diễn tả, giải thích một số
vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các hiện tượng liên quan đến nhìn thấy một
cách diễn tả đặc thù của vật lý.
vật , nguồn sáng vật sáng, định luật
Nhóm
truyền thẳng của ánh sang,
NLTP
trao đổi X2: Phân biệt được những mô tả các HS phân biệt được hiện tượng nhật thực,
thông tin hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ nguyệt thực.
đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên
ngành).
X3: Lựa chọn, đánh giá được các So sánh được những nhận xét từ kết quả
nguồn thông tin khác nhau.
thí nghiệm của nhóm mình với nhóm
khác về nhận biết ánh sáng, nhìn thấy
một vật,đặc điểm của mỗi loại chùm

sáng. Bóng tối, bóng nửa tối.
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của các thiết bị kỹ thuật,
công nghệ.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt
hoạt động học tập vật lý của mình động học tập vật lý của mình.
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt HS Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận,
động học tập vật lý của mình (nghe tự rút ra nhận xét về đường truyền của
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, ánh sáng trong không khí. Bóng tối,
làm việc nhóm…) một cách phù hợp. bóng nửa tối.
4


X7: Thảo luận được kết quả công việc
của mình và những vấn đề liên quan
dưới góc nhìn vật lý.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong
học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có
về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá
nhân trong học tập vật lý.

Nhóm
NLTP
liên quan
đến cá
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được
nhân

kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập
vật lý nhằm nâng cao trình độ bản
thân.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và
hạn chế của các quan điểm vật lý
trong các trường hợp cụ thể trong
môn Vật lý và ngoài môn Vật lý.
C4: So sánh và đánh giá được - dưới
khía cạnh vật lý- các giải pháp kỹ
thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội
và môi trường.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để
đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các vấn đề trong
cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại.
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý
lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.

4. Tiến trình dạy học:

5

Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm,
rút ra nhận xét của mình.
HS tham gia hoạt động nhóm trong học
tập vật lý
Xác định được trình độ hiện có về các
kiến thức : nhận biết được ánh sáng .Sự
truyền ánh sáng, Ứng dụng định luật

truyền thẳng của ánh sáng thông qua các
bài kiểm tra ngắn ở lớp và việc làm bài
tập về nhà.

Nêu được ứng dụng của Sự truyền ánh
sáng, Ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
Cảnh báo mức độ an toàn của các vấn đề
trong cuộc sống .Ảnh hưởng của tử
ngoại.
Nhận ra được vai trò của sự truyền
thẳng ánh sáng. Bóng tối và bóng nửa
tối đối với con người, khoa học và đời
sống.


TT

HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG

CỦA GV

CỦA HS

Năng
lực
được
hình

thành

Hoạt động 1:nhận biết ánh sáng
Tiết 1
Nội dung 1:
Nhận biết
ánh sángnguồn sáng
và vật sáng

Phương pháp: đàm thoại, dạy học
theo nhóm.
Thời lượng: 10’

-Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 X1,K1,
p1,p2
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và câu c1 sgk VL7/ tr4.
phần I và c1sgk VL7/ tr 4
X7,x8
HS Rút ra kết luận: Mắt ta nhận
biết được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta

- Ghi nhớ kết luận.

Hoạt động 2: nhìn thấy một vật
Phương pháp: Thực nghiệm, dạy
học theo nhóm.
Thời lượng: 15’
-Hướng dẫn HS làm TN hình 1.2a,b
sgk VL7/ tr 4-5

-Yêu cầu các nhóm làm TN và trả
lời câu hỏi c2 nêu kết quả thu được.

Làm thí nghiệm H1.a,b
trả lời câu hỏi c2
Rút ra kết luận

P1,p2,
p3,x1,
x3
X7,x8

-Rút ra kết luận: ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó
vào mắt ta
Hoạt động 3:nguồn sáng và vật
sáng
Phương pháp: đàm thoại, dạy học
theo nhóm.
Thời lượng: 20’
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả
lời câu hỏi c3.

6

-Rút ra kết luận: sgk

Trả lời câu hỏi c3
Rút ra kết luận
Làm các câu hỏi vận dụng


K2,p1,
x1


5. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học:

Nội dung
1. nội dung
1: nhận biết
ánh sáng
nguốn sáng
vật sáng

1. Nội dung
2: Sự
truyền ánh
sáng

Nhận biết
(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

1. ( k1, x6)Ta
nhận biết được
ánh sáng khi

nào?

2. ( k2 )Em hãy
nêu ba ví dụ dụ về
nguồn sáng, ba ví
dụ về vật sáng?

1.(K1): Phát
biểu định luật
truyền thẳng
của ánh sáng ?

3. (K2, C6): Chùm
sáng do dây tóc
bóng đèn pin ( đèn
đang phát sáng )
có tính chất nào
dưới đây?

2.(K1,X6):
Nêu đặc điểm
của mỗi loại
chùm sáng?

a. Song song.
b. Phân kì.
c. Hội tụ.

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần

đạt)

4.(K4): Trong một ……………
buổi tập đội ngũ, lớp
trưởng hô “ đằng
trước thẳng”, em
đứng trong hàng, hãy
nói xem em làm thế
nào để biết mình đã
đứng thẳng hàng
chưa? Giải thích cách
làm?

d. Đầu tiên hội tụ
sau đó phân kì?
3. Nội dung
3: Ứng
dụng định
luật truyền
thẳng của
ánh sáng

5.
(K1,X1,C1):
Nguyên nhân
nào dẫn tới
hiện tượng
nhật thực?
A. Mặt trời
ngừng phát ra

as
B. Mặt trời
bỗng nhiên
biến mất

6(K3,X3): Một
vật cản được đặt
trong khoảng giữa
bóng đèn dây tóc
đang sáng và một
màn chắn. Kích
thước của bóng
nửa tối thay đổi
như thế nào khi
đưa vật cản lại
gần màn chắn hơn

C. Mặt trời bị
mặt trăng che
khuất nên ánh
sáng Mặt trời
7

Vận dụng cấp
cao
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

7(K4): Vì sao khi đặt
bàn tay ở dưới một

ngọn đèn điện dây tóc
thì bóng của bàn tay
trên mặt bàn lại rõ
nét, còn khi đặt dưới
bóng đèn ống thì bóng
của bàn tay lại nhòe?
8.(K4):
Vì sao nguyệt thực
thường xảy ra vào
đêm rằm âm lịch?


Nội dung

Nhận biết
(Mô tả yêu
cầu cần đạt)

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)

không đến
được mặt đất
D. Người quan
sát đứng ở nửa

sau Trái đất,
không được
Mặt trời chiếu
sáng
4. nội dung 1. ( k1)gương
4định luật phẳng là gì?
phản xạ
ánh sáng

2.(,k2)
phát
3.( k4)Vẽ tia phản xạ
biểu định luật
qua gương phẳng khi
phản xạ ánh sáng? tia tới hợp bởi gương
một góc 300?

8

Vận dụng cấp
cao
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)



×